Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.88 KB, 12 trang )

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh
Trường THPT HOÀNG HOA THÁM
Địa chỉ: xã Hồng Quế - huyện Đơng Triều – tỉnh Quảng Ninh.
Điện thoại: 01688 602 607
Email: dangthithuylinh.c3hht @ quangninh.edu.vn

BÀI DỰ THI
BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MƠN
MƠN HĨA HỌC LỚP 10.

THƠNG TIN VỀ GIÁO VIÊN
Họ và tên: Đặng Thị Thùy Linh – Khúc Thị Hà


PHỤ LỤC III
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I. Tên hồ sơ dạy học:
TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MƠN VẬT LÝ, TỐN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ
VÀ GIÁO DỤC CƠNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI”
MƠN HĨA HỌC 10.
II. Mục tiêu dạy học:
1. Về kiến thức:
Biết được
- Oxi : Vị trí , cấu hình lớp electron ngồi cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế
oxi trong ptn và trong công nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Hiểu được:
- Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi.
2.Về kỹ năng:
- Dự đốn tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon.


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất,
điều chế.
- Học sinh viết được phản ứng của lưu huỳnh với một số kim loại và phi kim…
- Viết pt minh họa tính chât và điều chế.
- Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
3.Thái độ, tình cảm
Thái độ: - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các
vấn đề bài học đặt ra:
+ Môn vật lý: - Biết cách sử dụng bình cầu hợp lí để điều chế oxi trong phịng thí
nghiệm và tận dụng tính khơng tan trong nước của khí oxi để thu khí bằng phương pháp đẩy
nước.
+ Mơn tốn học: - Biết vận dụng những kiến thức tốn học để biến đổi các cơng thức
tính tốn về lượng chất những cơng thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1
bài tốn hóa.
+ Mơn sinh học: - Biết được các lợi ích của oxi, ozon cũng như tác hại của ozon đối với
sức khỏa con người.
+ Mơn GDCD: - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường , biết trồng cây xanh, bảo vệ rừng
để tăng lượng oxi, giảm khí cacbonic và sử dụng các thiết bị thân thiện với môi
trường,giảm lỗ thủng tầng ozon.
- Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong
việc lĩnh hội kiến thức.
III. Đối tượng dạy học của bài học.
- Số lượng học sinh: 34 em học sinh khối 10 của trường THPT HOÀNG HOA THÁM
- Đặc điểm của Học sinh: Đại trà


* Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 10, đối với mơn này có 1 số thuận lợi
sau:
- Thứ nhất: các em học sinh lớp 10 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình
bậc THCS nói chung và mơn hóa học nói riêng nên các em khơng cịn bỡ ngỡ, lạ lẫm với

những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra.
- Thứ hai: Đối với kiến thức bài “ OXI – OZON” các em đã học ở lớp 8 nên cũng đã
quen thuộc.
- Thứ 3: Đối với các môn học khác cũng vậy như mơn vật lý, sinh học, tốn học.. các
em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến mơn hóa học trong đó có kiến thức về cách xây
dựng 1 cơng thức tính tốn, cách biến đổi các đại lượng trong 1 cơng thức, q trình quang
hợp. Vì vậy khi cần tích hợp kiến thức của một mơn học nào đó vào vào bộ mơn hóa học để
giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp được
kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong mơn hóa học một cách rất thuận lợi.
IV. Ý nghĩa của dự án:
- Đối với thực tiễn dạy học:
+ Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu oxi, ozon.
+ Nắm được ứng dụng và cách điều chế oxi, ozon
- Đối với thực tiễn đời sống:
+ Học sinh hiểu được ý nghĩa về việc giữ gìn, bảo vệ bầu khí quyển trong lành và các
ứng dụng của oxi – ozon trong cuộc sống để tăng thêm kĩ năng sống.
+ Biết được lợi ích của oxi ,ozon và tác hại khi phá rừng, hủy hoại tầng ozon.
V. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Gi viên:
+ Máy trình chiếu,
+ Dụng cụ: Bình cầu có nhánh, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí,
thìa sắt, đèn cồn, giá sắt.
+ Hóa chất: KClO3, MnO2, S, P, dây sắt, cồn.
- Học sinh: Nghiên cứu kĩ nội dung bài học
VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.

Nội dung

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mô tả hoạt động của thầy và trò

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

HĐ1: Giới thiệu bài mới ( 2 phút)
- GV thuyết giảng: Khí
oxi có tác dụng quan trọng
trong việc duy trì sự sống - HS nghe giảng.
của các loài sinh vật, với
con người nó cịn có tác
dụng trong các lĩnh vực
như cơng nghiệp hóa chất,
luyện kim, y tế. Dạng thù
hình của oxi là ozon cũng
có vai trị quan trọng trong

Tư liệu,
phương tiện,
đồ dùng
- Bảng trình
chiếu:
- Slide 2
+ Giới thiệu
bài OXI OZON
+ Nút lệnh:


việc bảo vệ sức khỏe của
con người. Vậy oxi, ozon
có CTCT như thế nào? Có
tính chất và ứng dụng gì?

Ta sẽ tìm hiểu trong bài
học hơm nay.

giới thiệu cấu
trúc bài học.

HĐ2: A- Oxi –
I.Vị trí và cấu tạo. ( 8 phút )
Mục tiêu:
Viết được cấu hình của nguyên tử oxi, xác định được vị trí của oxi trong bảng tuần hồn. Viết
được cơng thức cấu tạo của phân tử oxi.
Phương pháp: Phát vấn, trao đổi nhóm
A.OXI:
GV yêu cầu HS viết cấu HS viết cấu hình của oxi, - Bảng trình
chiếu:
I. Vị trí và cấu hình e và xác định vị trí xác định vị trí của oxi
trong
bảng
tuần
hồn.
tạo:
của oxi trong bảng tuần
HS viết công thức cấu tạo
- oxi ở ô thứ 8,
hồn.
- Slide 3
chu kỳ 2, nhóm từ đó suy ra cấu tạo của của phân tử oxi
+ các câu hỏi
VIA.
phân tử O2.

về cấu hình ,
- Cấu hình e: GV làm thí nghiệm điều
vị trí, cấu tạo
1s22s22p4, lớp chế oxi để HS quan
của phân tử
ngồi cùng có
oxi.
6e.
+ Nút lệnh:
- CTPT:
O2;
các thơng tin
về cấu hình,
CTCT: O=O
vị trí, cấu
tạo phân tử.
II.Tính chất vật lí ( 5 phút)
Mục tiêu:
- Sử dụng kiến thức mơn tốn và mơn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của oxi trong nước, màu
sắc, tỉ khối hơi của oxi so với khơng khí
- Vận dụng kiến thức mơn địa lí để tính phần trăm thể tích của oxi trong khơng khí.
Phương pháp: Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm
II. Tính chất vật
1. Tính chất vật lý.
- HS quan sát lọ đựng
lý.
- GV: Cho các nhóm HS
khí oxi, 1 HS trả lời câu
Bảng trình
quan sát lọ đựng oxi. Gọi hỏi

chiếu.
Khí oxi khơng
HS nêu các tính chất vật
- 1 bình khí
màu, khơng

của
oxi
(thể,
màu,
mùi)
oxi
mùi, khơng vị,
Gọi
1
HS
lên
bảng
tính
tỉ
1
HS
lên
bảng
tính
tỉ
- Slide 5:
nặng hơn kk ,
khối của oxi so với khơng khối
+ Bảng trình

hóa lỏng ở
khí.
1
HS
khác
nhận
xét
chiếu kết luận
-1830C., ít tan
- GV cho HS liên hệ thực
về tính chất
trong nước.
tế và giải thích vì sao vào - HS liên hệ thực tế và
vật
các buổi sang mùa hè, cá
trong ao thường nổi lên

giải thích.
- HS rút ra kết luận về


mặt nước nhiều.
tính chất vật lý của oxi
- Chốt lại câu trả lời đúng. - HS ghi bài.
- Trình chiếu tính chất vật
lý của oxi. Và cho HS ghi
bài.
HĐ3:Tính chất hố học: (13’)
Mục tiêu: Biết được:- Tính chất hố học. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận
xét về tính chất hố học.Viết các PTHH chứng minh tính chất của oxi, viết sự thay đổi số oxi

hóa trong phương trình.
- Vận dụng kiến thức về kĩ năng sống, bảo vệ mơi trường qua các phương trình phản
ứng hóa học đốt cháy các chất.
Phương pháp: Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân.
III. Tính chất hố 1- Tác dụng với kim loại.
Bảng trình
học:
- GV: yêu cầu HS các
- HS các nhóm làm TN0
chiếu.
nhóm làm TN0 ( GV
đốt magie, quan sát màu - Slide : Nút
Oxi dễ nhận thêm
hướng
dẫn
HS
làm
thí
ngọn lửa
lệnh:
2e, độ âm điện lớn
nghiệm đốt magie, yêu
- HS nêu hiện tượng, rút + Trình chiếu
→ có tính oxi hóa
cầu
HS
quan
sát
màu
ngọn

ra nhận xét và viết
cách tính chất
mạnh.
PTPƯ.
tác dụng với
Trong các hợp chất, lửa..)
- GV: Gọi một HS nêu
+ Hiện tượng: magie
kim loại
thường thể hiện số
hiện tượng, rút ra nhận xét cháy với ngọn sáng chói, -phương trình
oxi hóa là -2.
và viết PTPƯ.
toả nhiều nhiệt
của Fe với oxi.
1.Tác dụng với - Trình chiếu kết luận và
+ Nhận xét : magie tác
nhiều kim loại
PTHH.
dụng mạnh với oxi khi
( trừ Ag, Pt, Au…)
đốt nóng.
+2 -2
0
0
+ PTPƯ:
2Mg + O2 →2MgO -GV yêu cầu HS viết pt
2Mg + O2 → 2MgO
3Fe + 2O2 →Fe3O4 giải thích hiện tượng
thanh sắt lâu ngày để

-HS trả lời
ngồi trời bị gỉ, đồng thời 3Fe + 2O2 → Fe3O4
xác định vai trò của oxi
trong các phản ứng.
- HS theo dõi màn hình.
- GV yêu cầu HS nhận xét - HS thảo luận nhóm trả
về các kim loại tác dụng
lời: hầu hết các kim loại
với oxi, các kim loại
đều tác dụng với oxi trừ
không tác dụng với oxi.
Au, Ag, Pt.
2.Tác dụng với
nhiều phi kim (trừ 2- Tác dụng với nhiều phi - HS theo dõi HT, HS
- Nút lệnh:
nhóm halogen):
kim.
+ Trình chiếu
nêu hiện tượng, rút ra
0
0
- GV: yêu cầu HS các
PTHH phản
+4 -2
nhận xét và viết PTPƯ.
nhóm
theo
dõi
TN
(

GV
ứng cháy C, S
0
C + O2 → CO2
+ Hiện tượng: cabon
làm thí nghiệm đốt
0
0
cháy với ngọn lửa vàng,
+4 -2
cacbon,
lưu
huỳnh,
yêu
toả nhiều nhiệt, còn lưu
S + O2 → SO2
cầu HS quan sát màu ngọn huỳnh cháy với ngọn lửa
lửa..)
xanh dịu, tạo khói trắng.


- GV: Gọi một HS nêu
hiện tượng, rút ra nhận xét
và viết PTPƯ.
- Trình chiếu kết luận và
PTHH.
- GV lưu ý phản ứng đốt
cháy nguồn nhiên liệu hóa
thạch nói chung và than
đá nói riêng bên cạnh lợi

ích đem lại nguồn nhiệt
cho con người cịn gây ra
những thiệt hại gì đối với
sức khỏe con người cũng
như tác hại đến thiên
nhiên? Biện pháp khắc
phục đặc biệt khi nguồn
nguyên liệu này đang bị
cạn kiệt?
3.Tác dụng với
hợp chất:
2CO + O2 →2CO2.
C2H5OH + 3O2
→2CO2 + 3H2O

-GV yêu cầu HS viết pt
cho phản ứng cháy của
cồn và khí CO

- Các HS viết pt , xác
định vai trò các chất
trong phản ứng.
0
0
+4 -2
C + O2 → CO2
0

0


+4 -2

S + O2 → SO2
- HS trả lời và đưa ra các
giải pháp theo kiến thức
thực tế của mình.

- HS viết phương trình,
xác định số oxi hóa của
các ngun tố bị thay
đổi.

-Nút lệnh:
Đốt CO,
C2H5OH
- dụng cụ:
khay, ống
nghiệm, kẹp
gỗ, kẹp sắt,
rượu êtylic, C,
S, Mg, đèn
cồn, muôi sắt.

HĐ4: Ứng dụng ( 2’)
Mục tiêu: - Biết được ứng dụng của oxi.
- Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của oxi đối với sức khỏe con
người.
IV. Ứng dụng
- GV trình chiếu ứng dụng - HS theo dõi màn hình.
Bảng trình

của oxi.
- HS nêu ứng dụng.
chiếu.
- GV cho HS nêu ứng
- HS thảo luận nhóm vận
dụng.
dụng kiến thức mơn sinh - Slide 9-15:
- GV cho HS vận dụng
giải thích.
Trình chiếu
kiến thức mơn sinh giải
- HS đưa ra các biện
ứng dụng của
thích vai trò của oxi đối
pháp như trồng và bảo vệ oxi .
với sức khỏe?
rừng, hạn chế sử dụng
- GD kĩ năng sống: cần
các nguồn nguyên liệu
làm gì để đảm bảo nguồn hóa thạch và khí thải từ
khơng khí trong lành , đủ
các nhà máy.
oxi cho mọi động vật và
con người trên trái đất.


HĐ5: Điều chế: ( 5’)
Mục tiêu: - Biết được phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm và trong công
nghiệp.
- Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ mơi

trường.
V: Điều chế:
1.Trong phịng thí
nghiệm:
Nhiệt phân thuốc
tím KMnO4:
2KMnO4→K2MnO4
+ MnO2 + O2.
Phân hủy nước oxi
già:
2H2O2 → 2H2O
+O2.
2.Trong
cơng
nghiệp:
a.Từ khơng khí:
chưng cất phân
đoạn khơng khí
lịng.
b.Từ nước: điện
phân nước ( có hịa
tan một ít NaOH
hoặc H2SO4):
2H2O →2H2 +
O2.

- GV: người ta có thể điều
chế oxi trong phịng thí
nghiệm bằng cách sử dụng
những hóa chất nào? Yêu

cầu HS viết phương trình.
- Trình chiếu cách điều
chế oxi trong phịng thí
nghiệm
- Trình chiếu kết luận và
cho HS ghi bài- GV yêu
cầu HS giải thích cách thu
khí oxi dựa trên tính chất
vật lí của oxi.
- GV yêu cầu HS nêu cách
sản xuất oxi trong công
nghiệp cũng như trong tự
nhiên
- GV vận dụng kiến thức
môn giáo dục công dân
trong việc giáo dục bảo vệ
môi trường.

- HS: Để điều chế oxi
trong PTN, ta dùng các
chất giàu oxi và kém bền
nhiệt như KMnO4;
KClO3, H2O2…
2KMnO4→K2MnO4 +
MnO2 + O2.
2H2O2 → 2H2O +O2.
- HS giải thích.
- HS theo dõi màn hình.
- HS trả lời, viết pt
- HS ghi bài.

- HS vận dụng kiến thức
mơn GDCD để giải thích
vấn đề bảo vệ môi
trường trong việc bảo vệ
nguồn tài nguyên rừng
cũng là yếu tố tạo lượng
oxi khổng lồ trong khí
quyển.

Bảng trình
chiếu.
- Slide 16:
Trình chiếu
điều chế oxi
trong phịng
thí nghiệm
- Slide 17,18:
Trình chiếu
sản xuất oxi
trong cơng
nghiệp
- Dụng cụ, hóa
chất điều chế
oxi trong công
nghiệp.

HĐ 6. B. OZON(O3)(5 phút )
Mục tiêu: - Biết được tính chất của ozon , so sánh tính chất của oxi và ozon.
- Vận dụng kiến thức toán học để làm bài tốn tính tốn phần trăm các khí trong
hỗn hợp gồm oxi và ozon.

Phương pháp: Phát vấn, hoạt động cá nhân.


- Gv

I. Tính chất:
- Màu xanh nhạt, có
mùi đặc trưng
- O3 có tính oxi hố
mạnh hơn O2, do
O3  O2 + O
Ví dụ:
O2 + Ag  khơng
phản ứng
0

0

-2

O3 + 2Ag  Ag2O
+ O2
0

0

-1

O3 +2 KI + H2O 
2KOH + I2 + O2

II.Ozon trong tự
nhiên và ứng
dụng:
( sgk)

giới thiệu:

- HS nghe giảng.

+ Ozon là một dạng thù
hình của oxi. Thù hình là
các dạng cấu tạo khác
nhau của cùng một
nguyên tố, ví dụ như than
chì và kim cương…
+ Khí ozon màu xanh
nhạt, mùi đặc trưng

-

HS trả lời về tính
chất của ozon và so
sánh nó với oxi.

-

HS dựa trên kiến
thức mơn học địa lí,
sinh học trả lời.


+ Khí oxi và khí ozon có
tính chất hố học nào
giống nhau?  tính oxi
hố mạnh
+ Hãy so sánh tính oxi
hố của O3 với O2. Viết
ptpư minh hoạ.
- Thêm: dùng dung dịch
KI có lẫn hồ tinh bột hoặc
lẫn quỳ tím để nhận biết
O3
- GV yêu cầu HS dựa trên
kiến thức mơn địa lí nêu
sự tồn tại của ozon trong
tự nhiên, kết hợp mơn
sinh nêu vai trị của nó
với sức khỏe con người.
Gv bổ sung: khơng khí tại
các đồi thơng rất trong
lành đó là do lá thơng có
khả năng sản sinh ra O3, là
chất diệt khuẩn mạnh.
Hiện nay tầng ozon đang
bị phá huỷ nghiêm trọng,
một trong những nguyên
nhân đó là do trong khí
thải có chất làm lạnh
CFC. Tuy đã bị cấm
nhưng hậu quả của nó cịn
để lại đến hàng trăm năm

sau.

Bảng trình
chiếu.
- Slide 19:
Trình chiếu
hình ảnh lỗ
thủng tầng
ozon.


BT 1. Có một hỗn
hợp khí gồm oxi và
ozon. Hỗn hợp khí
này có tỉ khối hơi
so với H2 bằng 18.
Hãy xác định thành
phần phần trăm
theo thể tích của
hỗn hợp.

- GV hướng dẫn HS kĩ
năng sống, nêu các biện
pháp bảo vệ tầng ozon.
- GV hướng dẫn HS làm

-

HS làm bài theo sự
hướng dẫn của GV


HĐ 7. Củng cố , dặn dò ( 5 phút)
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu trọng tâm bài học.
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động cá nhân.
Phiếu học tập
- Trình chiếu slide 20-22: - HS làm bài:
- GV chấm điểm
phiếu,chữa bài.
- Tổng kết giờ học, chốt
lại kiến thức cần nhớ.
- Giáo viên hướng dẫn nội
dung về nhà

Bảng trình
chiếu.
- Slide 20 -22:
Nội dung dặn
dị.

Bài 29 : OXI – OZON
I.
Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Biết được
- Oxi : Vị trí , cấu hình lớp electron ngồi cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế
oxi trong ptn và trong cơng nghiệp.
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Hiểu được:
- Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi.

2. Về kỹ năng:
- Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất,
điều chế.
- Học sinh viết được phản ứng của oxi với một số kim loại và phi kim…


-

Viết pt minh họa tính chât và điều chế.
Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp.
3. Thái độ, tình cảm
- Thúc đẩy lịng say mê hóa học, ứng dụng trong thực tế qua các ví dụ giải thích các hiện
tượng cháy, tính chất của các chất được học.
II.
Chuẩn bị.
- GV chuẩn bị thí nghiệm, giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp.
- HS chuẩn bị bài : nghiên cứu tính chất và điều chế oxi.
III.
Phương pháp.
- Đàm thoại, trực quan, phát vấn.
IV.
Nội dung bài học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động thầy và trò
Hoạt động 1: ( 10 phút)
GV yêu cầu HS viết cấu hình e và xác định vị
trí của oxi trong bảng tuần hồn.

từ đó suy ra cấu tạo của phân tử O2.
GV làm thí nghiệm điều chế oxi để HS quan
sát.
Oxy có nhiều trong khơng khí, chiếm gần
80%., hãy mơ tả tính chất vật lý của oxi.
mơ tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ
hơn KK.
HS quan sát thí nghiệm, trả lời.
GV: bổ sung oxi hóa lỏng ở -1830C, ít tan
trong nước.
Hoạt động 2: ( 15 phút)
- nhận xét cấu hình e của oxi, nêu xu hướng
cho/nhận e?
- nêu nhận xét, từ đó suy ra: oxi dễ nhận
thêm 2e do đó oxi có tính oxy hóa mạnh.
- oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh như thế nào?
nêu các chất mà oxi có thể tác dụng mà HS
đã được học trước đó.
-oxi tác dụng. với nhiều kim loại, trừ Ag;
Pt,Au. Hãy viết phương trình phản ứng của
Mg với oxi, xác định số oxi hóa của các
nguyên tố và cân bằng phản ứng.

Nội dung
A. OXI:
I.Vị trí và cấu tạo:
- oxi ở ơ thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
- Cẩu hình e: 1s22s22p4, lớp ngồi cùng có
6e.
- CTPT: O2; CTCT: O=O

II. Tính chất vật lý:
Khí oxi khơng màu, khơng mùi, khơng vị,
nặng hơn kk , hóa lỏng ở -1830C., ít tan
trong nước.

III.Tính chất hóa học:
Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn → có
tính oxi hóa mạnh.
Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa
là -2.

1. Tác dụng với nhiều kim loại ( trừ Ag,
Pt, Au…)
0

0

+2 -2

2Mg + O2 → 2MgO
2. Tác dụng với nhiều phi kim (trừ
nhóm halogen):


- oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim, trừ
nhóm halogen.Gọi HS viết ptpu giữa cacbon
và oxi,lưu huỳnh và oxi.
-viết ptpu, xác định số oxi hóa của các
nguyên tố.


- dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những ứng
dụng của oxi.

Hoạt động 3: ( 5 phút)
GV: Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các
chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4;
KClO3, H2O2…
- đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc
sách và ghi lại phản ứng.
GV:hướng dẫn HS xem sách và ghi lại. Giới
thiệu thêm về tác dụng của tầng ozon và ý
thức bảo vệ mội trường của con người.
Hoạt động 4: ( 15 phút)
- Gv giới thiệu:
+ Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù
hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng
một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim
cương…
+ Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
+ Khí oxi và khí ozon có tính chất hố học
nào giống nhau?  tính oxi hố mạnh
+ Hãy so sánh tính oxi hố của O3 với O2.
Viết ptpư minh hoạ.
- Thêm: dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột
hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3
- Hs đọc SGK

0

0


+4 -2

C + O2 → CO2
0

0

+4 -2

S + O2 → SO2
3. Tác dụng với hợp chất:
2CO + O2 →2CO2.
C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O
IV. Ứng dụng:
- Oxi cần thiết cho sự cháy và sự sống.
- Oxi cịn được sử dụng trong nhiều ngành
cơng nghiệp, ví dụ cơng nghiệp luyện
kim…
V. Điều chế:
1. Trong phịng thí nghiệm:
Nhiệt phân thuốc tím KMnO4:
2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2.
Phân hủy nước oxi già:
2H2O2 → 2H2O + O2.
2. Trong công nghiệp:
a. Từ khơng khí: chưng cất phân đoạn
khơng khí lịng.
b. Từ nước: điện phân nước ( có hịa tan
một ít NaOH hoặc H2SO4):

2H2O →2H2 + O2.
B. OZON(O3)
I. Tính chất:
- Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng
- O3 có tính oxi hố mạnh hơn O2, do
O3  O2 + O
Ví dụ:
O2 + Ag  không phản ứng
0

0

-2

0

O3 + 2Ag  Ag2O + O2
0

-1

0

0

O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2
II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng:


Gv bổ sung: khơng khí tại các đồi thơng rất

trong lành đó là do lá thơng có khả năng sản
sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay
tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một
trong những nguyên nhân đó là do trong khí
thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm
nhưng hậu quả của nó cịn để lại đến hàng
trăm năm sau.

4.Củng cố:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Dãy chất nào sau đây cùng tác dụng với oxi
A. H2, Fe, Cl2, NO
B. CO, Cl2, NO, C
C. H2, Fe, C, NO
D. H2, CO, Au, NO
2. Hãy phân biệt các chất khí sau: O2, CO2, N2
3. Cho các hợp chất sau:
HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3
Hợp chất nào có khả năng điều chế oxi trong PTN?
-

Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại ( trừ Ag, Pt, Au), tác
dụng với nhiều phi kim ( trừ nhóm halogen), tác dụng với nhiều hợp chất…Các
phương pháp điều chế oxi trong phịng TN và trong CN.
Ozon ( O3) có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể
cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất…

5.Dặn dò.
- HS về làm bài tập sgk, sbt.
V. Rút kinh nghiệm.

6. Các sản phẩm của học sinh:
Kết quả bài làm của học sinh:
Giỏi

Khá

TB

Yếu



×