Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bài Giảng Quản Trị Dự Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.36 KB, 34 trang )

Chương 5

Quản trị dự án

1


Mục tiêu
Học xong chương này sinh viên phải:
• Hiểu cách lập kế hoạch, giám sát và kiểm soát dự án
bằng PERT.
• Xác định được thời gian bắt đầu và kết thúc sớm nhất,
thời gian bắt đầu và kết thúc trễ nhất
• Giảm thời gian thực hiện dự án ở mức chi phí thấp nhất
bằng cách phân tích sơ đồ mạng và sử dụng kỹ thuật
quy hoạch tuyến tính.
2


Các câu hỏi có thể trả lời
bằng PERT và CPM
1. Khi nào dự án hoàn thành?
2. Những công việc nào là quan trọng trong dự án?
3. Những công việc nào không quan trọng?
4. Xác suất hoàn thành của dự án tại thời điểm cụ thể nào đó là bao
nhiêu?
5. Dự án đang diễn ra đúng, chậm hay nhanh so với lịch trình?
6. Ngân sách cho dự án có thấp hay vượt quá kế hoạch không?
7. Có đủ nguồn lực để hoàn thành dự án theo đúng tiến độ ?
8. Nếu dự án cần hoàn tất trước thời hạn, đâu là cách thực hiện để tối
thiểu hóa chi phí?



3


6 bước khi triển khai PERT-CPM
1. Xác định dự án và các công đoạn liên quan.
2. Xây dựng mối liên hệ giữa các công việc, xác định tính ưu
tiên của các công việc.
3. Vẽ sơ đồ mạng
4. Phân bổ thời gian và chi phí ước tính cho từng hoạt động.
5. Tính đường đi dài nhất (đường găng) của sơ đồ mạng .
6. Sử dụng sơ đồ mạng để lập kế hoạch, thực thi,giám sát và
kiểm soát dự án.
4


Vẽ sơ đồ PERT
 Quy ước:
• Công việc:

A

t
• Trong đó: A là tên công việc
• t: là thời gian thực hiện công việc
• Liên hệ:
• Chỉ rõ quan hệ giữa các công việc mà không đòi hỏi chi
phí thời gian, tài nguyên.
5



Vẽ sơ đồ PERT
• Sự kiện:
• Là kết thúc của một hoặc một số công việc và là điều kiện để
bắt đầu thực hiện một hoặc một số công việc mới.
• Ký hiệu của sự kiện là hình tròn có đánh số để nhận biết vị trí
của chúng.
i
• Sự kiện xuất phát:
• là từ đó chỉ có các công việc đi ra, không có công việc đi vào.
• Sự kiện kết thúc:
0
• Là sự kiện chỉ có công việc đi vào, không có công việc đi ra
6


Vẽ sơ đồ PERT

Cần lưu ý khi vẽ sơ đồ mạng:
 Vẽ nháp trước khi vẽ chính thức
 Bắt đầu bằng sự kiện xuất phát với ký hiệu ,
 Các hoạt động cần có hoạt động thực hiện trước phải xuất
phát từ sự kiện (node) kết thúc của (các) hoạt động trước đó.
7


H. động

Mô tả


C.V cần

C: DV

làm trước
A

Lắp đặt linh kiện bên trong

B

Xây dựng mái và nền

C

Xây dựng giá đỡ

A

D

Đổ bêtông và lắp đặt
bộ khung

B

E

Xây dựng lò nung
nhiệt độ cao


C

F

Lắp đặt hệ thống kiểm tra

C

G

Lắp đặt h.t xử lý ô nhiễm

D,E

H

Chạy thử và kiểm tra

F,G

8


Vẽ sơ đồ mạng của ví dụ trên vào đây

9


Xác định đường găng

Xét ví dụ:

10


Vẽ sơ đồ mạng của ví dụ trên vào đây

11


Xác định đường găng
Đường găng: Là đường đi qua các sự kiện găng và các công
việc găng.
Đối với sơ đồ đơn giản, ít sự kiện, ta có thể phát hiện ngay
đường găng, đó là đường nối sự kiện xuất phát và sự kiện
kết thúc và có chiều dài (thời gian) max.
Tuy nhiên, đối với trường hợp phức tạp thì ta phải dùng
thuật toán sau đây xác định đường găng.
Trước tiên để xác định công việc găng và sự kiện găng, thì
ta cần phải xác định thời gian dự trữ.
12


Xác định đường găng
Các quy ước:
j

i
Ts i


Di

Tm i

tij

T sj

Dj

Tmj

Trong đó :
i, j
= các sự kiện
Ts
= Thời gian sớm nhất để hoàn thành sự kiện
Tm
= Thời gian muộn nhất để hoàn thành sự kiện
tij
= Thời gian thực hiện công việc ij
Di, Dj = Dự trữ thời gian của sự kiện i, j
13


Cách tính các yếu tố thời gian
TSj = max {TSi + tij}
Quy ước:
Ô trái sau = max (ô trái trước + tij)
Thực hiện từ trái sang phải.

Tmi = min{Tmj – tij}
Quy ước:
Ô phải trước = min(ô phải sau – tij)
Thực hiện từ phải sang trái
Di = Tmi - TSi
Ở sự kiện kết thúc, bao giờ Ts cũng bằng14Tm


Tính các yếu tố thời gian trên sơ đồ

15


Thời gian thực hiện
Thời gian hoàn thành công việc được ước tính thành ba
loại:
Thời gian a: tính một cách lạc quan khi mọi chuyện tốt
đẹp
Thời gian m: thời gian hiện thực có tính đến những vướng
mắc có thể xảy ra.
Thời gian b: tính một cách bi quan nhất
Theo phân phối Beta,
Thời gian trung bình để hoàn thành một công việc:
t = (a + 4m + b) / 6
Phương sai của thời gian hoàn thành là:
Var = [(b-a)/6]2 = σ2
16


H. Động a


b

t = E(t)

σ2

A

1

2

3

2

4/36*

B

2

3

4

3

4/36


C

1

2

3

2

4/36*

D

2

4

6

4

16/36

E

1

4


7

4

36/36*

F

1

2

9

3

64/36

G
ờh T
c a ủc ụd

m

H

3
1


4
2

11
3

5
2
TC: 25 tuần

64/36*
4/36*
17


Xác định đường găng
(theo ví dụ của công ty General Foudery)

18


Xác suất hoàn thành dự án
Theo đường găng, ta có thời gian hoàn thành dự án ước tính
là: E(t) = 15 tuần
Lưu ý: Chỉ tính theo các công việc găng,
Var = (4/36+4/36+36/36+64/36+4/36) = 3.11
→ độ lệch chuẩn σ = √ var = 1.76
Giả sử thời gian hoàn thành dự án theo phân phối chuẩn. Khi
đó, việc tính xác suất sẽ thực hiện như sau:
Tính giá trị Z = (thời hạn buộc hoàn thành - thời hạn tính

toán theo sơ đồ mạng) / độ lệch chuẩn.
Sau đó, tra bảng phân phối chuẩn tại giá trị Z để biết xác suất.
Chú ý trường hợp Z<0.

19


Xác suất hoàn thành dự án
Cụ thể ta có:
Z = (16 - 15) / 1.76 = 0.57.
Tra bảng ta được giá trị 71,6. Vậy có 71.6% dự án hoàn thành
dưới16 tuần.

0.57 đô

lệch chuẩn

71.6
%

15 16

tuần

20


PERT và chi phí cho dự án
1. Xác định chi phí cho từng công việc
2. Tính chi phí trung bình cho từng thời kỳ

Giả sử công việc D có tổng chi phí là 48000 thực hiện trong
04 tuần, vậy chi phí hàng tuần sẽ là 12000.
Thời gian và chi phí cho các công việc được cho và tính
trong bảng sau:

21


Chi phí (tt)

22


Chi phí (tt)
Lưu ý cách tính ở từng cột 2 và 3 trong bảng trên:
Thời gian bắt đầu sớm nhất (của công việc): chính là thời
gian hoàn thành sớm nhất của sự kiện (là giá trị Ts tại mỗi
sự kiện bắt đầu của công việc)
Thời gian bắt đầu muộn nhất của công việc: được tính bằng
hiệu số của thời gian muộn nhất của sự kiện kết thúc trừ đi
thời gian thực hiện (không phải lấy min như trước).
Nếu mọi công việc bắt đầu vào thời điểm sớm nhất (lấy từ
cột thứ 2 ở bảng trên), ta có thể theo dõi tổng chi phí theo
tuần qua bảng sau:
23


Chi phí (tt)

Ví dụ: công việc C bắt đầu sớm nhất sau 2 tuần, tức là bắt đầu từ tuần thứ 3


24


Chi phí (tt)
Trường hợp mọi công việc bắt đầu vào thời điểm muộn nhất

25


×