Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 100 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING

CAO THỊ HỒNG PHƯƠNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP. HCM, tháng 06 năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Vĩnh Long” là
công trình nghiên cứu theo ý tưởng của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS.Đặng Thị Ngọc Lan. Các số liệu và kết quả nêu trong đề tài là từ những nguồn
thông tin xác thực.

TP.HCM, ngày 24 tháng 6 năm 2015
Người thực hiện đề tài

Cao Thị Hồng Phương



i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý thầy cô Trường Đại học Tài chính
- Marketing TP.HCM đã tận tình giảng dạy cho tôi kiến thức quý báu trong thời gian
tôi học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Đặng Thị Ngọc Lan đã tận tình hướng dẫn
tôi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có
những đóng góp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp tại Agribank Vĩnh
Long và các ngân hàng khác đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu để hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và những người bạn đáng quý
đã động viên, khuyến khích tôi trong suốt thời gian qua.
Người thực hiện đề tài

Cao Thị Hồng Phương

ii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NHTM .................................................................. 7
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.1.2 Chức năng của hoạt động kinh doanh ngoại tệ .............................................. 8
1.1.3 Vai trò của kinh doanh ngoại tệ tại NHTM ................................................... 9
1.1.3.1 Đối với NHTM ....................................................................................... 9
1.1.3.2 Đối với khách hàng ................................................................................ 9
1.1.3.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................... 10
1.1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của NHTM .......................................... 10
1.1.4.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (Curency spot transactions) ............... 10
1.1.4.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (Curency forward transactions) ............... 11
1.1.4.3 Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Curency swap transactions).................. 12
1.1.4.4 Giao dịch giao sau ngoại tệ (Curency future transactions) ................. 14
1.1.4.5 Giao dịch quyền chọn ngoại tệ (Curency Options transactions) ......... 16
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NHTM ........... 18

iii


1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHTM 18
1.2.1.1 Các chỉ tiêu trực tiếp ............................................................................ 18
1.2.1.2 Các chỉ tiêu bổ trợ khác ....................................................................... 18
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của

NHTM ........................................................................................................................... 20
1.2.2.1 Những yếu tố nội tại trong bản thân mỗi ngân hàng thương mại ........ 20
1.2.2.2 Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động KDNT
của NHTM ..................................................................................................................... 22
1.2.3 Một số rủi ro ngân hàng thường gặp trong kinh doanh ngoại tệ ................. 25

1.2.3.1 Rủi ro tỷ giá ......................................................................................... 25
1.2.3.2 Rủi ro thanh toán .................................................................................. 26
1.2.3.3 Rủi ro hoạt động ................................................................................... 27
1.2.3.4 Rủi ro kiểm soát.................................................................................... 27
1.3 KINH NGHIỆM THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KDNT TẠI MỘT SỐ NHTM TRONG NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI, BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI VỚI NHTM VIỆT NAM .................... 28
1.3.1 Kinh nghiệm thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT
tại một số NHTM trong nước và ngân hàng nước ngoài ............................................... 28
1.3.1.1 Tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ...................... 28
1.3.1.2 Tại NH TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) .......................... 28
1.3.1.3 Bài học tài chính kinh điển của ngân hàng Barings - Anh .................. 28
1.3.1.4 Bài học về rủi ro thanh toán của ngân hàng Herstatt – Đức ............... 30
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với các NHTM Việt Nam .................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI TỆ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ............................................................ 33

iv


2.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA AGRIBANK VĨNH LONG ...................... 33
2.1.1 Sự hình thành và phát triển của Agribank Vĩnh Long ................................. 33
2.1.2 Sứ mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi, triết lý kinh doanh, mục tiêu kinh doanh

....................................................................................................................................... 36
2.2 NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI
AGRIBANK VĨNH LONG ......................................................................................... 37
2.3 CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ............................................ 39
2.3.1 Thanh toán quốc tế ....................................................................................... 39
2.3.2 Nghiệp vụ cho vay ngoại tệ .......................................................................... 41
2.3.3 Nghiệp vụ chi kiều hối ................................................................................. 43
2.3.4 Hoạt động kinh doanh mua ngoại tệ mặt USD ............................................ 44
2.4 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA AGRIBANK
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN NĂM 2010 ĐẾN NĂM 2014 ........................................ 45
2.4.1 Doanh số mua bán ngoại tệ .......................................................................... 45
2.4.2 Tình hình mua bán ngoại tệ theo đối tượng ................................................. 48
2.4.2.1 Tình hình mua ngoại tệ theo đối tượng ................................................ 48
2.4.2.2 Tình hình bán ngoại tệ theo đối tượng ................................................. 50
2.4.3 Tình hình mua bán ngoại tệ theo nghiệp vụ................................................. 51
2.4.4 Các chỉ tiêu trực tiếp .................................................................................... 51
2.4.4.1 Lãi kinh doanh ngoại tệ ........................................................................ 51
2.4.4.2 Tỷ trọng thu lãi KDNT/Thu dịch vụ ngoài lãi ...................................... 52
2.4.4.3 Tỷ trọng thu lãi KDNT/Tổng thu .......................................................... 53
2.4.5 Thanh khoản ngoại tệ ................................................................................... 53
2.4.6 Mức độ phát triển công nghệ thông tin ........................................................ 54

v


2.5 CÁC YẾU TỐ NỘI TẠI ẢNH HƯỞNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ CỦA AGRIBANK VĨNH LONG .......................................... 55
2.5.1 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 55
2.5.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................................ 55

2.5.2 Trạng thái ngoại tệ ....................................................................................... 55
2.6 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA AGRIBANK
VĨNH LONG GIAI ĐOẠN NĂM 2010 - 2014 .......................................................... 57
2.6.1 Đánh giá kết quả đạt được ........................................................................... 57
2.6.2 Những mặt hạn chế ...................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH NGOẠI TỆ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ............................................ 62
3.1 CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 ... 62
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Agribank Việt Nam ....................... 62
3.1.2 Mục tiêu và phương hướng hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Agribank
Việt Nam ....................................................................................................................... 63
3.1.3 Những khó khăn, thách thức đối với hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
Agribank Vĩnh Long...................................................................................................... 64
3.2 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI AGRIBANK VĨNH LONG ................................ 67
3.2.1 Nâng cao chất lượng các hoạt động nghiệp vụ ............................................ 67
3.2.1.1 Hoàn thiện và phát triển nghiệp vụ KDNT .......................................... 67
3.2.1.2 Đa dạng hoá các loại ngoại tệ trong kinh doanh ................................. 68
3.2.1.3 Mở rộng mạng lưới kinh doanh ngoại tệ.............................................. 68

vi


3.2.1.4 Thực hiện tốt các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh ngoại
tệ .................................................................................................................................... 69
3.2.2 Xây dựng chính sách khách hàng linh hoạt, đúng đắn ................................ 70
3.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ............................................. 71
3.2.4 Chính sách về phát triển hạ tầng cơ sở và công nghệ thông tin .................. 72

3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hoạt động KDNT ...................... 72
3.2.6 Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong KDNT ....................................... 73
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 74
3.3.1 Kiến nghị với Agribank Việt Nam ............................................................. 74
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-

Agribank Việt Nam: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (NHNo&PTNT Việt Nam)

-

Agribank Vĩnh Long: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh tỉnh Vĩnh Long

-

CK: Chuyển khoản

-


DS: Doanh số

-

HMTTNT: Hạn mức trạng thái ngoại tệ

-

IPCAS: Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng (Intra-Bank
Payment and Customer Accounting System)

-

KDNT: Kinh doanh ngoại tệ

-

KH: Khách hàng

-

NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam

-

NHTM: Ngân Hàng Thương mại

-

SWIFT: Hiệp hội Liên lạc viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu

(Society of Worldwide Interbank Financial Telecommunication)

-

TM: Tiền mặt

-

TMCP: Thương mại cổ phần

-

TGBQLNH: Tỷ giá bình quân liên Ngân hàng

-

TTNTLNH: Thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng

-

TTQT: Thanh toán quốc tế

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy định về các giao dịch các chi nhánh của Agribank Việt Nam được
phép thực hiện ....................................................................................................... 37
Bảng 2.2: Quy định về các hoạt động KDNT các chi nhánh của Agribank Việt
Nam được phép thực hiện ..................................................................................... 38

Bảng 2.3: Doanh số thanh toán quốc tế năm 2010 – 2014 ................................... 40
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng doanh số TTQT năm 2010 – 2014 ....................... 40
Bảng 2.5: Doanh số cho vay USD năm 2010 – 2014........................................... 42
Bảng 2.6: Doanh số chi kiều hối quy USD năm 2010 – 2014 ............................. 43
Bảng 2.7: Doanh số mua ngoại tệ mặt USD giai đoạn 2010 - 2014 .................... 44
Bảng 2.8: Doanh số mua bán ngoại tệ quy USD năm 2010 – 2014 ..................... 45
Bảng 2.9: Tốc độ tăng trưởng DS mua bán ngoại tệ quy USD năm 2010 – 2014 ...
............................................................................................................................... 46
Bảng 2.10: Doanh số mua bán theo loại ngoại tệ năm 2010 đến 2014 ................ 46
Bảng 2.11: Doanh số mua ngoại tệ theo đối tượng quy USD giai đoạn 2010 –
2014 ...................................................................................................................... 49
Bảng 2.12: Doanh số bán ngoại tệ theo đối tượng quy USD giai đoạn 2010 –
2014 ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.13: Lãi ròng hoạt động KDNT giai đoạn 2010 – 2014 ............................ 52
Bảng 2.14: Tỷ trọng thu lãi KDNT/Thu dịch vụ ngoài lãi giai đoạn 2010 – 2014 ..
.............................................................................................................................. 53
Bảng 2.15: Tỷ trọng thu lãi KDNT/Tổng thu giai đoạn 2010 – 2014 .................. 53
Bảng 2.16: DS mua bán ngoại tệ các NHTM trên địa bàn Vĩnh Long giai đoạn
2010 – 2014 .......................................................................................................... 59

ix


Biểu đồ 2.1: Doanh số mua ngoại tệ mặt USD giai đoạn 2010 – 2014 ............... 44
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu DS mua ngoại tệ theo đối tượng năm 2014 ......................... 50
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu DS bán ngoại tệ theo đối tượng năm 2014 .......................... 51
Biểu đồ 2.4: Lãi ròng hoạt động KDNT giai đoạn 2010 – 2014 .......................... 52
Biểu đồ 2.5: Doanh số mua bán ngoại tệ các NHTM trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn năm 2010 - 2014 ................................................................................... 59


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Long ................................ 35

x


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH LONG

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hướng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra mạnh mẽ và
sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực như thương mại, đầu tư, tài chính, ngân hàng ... Không
nằm ngoài xu thế chung, hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng chịu tác
động không nhỏ. Năm 2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại quốc
tế (WTO), theo lộ trình khi các ngân hàng nước ngoài được hoạt động bình đẳng với
các tổ chức tín dụng trong nước, với tiềm năng về vốn, công nghệ, sản phẩm dịch vụ
ngân hàng hiện đại là những ưu thế vượt trội của ngân hàng nước ngoài so với các
ngân hàng trong nước. Điều đó đặt ra một thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng
thương mại Việt Nam trong hoạt động kinh doanh của mình. Các ngân hàng thương
mại Việt Nam muốn phát triển bền vững cần phải củng cố vị thế, thương hiệu và năng
lực tài chính của mình để có đủ khả năng cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài. Để
đạt được mục tiêu này thì ngoài các hoạt động kinh doanh truyền thống như huy động
vốn, cho vay, thanh toán chuyển tiền… còn phải phát triển đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại.
Trước đây, thu nhập chủ yếu của các ngân hàng thương mại là từ hoạt động tín
dụng thì ngày nay, trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế, thu nhập từ những hoạt động
dịch vụ hiện đại đã trở thành những nguồn thu nhập quan trọng đối với mỗi ngân hàng.
Hiện nay thu nhập chính của phần lớn các ngân hàng thương mại vẫn từ hoạt động tín

dụng nhưng cơ cấu thu nhập này có xu hướng thay đổi dần theo hướng giảm tỷ trọng
thu nhập từ hoạt động tín dụng và tăng tỷ trọng nguồn thu nhập từ các hoạt động dịch
vụ khác. Trong số đó có hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Hoạt động kinh doanh ngoại
tệ sẽ góp phần giúp các NHTM bắt kịp với tốc độ phát triển của nền kinh tế thế giới,
thu hút khách hàng, nâng cao sức cạnh tranh và cũng mang lại nguồn thu dịch vụ cao
cho ngân hàng.

1


Trong những năm qua, các chi nhánh ngân hàng của Agribank Việt Nam nói
chung, và Agribank Vĩnh Long nói riêng đã rất quan tâm đến hoạt động kinh doanh
ngoại tệ. Agribank Việt Nam đã đề ra chiến lược, đề án phát triển mảng nghiệp vụ
thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ cho từng giai đoạn cụ thể. Có thể nói rằng,
hoạt động KDNT của Agribank Vĩnh Long đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy
nhiên kết quả hoạt động KDNT tại Agribank Vĩnh Long vẫn còn nhiều hạn chế do
chưa khai thác hết tiềm năng về thị trường, thị phần, mạng lưới giao dịch…
Để có thể nâng cao năng lực tài chính và vị thế của ngân hàng thì phát triển hoạt
động kinh doanh ngoại tệ là hết sức cần thiết đối với Agribank Vĩnh Long. Trước tính
cấp thiết của hoạt động kinh doanh ngoại tệ, sau quá trình học tập nghiên cứu thực tế,
tác giả đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Vĩnh Long” làm đề
tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Thông qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn vận dụng những kiến thức đã học,
cùng với thực tiễn quá trình công tác của mình tại Agribank Vĩnh Long để phân tích
thực trạng hoạt động, các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
Agribank Vĩnh Long và đưa ra các đề xuất góp phần phát triển hoạt động kinh doanh
ngoại tệ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
2.1 Tình hình nghiên cứu tại nước ngoài

Đối với các ngân hàng tại nước ngoài, hoạt động KDNT là một hoạt động mang
lại khá nhiều lợi nhuận và đã được thực hiện từ rất lâu. Tuy vậy, hoạt động KDNT
cũng có khá nhiều rủi ro nên việc kiểm soát rủi ro được các nhà quản trị quan tâm.
Một số đề tài nghiên cứu về quản trị rủi ro trong hoạt động KDNT như: “Foreign
exchange risk management in commercial bank in Pakistan” của tác giả Maroof
Hussain năm 2010, đề tài “Management of Foreign exchange risk in selected
commercial bank, in Nigeria” của nhóm tác giả J.O. Adetayo, E.A. Dionco Adetayo
và B. Oladejo năm 2008, nghiên cứu “The management of Foreign Exchange Risk”
của hai giáo sư by Ian H. Giddy and Gunter Dufey thuộc trường đại học New York
University and University of Michigan năm 2009.

2


Trong các đề tài kể trên, các tác giả đã chủ yếu đi sâu vào phân tích: rủi ro kinh
doanh ngoại tệ là gì, các nhân tố tác động đến rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ của các
định chế tài chính, các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ và qua đó đưa
ra một số biện pháp quản lý rủi ro.
2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Cho đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về phát triển, mở rộng hoạt động kinh
doanh ngoại tệ hoặc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của các ngân
hàng thương mại. Một số đề tài tác giả tìm giải pháp để phát triển hoạt động KDNT
của các NHTM tại Việt Nam, một số tác giả tìm giải pháp phát triển hoặc nâng cao
hiệu quả hoạt động KDNT tại ngân hàng của mình. Có thể kể đến công trình nghiên
cứu của một số tác giả như:
- Luận án tiến sỹ của tác giả Phùng Thị Lan Hương (2013): “Phát triển kinh
doanh ngoại tệ trên thị trường quốc tế của các NHTM Việt Nam”. Đề tài nghiên cứu
phát triển kinh doanh ngoại tệ của một số NHTM thế giới và bài học đối với các
NHTM Việt Nam. Nghiên cứu sự phát triển KDNT tại sáu ngân hàng có vốn chủ sở
hữu và tổng tài sản lớn nhất tính đến thời điểm 31/12/2011 gồm bốn NHTM Nhà

nước: Agribank, BIDV, VCB, Vietinbank và hai NHTMCP là ACB và Techcombank.
Phân tích một cách có hệ thống và khoa học thực trạng phát triển KDNT trên thị
trường quốc tế của các NHTM Việt Nam trong thời gian từ 2006 – 2011. Đề xuất
những định hướng và giải pháp phát triển KDNT trên thị trường quốc tế của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn tới.
- Luận án tiến sỹ của tác giả Lê Anh Tuấn (2003): “Giải pháp mở rộng và nâng
cao hiệu quả KDNT của các NHTM quốc doanh Việt Nam” (Lấy NH Công Thương
Việt Nam làm điểm nghiên cứu). Luận án nghiên cứu tổng quan, luận giải những vấn
đề lý luận về hoạt động cơ bản của NHTM, ngoại tệ và công cụ kinh doanh ngoại tệ,
vấn đề mở rộng và hiệu quả KDNT ở các NHTM xét từ yêu cầu phát triển kinh tế và
mục tiêu lợi nhuận cho bản thân ngân hàng, các nhân tố tác động đến các vấn đề đó.
Đánh giá phân tích thực trạng hoạt động KDNT của các NHTM quốc doanh trong
những năm 1995 - 2001, rút ra những mặt được, những tồn tại và nguyên nhân của các

3


hạn chế. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị ở tầm vĩ mô, vi mô về việc mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM quốc doanh.
Ngoài ra còn có các luận văn thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp mở rộng hoạt động
kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh ngân hàng Ngoại thương Đà Nẵng” của tác giả
Trần Hồ Phương năm 2011; Hoàng Thị Hạnh Nguyên năm 2011, đề tài “Giải pháp
phát triển hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
Việt Nam”; Tạ Ngọc Luynh Đa năm 2012, đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh
Sóng Thần”; Đề tài:“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế và
kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TNHH Indovina” của tác giả Trương Thị Hạnh
năm 2013.
Tuy nhiên, mỗi ngân hàng có đặc thù riêng, có chiến lược phát triển riêng cho
hoạt động KDNT của mình. Tại Agribank, năm 2011 có đề tài nghiên cứu: “Nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại NHNo&PTNT Việt Nam” của Trần
Huyền Trâm đã đề cập đến hoạt động KDNT tại NHNo&PTNT Việt Nam và đưa ra
các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT của NHNo&PTNT Việt Nam.
Đồng thời kiến nghị với NHNN về việc tạo môi trường pháp lý hoàn thiện cũng như
điều chỉnh một số cơ chế chính sách có liên quan đến hoạt động KDNT.
Như vậy, có thể thấy chưa có đề tài nào nghiên cứu về hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại Agribank Vĩnh Long. Do đó, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong kinh
doanh ngoại tệ là vấn đề có tính cấp thiết đối với hoạt động kinh doanh tại Agribank
Vĩnh Long.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Về mặt lý luận đề tài nghiên cứu tổng quan về hoạt động kinh doanh ngoại tệ,
các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh ngoại tệ và các nhân tố tác động đến hiệu
quả KDNT của NHTM. Bên cạnh đó, từ kinh nghiệm hoạt động KDNT của một số
ngân hàng TMCP trong nước và nước ngoài, rút ra bài học kinh nghiệm nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động KDNT đối với các NHTM Việt Nam.

4


Từ vấn đề nghiên cứu, mục tiêu của nghiên cứu được xác định như sau:
- Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh ngoại tệ của Agribank Vĩnh
Long và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động KDNT tại Agribank Vĩnh Long.
- Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp khả thi nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh ngoại tệ của Agribank Vĩnh Long.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank Vĩnh Long.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

Về không gian, đề tài phân tích hoạt động KDNT trong phạm vi theo nghĩa hẹp,
tức là sẽ đi sâu nghiên cứu về hoạt động mua bán ngoại tệ của NHTM nói chung và
của Agribank Vĩnh Long nói riêng, các nghiệp vụ mua bán ngoại tệ và ảnh hưởng của
hoạt động này tới các hoạt động cho vay ngoại tệ, thanh toán quốc tế, chi kiều hối…
để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT.
4.3 Thời gian nghiên cứu
Về thời gian, phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngoại tệ của Agribank Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2010 đến năm
2014. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động KDNT của Agribank Vĩnh Long
từ nay đến năm 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương
pháp sau:
- Phương pháp thu thập gồm: Số liệu từ báo cáo nghiệp vụ của Agribank, NHNN
(số liệu thứ cấp).
- Phương pháp xử lý gồm: Phương pháp thống kê mô tả, phân tích kết cấu và
phân tích xu hướng.

5


- Ngoài ra, đề tài cũng sử dụng các tài liệu khác từ sách, tạp chí, internet…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Phân tích cơ sở lý luận về kinh doanh ngoại tệ và hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại tệ của Ngân hàng thương mại.
Phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank
Vĩnh Long, trong đó làm rõ các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngoại tệ tại Agribank Vĩnh Long.
Trên cơ sở phân tích đánh giá đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank Vĩnh Long.

7. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu và Phần kết luận, Luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Một số vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của
NHTM
Chương 2. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank Vĩnh
Long
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại
Agribank Vĩnh Long

6


CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NHTM
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm
Theo khoản 2 điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 quy định
ngoại hối bao gồm các dạng sau đây: Ngoại tệ, phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ
(séc, hối phiếu …), giấy tờ có giá bằng ngoại tệ (trái phiếu, tín phiếu …), vàng, đồng
nội tệ sử dụng trong thanh toán quốc tế.
Theo điều 4 Pháp lệnh Ngoại hối 1, ngoại hối bao gồm:
a) Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền
chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại
tệ);
b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi
nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;

d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người
cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam;
đ) Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán
quốc tế.

1

Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 do Ủy ban thường vụ ban hành ngày 13/12/2005.

7


Như vậy có thể thấy ngoại tệ là một phần của ngoại hối và hoạt động kinh doanh
ngoại tệ là một phần của hoạt động kinh doanh ngoại hối.
Kinh doanh ngoại tệ theo nghĩa rộng bao gồm việc mua bán ngoại tệ, gửi vay các
loại ngoại tệ khác nhau nhằm đảm bảo cân đối các nhu cầu về ngoại tệ cho ngân hàng,
ổn định số dư tài khoản kinh doanh ngoại hối tại nước ngoài và tìm cách thu lợi nhuận
thông qua chênh lệch tỷ giá và lãi suất giữa các đồng tiền khác nhau.
Kinh doanh ngoại tệ theo nghĩa hẹp chỉ đơn thuần là việc mua bán giữa các đồng
tiền.
1.1.2 Chức năng của hoạt động kinh doanh ngoại tệ
- Chức năng môi giới: Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của khách hàng thông
qua các giao dịch ngoại tệ giao ngay, hoặc giao dịch phái sinh (giao dịch kỳ hạn, tương
lai, hoán đổi, quyền chọn). Đảm bảo chắc chắn việc thực hiện thanh toán cho các
khách hàng của ngân hàng giữa các quốc gia một cách trôi chảy.
- Chức năng tự doanh: Tạo cho các ngân hàng khả năng tận dụng sự chênh lệch
tỷ giá – thông qua nghiệp vụ Arbittrage giữa các thị trường ngoại hối khác nhau để tìm
kiếm lợi nhuận.

- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Tạo cho doanh nghiệp khả năng tránh rủi ro thay đổi
tỷ giá trong thanh toán bằng ngoại tệ.
Ngân hàng mua bán ngoại tệ nhằm cân bằng trạng thái ngoại hối, phòng chống
rủi ro tỷ giá của bản thân ngân hàng. Trong quá trình cung ứng các giao dịch hối đoái
cho khách hàng, hành vi mua và bán ngoại tệ của ngân hàng tạo ra trạng thái mở
(trường hoặc đoản) và rủi ro ngoại hối tiềm ẩn có thể mang lại kết quả thua lỗ cho
ngân hàng nếu tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi. Vì vậy ngân hàng tham gia
vào thị trường, thực hiện các biện pháp nhằm hóa giải/ triệt tiêu trạng thái rủi ro của
chính mình.
(Bùi Diệu Anh, 2013)
- Tạo khả năng tiếp nhận tín dụng hay tài trợ của Ngân hàng nước ngoài.
- Thực hiện nghiệp vụ tiền gửi bằng ngoại tệ của khách hàng tại NH trong nước.

8


- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tính toán hiệu quả kinh tế trong hoạt động
ngoại thương thông qua đồng nội tệ.
1.1.3 Vai trò của kinh doanh ngoại tệ
1.1.3.1 Đối với NHTM
- Đem lại cho ngân hàng một khoản lợi nhuận đáng kể, đặc biệt đối với các ngân
hàng có hoạt động kinh doanh ngoại tệ được đa dạng hóa.
- Là một công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá khi ngân hàng thực hiện các nghiệp
vụ kỳ hạn.
- Là một nghiệp vụ có vai trò quan trọng đối với các nghiệp vụ khác của ngân
hàng như: thanh toán quốc tế, bảo lãnh, vay và cho vay ngoại tệ, và tạo điều kiện cho
việc đa dạng hóa nghiệp vụ ngân hàng.
- Nhờ có hoạt động kinh doanh ngoại tệ mà ngân hàng có thể dễ dàng giao dịch
với ngân hàng nước ngoài, từ đó nâng cao vị thế của ngân hàng trên thị trường quốc tế
thông qua chất lượng các giao dịch quốc tế.

- Ngoài ra, ngân hàng thực hiện nghiệp vụ KDNT nhằm mục đích đa dạng các
sản phẩm phục vụ khách hàng, thu hút khách hàng thông qua các tiện ích ngân hàng từ
đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
- Đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu, các
nhà đầu tư trực tiếp ra nước ngoài, cần phải quy đổi nội tệ thành ngoại tệ đề kết thúc
việc mua bán.
- Tạo điều kiện cho việc tìm kiếm lợi nhuận, các nhà đầu cơ có thể thực hiện các
hoạt động kinh doanh ngắn hạn dựa trên dự đoán những chuyển động của tỷ giá hối
đoái trong tương lai.
- Cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái trong trao đổi ngoại tệ, giúp
các nhà kinh doanh tự bảo hiểm cho các khoản thu chi bằng ngoại tệ trước những biến
động tiền tệ trong tương lai.
(Nguyễn Quốc Khánh – Nguyễn Thị Mỹ Dung, 2012)

9


1.1.3.3 Đối với nền kinh tế
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ góp phần hỗ trợ, thúc đẩy hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp phát triển, từ đó giúp khơi thông nguồn vốn ngoại tệ cho
nền kinh tế, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế hoạt động
thông suốt.
- Xét trên phương diện nền kinh tế, thực hiện tốt hoạt động kinh doanh ngoại tệ
giúp Chính phủ các nước tập trung, quản lý nguồn ngoại tệ một cách hiệu quả.
1.1.4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ của NHTM
1.1.4.1 Giao dịch giao ngay ngoại tệ (Curency spot transactions)
Nghiệp vụ giao ngay là nghiệp vụ cơ sở bởi vì tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng
giao ngay được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu và luôn có sẵn trên thị trường;
trong khi đó, các nghiệp vụ khác là phái sinh, bởi vì tỷ giá áp dụng cho các hợp đồng

này không được hình thành trực tiếp từ quan hệ cung cầu trên thị trường, mà được bắt
nguồn từ tỷ giá giao ngay và chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.
 Khái niệm
Giao dịch giao ngay - còn gọi là (Spot) là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trả ngay,
với tỷ giá trao đổi hình thành tại thời điểm ký hợp đồng.
Giao dịch giao ngay là nghiệp vụ kinh doanh mua bán ngoại tệ phổ biến và
chiếm tỷ trọng lớn trên thị trường hối đoái. Trong nghiệp vụ giao ngay, thời gian cần
thiết để các bên mua bán thực hiện việc chuyển tiền và thanh toán là hai ngày làm việc
sau khi hợp đồng giao ngay (Spot contract) được ký kết (không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ
tết, nghỉ cuối tuần và nghỉ bù). Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu
trên thị trường ngoại hối liên ngân hàng.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2012)
 Mục đích nghiệp vụ hối đoái giao ngay:
Giúp các đối tượng khách hàng tham gia trên thị trường đáp ứng nhanh chóng
nhu cầu ngoại tệ. Ngân hàng tham gia trên thị trường ngoài mục đích thu được lợi
nhuận thông qua chênh lệch giữa tỷ giá bán so với tỷ giá mua và phí, mà còn cân đối

10


ngoại tệ đảm bảo kiểm soát được trạng thái ngoại hối theo quy định của ngân hàng
trung ương.
(Trầm Thị Xuân Hương - Hoàng Thị Minh Ngọc, 2013)
Giao dịch hối đoái giao ngay được ngân hàng sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu
mua hoặc bán ngoại tệ giao ngay cho khách hàng. Tuy nhiên, giao dịch hối đoái giao
ngay không đáp ứng được nhu cầu mua hoặc bán ngoại tệ của khách hàng cần mua
hoặc bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ chưa thực hiện ngay ở hiện tại mà sẽ
được thực hiện trong tương lai. Để đáp ứng nhu cầu này của khách hàng, ngân hàng
phát triển thêm một loại giao dịch khác, đó là giao dịch kỳ hạn.
1.1.4.2 Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ (Curency forward transactions)

 Khái niệm
Giao dịch kỳ hạn là một giao dịch mua bán ngoại tệ mà các điều khoản của hợp
đồng mua bán ngoại tệ được xác định tại thời điểm ký hợp đồng, nhưng sẽ được thực
hiện vào một ngày nhất định trong tương lai (từ 3 ngày làm việc đến 365 ngày).
Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract) sau khi đã được ký kết và đăng ký - thì các
bên mua bán không được hủy bỏ hợp đồng vì bất cứ lý do gì, trừ phi một trong các bên
của hợp đồng bị tuyên bố phá sản hoặc bị mất khả năng thanh toán hoàn toàn.
Do giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi hợp đồng đến hạn, các bên
giao dịch phải thực hiện việc chuyển tiền cho đối tác bất kể tỷ giá thực tế vào ngày đó
như thế nào. Nếu không thực hiện hợp đồng sẽ bị phạt do vi phạm hợp đồng, mức phạt
được quy định trong hợp đồng mua bán kỳ hạn, thường mức phạt khá cao đủ để ngân
hàng bù đắp thiệt hại phát sinh.
 Mục đích sử dụng nghiệp vụ kỳ hạn
Nghiệp vụ hối đoái kỳ hạn là một nghiệp vụ hối đoái phái sinh được sử dụng như
một công cụ để bảo hiểm rủi ro khi tỷ giá biến động. Cụ thể như :
+ Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm các hợp đồng xuất nhập khẩu.
+ Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn để bảo hiểm các khoản phải thu và các khoản
phải trả bằng ngoại tệ.

11


+ Sử dụng nghiệp vụ kỳ hạn để đầu cơ.
Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn giữa ngân hàng và khách hàng thường áp
dụng để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ của khách hàng nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro
ngoại hối.
Giao dịch kỳ hạn chỉ đáp ứng được nhu cầu khi nào khách hàng chỉ cần mua
hoặc bán ngoại tệ trong tương lai còn ở hiện tại không có nhu cầu mua hoặc bán ngoại
tệ. Đôi khi trên thực tế khách hàng vừa có nhu cầu mua bán ngoại tệ ở hiện tại đồng
thời vừa có nhu cầu mua bán ngoại tệ trong tương lai.

Giao dịch hối đoái giao ngay hay giao dịch hối đoái kỳ hạn chưa thể đáp ứng
được nhu cầu giao dịch của khách hàng, mà phải kết hợp cả hai loại giao dịch này lại
với nhau mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Sự kết hợp này hình thành nên
một loại giao dịch mới, đó là giao dịch hoán đổi.
1.1.4.3 Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Curency swap transactions)
 Khái niệm
Giao dịch hoán đổi là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời cả hai giao dịch: giao
dịch mua và giao dịch bán cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong
đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác
định tại thời điểm ký hợp đồng 2.
Trên thị trường hối đoái có 2 loại giao dịch hoán đổi: Giao dịch hoán đổi giao
ngay – kỳ hạn (Spot – Forward Swap) và giao dịch hoán đổi kỳ hạn – kỳ hạn (Forward
– Forward Swap).
 Đặc điểm của hợp đồng hoán đổi
- Hai giao dịch đồng thời và ngược chiều nhau. Có các trường hợp cụ thể sau:
▪ Mua giao ngay đồng thời bán kỳ hạn.
▪ Bán giao ngay đồng thời mua kỳ hạn.
▪ Mua kỳ hạn M tháng đồng thời bán kỳ hạn N tháng.
Quy chế hoạt động giao dịch hối đoái ban hành kèm theo Quyết định số 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10/1/1998
của NHNN
2

12


▪ Bán kỳ hạn M tháng đồng thời mua kỳ hạn N tháng.
- Chỉ có hai đồng tiền giao dịch, trong đó cả hai giao dịch mua và bán cùng một
số lượng đồng tiền chính.
- Thời hạn giao dịch hoán đổi có thể từ 3 ngày đến 365 ngày. Nếu ngày đáo hạn
rơi vào ngày Chủ nhật hoặc ngày lễ thì hai bên sẽ thỏa thuận chọn một ngày đáo hạn

thích hợp và thời hạn hợp đồng sẽ tính trên số ngày thực tế.
- Ngày thanh toán trong giao dịch hoán đổi bao gồm hai loại ngày khác nhau:
ngày hiệu lực và ngày đáo hạn. Ngày hiệu lực là ngày thực hiện thanh toán giao dịch
giao ngay trong khi ngày đáo hạn là ngày thực hiện thanh toán giao dịch có kỳ hạn.
- Một hợp đồng hoán đổi liên quan đến hai loại tỷ giá: tỷ giá giao ngay và tỷ giá
có kỳ hạn. Tỷ giá giao ngay là tỷ giá do ngân hàng niêm yết tại thời điểm giao dịch do
hai bên thỏa thuận. Tỷ giá có kỳ hạn được tính trên cơ sở tỷ giá giao ngay, chênh lệch
lãi suất giữa VND và ngoại tệ, và số ngày thực tế của hợp đồng.
 Mục đích nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ
+ Sử dụng nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ giúp các nhà kinh doanh, đầu tư đáp ứng
nhu cầu thanh toán, cân đối nguồn vốn bằng các đồng tiền khác nhau.
+ Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phòng ngừa rủi
ro tỷ giá.
+ Cũng như các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại sử dụng nghiệp vụ hoán
đổi ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu khách hàng, bảo hiểm rủi ro tỷ giá, cân bằng trạng
thái ngoại hối, kiểm soát nguồn vốn khả dụng và với mục đích kiếm lời.
Giao dịch hoán đổi chỉ giải quyết được nhược điểm của hợp đồng giao ngay là có
thể thỏa mãn nhu cầu ngoại tệ của khách hàng ở thời điểm tương lai, đồng thời khắc
phục được nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn ở chỗ có thể thỏa mãn nhu cầu ngoại tệ
của khách hàng ở thời điểm hiện tại. Tuy nhiên, cũng như giao dịch kỳ hạn, giao dịch
hoán đổi vẫn còn hạn chế ở hai điểm:
▪ Hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên phải thực hiện khi đáo hạn bất chấp tỷ
giá trên thị trường giao ngay lúc đó như thế nào. Điều này có lợi là tránh được rủi ro tỷ

13


giá cho khách hàng, nhưng đồng thời đánh mất đi cơ hội kinh doanh nếu như tỷ giá
biến động trái với dự đoán của khách hàng.
▪ Chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm: thời điểm hiệu lực và thời điểm

đáo hạn, mà không quan tâm đến sự biến động tỷ giá trong suốt quãng thời gian giữa
hai thời điểm đó.
Chính hạn chế này khiến cho hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng hoán đổi chỉ có
thể là công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá và thích hợp với nhu cầu phòng ngừa rủi ro của
khách hàng hơn là nhu cầu kinh doanh hay đầu cơ kiếm lời từ sự biến động tỷ giá. Để
bổ sung cho hạn chế này của giao dịch kỳ hạn và giao dịch hoán đổi, ngân hàng phát
triển thêm một loại công cụ khác, đó là hợp đồng giao sau.
1.1.4.4 Giao dịch giao sau ngoại tệ (Curency future transactions)
 Khái niệm
Giao dịch giao sau (còn gọi là giao dịch tương lai) là giao dịch mua bán ngoại tệ
được thực hiện qua sàn giao dịch của sở Giao dịch Hối đoái. Trong đó một hợp đồng
tương lai (Future contract) được ký kết để thực hiện việc mua, hoặc bán ngoại tệ vào
một ngày trong tương lai.
Giao dịch tương lai lần đầu tiên được giới thiệu trên thị trường tiền tệ quốc tế
(IMM - International Monetary Market) vào năm 1972 tại Chicago (Chicago
Mercantile Exchange), cho đến nay nghiệp vụ Future đều có mặt trên các thị trường tài
chính nổi tiếng trên thế giới.
 Đặc điểm của giao dịch giao sau
- Thị trường giao sau thực chất là thị trường kỳ hạn được tiêu chuẩn hóa về các
loại ngoại tệ, số lượng ngoại tệ quy định cho mỗi lần giao dịch và ngày chuyển giao
ngoại tệ.
+ Các đồng ngoại tệ trong giao dịch là những đồng tiền chỉ định gồm USD
(đồng tiền đối khoản) và các đồng tiền khác như GBP, DEM, CHF, JPY, FRF, AUD
(hiện nay đồng EUR đã được thay thế cho DEM và FRF).

14


×