Mục lục
§ 1. Cơ bản về máy tiện ................................................................................................. 2
1)
Thông số cơ bản ................................................................................................ 2
2)
Chuẩn máy......................................................................................................... 4
3)
Chấu cặp ............................................................................................................ 4
4)
Cách gá các loại dao insert ................................................................................ 4
4.1 Các loại dao tiện: ............................................................................................ 4
4.2 Gá dao tiện ngoài, tiện trong và khoan tại tâm trục chính:............................. 6
5)
Tính chế độ cắt khi tiện ................................................................................... 10
6)
Bảo trì và bảo dưỡng máy ............................................................................... 12
§ 2. Vận hành máy với hệ điều khiển Fanuc ............................................................... 17
1)
Bảng điều khiển............................................................................................... 17
2)
Hệ điều khiển Fanuc........................................................................................ 18
3)
Quy trình mở máy và tắt máy.......................................................................... 22
4)
Các chế độ điều khiển máy ............................................................................. 24
5)
Quy trình thực hiện chương trình tự động ...................................................... 24
6) Các bước thực hiện đo dao và set chuẩn (đối với máy có chuẩn máy M không
nằm trên trục chính): ................................................................................................ 24
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
1
§ 1. Cơ bản về máy tiện
1) Thông số cơ bản
Thông số
Máy tiện
Số trục công nghệ
Kích thước phôi lớn nhất
2 (X, Z)
Ø250 mm, dài 350 mm
Tốc độ trục chính
6000 vòng/phút
Tốc độ chạy dao nhanh
20 m/phút
Ổ thay dao tự động
8 dao
□ 20 mm
Chuẩn cán dao
Bộ điều khiển
Fanuc 0i TC
Cấu tạo máy tiện CNC:
2
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
3
2) Chuẩn máy
M: Chuẩn máy
W: chuẩn phôi
R: chuẩn tham khảo
T(N): chuẩn gá dao
3) Chấu cặp
Cách vặn chấu cặp:
4) Cách gá các loại dao insert
4.1 Các loại dao tiện:
Hình dao
Tên gọi
Mảnh hợp kim (Insert)
4
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Dao tiện trái
Dao tiện giữa
Dao tiện phải
Dao cắt đứt
Dao tiện ren trái
Dao tiện ren phải
Dao móc lỗ
Dao tiện móc lỗ
có chức năng
khoan
Dao tiện ren trong
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
5
4.2 Gá dao tiện ngoài, tiện trong và khoan tại tâm trục chính:
4.3 Gá insert lên cán dao:
1) Gá cân bằng – kẹp chặt bằng đòn bảy
6
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
2) Gá chặt
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
7
3) Kẹp chặt bằng vít
8
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
4) Kẹp chặt bằng vít và rãnh định vị
5) Kẹp đàn hồi
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
9
5) Tính chế độ cắt khi tiện
Công thức tính:
𝑆 =
𝑉𝑐∗ 1000
𝜋∗𝐷
Trong đó:
S: Tốc độ quay trục chính (vòng/phút)
Vc: Tốc độ cắt (m/phút)
D: Đường kính phôi (mm)
𝑄 = 𝑉𝑐 ∗ 𝑎𝑝 ∗ 𝐹
Q: Tốc độ bóc vật liệu (cm3/phút)
F: Tốc độ di chuyển ăn dao (mm/vòng)
2
𝑅𝑎 =
𝐹 ∗ 50
𝑟𝑒
ap: Chiều sâu cắt hướng trục (mm)
Ra : Độ nhám bề mặt (𝜇𝑚)
re: Bán kính mũi dao (mm)
TT Tên gọi
1
Tốc độ quay trục
chính
Định nghĩa
Tốc độ quay trục chính là số vòng
quay của mâm cặp và phôi.
(Spindle Speed)
n (vòng/phút)
2
Tốc độ cắt
(Cutting Speed)
Vc (m/phút)
Tốc độ cắt là tốc độ dao lướt trên bề
mặt dọc theo chu vi phôi .
Tốc độ cắt là sự kết hợp của đường
kính phôi, hệ số π và tốc độ trục chính.
C (chu vi phôi) là chiều dài đường đi
mà dao di chuyển khi phôi quay 1
vòng.
Dm: Đường kính phôi (mm)
C: chu vi phôi (mm)
𝑉𝑐 =
𝜋 × 𝐷𝑚 × 𝑛
(𝑚/𝑝ℎú𝑡)
1000
10
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
3
4
Ví dụ tính tốc độ
cắt của chi tiết
Tốc độ ăn dao
(Cutting Feed)
fn (mm/vòng)
Chiều sâu 1 lớp
cắt ap (mm)
(Depth of cut)
5
Góc vào dao
(Entering angle)
Kr
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Nếu cho trục chính quay với tốc độ
n=2000 vòng/phút và Dm1=50 mm;
Dm2=80 mm thì:
𝑉𝑐1 =
3.14 × 50 × 2000
1000
= 314(𝑚/𝑝ℎú𝑡)
𝑉𝑐2 =
3.14 × 80 × 2000
1000
= 502 (𝑚/𝑝ℎú𝑡)
Tốc độ ăn dao là mối quan hệ giữa di
chuyển của dao và quay của phôi. Giá
trị này quyết định chất lượng bề mặt
gia công và hình dạng của phôi. Đồng
thời, không những ảnh hưởng tới
chiều dày phoi mà còn tạo ra hình
dáng của phoi ảnh hưởng đến thông số
hình học của Insert.
Cạnh lưỡi cắt tiến vào phôi hình
thành góc vào dao. Đây là góc giữa
cạnh lưỡi cắt và hướng ăn dao, góc
này là góc cơ bản để chọn dao cắt khi
tiện.
11
6) Bảo trì và bảo dưỡng máy
Hệ thống khí nén
Bôi trơn chấu cặp trục chính
Hệ thống dầu bôi trơn các băng máy
Bôi trơn chống tâm
12
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
STT Tên thiết bị
Công việc
1
Hệ thống bôi trơn
Kiểm tra
2
Hệ thống khí nén
Kiểm tra
3
Hệ thống chấu kẹp
Tra mỡ
4
Chống tâm
Tra dầu
Thời gian (giờ)
Sau 8 giờ
5
Áp suất kẹp trục chính
Kiểm tra
6
Băng trượt trục X
Kiểm tra
7
Mức dầu bôi trơn
Kiểm tra
Lực kẹp
Kiểm tra
8
Chấu kẹp
Kiểm tra
9
Ổ dao
Vệ sinh
10
Mức nước tưới nguội
Kiểm tra
11
Ống khí nén và dây điện
Kiểm tra
12
Nút dừng khẩn cấp
Kiểm tra
13
Lưới lọc ở các thiết bị làm mát Vệ sinh hoặc thay
14
Bồn nước tưới nguội
Vệ sinh
15
Băng tải lấy phoi
Tra dầu, mỡ, vệ sinh
16
Lực căng đai các mô tơ
Kiểm tra
17
Dung dịch tưới nguội
Thay mới
18
Hệ thống mơm thủy lực
Kiểm tra và thay dầu
19
Mức dầu bôi trơn hộp số ổ dao Kiểm tra
Sau 4000 giờ
20
Dầu bôi trơn hộp số ổ dao
Thay mới
Sau 8000 giờ
21
Pin hệ thống
Kiểm tra và thay mới Sau khoảng 1 năm
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Sau 40 giờ
Sau 200 giờ
Sau 1000 giờ
13
22
Tấm kính cửa
Thay mới (nếu cần)
Sau 5 năm
Cách kiểm tra lực căng của đai:
Kiểm tra lực căng đai sau mỗi 1000 giờ
làm việc.
Kiểm tra lực căng đai theo 2 cách sau:
Đo khoảng cách E (hình bên trái)
Đo tần số dao động của đai bằng
thiết bị
Ví dụ:
Truyền
động
E
Lực
Tần số
(Hz)
(mm)
(N)
Trục chính
10
50
75-82
Trục X
1.6
5
181-190
Trục Z
1.6
7
232-242
Kiểm tra hệ thống bơm thủy lực:
14
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Các hạng mục cần kiểm tra:
Tiếng ồn của bơm
Hệ thống đường ống
Áp lực bơm
Mức dầu
Khi bảo trì, sửa chữa, nếu cần mở
bơm hay ống dẫn, phải tắt máy và
chờ cho áp suất giảm xuống 0 mới
tiến hành sửa chữa.
Nên thay dầu sau mỗi 1000 giờ làm
việc (tùy loại dầu mà thời gian có
thể khác nhau).
Cách thay Pin (ví dụ):
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
15
Trình tự thực hiện:
Mở máy
Nhấn dừng khẩn cấp
Tháo conector số 4
Tháo hộp số 1 để lấy pin
ra
Thay pin mới cùng số hiệu
Lắp lại conector số 4
Lắp pin lại hộp chứa.
16
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
§ 2. Vận hành máy với hệ điều khiển Fanuc
1) Bảng điều khiển
Các phím hệ điều khiển:
Các phím điều khiển máy:
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
17
2) Hệ điều khiển Fanuc
.......... xóa báo lỗi, ngắt chương trình
.......... xóa ký tự đang soạn
.......... nhập ký tự, dữ liệu
.... di chuyển con trỏ
,
lật trang khi soạn chương trình
.......... trang hiển thị tọa độ vị trí
......... trang hiển thị chương trình
............ đổi chữ
......... trang hiển thị giá trị dao, chuẩn
............ chèn chữ, tạo chương trình mới
......... trang thông số của máy
........... xóa chương trình, dòng, ký tự
............. dấu “ ; ” kết thúc khối lệnh
........ mô phỏng chương trình
......... hiển thị dòng nhắc và báo lỗi
18
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Phím dữ liệu, nhấn Shift để chọn ký tự
dưới
Lật trang
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
19
Vùng điều khiển máy
....... bỏ qua dòng lệnh có “/”
....... test chương trình (trục chính
không quay, tốc độ G0)
.... dừng chương trình khi có M1
......... chạy từng dòng (single block)
........ program stop
...... dừng trục chính (spindle stop)
... trục chính quay thuận
... trục chính quay ngược
..... AUX ON (nhấn sau khi mở nguồn)
....... program start
... dừng khẩn cấp
... tốc độ di chuyển trục
......... về chuẩn
............... gọi dao
20
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Tên
1
CYCLE
START
Máy tự động thực hiện các hoạt động đã được
FEED
Máy sẽ giảm tốc và dừng hoạt động của các
trục.
2
3
4
5
Icon
NỘI DUNG CHỨC NĂNG
TT
chọn trong: Memory hoặc DNC.
HOLE
Máy sẽ tự động hoàn thành chương trình theo
SINGLE
BLOCK
kiểu thực hiện từng câu lệnh.
Máy sẽ tự động dừng chương trình lại nếu xuất
hiện lệnh M01 trong câu lệnh. Nếu nhấn tiếp
nút này máy tiếp tục thực hiện các dòng lệnh tiếp
theo.
M01
Tốc độ cắt (F) được soạn trong chương trình gia
công sẽ bò bỏ qua, thay vào đó là máy thực hiện
tốc độ cắt với giá trò được chọn ngoài bảng điều
DRY RUN
khiển trong chế độ “JOG FEEDRATE”.
6
MST.LOCK
M.S.T
Biên soạn: Trần Minh Thế Un
Các chức năng thay dao, đổi tốc độ cắt, chức
năng điều khiển trục chính bò bỏ qua.
21
3) Quy trình mở máy và tắt máy
22
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
23
4) Các chế độ điều khiển máy
4.1. Chế độ vận hành tay
Chế độ Jog/Rapid
: chọn trục +X, -X, +Y, -Y, +Z, -Z để di
chuyển, dùng khi gá phôi, gá dao, đo dao, vệ sinh máy,...
Chế độ Step
,
trục di chuyển 1, 10, 100 µm.
,
: khi quay tay quay một “nấc”
4.2. Chế độ vận hành tự động (chương trình)
Nhập và thực hiện một số dòng lệnh:
Chọn chế độ MDI
bắt đầu lập trình
và chọn
, xuất hiện cửa sổ soạn thảo lệnh và
Nhấn
program start để thực hiện dòng lệnh, thực hiện xong, dòng
lệnh sẽ tự động bị xóa.
Thực hiện chương trình đã có trong bộ nhớ máy:
Chọn chế độ MEM
Nhấn
, nhấn
để chọn chương trình cần thực hiện
program để bắt đầu chạy chương trình
4.3. Chế độ soạn thảo chương trình (Edit)
Dùng để tải chương trình từ máy tính vào máy CNC (read), lấy chương trình từ
máy CNC ra máy tính (punch) và chỉnh sửa chương trình có trong bộ nhớ máy CNC.
Chọn chế độ EDIT
Nhấn
để chọn chương trình cần chỉnh sửa hoặc tạo chương trình mới
5) Quy trình thực hiện chương trình tự động
Bước 1: lập trình
Bước 2: gá dao, gá phôi
Bước 3: đo dao, set chuẩn
Bước 4: mô phỏng chương trình
Bước 5: test chương trình (dry run) – chạy không phôi
Bước 6: chạy chương trình gia công
6) Các bước thực hiện đo dao và set chuẩn (đối với máy có chuẩn máy M không
nằm trên trục chính):
Khi thực hiện để gia công tự động, máy cần biết chiều dài dao theo phương X và
Z để hiệu chỉnh và gia công ra biên dạng chi tiết như mong muốn.
24
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
X (W.shift)
X (GEOM)
Z (GEOM)
Z (W.shift)
Sau đó, nhập giá trị vào trang OFFSET
Thẻ GEOM: nhập giá trị thông số
dao
Thẻ WEAR: nhập giá trị mòn dao
trong quá trình gia công
Thẻ W.SHIFT: nhập giá trị sai lệch
từ chuẩn máy đến chuẩn lập trình.
Có 2 cách đo dao:
Đo chiều dài thực của dao (nếu có thiết bị hỗ trợ: dao chuẩn, hệ thống đo
dao tự động,… )
Đo so sánh chiều dài giữa các dao (chọn 1 dao nào đó làm dao chuẩn, cho
chiều dài dao này bằng 0)
Biên soạn: Trần Minh Thế Uyên
25