Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

nâng cao chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư tại Sở giao dịch I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 105 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Đối với mọi quốc gia nói chung và đặc biệt đối với một nước đang phát
triển như Việt Nam, đầu tư là hoạt động có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Hoạt
động đầu tư chỉ có thể đem lại hiệu quả cao góp phần tăng trưởng và phát triển
của nền kinh tế khi nó được quyết định đầu tư đúng đắn. Bởi vậy, cần phải xây
dựng được các dự án có chất lượng cao nhằm sử dụng tốt nguồn lực của đất
nước. Thẩm định dự án đầu tư là việc làm khơng thể thiếu để nâng cao chất
lượng của hoạt động đầu tư. Đây là cơng việc hết sức khó khăn và vất vả đối với
các chủ thể liên quan đến hoạt động đầu tư. Ngân hàng thương mại ở Việt Nam
với vai trò là người cung ứng vốn chủ yếu cho hoạt động đầu tư thì việc thực
hiện cơng việc đó cũng khơng là một ngoại lệ và vơ cùng cần thiết.
Thực tế hiện nay, đất nước ta đang trong q trình cơng nghiệp hố, hiện
đại hố, hoạt động đầu tư diễn ra vơ cùng mạnh mẽ trên rất nhiều lĩnh vực. Đặc
biệt các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay đang có xu hướng chung là
hoạt động đa năng, phục vụ rất nhiều đối tượng khác nhau đồng thời các ngân
hàng thương mại tự chủ và tự chịu trách nhiệm trước mọi quyết định của mình.
Bởi vậy cơng việc thẩm định càng có ý nghĩa quan trọng đối với các ngân hàng
thương mại Việt Nam - với bề dày kinh nghiệm còn rất cách xa so với các
nước.Việc hồn thiện được các cách thức, ngun tắc, phương pháp trong hoạt
động này rất cần thiết nhằm phù hợp với tình hình hiện tại của đất nước đồng
thời cũng là bước tiến cho q trình hội nhập của các ngân hàng thương mại
Việt Nam phù hợp với các chuẩn mực quốc tế.
Thẩm định dự án đầu tư bao gồm rất nhiều phương diện: Thẩm định sự
cần thiết phải đầu tư và thực hiện dự án, thẩm định thị trường của dự án, thẩm
định phương diện kỹ thuật của dự án,…Trong đó thẩm định tài chính của dự án
đầu tư là một nội dung vơ cùng quan trọng và có ý nghĩa quyết định cao nhất đối
với quyết định tài trợ dự án của ngân hàng thương mại. Nó vừa có ý nghĩa đối
với hoạt động của ngân hàng vừa mang ý nghĩa xã hội rất lớn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết về thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu


tư, cùng với thực tế thực tập tại Sở giao dịch I- Ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu là: “Giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư tại Sở giao dịch I - Ngân hàng đầu
tư và phát triển Việt Nam”.
Với thực tế hoạt động tài trợ dự án đầu tư tại SGDI, những kết quả khả
quan liên tục được ghi nhận, chất lượng thẩm định dự án ngày càng nâng lên
theo độ tăng trưởng của các dự án đem lại lợi nhuận không nhỏ cho ngân hàng.
Tuy vậy,với sự phát triển của nền kinh tế cùng với đòi hỏi của hội nhập thế giới
trên các lĩnh vực thì hoạt động ngân hàng cũng cần phải có những bước tiến phù
hợp với thông lệ quốc tế. Bên cạnh những kết quả đạt đựơc, SGDI cũng còn gặp
một số khó khăn trong việc thực hiện hoạt động thẩm định hiệu quả tài chính dự
án đầu tư.
Bởi vậy, bằng những kiến thức đã được thầy cô giáo truyền thụ cũng như
các kiến thức lĩnh hội được trong quá trình nghiên cứu, em mong muốn được
đóng góp một vài đề xuất nhằm nâng cao chất lượng thẩm định hiệu quả tài
chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại SGD I.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các vấn đề liên quan đến
việc thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Thẩm định dự án đầu tư được thực hiện bởi rất
nhiều chủ thể trong xã hội như các nhà quản lý, chủ đầu tư, các tổ chức tài
chính… Nhưng với điều kiện có hạn, đề tài chỉ nghiên cứu vấn đề dưới góc nhìn
của một nhà ngân hàng khi quyết định tài trợ cho dự án. Và việc thẩm định hiệu
quả tài chính được xem xét đối với những dự án được tài trợ bằng vốn chủ sở
hữu và vốn vay ngân hàng, đặc biệt chú ý đến cho vay thương mại.
Bằng thực tiễn thực tập, đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thẩm định
hiệu quả tài chính dự án đầu tư tại SGD I- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề trong khoảng thời gian 3

năm trở lại đây.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Trước hết, đề tài sử dụng phương pháp liệt kê đi liền với phân tích, so
sánh để đánh giá.
- Tiếp theo, cách thức xem xét tồn diện kết hợp với minh hoạ giải thích
được sử dụng trong đề tài.
* Kết cấu đề tài:
Phần đầu,đề tài tập trung hệ thống hố các nội dung cơ bản liên quan đến
dự án đầu tư và thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư tạo cơ sở cho việc
phân tích thực trạng tại ngân hàng.
Phần hai, đề tài nghiên cứu thực trạng tại Sở giao dịch I của Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam rồi đưa ra những ngun nhân của thực trạng đó.
Cuối cùng, đề tài đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm hồn thiện hoạt
động thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư.
Kết cấu của khố luận như sau:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về dự án đầu tư và hoạt động thẩm định
hiệu quả tài chính dự án đầu tư đối với ngân hàng
Chương 2: Thực trạng cơng tác thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu
tư tại SGD I- Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định hiệu quả tài chính của dự án đầu tư







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chương 1:

NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THẨM
ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Khái quát chung về dự án đầu tư và thẩm định hiệu quả tài chính dự
án đầu tư
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Hoạt động đầu tư bằng dự án là một việc làm hết sức thiết thực và có hiệu
quả trong thực tế tình hình nước ta. Tiếp cận được các dự án đầu tư (DAĐT) là
điều có ý nghĩa với việc quản lý nguồn lực có hiệu quả nhằm thực hiện các mục
tiêu kinh tế - xã hội trọng điểm.
Có rất nhiều cách nhìn nhận về DAĐT, bởi vậy cũng có rất nhiều định
nghĩa rất khác nhau về DAĐT dưới nhiều góc độ xem xét khác nhau. Những
quan niệm này cũng ngày càng phát triển cùng với sự phát triển đa dạng của các
DAĐT. Dự án đầu tư có 4 thành phần chính: Mục tiêu, kết quả, hoạt đồng,
nguồn lực.
Ta có thể hiểu “ Dự án là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao
chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định(chỉ
bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp ”
1
.
“ Dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng được hình thành và hoạt động
theo một kế hoạch cụ thể để đạt được mục tiêu nhất định (các lợi ích) trong
một khoảng thời gian nhất định”
2
.
Tóm lại, có rất nhiều cách hiểu về DAĐT nhưng tựu chung lại dưới giác
độ ngân hàng thì DAĐT sẽ là một luận giải để ngân hàng xem xét việc cung ứng

vốn cho chủ đầu tư.

1
Theo “Quy chế đầu tư v xây dựng” ban hnh theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP

2
Theo ti liệu “ thẩm định dự án đầu tư” của Vụ tín dụng-Ngân hng nh nước việt Nam

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.1.1.2. Phõn loi d ỏn u t
Hot ng u t din ra khp mi ni, trong mi lnh vc, ngnh ngh
ng thi chu s chi phi ca nhiu loi hỡnh ch th u t khỏc nhau. Bi vy
vic phõn loi DAT l iu rt cn thit i vi cỏc ch th liờn quan nh: cỏc
c quan qun lý, cỏc ch u t, cỏc t chc ti chớnh ti tr vn cho cỏc DAT.
Cú rt nhiu cỏch phõn loi DAT, sau õy l mt s cỏch thng dựng:
- Theo c cu tỏi sn xut: DAT c phõn chia thnh d ỏn u t theo
chiu rng v d ỏn u t theo chiu sõu.
- Theo lnh vc hot ng xó hi: DAT cú th phõn chia thnh d ỏn u
t phỏt trin sn xut kinh doanh, d ỏn u t phỏt trin khoa hc k thut d
ỏn u t phỏt trin c s h tng (k thut v xó hi)
- Theo cỏc giai on hot ng ca d ỏn u t trong quỏ trỡnh tỏi sn
xut xó hi: cú th chia d ỏn phỏt trin sn xut kinh doanh thnh d ỏn u t
thng mi v d ỏn u t sn xut.
- Theo s phõn cp qun lý d ỏn (theo thm quyn quyt nh hoc cp
giy phộp u t): D ỏn nhúm A, d ỏn nhúm B, d ỏn nhúm C.
- Theo ngun vn thỡ d ỏn u t cú th phõn chia thnh: D ỏn u t
bng ngun vn ngõn sỏch Nh nc; D ỏn u t bng ngun vn tớn dng
u t phỏt trin ca Nh nc, vn tớn dng do nh nc bo lónh; D ỏn u
t bng ngun vn huy ng ca doanh nghip v cỏc ngun vn khỏc; D ỏn
u t bng ngun vn hn hp.

Vic phõn loi ny cho ta thy tỡnh hỡnh huy ng vn t mi ngun, vai
trũ ca mi ngun vn i vi s phỏt trin kinh t - xó hi ca tng ngnh,
tng a phng v ton b nn kinh t cng nh cú cỏc gii phỏp thớch hp i
vi vic qun lý cỏc DA i vi tng ngun vn huy ng.
- Theo cp nghiờn cu gm 2 loi: D ỏn tin kh thi v da ỏn kh thi
- Theo hỡnh thc thc hin cú d ỏn BOT, BTO, BT, Vic phõn loi
DAT ch mang tớnh cht tng i v qui c. Mt d ỏn c xp vo nhúm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
này hay nhóm khác là tuỳ thuộc vào mục đích, phạm vi và u cầu nghiên cứu,
xem xét.
1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư
- Đối với nhà nước và các định chế tài chính: DAĐT tập hợp những lý
lẽ luận chứng, luận giải của chủ đầu tư về mục đích đầu tư của mình cho các cơ
quan có thẩm quyền. Đồng thời là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền xem xét,
đánh giá, đưa ra kết luận về tính khả thi của dự án đặc biệt là những tác động
của DAĐT đến mơi trường kinh tế xã hội. Ngồi ra, dự án còn là cơ sở để các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định cho phép đầu tư. Đồng thời
DAĐT khi được thực hiện góp phần đa dạng hố các ngành nghề trong nền kinh
tế; phát triển các ngành nghề mũi nhọn, trọng điểm của nhà nước, tạo cơng ăn
việc làm cho người lao động từ đó góp phần thú đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước.
- Đối với chủ đầu tư: DAĐT được lập lên để thể hiện mục đích của
việc đầu tư so với các hình thức đầu tư khác ( mua cổ phiếu,trái phiếu,...). Nó
chính là căn cứ cho thấy quyết định bỏ vốn đầu tư của chủ đầu tư. Mặt khác
hoạt động đầu tư tác động rất lớn đến tình hình kinh tế xã hội bởi vậy nó chịu sự
quản lý của các cơ quan có thẩm quyền, bởi vậy lập DAĐT là việc cần thiết tạo
cơ sở xin cấp giấy phép đầu tư và hoạt động đầu tư. Đồng thời DAĐT là một
cơng cụ để tìm kiếm đối tác đầu tư hoặc thuyết phục các tổ chức tài chính cho
vay,cơ sở để được hưởng các điều kiện ưu đãi khi đầu tư vào các lĩnh vực mà

nhà nước khuyến khích. Các DAĐT giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư để
đổi mới trang thiết bị, hiện đại hố cơng nghệ sản xuất từ đó tăng năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thương trường.
- Đối với ngân hàng: DAĐT là căn cứ để thẩm định tính hiệu quả của
hoạt động đầu tư, từ đó có quyết định tài trợ vốn thích hợp (loại hình cho vay,
thời hạn, lãi suất,...). Việc tài trợ vốn cho DAĐT đem lại khoản thu nhập rất lớn
cho các ngân hàng, cùng với nó là một loạt các dịch vụ khác đi kèm được thực
hiện (mở tài khoản thanh tốn, gửi tiền, mua bán ngoại tệ, tư vấn đầu tư,...).

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.1.1.4. Cỏc nhõn t nh hng ti d ỏn u t
Mụi trng khỏch quan:
Trc khi lp mt DAT thỡ cỏc nh lp d ỏn cn phi cú nhng bc
u tiờn dnh cho vic nghiờn cu mụi trng v mụ vỡ nú nh hng trc tip
n ý tng u t cng nh cỏc hot ng ca d ỏn sau ny. Nu cỏc yu t
mụi trng thun li s to iu kin rt ln cho cỏc d ỏn hot ng cú hiu
qu. Ngc li cỏc yu t ú khụng tt s to ra cỏc tr lc cho vic thc hin
thnh cụng d ỏn. Vỡ vy vic nghiờn cu cỏc yu t ny l rt cn thit. Khi
xem xột thỡ mt s yu t sau õy rt cn c chỳ ý:
Trc ht ta xem xột cỏc nhõn t kinh t tc tng trng, lói sut, t l
lm phỏt,..): Tc tng trng l mt trong nhng ch tiờu kinh t m cỏc nh
phõn tớch cn phi quan tõm. Xu th tng trng kinh t ca t nc, vựng
min s cú tỏc ng ti ng thỏi phỏt trin kinh t ca mt ngnh, lnh vc no
ú; Khi nn kinh t cú tc tng trng v n nh thỡ tip tc u t s vn
mang li hiu qu; ngc li khi nn kinh t suy thoỏi thỡ sn xut ỡnh n vic
u t tip s dn n thua l, ch u t phỏ sn v mt kh nng tr n ngõn
hng.
Tip theo l lói sut: Nú cú nh hng trc tip n chi phớ s dng vn
cng nh hiu qu u t ca d ỏn.Lói sut cng cao thỡ cỏc ch tiờu hiu qu
ti chớnh ca d ỏn cng thp, kh nng thu hi vn ca nh u t l khụng cú.

Khi ú thỡ nh u t th la chn i gi tin cũn hn l em u t vo d ỏn.
Th ba l t l lm phỏt: T l lm phỏt tng cao cú nh hng ln ti s
n nh ca mụi trng kinh t v mụ c bit l nh ti ý nh ca nh u t.
Lm phỏt cú th gõy ra nhng bin ng lm suy gim hiu qu u t ca d
ỏn.
Tỡnh hỡnh thõm ht ngõn sỏch cú nh hng ti mc lói sut c bn ca
nn kinh t. Mc lói sut ny nh hng trc tip n chi phớ s dng vn ca
doanh nghip, tc l lm tng chi phớ u vo nh hng ti dũng tin vo ca
DAT.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hệ thống kinh tế và các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mơ: Cơ cấu kinh tế
theo ngành nghề, vùng miền có ảnh hưởng tới quyết định mặt mạnh của DAĐT
hay chính là lợi thế so sánh của DAĐT. Các chính sách kinh tế vĩ mơ có ảnh
hưởng đến tình hình và triển vọng đầu tư (chính sách tiền tệ, chính sách tài
khố).
Mơi trường chính trị, pháp luật: Chính trị ổn định là điều kiện cần thiết để
tạo ra mơi trường hoạt động an tồn cho các nhà đầu tư. Nó sẽ tạo sự tin tưởng
của nhà đầu tư cũng là quyết định hình thành DAĐT. Bên cạnh đó, sự rõ ràng
của các qui định pháp luật, sự thống nhất trong các quy chế, quy định liên quan
đến hoạt động đầu tư tạo ra sự thúc đẩy cho các chủ đầu tư (khả năng tham gia
đầu tư, khả năng huy động vốn, lĩnh vực được tham gia đầu tư, các yếu tố được
phép sử dụng..)
Mơi trường văn hố xã hội: Yếu tố này tác động đến q trình thực hiện
và vận hành kết quả đầu tư của từng dự án có thể ở các mức độ khác nhau do
các dự án có tính chất và mục tiêu hoạt động rất khác nhau. Nó có thể ảnh
hưởng tới loại hình của DAĐT, các sản phẩm của DAĐT,…
Mơi trường tự nhiên: Mức độ tác động của yếu tố này tuỳ thuộc từng
DAĐT. Nó có thể tác động đến năng suất hiệu quả của dự án hoặc việc lựa chọn
các giải pháp xây dựng, kết cấu cơ sở hạ tầng,…
 Nhân tố chủ quan:

Nhân tố chủ quan ở đây chính là con người. DAĐT từ khi lập đến khi
thực hiện đều gắn liền với các hoạt động của các chủ thể đi liền với nó.Trong
khâu lập dự án,người lập dự án tuỳ năng lực và trình độ mà có đựơc những nhận
xét đánh giá để đưa ra được các nhận định và thơng số cũng như các giải pháp
về thị trường, kỹ thuật của dự án và các kế hoạch cần thiết. Đến khi dự án đi vào
thực hiện thì cho dù nó có được lập chi tiết và hồn hảo đến đâu nhưng người
thực hiện lại khơng thực hiện đúng hoặc cố ý làm sai sẽ làm cho chất lượng của
dự án bị giảm sút rất lớn. Bởi vậy, để đảm bảo chất lượng,hiệu quả của dự án thì
quản lý dự án là một việc làm rất cần thiết, đòi hỏi người quản lý phải có chun
mơn và cả đạo đức.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Vậy DAĐT có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển nền kinh tế của vùng,
ngành, đất nước. Thực hiện được đúng, hiệu quả là điều rất cần thiết đặc biệt với
một nước đang phát triển như Việt Nam. Để làm được điều này thì thẩm định
DAĐT là một cơng việc khách quan khoa học cần phải được làm khi ra quyết
định đầu tư. NHTM, với vai trò cung ứng vốn chủ yếu cho hoạt động của DAĐT
cần phải có cái nhìn thật đúng đắn và thực hiện thật tốt cơng việc này.
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động của NH
1.1.2.1. Khái niệm
“Thẩm định dự án đầu tư là việc tiến hành nghiên cứu, phân tích một
cách khách quan, khoa học và tồn diện tất cả các nội dung kinh tế - kỹ thuật
của dự án đặt trong mối tương quan với mơi trường tự nhiên,kinh tế và xã hội
để cho phép đầu tư và quyết định tài trợ vốn”.
3

Thẩm định DAĐT là thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan,
khoa học và tồn diện nội dung của dự án hoặc so sánh đánh giá các phương án
của một hoặc nhiều dự án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi
của dự án để ngân hàng ra quyết định cho vay.
1.1.2.2. Vai trò của thẩm định dự án đầu tư đối với hoạt động kinh doanh tín

dụng của ngân hàng
Tài trợ DAĐT là một trong những hình thức cấp tín dụng trung và dài hạn
của NHTM. Để việc cấp vốn cho dự án có hiệu quả thì rất cần thiết phải thẩm
định DAĐT. Thẩm định dự án đầu tư giúp cho các chủ thể có liên quan có quyết
định chính xác và đạt được các lợi ích mong muốn.
Thực tế ở Việt Nam, thị trường chứng khốn chưa phát triển cao bởi vậy
NHTM vẫn đóng vai trò chủ yếu trong việc cung ứng vốn cho dự án đầu tư. Đối
với các NHTM, cơng tác thẩm định dự án đầu tư có vai trò rất quan trọng.
Trước hết, thẩm định DAĐT giúp ngân hàng có được những kết luận
chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, hiệu quả tài chính, khả năng trả nợ
cũng như những biến cố rủi ro để quyết định có tài trợ cho dự án hay khơng.

3
“ Giáo trình ti trợ dự án”- Học viện ngân hng-NXB Thống kê, 2003

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tip theo, NHTM vi hot ng ti tr d ỏn l rt nhiu nờn i ng cỏn
b u cú trỡnh hiu bit, ng thi cú kinh nghim trong vic thm nh cỏc
d ỏn tng t trc ú nờn h s l ngi t vn cú hiu qu cho nhng thiu
sút trong vic lp DAT ca ch u t, cng nh t vn v quỏ trỡnh lp h s
ngh vay vn, giỳp ch u t nhỡn ra nhng thiu sút ca mỡnh trong quỏ
trỡnh lp d ỏn cú s iu chnh phự hp. iu ny lm tng tớnh kh thi ca
d ỏn ng thi lm tng kh nng thu hi vn ca ngõn hng khi quyt nh ti
tr.
Cui cựng, cụng tỏc thm nh DAT s l c s NHTM a ra cỏc
quyt nh ỳng n liờn quan n khon vay: qui mụ khon vay, thi hn cho
vay, mc lói sut ỏp dng, cỏch thc hon tr vn vay, quyt nh mc giỏm
sỏt cng nh cỏch thc giỏm sỏt khon vay. T ú to iu kin cho quỏ trỡnh
thc hin d ỏn ca doanh nghip c thun li, cng nh hot ng ca ngõn
hng c hiu qu.

1.1.2.3. Khỏi quỏt ni dung thm nh d ỏn u t
Thm nh DAT nh ó núi trờn l mt hot ng vụ cựng cn thit c
bit i vi hot ng ti tr ca NHTM. i vi cỏc ngõn hng thỡ hot ng
ny bao gm rt nhiu ni dung cú liờn quan mt thit vi nhau. Nhng ni
dung ch yu bao gm:
Thm nh s cn thit v mc tiờu ca d ỏn u t: Khi xem xột ni
dung ny chỳng ta cn quan tõm ti mc tiờu ca d ỏn cú phự hp vi mc tiờu
ca ngnh, ca a phng v ca t nc khụng; nu c thc hin d ỏn s
mang li li ớch gỡ cho ch u t cng nh cho nn kinh t, cho ngnh, a
phng; kh nng tham gia th trng ca d ỏn cng nh cỏc tim nng phỏt
trin trong tng lai.
Thm nh phng din th trng ca d ỏn: Hot ng ca cỏc doanh
nghip din ra trong mt mụi trng cnh tranh rt gay gt bi vy kh nng
chim lnh v m rng th trng cú ý ngha quyt nh n s thnh bi ca
DAT. i vi NHTM vic thm nh phng din th trng l iu rt cn
thit cỏn b thm nh c kh nng tiờu th sn phm cng nh cỏc chin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lược mà chủ đầu tư đưa ra khi thực hiện dự án. Nội dung thẩm định thị trường
bao gồm: thẩm định về sự lựa chọn sản phẩm của dự án, thẩm định thị trường và
đối tượng khách hàng, thẩm định về khả năng cạnh tranh và phương thức cạnh
tranh, phương thức tiêu thụ sản phẩm.
 Thẩm định phương diện kỹ thuật của dự án: xét trên phương diện kỹ
thuật để sản xuất một loại sản phẩm có thể lựa chọn rất nhiều cơng cụ, trang
thiết bị khác nhau. Bởi vậy khi quyết định lựa chọn thì cần có sự lựa chọn sao
cho trang thiết bị vừa đảm bảo đạt hiệu quả cao nhất vừa tiết kiệm được chi phí.
Các nội dung cần phải xem xét khi thẩm định phương diện kỹ thuật bao gồm:
lựa chọn địa điểm DAĐT, thẩm định qui mơ cơng suất của dự án (cơng suất lý
tưởng, cơng suất thực tế, cơng suất tối thiểu,...), thẩm định kỹ thuật cơng nghệ
của dự án, thẩm định hạng mục cơng trình, thẩm định ngun vật liệu. Cán bộ
thẩm định phải có sự đánh giá chính xác vì nó ảnh hưởng rất lớn đến đầu vào

của dự án hay chi phí.
 Thẩm định về quản trị nhân sự của DAĐT: Đây là bộ phận có tác động
rất lớn đến hiệu quả của dự án thơng qua các hoạt động như tổ chức điều hành,
thực hiện, giám sát q trình thi cơng, quyết tốn,...Nội dung thẩm định tổ chức
quản trị nhân sự bao gồm: hình thức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cơ
chế điều hành, nhân sự (kinh nghiệm chun mơn của ban điều hành, số lượng
nhân cơng, trình độ, kế hoạch đào tạo,....)
 Thẩm định phương diện tài chính của dự án: Đây là nội dung mà
NHTM đặc biệt chú ý vì nó là minh chứng cho hiệu quả của dự án, và có ý
nghĩa quyết định lớn nhất đối với việc ra quyết định cho vay của NHTM. Nội
dung chủ yếu bao gồm: xác định tổng mức vốn đầu tư cho dự án; xác định
nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án; thẩm định chi phí, doanh
thu và lợi nhuận hàng năm của dự án; thẩm định các chỉ tiêu tài chính của dự án
(thời gian hồn vốn, NPV, IRR,...); đánh giá rủi ro của dự án. Những đánh giá
này giúp cho việc nhận biết khả năng trả nợ của dự án cũng như một số rủi ro có
thể xảy ra.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
 Thẩm định phương diện kinh tế- xã hội của dự án: Phân tích các chỉ tiêu
định lượng (khả năng thu ngoại tệ, mức độ thu hút lao động của dự án, đóng góp
của dự án vào NSNN); phân tích các chỉ tiêu định tính (tác động thúc
đẩy phát triển kinh tế ngành, địa phương, xã hội); đánh giá các ảnh hưởng kinh
tế xã hội khác tới mơi trường.
Sau khi đã thẩm định tất cả các mặt, NHTM sẽ đưa ra các đánh giá và
nhận xét của mình cũng như đi đến quyết định cuối cùng trong việc có tài trợ
vốn hay khơng và nếu tài trợ thì các điều kiện đi kèm là như thế nào.
1.2. Vấn đề chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính của dự án đầu tư dưới
góc nhìn ngân hàng
1.2.1. Quan điểm về chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính của dự án đầu

1.2.1.1. Khái niệm chất lượng thẩm định

Thẩm định là một cơng đoạn hết sức khó khăn và phức tạp trong qui trình
thẩm định, đặc biệt đối với việc thẩm định DAĐT. Chúng ta chỉ có thể đánh giá
được chất lượng của hoạt động này khi hoạt động của DAĐT kết thúc bởi cơng
tác thẩm định diễn ra ở hiện tại nhưng các kết quả lại của thì tương lai. Chất
lượng thẩm định được đánh giá từ q trình đánh giá, triển khai, đến khi kết thúc
DAĐT. Vậy thế nào là chất lượng thẩm định. Tại sao nó lại quan trọng. Có rất
nhiều khái niệm về chất lượng: Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hố ISO
trong 1987/ISO8402, định nghĩa ‘Chất lượng là tổng thể các đặc điểm và đặc
trưng của một sản phẩm hoặc dịch vụ có ảnh hưởng đến khả năng của nó
thoả mãn được những nhu cầu được nêu ra’
4
hoặc ‘Chất lượng là phù hợp
với mục đích và sử dụng’...
Từ các khái niệm trên ta có thể hiểu: ‘Chất lượng thẩm định là kết quả mà
ngân hàng cần đạt tới để đáp ứng u cầu của cơng tác thẩm định đã đặt ra
(vừa đảm bảo an tồn vừa đảm bảo thu được lợi nhuận) đồng thời thoả mãn
được các nhu cầu hợp lý của khách hàng, phù hợp với u cầu của nền kinh

4

‘Bn về chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hng thương mại’-ThS.Nguyễn Hữu Tuấn, tạp
chí Ngân hng số 7/2005

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t xó hi cng nh cỏc qui nh ca nh nc. i vi khỏch hng thỡ ú l
thi gian thm nh; s hp lý ca cỏc quyt nh sau thm nh
ca ngõn hng i vi khỏch hng v lói sut vay, thi hn cho vay, qui mụ
khon vay, cỏch thc tr n,.... i vi ngõn hng thỡ ú l tớnh hiu qu ca
quyt nh cho vay da trờn cụng tỏc thm nh nh th no: cỏc d oỏn v kh
nng tr n, ỏnh giỏ doanh thu v chi phớ, mc ri ro...so vi thc t chờnh

lch ra sao; v cui cựng l quyt nh ú mang li hiu qu hoc ri ro cho
ngõn hng nh th no.i vi nn kinh t thỡ nhn nh ú em li hiu qu gỡ.
1.2.1.2. Khỏi nim hiu qu ti chớnh
Hiu qu ti chớnh luụn luụn l mi quan tõm hng u ca cỏc ch th cú
liờn quan a ra quyt nh i vi mt DAT. Nu nh Chớnh ph v cỏc
c quan qun lý v mụ quan tõm nhiu hn ti hiu qu kinh t xó hi ca d ỏn
thỡ cỏc nh u t v cỏc nh ngõn hng li quan tõm nhiu hn ti kh nng
sinh lói cng nh mc n nh ca cỏc khon thu nhp ca d ỏn hay cũn gi
l hiu qu ti chớnh ca d ỏn. Nh u t ỏnh giỏ cú quyt nh u t
ỳng n cũn nh NH thỡ quan tõm cú quyt nh ti tr hp lý v hiu qu.
Xột mt cỏch chung nht, ta cú th hiu Hiu qu ti chớnh phn ỏnh
mi quan h gia li ớch kinh t m doanh nghip nhn c v chi phớ kinh
t m doanh nghip phi b ra cú c li ớch kinh t. Hiu qu ti chớnh
l mi quan tõm hng u ca doanh nghip, nh u t. Hiu qu ti chớnh
ch liờn quan n thu chi cú liờn quan trc tip
5
.
Tiờu chun c bn ca hiu qu ti chớnh l li nhun n nh.
T khỏi nim ú ta cú th hiu Hiu qu ti chớnh ca d ỏn u t l
li ớch ti chớnh cui cựng m nh u t nhn c khi thc hin d ỏn sau
khi tr i cỏc khon chi liờn quan trc tip n d ỏn. Trờn thc t, vi nh
u t nú s l c s cho quyt nh u t v hi vng v kh nng cú c li
nhun. Vi giỏc ngõn hng, ú s l c s cho vic ra quyt nh ti tr ng
thi cng l c s cho nim tin v kh nng thu hi c khon cho vay cng
nh bự p c chi phớ b ra cng vi phn li nhun d tớnh. Vy hiu qu ti

5
Hng dn lp, thm nh v qun lý cỏc d ỏn u t-Mai Vn Bu-NXB Thng kờ-2003

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

chớnh l biu hin tng hp v l tiờu chun ỏnh giỏ tớnh kh thi ca d ỏn
trờn phng din ti chớnh.
1.2.2. Mi quan h ca thm nh hiu qu ti chớnh ca d ỏn u t i vi
cỏc ni dung khỏc trong hot ng thm nh
Thm nh DAT l tng th ca rt nhiu ni dung cú liờn quan cht ch
vi nhau trong quỏ trnh thc hin. Trong cỏc ni dung ú thỡ thm nh hiu
qu ti chớnh cú ý ngha quyt nh nht n tớnh kh thi ca DAT. Ni dung
ny cú tỏc ng qua li vi cỏc ni dung khỏc, c bit l vi vic thm nh th
trng v thm nh k thut.
Trc ht, thm nh mc tiờu v s cn thit ca DAT l bc u tiờn
i n thc hin cỏc bc tip theo trong ú cú vic thc hin thm nh hiu
qu ti chớnh; nu bc ny khụng phự hp ngay t u thỡ cỏc ni dung khỏc
cng khụng cn thc hin.
Tip theo cỏc ni dung thm nh th trng, thm nh phng din k
thut cụng ngh cng nh t chc ngun nhõn lc l tin cho vic tin hnh
thm nh hiu qu ti chớnh. Mc chớnh xỏc ca vic thm nh th trng
(chớnh sỏch giỏ,s lng sn phm tiờu th, qui mụ ca th trng,...) cú tỏc
ng rt ln n vic tớnh toỏn dũng tin vo( mt yu t cú vai trũ rt ln i
vi hiu qu ca cỏc ch tiờu ti chớnh ca d ỏn). Vi vic thm nh ni dung
k thut cụng ngh ca d ỏn thỡ cỏc s liu ca ni dung ny giỳp ngõn hng
cng nh ch u t cú c nhng c s tớnh toỏn dũng tin ra ca d ỏn
(tc cỏc khon chi ca d ỏn quyt nh n chi phớ ca d ỏn); c bit khu
hao ca ti sn c nh s l mt khon mc ln trong dũng tin rũng tớnh
toỏn NPV, cng nh tớnh toỏn mc tr n ca d ỏn. Ni dung t chc ngun
nhõn lc nh hng ti vic tớnh toỏn chi phớ v lng trong tớnh toỏn hiu qu
ti chớnh.
Thm nh phng din kinh t xó hi cng cú mi liờn h vi thm nh
hiu qu ti chớnh bi mt d ỏn cú hiu qu ti chớnh nhng khụng mang li
hiu qu xó hi m cũn gõy hu qu khụng tt cho mụi trng, nú s b t chi
cp phộp u t.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
T nhng tỏc ng ca cỏc ni dung khỏc thỡ thm nh hiu qu ti chớnh
l kt qu tng hp cỏc ni dung thm nh. Nú s th hin ớch cui cựng ca
vic thm nh DAT l khi thc hin cú mang li hiu qu cho ch u t v
vic ti tr ca NHTM cú nờn thc hin khụng, khi ti tr thỡ mc ri ro ca
ngõn hng l nh th no. ng thi thm nh hiu qu ti chớnh cng l c s
cho vic nhỡn nhn li mt cỏch khỏch quan v nhng nhn nh ca cỏc nh lp
d ỏn, ng thi cỏn b ngõn hng cú th cú nhng t vn iu chnh cho phự
hp. Cỏc kt qu trong thm nh hiu qu ti chớnh s l c s quyt nh cui
cựng cho vic tn ti ca DAT. Th nhng tớnh cht quyt nh ny ch cú ý
ngha thc s khi cụng vic thm nh hiu qu ti chớnh ca DAT c thc
hin chớnh xỏc bi khõu ny rt nhiu ch tiờu õy nhiu khi c tớnh toỏn
ph thuc ch yu ch quan la chn ca ngi thc hin thm nh.
1.2.3. Vai trũ ca thm nh hiu qu ti chớnh ca d ỏn u t
1.2.3.1. i vi ch u t
Thm nh hiu qu ti chớnh cung cp cỏc thụng tin cn thit ch u t
ra quyt nh u t nhm t c li nhun cao nht.Vic thm nh hiu qu
ti chớnh cng chớnh l mt cỏch ch u t cú c hi xem xột mt ln na
quyt nh ca mỡnh, ng thi nú cng to ra c hi cho ch u t cú thờm
c nhng thụng tin mi liờn quan n d ỏn cú s iu chnh phự hp
nhm tit kin c chi phớ v tng doanh thu. ú cng l cỏch ch u t cú
s la chn v sp xp ngun lc ca mỡnh mt cỏch hp lý.
Vic thm nh hiu qu ti chớnh ca DAT i vi ch u t luụn luụn
phi i lin vi cỏc hot ng khỏc ca doanh nghip bi vic ra quyt nh u
t vo d ỏn cng cú ngha l doanh nghip t b cỏc c hi u t khỏc.Trờn
quan im ca mỡnh, ch u t xem xột mc gia tng thu nhp rũng ca d ỏn
so vi li ớch ti chớnh m h cú th nhn c trong trng hp khụng cú d
ỏn. Vỡ vy h xem nhng gỡ h b ra trong quỏ trỡnh thc hin d ỏn l chi phớ.
Ch u t quan tõm ti li ớch rũng ca d ỏn trong quan h vi cỏc ngun lc
h b ra.

1.2.3.2. i vi c quan cú thm quyn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thm nh hiu qu ti chớnh l mt trong nhng nhõn t quan trng
ỏnh giỏ cht lng ca DAT. Nú cú ý ngha quyt nh rt ln n vic ra
quyt nh chp thun i vi nhng d ỏn s dng ngun ngõn sỏch nh
nc.Trờn phng din ca c quan qun lý thỡ vic thm nh DAT khụng
ch dng li vic quyt nh da trờn hiu qu ti chớnh m cũn tớnh n khớa
cnh kinh t xó hi. Do ú, phõn tớch hiu qu ti chớnh s l c s iu chnh
tin hnh thm nh hiu qu kinh t xó hi. ng thi thm nh hiu qu ti
chớnh giỳp cho cỏc c quan (c bit l c quan qun lý ngõn sỏch) bit c
cỏc khon m ngõn sỏch chi di dng tr cp hay tr giỏ cng nh cỏc ngun
thu t d ỏn v phớ hay thu trc tip hoc giỏn tip cú th thu c t d ỏn.
1.2.3.3. i vi cỏc NHTM
Thm nh hiu qu ti chớnh l mt cụng vic vụ cựng quan trng trong
qui trỡnh thm nh DAT. Nú l bc khụng th thiu bi cỏc kt qu ỏnh giỏ
õy cng chớnh xỏc bao nhiờu thỡ NHTM cú c quyt nh ỳng n by
nhiờu trong vic xut vn ti tr. Thm nh hiu qu ti chớnh s giỳp NHTM
trỏnh c nhng quyt nh ti tr sai lm, ng thi NHTM cng ỏnh giỏ
c mc an ton ca d ỏn khi ti tr v cú nhng t vn cn thit cho ch
u t. Ngõn hng quan tõm trc tiờn n cỏc d ỏn cú nhu cu thu hỳt ngun
ti chớnh v cú kh nng to ra cỏc li ớch ti chớnh. Trờn c s phõn tớch cỏc
dũng tin ca d ỏn s ỏnh giỏ c tim nng sinh li, nhu cu ti chớnh, kh
nng tr n,..ngõn hng xem xột ton b vn liờn quan n d ỏn vỡ ú l nn
tng sinh li ca d ỏn tc l nn tng ca vic tr n.
1.2.4. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu ti chớnh ca d ỏn u t
1.2.4.1. Tng mc vn u t cho d ỏn
Khi a ra mt quyt nh u t nh u t bao gi cng quan tõm n
hiu qu ca DAT. Nhng iu quan trng u tiờn t c hiu qu d
tớnh l phi cú vn u t. Vy vn u t l gỡ v nú bao gm nhng loi
no? Ta hóy xem xột khỏi nim sau:

Vn u t l tng s tin c chi tiờu hỡnh thnh nờn cỏc ti
sn c nh v ti sn lu ng cn thit. Nhng ti sn ny s c s dng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong vic to ra doanh thu, chi phớ, thu nhp sut vũng i hu ớch ca d
ỏn.
6

i vi mt d ỏn, do thi gian thc hin d ỏn di nờn vn u t ca d
ỏn ph thuc vo rt nhiu yu t, khụng th xỏc nh ngay c t u vỡ vy
trong giai on u ca d ỏn cn phi c tớnh s vn u t cn thit thc
hin d ỏn. S vn u t d kin ny gi l tng mc vn u t. Tng mc
u t l gii hn chi phớ ti a nhm t c mc tiờu ca DAv c xỏc
nh trong quyt nh u t.
7

Tng mc vn u t c xỏc nh trờn c s nng lc sn xut theo
thit k, khi lng cỏc cụng tỏc ch yu v sn xut u t, giỏ chun hay n
giỏ tng hp do c quan cú thm quyn ban hnh.
Tớnh toỏn chớnh xỏc tng mc vn u t cú ý ngha ht sc quan trng
i vi tớnh kh thi ca d ỏn vỡ nu vn u t d trự quỏ thp thỡ d ỏn cú th
b v khụng a vo thc hin c, ngc li tớnh toỏn quỏ cao thỡ tin vay
n nhiu, gim kh nng sinh li ca d ỏn. Ngõn hng cn xem xột khon mc
ny trờn c s k hoch u t ca ch u t.Khi xem xột hiu qu ti chớnh
ca DAT thỡ tng mc vn u t cho mt d ỏn c chia lm 3 thnh phn
l vn c nh, vn lu ng ban u v vn u t d phũng.
Vic thc hin DAT cn phi tri qua nhiu giai on vi khi lng
cụng vic rt khỏc nhau. Vỡ vy, chi phớ phỏt sinh trong tng thi k cng khỏc
nhau. Cho nờn, khi tớnh tng mc vn u t cho d ỏn thỡ khụng cú ngha l
ngay t u ch u t phi cú vn u t nh vy, m s ny s c phõn
b theo nhu cu thi cụng xõy lp thc t; nu khụng thỡ vn u t s gim hiu

qu do khụng s dng ngay hay b ng trong cụng trỡnh. õy l cha k n
kh nng lm phỏt lm giỏ c bin ng dn n ng vn gim kh nng sinh
li.
Riờng i vi ngõn hng, vic xỏc nh tin b vn cho d ỏn giỳp cho
quỏ trỡnh iu hnh vn ca ngõn hng c thun li trong khõu lp k hoch


6 +

7
Thm nh ti chớnh d ỏn - Lu Th Hng-NXB Ti chớnh, 2004

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nguồn vốn và sử dụng vốn đồng thời còn giúp cho ngân hàng theo dõi tốt hơn
các hoạt động của chủ đầu tư, từ đó đánh giá được mức độ hiệu quả của những
đồng vốn bỏ ra. Tuỳ từng loại dự án mà vốn đầu tư có thể chỉ được ngân hàng
cho vay dưới dạng vốn lưu động hoặc vốn cố định hoặc cả hai.
1.2.4.2. Nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án
Trên thực tế, vốn phục vụ cho DAĐT hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau. Có dự án vốn chỉ hình thành từ một nguồn, nhưng cũng có những dự án
phức tạp hình thành từ rất nhiều nguồn khác nhau.Trên phương diện là một nhà
tài trợ cho dự án, ngân hàng cần thiết phải thẩm định tính chắc chắn của các
nguồn vốn này cho dù đã có giải trình của chủ đầu tư. Các nguồn vốn có thể tài
trợ cho dự án đầu tư bao gồm:
- Vốn tự có tham gia của doanh nghiệp: Đối với loại vốn này, ngân hàng
cần phân tích tình hình tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong vòng 3 năm gần đây nhất thơng qua các báo cáo tài chính gửi đến
ngân hàng, bảng cân đối kế tốn cũng như những thơng tin từ cán bộ tín dụng
chun quản đối với doanh nghiệp.
- Vốn tín dụng ngân hàng: ngân hàng cũng cần phải xem xét khả năng

tham gia cho vay của các ngân hàng khác, đặc biệt với những khoản vay có giá
trị lớn, khả năng của ngân hàng khơng đủ để đáp ứng hoặc ngân hàng khơng
muốn tập trung q lớn vào một ngành nghề, lĩnh vực nào đó thì có thể cân nhắc
đến việc cho vay hợp vốn.
- Vốn khác: Vốn vay hoặc liên doanh nước ngồi, vốn huy động trực tiếp
thơng qua con đường phát hành trái phiếu, cổ phiếu
Trên thực tế, việc đánh giá cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho dự án là điều rất
cần thiết, bởi dưới giác độ một nhà ngân hàng thì một cơ cấu vốn hợp lý và
chắc chắn sẽ là một cơ sở tốt cho việc thực hiện thành cơng DAĐT và lẽ dĩ
nhiên cơng cuộc tài trợ vốn đầu tư của ngân hàng là có hiệu quả (khơng gặp rủi
ro, thu được lợi nhuận).
1.2.4.3. Chi phí, doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Chi phí của dự án: Chi phí được tính dựa trên kế hoạch sản xuất hàng
năm, kế hoạch khấu hao và kế hoạch trả nợ của dự án. Trong đó khấu hao là một
bộ phận rất quan trọng tác động tới hiệu quả tài chính của dự án đầu tư. ‘Khấu
hao là việc phân bổ có hệ thống chi phí của một tài sản qua thời gian dài hơn
một năm’
8
. Có rất nhiều phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (phương
pháp khấu hao đều, phương pháp khấu hao giảm dần theo số dư còn lại, phương
pháp khấu hao theo tổng số các số thứ tự năm,….) và việc lựa chọn phương
pháp tính nào tuỳ thuộc quy định của từng quốc gia, trong từng thời kỳ tuỳ loại
tài sản cố định.
Người thẩm định cần đi sâu kiểm tra tính đầy đủ của các yếu tố chi phí
trong giá thành sản phẩm. Các định mức sản xuất, mức tiêu hao ngun vật liệu
trên một đơn vị sản phẩm, đơn giá... có hợp lý khơng? Trên cơ sở đó, so sánh
với các dự án đã và đang hoạt động cũng như kinh nghiệm đã tích lũy được của
cán bộ thẩm định trong q trình cơng tác. Việc tính tốn chi phí cho dự án
khơng phải là một việc làm đơn giản bởi các dự án rất đa dạng thuộc nhiều lĩnh

vực, ngành nghề khác nhau,các yếu tố cấu thành chi phí cũng có những điểm
khác biệt riêng. Đối với cán bộ thẩm định nắm bắt được hết những điều này là
rất khó khăn bởi vậy trình độ và kinh nghiệm là điều khơng thể thiếu.
- Xác định doanh thu của dự án: ” Doanh thu của dự án là tồn bộ các
khoản mà dự án có thể thu được thơng qua các hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác trong q trình hoạt động của dự án”.
9
Đối với
doanh thu của dự án, cũng cần xác định rõ theo từng năm dự kiến. Cần tính tốn
đầy đủ các nguồn thu như: doanh thu từ sản phẩm chính, từ sản phẩm phụ, từ
cho th lao vụ,...Bảng dự tính doanh thu của dự án được tính tốn dựa trên kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng năm của dự án; Bảng kế hoạch sản xuất (dựa
trên cơng suất khả thi và mức sản xuất dự kiến được xác định trong phân tích kỹ
thuật); Bảng kế hoạch tiêu thụ (dựa trên sản lượng sản xuất hàng năm, giá bán
sản phẩm). Doanh thu ở đây khơng tính thuế VAT.


8
Ti chính doanh nghiệp hiện đại’-TS. Trần Ngọc Thơ-NXB Thống kê-2003


9
Giáo trình quản trị dự án đầu tư’-TS. Nguyễn Trường Sơn-NXB Thống Kê

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
 Trên cơ sở doanh thu và chi phí hàng năm sẽ tính đựơc lợi nhuận ròng
hàng năm của dự án. Việc tính tốn thể hiện qua bảng sau:
Năm hoạt động 1 2 ... n
Các chỉ tiêu
1. Tổng doanh thu chưa có thuế VAT

2. Các khoản giảm trừ (Giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại,t huế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu phải nộp)

3. Doanh thu thuần(1-2)
4. Tổng chi phí sản xuất dịch vụ (chưa có lãi vay)
5. Lãi vay
6. Thu nhập chịu thuế(3-4-5)
7.Thuế thu nhập doanh nghiệp(6 x % thuế suất)
8.Lợi nhuận thuần sau thuế(6-7)
9.Phân phối lợi nhuận thuần
Các tỷ lệ tài chính

1.Vòng quay vốn lưu động
2.Lợi nhuận thuần/ doanh thu thuần(ROA)
3.Lợi nhuận thuần/ vốn chủ sở hữu(ROE)
4.Lợi nhuận thuần/ tổng mức vốn đầu tư

1.2.4.4. Chỉ tiêu hiện giá thuần ( Net present value-NPV)
Hiện giá thuần là hiệu số giữa tổng hiện giá thu nhập ròng qua các năm và
tổng vốn đầu tư của dự án. Nó cho ta biết quy mơ thu nhập ròng (hay dòng tiền
ròng của dự án) tính ở thời điểm hiện tại của tồn bộ q trình đầu tư và vận
hành dự án. Để tính tốn được giá trị này ta cần thực hiện các bước chủ yếu sau:


 Bước 1: Xác định dòng tiền của dự án: Trên giác độ của ngân hàng, việc
xem xét này trên phương diện vốn tài trợ cho dự án chỉ bao gồm vốn tự có tham
gia của doanh nghiệp và vốn cho vay của ngân hàng. Dòng tiền của dự án bao
gồm dòng lợi ích và dòng chi phí. Xác định dòng tiền bao gồm các nội dung
sau:
 Dự tính dòng lợi ích của dự án (dòng tiền vào): Bao gồm các khoản thu,

khấu hao, chi phí lãi vay, giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kì (nếu có), giá trị
tài sản lưu động ròng thu hồi được (tồn bộ vốn lưu động bỏ ra ban đầu và phần
vốn lưu động tăng thêm trong các năm vận hành). ở đây cần phân biệt giữa
khoản thu của dòng tiền của dự án với doanh thu. Doanh thu là giá trị hàng hố
bán được phản ánh trong tài khoản thu nhưng có thể chưa được thanh tốn.
Khoản thu là giá trị hàng hố đã được thanh tốn bằng tiền (thực thu).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khon thu trong
kỡ (dũng tin vo)
=
Doanh thu
trong k
+
Chờnh lch khon phi thu
u k v cui k
D tớnh dũng chi phớ ca d ỏn ( dũng tin ra): cng cn phõn bit khon
chi tớnh trong dũng tin ca d ỏn vi khon mua. Khon mua l giỏ tr mua vo
nhng cú th cha tr tin c phn ỏnh trong ti khon phi tr. Khon chi l
giỏ tr hng hoỏ mua ó tr tin (thc chi).
Khon chi trong kỡ
(dũng tin ra)
=
Khon mua
trong k
+
Chờnh lch khon phi tr
u kỡ v cui kỡ


Bc 2: Xỏc nh dũng tin rũng (NCF) ca DAT bng cỏch ly dũng

li ớch tr dũng chi phớ ng vi tng nm ca d ỏn. Dũng tin rũng ny khỏc
vi thu nhp ca d ỏn (chờnh lch gia doanh thu v chi phớ ti thi im xem
xột). Tu thuc hỡnh thc thanh toỏn gc v lói m NCF bao gm cỏc thnh
phn khỏcnhau, nhng nú vn cú im ging nhau ch NCF ca cỏc nm u
c tớnh xut phỏt t thc t cú dũng tin thc s phỏt sinh.
Cụng thc tng quỏt: NCF
t
= B
t
- C
t



B
t
: Dũng tin vo ca d ỏn nm t


C
t
: Dũng tin ra ca d ỏn nm t


NCF
t
: Dũng tin dũng ca d ỏn nm t


Bc 3: Xỏc nh NPV ca d ỏn theo cụng thc (Tt c cỏc giỏ tr u

c qui v nm gc tớnh toỏn):
NPV =
( )


=
+
1
1
1
n
t
t
t
r
NCF
- CF
o




CF
0
l vn u t ban u ca d ỏn v gi nh vn u t c
b ra mt ln vo u nm th nht ca d ỏn.


n: S nm thc hin d ỏn.




r: lói sut chit khu tớnh cho d ỏn u t gi nh l khụng i
qua cỏc nm.

Lói sut chit khu chớnh l t l sinh li cn thit m nh u t
yờu cu i vi mt d ỏn, l c s chit khu cỏc dũng tin trong vic xỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
định giá trị hiện tại ròng của dự án”.
10
Có rất nhiều cách lựa chọn lãi suất chiết
khấu, ở đây ta đang tính lãi suất chiết khấu cho dự án được tài trợ bởi cả vốn chủ
sở hữu và vốn vay nên ta có thể tính lãi suất chiết khấu theo cách sau:
NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư. NPV dương nghĩa là thực
hiện dự án sẽ mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư. Dự án có tính khả thi khi
NPV> 0. Ưu điểm của NPV là nó đã tính đến giá trị thời gian của dòng tiền,
đồng thời nó đo được bằng một con số cụ thể nên có thể giải thích một cách trực
tiếp về hiệu quả tài chính của DAĐT.
Để có thể tính được NPV người ta có thể sử dụng các bảng tính sẵn (bảng
tính hiện giá) hoặc sử dụng cơng thức trong phần hàm tính trong bảng tính Excel
của máy tính. Thực tế, để đánh giá đúng được NPV đòi hỏi phải xác định chính
xác các dòng tiền của DA xuất hiện vào các thời điểm khác nhau trong tương lai
và phải xác định chính xác lãi suất chiết khấu. Đây chính là nhược điểm lớn nhất
của phương pháp này.
1.2.4.5. Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR-Internal Rate of Return)
Tỷ suất thu hồi vốn nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà ứng với nó NPV = 0.
Hay “Tỷ suất thu hồi nội bộ là lãi suất chiết khấu phải tìm sao cho với mức lãi
suất đó tổng hiện giá của các khoản phải thu trong tương lai do đầu tư mang
lại bằng hiện giá của vốn đầu tư”. Cơng thức tính tỷ suất thu hồi vốn nội bộ
được xác định theo 2 cách (ngồi ra còn có thể được tính tốn rất nhanh khi sử

dụng chương trình Excel):


 Cách 1: Giải phương trình để tìm r: Cho NPV= 0 tức là:


10
 Thẩm định ti chính dự án’- PGS.TS. Lưu Thị Hương-NXB Thống kê, 2004



=
=
=
n
i
k
n
i
kk
I
RI
r
1
1
+ R
p


 n: số loại vốn sử dụng tài trợ dự án.

 I
k
: Lượng sử dụng vốn nguồn k
 R
k
: Chi phí sử dụng vốn nguồn k
 R
p:
Mức bù rủi ro của dự án dầu tư (nó được tính tuỳ
thuộc độ rủi ro của từng dự án. Mức bù này phụ thuộc
từng ngành, cũng như khả năng đánh gía của người
thẩm định).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
( )


=
+
1
1
1
n
t
t
t
r
NCF
- CF
o
= 0



r: L t sut thu hi vn ni b ( IRR)


NCF
t
: Dũng tin dũng ca d ỏn nm t


CF
0
: L vn u t ban u ca d ỏn v gi nh vn
u t c b ra mt ln vo u nm th nht ca d
ỏn.


Cỏch 2: S dng phng phỏp ni suy tớnh IRR. Phng phỏp ny
da trờn nguyờn tc hai tam giỏc ng dng. thc hin phng phỏp ny cn
thc hin cỏc bc sau:
Bc 1: Lp hm:
NPV=
( )

=
+

n
t
n

tt
r
CB
0
1


B
t
: Dũng tin vo ca DA nm th t
C
t
: Dũng tin ra ca DA nm th t
Bc 2: Chn mt lói sut r
1
tu ý tớnh NPV
1
sao cho thu c giỏ
tr NPV
1
dng gn vi 0 nht. Tip tc chn mt lói sut chit khu r
2

NPV
2
õm gn 0 nht. cú IRR chớnh xỏc thỡ chờnh lch gia r
1
v r
2
khụng

c quỏ 5%.
Bc 3: S dng cụng thc sau tớnh IRR.
IRR= r
1
+ (r
2
- r
1
)
21
1
NPVNPV
NPV
+

IRR phn ỏnh t sut hon vn ca DAT da trờn gi nh cỏc dũng tin
thu c trong cỏc nm c tỏi u t vi lói sut bng lói sut chit khu. Nú
cho bit vi IRR xỏc nh s to ra dũng tin ch tr n khon vay bng
vi u t ban u ca DAT v lói sut tin vay. D ỏn c chp nhn khi
IRR>r gii hn vi r gii hn l lói sut i vay vn u t.
1.2.4.6. Thi gian thu hi vn u t (T)
Thi gian thu hi vn u t l s thi gian cn thit m d ỏn hot ng
thu hi s vn u t ban u
11
. Ngun hon tr l cỏc khon li nhun
thun hoc tng li nhun thun v khu hao thu hi hng nm. Cụng thc tớnh
T
ck
cú tớnh n yu t giỏ tr thi gian ca tin t c th hin nh sau:


11
Giỏo trỡnh lp d ỏn u t, PGS.TS. Nguyn Bch Nguyt, NXB Thng kờ, 2005
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
( ) ( )
t
Tck
t
t
t
Tck
t
t
rCrB

=

=
+=+
∑∑
11
00



 B
t
: Dòng tiền vào của DA năm thứ t


 C

t
: Dòng tiền ra của DA năm thứ t


 : Thời gian hồn vốn chiết khấu
Thực tế việc T
ck
tính thường dùng phương pháp lập bảng hoặc sử dụng
trên bảng tính Excel của máy tính.
Hệ số này có ưu điểm là đã tính đến giá trị thời gian của tiền tệ, nó cho biết
thời gian hồn vốn nhìn dưới góc độ tài chính. Mặt khác nó có độ tin cậy tương
đối cao vì nó cho biết thời điểm nhà đầu tư thu hồi vốn đầu tư là sớm hay muộn,
từ đó họ có quyết định đầu tư. Đồng thời ngân hàng có một cơ sở để đánh giá
tốc độ thu hồi vốn cũng như mức độ rủi ro do nếu thời gian hồn vốn càng ngắn
thì độ bất trắc càng ít, số liệu ít có sự biến động lớn trong thời gian đầu. Trên
giác độ xem xét của ngân hàng thì ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến chỉ tiêu
thời gian thu hồi vốn vay bởi chỉ tiêu này mới phản ánh đúng thực chất thời gian
thu hồi phần vốn mà ngân hàng cho vay.
Phương pháp này có nhược điểm là khơng cho biết thu nhập của dự án sau
khi đã hồn vốn đầu tư, đặc biệt là với những dự án mà thu nhập ở thời gian sau
khi hồn vốn có qui mơ lớn. Kết quả của chỉ tiêu này phụ thuộc rất lớn vào tỷ lệ
lãi suất chiết khấu được lựa chọn có chính xác hay khơng. Bởi vậy chỉ tiêu này
rất cần thiết phải tính tốn trong việc thẩm định DAĐT nhưng nó vẫn cần sử
dụng kết hợp với các chỉ tiêu khác (NPV, IRR,…).
1.2.4.7. Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư (Revenue On Investment- ROI)
Tỷ suất lợi nhuận vốn đầu tư là tỷ số giữa sau thuế hàng năm và tổng vốn
đầu tư thực hiện DAĐT. Cơng thức tính:
ROI =
100×
V

P
r
%
 V- là tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án
 P
r
- là lợi nhuận sau thuế hàng năm
Nó được đem so sánh với ROI của các doanh nghiệp, các DAĐT khác
cùng ngành nghề và lĩnh vực hoặc so sánh với tỷ suất sinh lợi phổ biến trên thị
trường, nếu ROI của DAĐT cao hơn thì đựơc coi như nó có tính khả thi. Chỉ
tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư cho DAĐT có đựơc mấy đồng lợi nhuận
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sau thuế. Nó là một trong những chỉ tiêu biểu hiện khả năng sinh lời của vốn đầu
tư cũng như của DAĐT.
Khi tính tốn chỉ tiêu này ta có thể tính hàng năm trong vòng đời DAĐT.
Kết luận thẩm định căn cứ vào kết quả tính tốn ở năm đại diện, khi DAĐT đạt
100% cơng suất thiết kế; trong thời gian ổn định dài có thể lấy bình qn của các
năm thuộc vòng đời của dự án
Nhược điểm của chỉ tiêu này trước hết là đánh giá hiệu quả đầu tư khơng
chính xác bởi khó xác định được 1 năm có lợi nhuận điển hình đại diện cho các
năm hoạt động của dự án. Thứ hai là chỉ tiêu này khơng tính đến tuổi thọ của dự
án. Thứ ba là, thời điểm phát sinh dòng tiền của dự án khơng được đưa vào tính
tốn.
1.2.4.8. Chỉ tiêu điểm hồ vốn (BEP)
‘Điểm hồ vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu vừa đủ trang trải các
khoản chi phí bỏ ra’.
12
Điểm hồ vốn được tính theo năm và thường tính ở năm
đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định. Chỉ tiêu này cho biết khối lượng
sản phẩm hoặc mức doanh thu (do bán sản phẩm đó) thấp nhất cần phải đạt được

của dự án để bù đắp được chi phí bỏ ra. Điểm hồ vốn có thể được tính theo sản
lượng hoặc theo doanh thu của dự án. Theo đó, ta có điểm hào vốn sản lượng
hoặc điểm hồ vốn doanh thu. Phân tích điểm hồ vốn là sự phân tích mối quan
hệ hữu cơ giữa chi phí bất biến, chi phí khả biến và lợi nhuận đạt được.
Mục đích của phân tích điểm hồ vốn là để hoạch định lợi nhuận thu được
trên cơ sở thiết lập mối quan hệ giữa chi phí và thu nhập. Điểm hồ vốn càng
thấp thì dự án càng hiệu quả và tính rủi ro càng thấp. Để tính tốn điểm hồ vốn
cần tính tốn các loại chi phí: Chi phí cố định, chi phí biến đổi. Gọi: x là sản
lượng hồ vốn; p là giá bán một đơn vị sản phẩm; v là chi phí biến đổi cho một
đơn vị sản phẩm; f là tổng chi phí cố định cho cả đời dự án hoặc của một năm
nếu tính điểm hồ vốn cho một năm.
Khi đó ta có sản lượng hồ vốn là: x = f/ ( p- v)
Ta cũng có thể tính tốn sản lượng hồ vốn theo doanh thu:

12
‘Giáo trình lập dự án đầu tư’-PGS.TS.Nguyễn Bạch Nguyệt-NXB Thống kê, 2003

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×