Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÀI TẬP KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.7 KB, 13 trang )

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

BÀI TẬP KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 9: KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN
---------o0o--------I, Chọn câu trả lời đúng, sai và giải thích:
1, Sai
GT: Các khoản phải trả thuộc nghĩa vụ của doanh nghiệp thường có xu
hướng khai giảm. Còn các khoản phải thu thuộc quyền của doanh nghiệp,
thường thì doanh nghiệp không có xu hướng khai gian số liệu của khoản phải
thu. Do đó, trong mọi thời điểm của của cuộc kiểm toán, KTV thường giử nhiều
thư xác nhận đối với tài khoản phải trả hơn là tài khoản phải thu.
2, Sai
GT: Việc nhận hàng hóa của công ty từ người bán là một điểm quyết định
trong chu kỳ vì đây là điểm mà tại đó hầu hết công ty thừa nhận lần đầu khoản
nợ liên quan trên sổ sách của họ.
3, Đúng
GT: KTV thường gửi thư xác nhận đến những nhà cung cấp có số dư bằng
không hơn là gửi thư xác nhận đến những người mua có số dư bằng không. Bởi
vì, các khoản phải trả nhà cung cấp luôn có khả năng chứa đựng sai phạm như
khai giảm các khoản phải trả với mục đích làm cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp sáng sủa hơn.
4, Đúng
GT: Khi kiểm toán tính đúng kỳ của tài khoản phải trả tại thời điểm lập
báo cáo tài chính, KTV nên kết hợp với quan sát thực tế hàng tồn kho. Bởi vì,
trong quá trình quan sát thực tế hàng tồn kho, KTV có thể phát hiện ra những lô
hàng doanh nghiệp đã mua về nhập kho mà chưa được kế toán phản ánh trong sổ
sách kế toán, hoặc là phát hiện ra những lô hàng đã bán không còn trong kho
nhưng cũng không được kế toán phản ánh.
5, Đúng
GT: Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán cần được kết hợp với
kiểm toán chu trình hàng tồn kho. Bởi vì, các nghiệp vụ mua hàng, nhập kho


hàng hóa có mối liên hệ chặt chẽ với hàng tồn kho. Kiểm toán hàng tồn kho thì
KTV phải kiểm tra những nghiệp vụ mua hàng, nhập hàng vào trong kho. Còn
1

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

khi kiểm toán chu trình mua hàng, KTV phải kiểm tra hàng tồn kho để xem xem
hàng mua đã được nhập kho hay chưa, hàng mua có đúng chủng loại, chất
lượng, số lượng hay không…
II, Chọn câu trả lời đúng nhất
1, B
2, B
GT: Nếu các tài liệu chi tiền mặt được phê chuẩn bởi ít nhất 2 người phụ
trách sẽ tránh được việc thanh toán 2 lần cho một hóa đơn. Trước khi lập phiếu
chi tiền cho bất kỳ một hóa đơn nào, 2 người được phụ trách sẽ độc lập đối
chiếu các chứng từ liên quan đến hóa đơn đó để đưa ra quyết định có thanh toán
cho hóa đơn đó hay không. Nếu có 2 người độc lập kiểm tra như vậy chắc chắn
sẽ hạn chế tối thiểu việc thanh toán 2 lần cho 1 hóa đơn.
3, b
4, C
GT: Khi kiểm toán tài khoản phải trả nhà cung cấp thủ tục kiểm toán
thường chủ yếu tập trung vào cơ sở dẫn liệu đầy đủ vì các DN thường có xu
hướng khai giảm các khoản phải trả nên kế toán hay bỏ xót các khoản phải trả
nhà cung cấp.
5, B
GT: KTV kiểm tra các hóa đơn chưa được ghi nhận ngày 29-2-200N là
ngày cuối cùng của cuộc kiểm toán. Loại sai phạm dễ phát hiện nhất từ thủ tục

kiểm toán này là tài khoản phải trả bị khai giảm tại thời điểm 31-12-200N-1. Vì
các hóa đơn chưa được ghi nhận thường xảy ra vào ngày cuối cùng của năm tài
chính khi đó kế toán thường để sang kì sau mới ghi nhận. Nên khi kiểm tra và
đối chiếu giữa sổ chi tiết và hóa đơn sẽ dễ phát hiện ra nhất.
6, B
GT: Đối chiếu báo cáo nhận hàng với sổ chi tiết các tài khoản hàng hóa
mua vào như TK 152, 151, 211... 611 (DN áp dụng phương pháp kiểm kê định
kỳ) sẽ phát ra hàng mua chưa được phản ánh vào sổ kế toán và hàng mua không
có lại được phản ánh trên sổ sách.
7, B
2

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

GT: Thủ tục kiểm toán ít có khả năng phát hiện nhất khoản nợ không
được ghi sổ là thủ tục phân tích và tính lại chi phí khấu hao vì chi phí khấu hao
thường không liên quan đến các khoản nợ mà nó liên quan chủ yếu đến TSCĐ
và việc phân bổ vào các chi phí trong kỳ, đối với CP khấu hao KTV thường chú
ý đến mục tiêu chính xác cơ học là chủ yếu.
8, D
9, D
GT: Khi so sánh thư xác nhận gửi nhà cung cấp và thư xác nhận gửi
người mua nhận xét đúng là thư xác nhận gửi nhà cung cấp ít có khả năng liệt kê
số dư hơn thư xác nhận gửi người mua vì mong muốn của DN là có thể thu đủ
số tiền nên khi gửi xác nhận DN thường liệt kê các số dư.Còn đối với việc thanh
toán thì DN thường muốn trả thấp hơn nên trong thư xác nhận DN thường bỏ
trống phần số dư với mong muốn nhà cung cấp sẽ xác nhận cho DN 1 số dư nhỏ

hơn

III, Bài tập thảo luận
Bài 1:
 Thử nghiệm kiểm soát nhằm đánh giá tính hiệu của hệ thống HTKSNB
 Thử nghiệm cơ bản nhằm thẩm tra lại các thông tin băng tiền phản ánh
trên bảng tổng hợp.
Từ đây có những kết luận sau:
STT
1

Nội dung

Loại thử
nghiệm

Mục tiêu
chung

Đối chiếu các nghiệp vụ Kiểm soát Tính có thực
mua hàng trên nhật ký
cơ bản
mua hàng với chứng từ
mua hàng, so sánh tên
Sự phê chuẩn
nhà cung cấp, tổng giá trị
bằng tiền, sự phê chuẩn
Tính đầy đủ
đối với các nghiệp vụ
mua hàng.

Chính xác cơ
học

3

Mục tiêu đặc thù
Các nghiệp vụ mua hàng được
ghi sổ đều tồn tại so với chứng
từ mua hàng.
Các nghiệp vụ mua hàng đều
được phê chuẩn.
Các nghiệp vụ mua hàng hiện có
trên chứng tù mua hàng đều
được ghi vào nhật kí mua hàng.
Các nghiệp vụ mua hàng được
vào sổ chính xác với số tiền và
tên nhà cung cấp trên chứng từ
mua hàng.
Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

2

3

4

5


6

Kiểm tra trật tự của báo Kiểm soát Tính kịp thời,
cáo nhận hàng, sau đó
đúng kì
đối chiếu với hoá đơn
của nhà cung cấp và với
nhật kí mua hàng.
Kiểm tra các tài liệu mua Kiểm soát Phân loại
hàng về tính chính xác số cơ bản
học, về việc phân loại
vào tài khoản và tính hợp
Chính xác cơ
lý của khoản chi so với
học
bản chất hoạt động của
đơn vị.
Tính hợp lý
chung
Kiểm tra các tài liệu mua Kiểm soát
hàng để đoán chắc rằng
mỗi nghiệp vụ mua hàng
đều có hoá đơn của nhà
cung cấp, báo cáo nhận
hàng và đơn đặt hàng.
Cộng nhật kí chi tiền rồi Cơ bản
đối chiếu với sổ cái và
đối chiếu từng khoản chi
tiền trên nhật kí chi tiền

với tài khoản phải trả.
So sánh ngày trên séc bị Cơ bản
huỷ với ngày trên nhật kí
chi tiền và ngày huỷ
nghiệp vụ với ngân hàng.

Có thật

Báo cáo nhận hàng, nhật kí mua
hàng được ghi chép và đánh số
thứ tự đúng với hoá đơn của nhà
cung cấp.
Các nghiệp vụ mua hàng đều
được phân loại đúng vào các tài
khoản tương ứng.
Các số liệu trên chứng từ mua
hàng đều được phản ánh chính
xác vào sổ sách.
Các khoản chi trên chứng từ và
sổ sách biến động đều phù hợp
với tình hình biến động của
doanh nghiệp.
Các nghiệp vụ mua hàng đều có
thật trên hoá đơn của nhà cung
cấp, báo cáo nhận hàng, đơn đặt
hàng.

Chính xác cơ
học


Các nghiệp vụ mua hàng được
ghi sổ đúng đắn trên tài khoản
phải trả và tổng hợp chính xác
trên nhật kí chi tiền và sổ cái.
Hiện hữu
Có tồn tại khoản phải trả đã
được thanh toán mà chưa xoá sổ.
Tính thời gian Các nghiệp vụ thanh toán được
vào sổ đúng lúc.
Đầy đủ

4

Các nghiệp vụ chi tiền được xác
định trên séc và với ngân hàng
có đều được ghi nhận trên nhật
kí chi tiền không.

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Câu 2:
Câu hỏi
1, Nhân viên thực hiện
nghiệp vụ mua hàng có
độc lập với hoạt động
nhận hàng, vận chuyển
hàng thanh toán?

2, Tất cả các hóa đơn
của nhà cung cấp từ
phòng nhận thư có
được chuyển thẳng đến
phòng kế toán?

3, Tất cả các báo cáo
nhận hàng có được
đánh số trước và trật tự
số học có được kiểm
tra bởi một nhân viên
độc lập với việc chuẩn
bị séc không.
4, Tất cả các séc có
được chuyển thẳng lên
Nhật ký chi tiền
không?
5, Các thông tin trên
hóa đơn của nhà cung

Mục tiêu kiểm toán đạt
được

Trắc nghiệm đạt yêu
cầu

Trắc nghiệm vững
chắc

Sai phạm có thể xảy ra

Thử nghiệm cơ bản để
nếu các thủ tục kiểm
phát hiện các sai phạm
soát không tồn tại
- Xác định được tính - Kiểm tra dấu hiệu - Đối chiếu số liệu trên - Ghi giảm giá trị hàng - Gửi thư xác nhận đến
bất kiểm nhiệm trong của sự phê chuẩn
vận đơn, phiếu nhập hóa.
nhà cung cấp đối chiếu
nghiệp vụ mua hàng
kho, phiếu chi.
với số dư trên sổ cái TK
của công ty.
331.
- Xác định xem các
hóa đơn qua tay người
nào khác rồi mới đến
phòng kế toán không?
- Các khoản phải trả
người cung cấp được
ghi sổ kịp thời.
- Kiểm tra tính trọn
vẹn đầy đủ.

- Kiểm tra các thủ tục
nhận thư, phân loại thư
và chuyển thư đến các
phòng khác của phòng
nhận thư.
- Quan sát quá trình
chuyển hóa đơn từ

phòng nhận thứ đến
phòng kế toán xem có
hóa đơn nào không
được chuyển không.
- Kiểm tra hệ thống - Theo dõi một chuỗi
kiểm soát nội bộ của các báo cáo nhận hàng.
đơn vị có hiệu quả hay - Kiểm tra dấu hiệu
không.
của kiểm tra nội bộ.
- Các nghiệp vụ mua
vào đều được ghi sổ

- So sánh ngày của báo
cáo nhận hàng và hóa
đơn của người bán với
ngày trên sổ nhật ký
mua vào.
- So sánh ngày được
xác nhận của bưu điện
trên phong bì và ngày
ghi sổ kế toán trên sổ
Nhật ký.

- Nghiệp vụ mua hàng,
thanh toán với nhà
cung cấp không ghi sổ
đúng thời điểm có thể
bỏ sót.

- Gửi thư xác nhận đến

nhà cung cấp đối chiếu
với số dư trên sổ cái TK
331.

- So sánh ngày của báo
cáo nhận hàng và ngày
ghi trên sổ nhật ký.
- So sánh phiếu nhập
kho với nhật ký.

- Xem xét số tiền chi ra
đối chiếu với số dư ở
ngân hàng, giấy báo nợ,
có ở ngân hàng.

- Tính hiệu lực có thật: - Kiểm tra dấu hiệu
ghi sổ đúng lúc.
của kiểm tra nội bộ.
- Theo dõi một chuỗi
các séc.
- Tính chính xác cơ - Kiểm tra dấu hiệu
học.
của kiểm tra nội bộ .

- So sánh ngày chi tiền
trên phiếu chi của thủ
quỹ với ngày ghi sổ.

- Đánh số sai dẫn đến
việc có thể xảy ra gian

lận ghi tăng hoặc giảm
thêm các khoản nhận
hàng do đó ghi tăng
(giảm) số tiền mặt,
TGNH trong quỹ tiền.
- Nếu không có, có thể
dẫn đến bỏ sót, làm
giảm (tăng) tiền mà
không được phát hiện.
- Các con số khối
lượng, chiết khấu bị

- Thực hiện cộng dồn
lại các khoản trên hóa

5

- Kiểm tra tiền mặt, kiểm
tra các khoản chi tiền.
- Thực hiện kiểm kê hàng
hóa; cộng lại số liệu trên
Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
cấp (khối lượng, chiết
khấu, cộng dồn) có
được kiểm tra về tính
chính xác hay không?
6, Có bố trí một nhân

viên kiểm tra việc
phân loại vào tài
khoản?
7, Quản lý séc sau khi
được ký và trước khi
được gửi đi có được
thực hiện bởi một nhân
viên độc lập với hoạt
động thanh toán và ghi
sổ tiền mặt?

đơn.
- Tính toán lại 1 số số
liệu (khối lượng, chiết
khấu) trên hóa đơn.

- Phân loại trình bày
- Quá trình kiểm tra
nội bộ.
- Các nghiệp vụ chi
tiền bằng phương thức
séc có chính xác không
- Khoản tiền mặt mặt
chi bằng séc có thực
không?

khai tăng, khai giảm.
sổ nhật ký, sổ cái.
- Sai về khối lượng,
chiết khấu có thể có sai

phạm.
- Thảo luận và quan sát
- Phân loại sai các tài - Chọn một số lượng lớn
hoạt động.
khoản.
các tài khoản trên máy,
đối chiếu với các hóa đơn
chứng từ.
- Thảo luận và quan sát - Đối chiếu ngày trên - Nếu không có thủ tục - chọn mẫu 1 số lượng
hoạt động
séc và ngày ghi thanh này sẽ có phát hiện ra lớn các tài khoản chi tiền
toán.
được sai phạm ghi số mặt thanh toán kết hợp
- Đối chiếu so sánh tiền trên séc và số tiền với số liệu ở ngân hàng.
phiếu chi tiền và séc.
chi ra thanh toán.
- Xem xét sổ cái TK
331 với các séc thanh
toán

6

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Bài 3:
I) Việc kiểm tra của kiểm toán viên về khoản công nợ không được nghi nhận
không bị ảnh hưởng bởi thư cam kết cuả nhà quản lí có trách nhiệm rằng theo

ông ta thì không có khoản công nợ nào bị bỏ sót.
Vì, đây được coi như bằng chứng do doanh nghiệp cung cấp, do vậy nó có
độ tin cậy không cao. Kiểm toán viên vẫn phải tiến hành các thủ tục kiểm toán
như bình thường.
II) Việc kiểm tra của kiểm toán viên về khoản công nợ không được ghi nhận
không được loại bỏ khi có sự kiểm tra của kiểm soát nội bộ.
Vì, kiểm soát nội bộ có thể tồn tại rủi ro kiểm soát. Kiểm toán viên sẽ
đánh giá hiệu quả hoạt động của kiểm soát nội bộ, nếu kiểm soát nội bộ hoạt
động tốt, có hiệu quả thì kiểm toán viên có thể giảm các thủ tục kiểm toán (giảm
số mẫu chọn kiểm tra). Nếu kiểm toán nội bộ hoạt động yếu, không hiệu quả, thì
kiểm toán viên không thể căn cứ vào sự kiểm soát của họ, mà vẫn phải tiến hành
kiểm toán như bình thường.
III) Việc kiểm tra của kiểm toán viên về khoản công nợ không được ghi nhận, sẽ
chỉ tham khảo kết quả của kiểm toán viên của chính quyền liên bang chứ không
bị phụ thuộc hay lấy đó là căn cứ chuẩn và không cần tiến hành thủ tục kiểm
toán khác
Vì, Kiểm toán của chính quyền liên bang có những mục đích kiểm toán và
thủ tục kiểm toán khác (do mục đích khác nên nó có thể chỉ quan tâm đến những
khoản mục chính khác…). Nên kiểm toán viên chỉ tham khảo kết quả của họ, và
phải tiến hành thủ tục kiểm toán như bình thường.
IV) Bên cạnh Nhật kí mua hàng năm 2008, Kiểm toán viên nên cân nhác những
nguồn thông tin sau để xác định khoản công nợ:
A, Nguồn thông tin bên trong:
Kiểm tra sổ phụ ngân hàng các giao dịch thanh toán trong tháng 1 năm
2008 xem có khoản thanh toán nào của năm 2007 mà chưa ghi nhận vào khoản
phải trả. (Nếu chưa thanh toán thì kiểm tra sổ phải trả).
Kiểm tra các hóa đơn chưa thanh toán đế xác định các giao dịch phát sinh năm
2007 mà chưa thanh toán (do đó, không được ghi nhận trên sổ nhật kí mua
hàng).
7


Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Kiểm tra các hợp đồng đang thực hiện đế xác định các giao dịch chưa được ghi
nhận năm 2007.
B, Nguồn thông tin bên ngoài:
Kiểm toán viên có thể thu thập các thông tin bên ngoài như gửi thư xác
nhận đến các khách hàng hay chủ nợ của công ty…
IV, Bài tập nghiệp vụ
Bài 1: Đơn vị: Tr đồng
Nội dung
nghiệp vụ
1, Mua
nguyên vật
liệu nhập kho
giá 66tr bao
gồm VAT,
chưa trả tiền
cho người bán
2, Doanh
nghiệp được
hưởng giảm
giá hàng bán
10% của lô
hàng trên.
3, Doanh
nghiệp được

hưởng CKTT
1% do thanh
toán sớm
(Tổng sổ tiền
thanh toán
500tr)
4, Mua lô
hàng hóa đơn
là 770tr (VAT
10%). Kiểm
kê phát hiện
thừa 40tr
(chưa VAT).
CTy nhập kho
toàn bô lô
hàng trên
5, Trả lại 3 tần
hàng không

Kế toán ghi

CSDL vi
phạm
Nợ TK 152 66
- Phân
Có TK 331 66
loại
(SP: Đơn vị áp
- Đầy đủ
dụng tính thuế

- Quyền
theo phương pháp và nghĩa
khấu trừ nhưng kế vụ
toán đã không
tách thuế ra khỏi
nguyên giá NVL)
Nợ TK 1388 6 - Phân
Nợ TK 1331 0.6 loại và
Có Tk 642
6.6 trình bày
(SP: Kế toán
không hiểu bản
chất của nghiệp
vụ nên định
khoản sai)
Nợ TK 112 5
- Phân
Có TK 642 5
loại trình
(SP: CKTT mà
bày
công ty được
hưởng kế toán
không đưa vào
TK doanh thu mà
đưa vào
CPQLDN)
Nợ TK 152 740 - Phân
Nợ TK 1331 70 loại và
Có TK 331 810

trình bày
(SP: kế toán đã
- Quyền
gộp giá trị hàng
và nghĩa
thừa vào TK 331, vụ
trong khi DN
chưa có quyết
định mua lô hàng
thừa đó)
Nợ TK 331 30
- Quyền
Có Tk 152 30
và nghĩa

Bút toán đúng

Bút toán điều chỉnh

Thủ tục kiểm toán

Nợ TK 152 60
Nợ TK 1331 6
Có TK 331 66

Nợ TK 1331 6
Có TK 152 6

- KTV thực hiện đối
chiếu hóa đơn nhận hàng

và chứng từ đính kèm
đến Nhật ký chung, sổ
cái, sổ chi tiết TK 153.
- Đối chiếu hóa đơn với
sổ chi tiết TK 133.

Nợ TK 331 6.6
Có TK 152 6
Có TK 1331 0.6

a, Nợ TK 642 6.6
Có TK 1388 6
Có TK 1331 0.6
b, Nợ TK 331 6.6
Có TK 152 6
Có TK 1331 0.6

- Đối chiếu báo cáo giảm
giá hàng bán của nhà
cung cấp với sổ nhật ký
chung, sổ chi tiết TK
331, 152, 1331.

Nợ TK 112 5
Có TK 515 5

Nợ TK 642
Có TK 515

- Đối chiếu thông báo

được hưởng CKTT từ
nhà cung cấp với sổ Nhật
ký chung, sổ chi tiết tk
515

Nợ TK 152 740
Nợ TK 1331 70
Có TK 3381 40
Có TK 331 770

Nợ TK 331 40
Có TK 3381 40

- Thực hiện kiểm tra vận
đơn, hóa đơn nhận hàng,
phiếu nhập kho, biên bản
kiểm kê trước khi nhập
kho so sánh với sổ chi
tiết TK 331, TK 152.

Nợ TK 331 33
Có TK 152 30

Nợ TK 331 3
Có TK 1331 3

- Đối chiếu hóa đơn trả
lại hàng với sổ nhật ký

8


5
5

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
đảm bảo chất
lượng. Giá
mua chưa
VAT 10tr/tấn
6, Mua
1000kg vật tư
giá mua chưa
VAT 0.9tr/kg

7, Xuất vật
liệu dùng cho
sxkd theo giá
trị thực tế 500
+300: sxsp
+150:phuc vụ
sx
+50:CPQLDN
8, Tạm ứng
6tr cho nhân
viên đi mua
NVL


(SP: Kế toán
không tính cả
VAT được khấu
trừ cho hàng trả
lại)
Nợ TK 151 440
Có TK 112 440
(SP: lô hàng này
hóa đơn chưa về
=> chưa thanh
toán, và cuối kỳ
phải ghi theo giá
tạm tính)
Nợ TK 621 300
Nợ TK 6271 150
Nợ TK 6421 50
Có TK 152 500
(SP: Kế toán
phản ánh xuất
dùng NVL phụ
dùng cho phân
xưởng và QLDN
vào TK sai)
Nợ TK 142 6
Có TK 111 6
(SP: Kế toán đã
phân loại nhầm
TK Tạm ứng với
TK Cp trả trước
ngắn hạn)


vụ.
- Đầy đủ

Có TK 1331 3

chung, sổ chi tiế TK 331,
TK 1331.

- Đầy đủ
- Quyền
và nghĩa
vụ
- Tính giá

Nợ TK 151 900
Có TK 331 900

Nợ TK 151 460
Nợ TK 112 440
Có TK 331 900

- Gửi thư xác nhận đến
nhà cung cấp
- Đối chiếu sổ chi tiết, sổ
cái TK 152 với TK 112.
- Gửi thư xác nhận với
ngân hàng đồng thời đối
chiếu với sổ cái TK 112.


- Phân
loại trình
bày

Nợ TK 621 300
Nợ TK 6272 150
Nợ TK 6422 50
Có TK 152 500

Nợ TK 6272
Nợ TK 6422
Có TK 6271
Có TK 642

- KTV đối chiếu lệnh
xuất kho NVL, sổ cái, sổ
chi tiết TK 152 với sổ sổ
chi tiết TK 642, 627

- Phân
loại

Nợ TK 141 6
Có TK 111 6

Nợ TK 141 6
Có TK 142 6

150
50

150
50

- KTV thực hiện kiểm tra
đối chiếu phiếu chi tiền
với mục đích chi tiền. Từ
đó đối chiếu với TK 141.

• Nhận xét về công tác kế toán tài chính của đơn vị: Trình độ kế toàn còn
non yếu, cẩu thả, làm việc chưa hết trách nhiệm.
Bài 2:
Nội dung sai phạm
a/ Tiền cước điện
thoại tháng 12 của
bộ phận bán hàng
được hạch toán sang
chi phí bảo trì và sửa
chữa tài sản cố định.

Thủ tục kiểm soát có thể Bút toán điều chỉnh cho
ngăn chặn được sai phạm
sai phạm
- Doanh nghiệp phải thiết Nợ TK 641: 25.300
kế sơ đồ tài khoản đầy đủ,
Có TK
phù hợp với từng loại
nghiệp vụ và kiểm soát việc
định khoản và ghi sổ các
nghiệp vụ này.


b/ Một séc ghi trong - Các séc được đánh số Nợ TK 331: 18.000
Nhật ký quỹ sai số trước và theo dõi.
Có TK 112: 18.000
tiền.
- Hàng tháng, một nhân

9

Thủ tục kiểm toán để phát hiện
sai phạm
- Đối chiếu hóa đơn cước điện
thoại tháng 12 với sổ chi tiết CPBH
( TK 641), để xem DN đã ghi nhận
khoản chi phí này hay chưa.
- So sánh CPBH và CP bảo trì và
sửa chữa TSCĐ của tháng 12 với
các tháng trước để xem xét xu
hướng biến động.
- Chọn mẫu các nghiệp vụ trên sổ
chi tiết CP bảo trì và sửa chữa
TSCĐ để kiểm tra xuống chứng từ.
- Đối chiếu séc với Nhật ký quỹ để
đảm bảo sổ tiền ghi sổ là chính xác.
- Gửi thư xác nhận số dư tới Ngân
Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
viên độc lập với việc ghi sổ
các khoản chi tiền hoặc bảo

quản tài sản sẽ lập bảng cân
đối với ngân hàng.
c/ Kế toán TK phải
trả chủ ý không hạch
toán 7 séc thanh
toán cho nhà cung
cấp
ngày
26/12/200N vào sổ.
Các séc này được
ghi sổ vào ngày
02/01/200N+1.

- Các séc được đánh số Nợ TK 331: 900.000
trước và theo dõi.
Có TK 112: 900.000
- Hàng tháng, một nhân
viên độc lập với việc ghi sổ
các khoản chi tiền hoặc bảo
quản tài sản sẽ lập bảng cân
đối với ngân hàng.
- Các thủ tục quy định ghi
sổ càng sớm càng tốt sau
khi chi phiếu đã được ký và
kiểm soát việc ghi sổ này.

d, Ghi sổ các NV - DN phải thiết kế các thủ Nợ TK 112: 345.000
mua hàng giả mạo
tục kiểm soát để kiểm tra
Có TK 331: 345.000

tính có thật của các đơn đặt
hàng, báo cáo nhận hàng,
hóa đơn mua hàng trong
việc ghi sổ kế toán và phê
chuẩn nghiệp vụ mua hàng.
- Các nghiệp vụ mua hàng
được phê chuẩn bởi đúng
cấp có thẩm quyền.
e, Ghi sổ NV mua - Các đơn đặt mua hàng, Nợ TK 152: 36.000
NVL không đúng kỳ báo cáo nhận hàng, biên lai
Có TK 331: 36.000
đều được đánh số trước và
theo dõi.
- Các thủ tục quy định việc
hạch toán và ghi sổ kế toán
được thực hiện càng sớm
càng tốt, ngay sau khi nhận
được hàng hóa và dịch vụ.

10

hàng, so sánh kết quả thu được với
Nhật ký quỹ.
- Cân đối các khoản chi tiền mặt
ghi sổ với các khoản chi tiền mặt
trên bảng kê của ngân hàng.
- Chọn 1 dãy liên tục séc, đối chiếu
với Nhật ký quỹ để xem các séc
thanh toán đã được ghi sổ đầy đủ
hay chưa.

- Gửi thư xác nhận số dư tới Ngân
hàng, so sánh kết quả thu được số
dư TK tiền gửi ngân hàng tại DN,
nếu có chênh lệch cần tìm hiểu
nguyên nhân.
- Cân đối các khoản chi tiền mặt
ghi sổ với các khoản chi tiền mặt
trên bảng kê của ngân hàng.
- Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
thanh toán với nhà cung cấp trước
và sau ngày khóa sổ kế toán để
đảm bảo rằng các nghiệp vụ thanh
toán được ghi nhận đúng kì.
- Kiểm tra sự có thật của các chứng
từ kế toán.
- Xem xét lại sổ nhật ký mua hàng,
sổ tổng hợp và sổ chi tiết các khoản
phải trả, kiểm tra tính hợp lý và xác
thực của các chứng từ kế toán.
- Kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu
HTK mua vào với sổ sách kế toán.
- Kiểm kê hàng tồn kho, đối chiếu
HTK mua vào với sổ sách kế toán.
- Gửi thư xác nhận các khoản phải
trả tới nhà cung cấp ( thư xác nhận
dạng mở ), so sánh kết quả thu
được với sổ sách kế toán.
- Kiểm tra chi tiết các nghiệp mua
hàng và thanh toán trước và sau
ngày khóa sổ kế toán để đảm bảo

rằng các nghiệp vụ mua hàng được
ghi nhận đúng kì.

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

11

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

12

Bài tập chương 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

13

Bài tập chương 9



×