Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng TMCP quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 101 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


LÊ THỊ KIỀU NGA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
T
0

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING


LÊ THỊ KIỀU NGA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60.34.02.01
T
0

GVHD: TS NGÔ THỊ THU

TP. HCM, Tháng 9/2015


LỜI CAM ĐOAN

Luận văn “ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu có tính độc lập, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố
toàn bộ nội dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong Luận văn được
chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Đó là kết quả vận dụng những kiến thức đã học
và nghiên cứu, dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Thị Thu, kết hợp trao đổi cùng bạn bè,
đồng nghiệp trong quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 09 năm 2015
Người thực hiện luận văn

LÊ THỊ KIỀU NGA


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Sau đại học, trường Đại học
Tài Chính Marketing đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Tiến sĩ Ngô Thị Thu đã đầu tư nhiều công sức và thời gian
để hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Gia đình tôi và các đồng nghiệp đã ủng hộ, chia sẻ
kinh nghiệm và kiến thức cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn trong thời hạn cho phép.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả Lê Thị Kiều Nga


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc thị trường tài chính……………………………………….1
Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ giữa các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối………………………...3
Biểu đồ 1.1: Tỷ trọng của giao dịch phái sinh tiền tệ so với các giao dịch phái sinh khác
trên OTC…………………………………………………………………………….…..23
Biểu đồ 1.2 : Doanh số giao dịch của các hợp đồng phái sinh trên sở giao dịch toàn
cầu……………………………………………………………………………………….23
Biểu đồ 1.3 : Doanh số của hợp đồng phái sinh tiền tệ trên OTC…….………………...24
Biểu đồ 2.1 Tình hình lạm phát qua các năm ( % )……………………………………..51
Biểu đồ 2.2 Lãi/lỗ thu nhập trong kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Eximbank……52
Biểu đồ 2.3: Lãi/ Lỗ thu nhập trong KDNH tại Ngân hàng ACB……………………….53
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB qua các năm………………………..36
Bảng 2.2 Lãi thuần từ KDNH và vàng …………………………………………………45
Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán từ năm 2010 – 2014……………………………………47
Bảng 2.4: Doanh số giao dịch nghiệp vụ kỳ hạn Ngân hàng Quân Đội…………………49
Bảng 2.5 : Trạng thái ngoại hối tại Ngân hàng Quân Đội……………………………….55


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MB


Ngân hàng Quân Đội

CME

Sở giao dịch Chicago

KDNH

Kinh doanh ngoại hối

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NHTW

Ngân hàng Trung ương

NHTMCP

Ngân hàng Thương Mại Cổ phần

NTLNH

Ngoại tệ Liên Ngân hàng


MB

Ngân hàng Quân Đội

PBOT

Hội đồng thương mại Philadelphia

OTC

Thị trường phi tập trung

XNK

Xuất nhập khẩu

TTNH

Thị Trường Ngoại hối

USD

Đồng Đôla Mỹ

AUD

Đồng Đôla Úc

EUR


Đồng tiền chung Châu Âu

GBP

Đồng Bảng Anh

JPY

Đồng Yên Nhật

SGD

Đồng Singapore

EXIMBANK

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

CAN

Ngân hàng Á Châu

Dealer

Nhân viên phòng kinh doanh ngoại hối

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng


TCTD

Tổ chức Tín Dụng

VND

Việt Nam đồng


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. TS. Hồ Diệu (2002), Quản trị ngân hàng, Nhà xuất bản TP.HCM.
2. PGS.,TS. Phan Thị Thu Hà (2002), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
Giao thông vận tải.
3. Nguyễn Phi Lân (2010), Cơ chế truyền dẫn tiền tệ dưới góc độ phân tích định lượng,
Ngân hàng nhà nước.
4. TS. Lê Quốc Lý (2004), Quản lý ngoại hối và điều hành tỷ giá hối đoái ở Việt Nam,
Nhà xuất bản thống kê.
5. TS.Nguyễn Ninh Kiều (2008), Thị trường ngoại hối và các giải pháp phòng ngừa rủi
ro, Nhà xuất bản thống kê.
6. Heinz Richl – M.Rodeiguez (1996), Thị trường hối đoái và thị trường tiền tệ, Nhà xuất
bản chính trị quốc gia.
7. Website các ngân hàng, Báo cáo tài chính hàng năm các NHTM: Eximbank, ACB
8. Website Ngân hàng Quân Đội, Báo cáo tài chính hàng năm
9. Trang web: cophieu68.vn ; bis.org
10.Thị trường ngoại hối là gì, www.investopedia.com
11.. Các quy định pháp luật về ngoại hối, www.sbv.gov.vn
TU
1
3


T
1
3
U


LỜI MỞ ĐẦU
1

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động của các ngân hàng trong những năm trước đây chủ yếu tập trung vào
khâu tín dụng, có những ngân hàng hoạt động kinh doanh tín dụng chiếm hơn 90%.
Vì vậy vấn đề KDNH cũng như quản lý rủi ro tỷ giá ngoại tệ trong KDNH chưa được
các Ngân hàng quan tâm đúng mức.
Thêm vào đó, quá trình toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới đang diễn ra hết sức sôi
động, cả lý thuyết và thực tế đều cho thấy các quốc gia không thể tách mình ra khỏi
quá trình này, ngược lại, các nước, nhất là các nước đang phát triển và chậm phát triển
cần nhanh chóng hội nhập toàn diện vào nền kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy, ngành
ngân hàng nói chung và hoạt động kinh doanh ngoại hối nói riêng đang đứng trước
những thách thức và vận hội lớn. Với vai trò là một lĩnh vực kinh doanh tiềm năng
trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng, Hoạt động kinh doanh ngoại tệ trong ngân
hàng có chức năng cung cấp ngoại tệ trong giao dịch thương mại quốc tế cũng như
giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, giao dịch tài chính quốc tế và cả cung cấp
các công cụ bảo hiểm rủi ro tỷ giá cho các khoản thu xuất khẩu, thanh toán nhập khẩu,
các khoản đầu tư hay đi vay bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, trong thực tế, do thiếu kinh
nghiệm thực tiễn, thời gian tham gia vào hoạt động ngoại hối quốc tế chưa nhiều,
trình độ nghiệp vụ chuyên môn chưa cao, kinh nghiệm quản lý yếu kém nên không ít
ngân hàng thương mại Việt nam đã gặp phải những rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngoại hối, gây thiệt hại hàng chục tỷ đồng..

Do đó, quản lý rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối là một vấn đề hết sức
bức xúc, cho nên việc tìm ra các giải pháp để phòng ngừa và nâng cao hiệu quả quản
lý rủi ro ngoại hối cho hoạt động KDNH là thật sự cần thiết.


Chính vì lẽ đó, tôi chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro
trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân
Đội.”

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
-

Phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động quản lý rủi ro kinh doanh ngoại
hối của NHTMCP Quân Đội,

-

Xác định những nguyên nhân tồn tại trong quản lý rủi ro ngoại hối của
NHTMCP Quân Đội

-

Những kết quả đạt được và những hạn chế, tìm ra nguyên nhân và rút ra bài
học kinh nghiệm

-


3

Đề xuất các biện pháp để tăng cường quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối
của NHTMCP Quân Đội

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu: rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân

hàng TMCP Quân Đội
-

Rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm nhiều rủi ro nhưng luận
văn này chỉ giới hạn nghiên cứu: rủi ro tỷ giá tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

-

4

Khoảng thời gian nghiên cứu cho Luận án này là từ năm 2009 đến năm 2014

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính

5

Ý NGHĨA VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu này sẽ cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng một cái nhìn


toàn diện hơn về kinh doanh ngoại hối tại thị trường Việt Nam.


Trong phạm vi tại đơn vị nghiên cứu, vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào
trong việc định vị tầm quan trọng và giải pháp những rủi ro trong kinh doanh ngoại hối.
Điều này ảnh hưởng đến việc thu hút và giữ chân khách hàng trong bối cảnh cạnh tranh
giành thị phần gay gắt hiện nay. Kết quả nghiên cứu này là cơ sở khoa học cho việc
hoạch định các chiến lược và có hệ thống về tình hình quản trị rủi ro kinh doanh ngoại
hối ở Ngân hàng TMCP Quân Đội, đóng góp vào chiến lược kinh doanh để trở thành
“Ngân hàng trọn đời” như trong mục tiêu mà toàn hệ thống MB đó xác định.

6

KẾT CẤU ĐỀ TÀI

Ngoài phần Mở đầu, kết luận, danh mục tài lieu tham khảo, đề tài được trình bày ba
chương:
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH
DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
T
8
3

T
8
3

T
8
3

TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI............................................................................ 1
T
8
3

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI ........................ 1

1.1
T
8
3

T
8

3

T
8
3

T
8
3

1.1.1
T
8
3

T
8
3

1.1.2
T
8
3

T
8
3

Vài nét sơ lược về ngoại hối ........................................................................... 1
T

8
3

T
8
3

Kinh doanh ngoại hối ...................................................................................... 3
T
8
3

T
8
3

1.1.2.1 Khái niệm ngoại hối..................................................................................... 3
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T

8
3

1.1.2.2 Khái niệm kinh doanh ngoại hối .................................................................. 4
T
8
3

T
8
3

1.1.3
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối ............................................................... 5

T
8
3

T
8
3

1.1.3.1 Giao dịch ngoại hối giao ngay ( Spot ) ........................................................ 5
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.1.3.2 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn ( Forward ) ....................................................... 5
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.1.3.3 Giao dịch ngoại hối tương lai ( Future ) ...................................................... 6
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.1.3.4 Giao dịch ngoại hối hoán đổi ( Swap ) ........................................................ 6

T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.1.3.5 Giao dịch ngoại hối quyền chọn ( Option ) ................................................. 7
T
8
3

T
8
3

T
8
3

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI


1.2
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

HỐI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 8
T
8
3

1.2.1
T
8
3

T
8

3

1.2.2
T
8
3

T
8
3

Khái niệm rủi ro .............................................................................................. 8
T
8
3

T
8
3

Phân loại rủi ro ................................................................................................ 8
T
8
3

T
8
3

1.2.2.1 Rủi ro khách quan ........................................................................................ 9

T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.2.2.2 Rủi ro chủ quan .......................................................................................... 10
T
8
3

T
8
3

1.2.3
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

Các nhân tố chung tác động đến rủi ro trong kinh doanh ngoại hối ............. 10
T
8
3

T
8
3

1.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài................................................................................ 10
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3


1.2.3.2 Các nhân tố bên trong ................................................................................ 11
T
8
3

T
8
3

1.2.4
T
8
3

T
8
3

1.3
T
8

3

T
8
3

T
8
3

Các nhân tố riêng tác động đến rủi ro trong kinh doanh ngoại hối ............... 11
T
8
3

T
8
3

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI CỦA CÁC NGÂN

T
8
3

T
8
3

HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................. 12

T
8
3

1.3.1
T
8
3

T
8
3

Khái niệm và sự cần thiết phải quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh
T
8
3

ngoại hối ..................................................................................................................... 12
T
8
3

1.3.2
T
8
3

T
8

3

Kinh nghiệm của các nước trong việc quản lý rủi ro đối với hoạt động kinh
T
8
3

doanh ngoại hối ........................................................................................................... 13
T
8
3

1.3.2.1 Mô hình quản lý rủi ro phân tán ................................................................ 13
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.3.2.2 Mô hình quản lý rủi ro tập trung ................................................................ 13

T
8
3

T
8
3

1.3.3
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

Các phương pháp quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
T
8
3


Thương Mại ................................................................................................................ 14
T
8
3

1.3.3.1 Sử dụng các giới hạn trạng thái ngoại hối giao dịch qua đêm ................... 14
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.3.3.2 Cân bằng trạng thái ngoại hối .................................................................... 16
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

1.3.3.3 Sử dụng các kỹ thuật dự đoán tỷ giá .......................................................... 16
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.3.3.4 Sử dụng các công cụ phái sinh .................................................................. 17
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

1.3.3.5 Sử dụng công cụ lệnh................................................................................. 20
T
8
3

1.4
T
8
3

T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI
T
8
3

CỦA CÁC NGÂN HÀNG VÀ CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI ......... 22
T
8
3

1.4.1
T
8
3

T
8
3

1.4.2
T

8
3

T
8
3

1.4.3
T
8
3

T
8
3

Quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối trên thị trường quốc tế .............. 22
T
8
3

T
8
3

Bài học về quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Baring 25
T
8
3


T
8
3

Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam ........................................... 29
T
8
3

T
8
3

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
T
8
3

T
8
3

T
8
3

DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..
T
8
3


.................................................................................................................... 33
2.1
T
8
3

T
8
3

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ....................................... 33
T
8
3

T
8
3

2.1.1
T
8
3

T
8
3

2.1.2

T
8
3

T
8
3

2.1.3
T
8
3

T
8
3

Lịch sử hình thành ......................................................................................... 33
T
8
3

T
8
3

Tổ chức bộ máy của NHTMCP Quân Đội .................................................... 37
T
8
3


T
8
3

Tổ chức hoạt động kinh doanh ...................................................................... 39
T
8
3

T
8
3


2.1.3.1 Kinh doanh trong nước .............................................................................. 39
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8

3

2.1.3.2 Kinh doanh trên thị trường quốc tế ............................................................ 40
T
8
3

T
8
3

2.1.4
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

Giới thiệu Khối Nguồn vốn và Kinh doanh ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP
T

8
3

Quân Đội ..................................................................................................................... 40
T
8
3

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức khối Treasury .................................................................... 41
T
8
3

T
8
3

2.1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của khối Treasury..................................................... 41
T
8
3

T
8
3

2.1.4.3.Các sản phẩm kinh doanh ngoại tệ ............................................................. 42
T
8
3


2.2
T
8
3

T
8
3

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI

T
8
3

T
8
3

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ............................................................................... 42
T
8
3

2.2.1
T
8
3


T
8
3

Thực trạng kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .............. 42
T
8
3

T
8
3

2.2.1.1 Nghiệp vụ kinh doanh giao ngay ............................................................... 47
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3


2.2.1.2 Nghiệp vụ kinh doanh kỳ hạn .................................................................... 48
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

2.2.1.3 Các nghiệp vụ giao dịch khác .................................................................... 50
T
8
3

T
8
3

2.2.2
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

Thực trạng về quản lý rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng
T
8
3

TMCP Quân Đội ......................................................................................................... 50
T
8
3

2.2.3
T
8
3

T
8

3

Các biện pháp quản lý rủi ro kinh doanh ngoại hối tại Ngân hàng Quân Đội ..
T
8
3

T
8
3

....................................................................................................................... 56
2.2.3.1 Quản lý rủi ro bằng hạn mức ..................................................................... 56
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

2.2.3.2 Quản lý rủi ro bằng các nghiệp vụ ............................................................. 57

T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

2.2.3.3 Các nghiệp vụ giao dịch khác .................................................................... 64
T
8
3

2.3
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
T
8
3

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI TỆ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI 64
T
8
3

2.3.1
T
8
3

T
8
3


2.3.2
T
8
3

T
8
3

Những kết quả đạt được ................................................................................ 64
T
8
3

T
8
3

Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 65
T
8
3

T
8
3

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH
T

8
3

T
8
3

T
8
3

DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ................................. 69
T
8
3

3.1
T
8
3

T
8
3

NHỮNG QUAN ĐIỂM MANG TÍNH ĐỊNH HƯỚNG CHỦ YẾU TRONG
T
8
3


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .... 69
T
8
3

3.1.1
T
8
3

T
8
3

Mục tiêu về chính sách tiền tệ của NHNN .................................................... 69
T
8
3

T
8
3


3.1.2
T
8
3

T

8
3

T
8
3

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUẢN LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG

3.2
T
8
3

Định hướng hoạt động kinh doanh ngoại hối của NHTM ............................ 70
T
8
3

T
8
3

T
8
3

KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI ....................... 71
T
8

3

3.2.1
T
8
3

T
8
3

Định hướng chung cho việc nâng cao chất lượng kinh doanh ngoại tệ tại
T
8
3

ngân hàng Quân đội .................................................................................................... 71
T
8
3

3.2.1.1 Thị trường trong nước................................................................................ 71
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

3.2.1.1 Thị trường quốc tế ..................................................................................... 71
T
8
3

T
8
3

3.2.2
T
8
3

T
8
3

T
8
3


Các giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngoại hối tại Ngân

hàng TMCP Quân Đội ................................................................................................ 73
3.2.2.1 Nhóm giải pháp về mặt mô hình quản lý rủi ro ......................................... 73
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.2.2.2 Nhóm giải pháp về mặt kỹ thuật nghiệp vụ ............................................... 75
T
8
3

T
8
3

T

8
3

T
8
3

3.2.2.3 Giải pháp về công nghệ và đảm bảo thông tin .......................................... 77
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.2.2.4 Giải pháp về con người .............................................................................. 77
T
8
3

T

8
3

T
8
3

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 78

3.3
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3


3.3.1
T
8
3

T
8
3

Đối với nhà nước ........................................................................................... 78
T
8
3

T
8
3

3.3.1.1 Về hành lang pháp lý ................................................................................. 78
T
8
3

T
8
3

T
8
3


T
8
3

3.3.1.2 Phát hành các công cụ huy động vốn ........................................................ 79
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.1.3 Chính sách ngoại hối ................................................................................. 79
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

3.3.1.4 Chính sách đầu tư ...................................................................................... 79
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.1.5 Quỹ dự trữ ngoại hối quốc gia ................................................................... 79
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.1.6 Về cơ quan thống kê và công ty kiểm toán ............................................... 79
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3


3.3.1.7 Thị trường điều hòa tiền mặt ..................................................................... 80
T
8
3

T
8
3

3.3.2
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

Đối với ngân hàng nhà nước ......................................................................... 80
T
8
3


T
8
3

3.3.2.1 Chính sách về rủi ro và kiểm soát .............................................................. 80
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.2.2 Chính sách kiều hối ................................................................................... 80
T
8
3

T
8
3


T
8
3

T
8
3

3.3.2.3 Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ............................................................ 81
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.2.4 Dự trữ ngoại tệ ........................................................................................... 81
T
8
3


T
8
3

T
8
3

T
8
3

3.3.2.5 Về tỷ lệ dự trữ ............................................................................................ 81
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3


3.3.2.6 Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo .................................................. 81
T
8
3

T
8
3

T
8
3

T
8
3



CHƯƠNG 1

VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ RỦI RO VÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI
1.1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI
1.1.1 Vài nét sơ lược về ngoại hối
Thị trường ngoại hối là bộ phận cấu thành của hệ thống thị trường tài chính. Về
cấu trúc của thị trường tài chính được xác định căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn (dài
hạn và ngắn hạn). Theo đó, thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền
tệ. Theo mô hình này, thị trường ngoại hối là một bộ phận của thị trường tiền tệ.

Sơ đồ 1.1. Mô hình cấu trúc thị trường tài chính
Thị trường tài chính

Thị trường tiền tệ

Thị trường
tín dụng
ngắn hạn

Thị
trường
chứng
giấy tờ có
giá ngắn
hạn

Thị trường vốn

Thị
trường
ngoại hối

Thị
trường
chứng
khoán

Thị
trường
tín dụng

dài hạn

Thị trường ngoại hối là bộ phận cấu thành của hệ thống thị trường tài chính. Về
cấu trúc của thị trường tài chính được xác định căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn (dài
hạn và ngắn hạn). Theo đó, thị trường tài chính bao gồm thị trường vốn và thị trường tiền
tệ. Theo mô hình này, thị trường ngoại hối là một bộ phận của thị trường tiền tệ.
Theo nghĩa rộng, ngoại hối bao gồm ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ
có giá và công cụ thanh toán bằng ngoại tệ. Tuy nhiên, trong giới hạn phạm vi bài viết
này, ngoại hối được nghiên cứu theo nghĩa hẹp - ngoại hối chỉ bao gồm các loại ngoại tệ.
1


Như vậy, thị trường ngoại hối là thị trường thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi và
kinh doanh các loại ngoại tệ.
Thị trường ngoại hối có phạm vi hoạt động không đóng khung trong phạm vi một
quốc gia mà lan rộng ra toàn cầu nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch về ngoại
tệ. Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng (Interbank) với các thành
viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và các NHTW. Các nhóm thành viên
tham gia thị trường duy trì quan hệ với nhau liên tục thông qua điện thoại, mạng vi tính, telex
và fax. Các giao dịch trên thị trường ngoại hối diễn ra hết sức nhanh chóng, chính xác, tạo ra
tính quốc tế hoá trong việc yết giá.
Xu thế tự do hóa thương mại và đầu tư quốc tế diễn ra mạnh mẽ cả về chiều rộng lẫn
chiều sâu, bao gồm cả các nước đang phát triển cũng đó và đang tích cực tham gia tiến trình
hội nhập, là tiền đề để các nước nới lỏng quy chế quản lý ngoại hối nhằm tạo điều kiện cho
chu chuyển hàng hóa, dịch vụ và vốn quốc tế được hiệu quả. Điều này tạo nên một thị trường
ngoại hối quốc tế ngày càng rộng lớn với doanh số giao dịch ngày một cao.
Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu trên thị trường ngoại hối bao gồm: Nghiệp vụ
giao ngay (Spot operations), nghiệp vụ kỳ hạn ( Forward operations), nghiệp vụ hoán đổi
(Swap operations), nghiệp vụ tương lai (Currency operations) và nghiệp vụ quyền chọn
(Currency Options).

Bằng sơ đồ, ta biểu diễn mối liên hệ giữa các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối như
sau:
Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ giữa các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
FOREX
PRIMARY
OPERATIONS
( hiệ
ấ )

DERIVATIVE
OPERATIONS
( hiệ
hái

SPOT

FORWARD

SWAP

OTC

OTC

OTC

OPTION

OTC


2

EXCHANGE

FUTURE

EXCHANGE


Trong đó:
- Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi được thực hiện phi tập trung – The Over
The Counter (OTC).
- Nghiệp vụ quyền chọn có thể được thực hiện phi tập trung (OTC) hoặc là thực hiện
tập trung trên sở giao dịch – The Exchange.
- Nghiệp vụ tương lai chỉ được thực hiện trên sở giao dịch.
Trong đó:
- Nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn và hoán đổi được thực hiện phi tập trung – The Over
The Counter (OTC).
- Nghiệp vụ quyền chọn có thể được thực hiện phi tập trung (OTC) hoặc là thực hiện
tập trung trên sở giao dịch – The Exchange.
- Nghiệp vụ tương lai chỉ được thực hiện trên sở giao dịch.
1.1.2 Kinh doanh ngoại hối
1.1.2.1 Khái niệm ngoại hối
Khái niệm ngoại hối thường được hiểu theo luật định và tương đối thống nhất giữa
các quốc gia. Theo Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11, ngày 13/12/2005 của Ủy Ban
Thường Vụ Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, khái niệm ngoại hối
được quy định tại Điều 4, khoản 1. Ngoại hối ( foreign exchange ) bao gồm các phương
tiện tiền tệ được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Ngoại hối bao gồm:
-


Ngoại tệ: là đồng tiền nước ngoài được sử dụng trong thanh toán quốc tế và
khu vực (bao gồm cả đồng tiền chung của các nước khác và Quyền rút vốn đặc
biệt SDR). Ngoại tệ có thể là tiền xu, tiền giấy, tiền trên tài khoản séc du lịch,
tiền điện tử và các phương tiện khác được xem như tiền.

-

Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ: séc thương mại, chấp phiếu Ngân hàng,
kỳ phiếu, hối phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác

-

Vàng tiêu chuẩn quốc tế: Đây là vàng được sử dụng với vai trò là tiền trong
thanh toán quốc tế

-

Đồng tiền quốc gia do người không cư trú nắm giữ

3


-

Tiền Việt Nam dưới các hình thức: tiền của Việt Nam ở nước ngoài dưới mọi
hình thức khi quay về Việt Nam, tiền Việt Nam là lợi nhuận của người đầu tư
nước ngoài ở Việt Nam, tiền Việt Nam có nguồn gốc ngoại tệ khác

Các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ không được giao dịch trực tiếp trên thị
trường ngoại hối. Muốn trở thành ngoại tệ để giao dịch trên thị trường này, thì trước hết

phải bán các giấy tờ có giá để nhận ngoại tệ, sau đó mới tiến hành mua bán trên TTNH
Như vậy, trên TTNH đối tượng mua bán bao gồm:
-

Mua bán các đồng tiền khác nhau ( trong mỗi giao dịch mua bán bao giờ cũng
có ngoại tệ tham gia).

-

Mua bán vàng tiêu chuẩn quốc tê.

Ngày nay, do vai trò tiền tệ của vàng giảm đáng kể tại các quốc gia, chính vì vậy
khi nói đến TTNH người ta thường hiểu đó là thị trường mua bán các đồng tiền khác
nhau, hay mua bán ngoại tệ, nghĩa là TTNH thường được hiểu theo nghia hẹp là thị
trường mua bán ngoại tê.
1.1.2.2 Khái niệm kinh doanh ngoại hối
Kinh doanh ngoại hối là việc mua và bán các đơn vị tiền tệ khác nhau và vàng
nhằm tìm kiếm chênh lệch giá hoặc hưởng phí.
Có 3 phương pháp cơ bản để phát sinh lãi trong KDNH tại thị trường giao ngay:
-

Lãi phát sinh từ việc tạo trạng thái ngoại hối: Nhà kinh doanh có thể tạo trạng
thái ngoại hối và chờ cho thị trường biến động, sau đó thanh lý trạng thái ngoại
hối với mục đích kiếm lời.

-

Lãi thu được từ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường khác nhau hoặc cùng trên
một thị trường.


-

Lãi thu được từ chênh lệch tỷ giá mua vào và bán ra: chuyên viên KDNH tạo
thị trường bằng cách yết tỷ giá hai chiều. Các thành viên tham gia thị trường
khác giao dịch với họ thông qua tỷ giá hai chiều và chênh lệch tỷ giá là lợi
nhuận mà chuyên viên này thu được.

4


1.1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
1.1.3.1 Giao dịch ngoại hối giao ngay ( Spot )
Giao dịch giao ngay là giao dịch mua bán một số lượng ngoại tệ theo tỷ giá giao
ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày
cam kết mua bán.
Thị trường giao ngay bao gồm thị trường bán buôn ( còn gọi là thị trươngd
Interbank hay Thị trường Liên Ngân hàng) và thị trường bán lẻ (với khách hàng phi ngân
hàng). Nhưng do doanh số giao dịch trên Interbank là chủ yếu, do đó theo nghĩa hẹp
người ta coi thị trường giao ngay chính là Thị trường Liên ngân hàng.
Thị trường ngoại hối giao ngay là thị trường phi tập trung (không giao dịch trên sở
giao dịch), các thành viên bao gồm các ngân hàng thương mại (NHTM), các công ty tài
chính lớn, những nhà môi giới ngoại hối và cả ngân hàng trung ương (NHTW), trong đó,
các NHTM đóng vai trò chủ chốt.
Thị trường ngoại hối giao ngay có hai cấp, đó là: Thị trường liên ngân hàng trực tiếp
giữa các ngân hàng (thị trường liên ngân hàng trực tiếp); và thị trường liên ngân hàng
gián tiếp thông qua môi giới (thị trường liên ngân hàng gián tiếp).
1.1.3.2 Giao dịch ngoại hối kỳ hạn ( Forward )
Giao dịch mua bán kỳ hạn là một giao dịch trong đó hai bên cam kết sẽ mua bán với
nhau một số lượng ngoại tệ theo một tỷ giá xác định tại một thời điểm sau đó hay sau một
thời hạn xác định kể từ ngày ký kết giao dịch.

Tỷ giá áp dụng trong giao dịch kì hạn được gọi là tỷ giá kỳ hạn. Tỷ giá kỳ hạn là tỷ
giá được thỏa thuận ngay từ ngày hôm nay để làm cơ sở cho việc trao đổi tiền tệ tại một
ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao ngay.
Giao dịch kỳ hạn không diễn ra trên sở giao dịch mà giống như giao dịch giao ngay,
đây là thị trường phi tập trung của các ngân hàng và của các nhà môi giới được liên kết
với nhau bằng điện thoại, telex, vi tính và hệ thống SWIFT
Giao dịch hối đoái kỳ hạn được coi như là một công cụ phòng chống rủi ro do biến
động của tỷ giá hối đoái cho các đối tượng tham gia trên thị trường hối đoái. Các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, các nhà đầu tư khảo sát biến động tỷ giá trên thị trường, nếu dự
5


đoán ngoại tệ tăng giá trong tương lai thì quyết định nên mua kỳ hạn và ngược lại dự
đoán ngoại tệ có xu hướng giảm thì tốt nhất nên bán kỳ hạn nhằm hạn chế sự thiệt hại về
thu nhập khi tỷ giá biến động.
1.1.3.3 Giao dịch ngoại hối tương lai ( Future )
Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận về mua bán một tài sản trong tương lai với
một mức giá cố định. Nói một cách ngắn gọn, giá cả được thỏa thuận trong ngày giao
dịch còn việc giao nhận tài sản và thanh toán được xảy ra sau này.
Các hợp đồng tương lai có thể được sử dụng vào các mục đích bảo hiểm phòng ngừa
rủi ro và vào các mục đích đầu cơ. Những người bảo hiểm muốn biết trước và muốn có
được giá cả của hàng hóa giao dịch trong tương lai là cố định ngay từ ngày hôm nay,
nhằm tránh được ảnh hưởng của sự biến động giá cả hàng hóa trong tương lai. Mục đích
của người bảo hiểm là để kiểm soát rủi ro thông qua việc giao dịch các hợp đồng tương
lai phù hợp. Những nhà đầu cơ giao dịch các hợp đồng tương lai với hy vọng rằng sẽ
kiếm được lợi nhuận nếu như những dự tính của họ về sự biến động giá cả trong tương lai
là chính xác.
Trong giao dịch tiền tệ tương lai người mua hợp đồng tương lai có thể chuyển nhượng
hợp đồng tại bất cứ thời điểm nào trong thời gian hiệu lực của hợp đồng
Tuy nhiên khi sử dụng các hợp đồng tương lai làm công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá

do số lượng tiêu chuẩn của mỗi hợp đồng tương lai là cố định nên trong nhiều trường hợp
giữa nhu cầu của công ty và số lượng các hợp đồng tương lai không khớp với nhau, tạo
nên một bộ phận số lẻ không được bảo hiểm rủi ro tỷ giá.
1.1.3.4 Giao dịch ngoại hối hoán đổi ( Swap )
Giao dịch hoán đổi ngoại hối(giao dịch hoán đổi) là việc đồng thời mua vào và bán
ra một đồng tiền nhất định, trong đó ngày giá trị mua vào và ngày giá trị bán ra là khác
nhau.
Giao dịch hoán đổi gồm hai loại:
-

Thứ nhất, bao gồm một giao dịch giao ngay và một giao dịch kỳ hạn (spotforward swap). Ví dụ, hợp đồng hoán đổi giao ngay-kỳ hạn giữa VND-USD
như sau:
6


Mua(bán) USD

Bán(mua) USD

Giao ngay

kỳ hạn

|_______________________________|
t0
R

-

t1


R

R

Thứ hai, bao gồm hai giao dịch đều là giao dịch kỳ hạn được ký kết đồng thời
tại ngày hôm nay, nhưng có ngày giá trị khác nhau (Forward-Forward Swap).
Ví dụ:
U

U

Ký kết
hợp đồng

Mua(bán) USD

Bán(mua) USD

kỳ hạn

kỳ hạn

|_____________________|_______________________|

R

R

t2

R

Hôm nay

R

t0
R

R

Hợp đồng F 1
R

R

t1
R

Hợp đồng F 2
R

Hợp đồng hoán đổi tiền tệ được sử dụng với hai mục đích: Sử dụng hợp đồng hoán
đổi để giảm chi phí và Tạo công cụ phòng ngừa rủi ro (cả về lãi suất và tỷ giá hối đoái).
Sử dụng hợp đồng hoán đổi tiền tệ như một công cụ phòng ngừa rủi ro: Thông qua
hợp đồng hoán đổi các bên tham gia có được ngoại tệ mong muốn ở cung tỷ giá mà
không phải mua bán thông qua ngân hàng, tránh được rủi ro do biến động tỷ giá và chênh
lệch giữa giá mua và giá bán.
1.1.3.5 Giao dịch ngoại hối quyền chọn ( Option )
Quyền chọn là công cụ tài chính mang lại cho người sở hữu nó quyền mua hoặc bán

(nhưng không bắt buộc) một số lượng ngoại tệ nhất định với giá ấn định (giá thực hiện)
vào hoặc tới một ngày ấn định. Người mua hợp đồng quyền chọn phải trả cho người bán
hợp đồng một số tiền lệ phí nhất định.
Hợp đồng quyền chọn có hai loại:
- Hợp đồng quyền chọn mua tiền tệ: Là hợp đồng, trong đó người mua hợp đồng có
quyền mua một đồng tiền nhất định.
- Hợp đồng quyền chọn bán tiền tệ: Là hợp đồng, trong đó người mua hợp đồng có
quyền bán một đồng tiền nhất định.

7


Giao dịch quyền chọn tiền tệ thường là phương án tốt nhất thứ hai sau giao dịch
giao ngay và giao dịch kỳ hạn. Do đó, nếu nhà kinh doanh có niềm tin chắc chắn vào xu
hướng biến động của thị trường thì ưu tiên giao dịch giao ngay hay giao dịch kỳ hạn hơn
là giao dịch quyền chọn

1.2 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm rủi ro
Rủi ro là một khái niệm chỉ khả năng xảy ra những biến cố mang lại kết quả xấu khi
tiến hành một công việc nào đó. Rủi ro gồm 2 loại chính là rủi ro mang tính đầu cơ và rủi
ro thuần túy.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối của các ngân hàng thương mại là một hoạt động hết
sức nhạy cảm và không nằm ngoài quy luật, nó cũng tiềm ẩn những rủi ro. Rủi ro trong
kinh doanh ngoại hối là những rủi ro làm sai lệch kết quả hoạt động kinh doanh do sự cố
biến động về tỷ giá của các ngoại tệ có liên quan.
Các nhân tố tác dộng đến rủi ro trong KDNH của các NHTM được chia ra làm hai
nhóm: nhóm các nhân tố tác động chung và nhóm các nhân tố tác động riêng
-


Nhóm các nhân tố tác động chung: bao gồm các yếu tố tác động từ môi trường
kinh tế- chính trị - xã hội của các nước trên thế giới gọi là nhóm các yếu tố bên
ngoài và nhóm các yếu tố chủ yếu từ môi trường kinh tế trong nước gọi là các
yếu tố bên trong

-

Nhóm các nhân tố tác động riêng: các yếu tố gây ra rủi ro trong KDNH của
các NHTM xuất phát từ hoạt động của các ngân hàng. Có 2 nguyên nhân chính
làm phát sinh các rủi ro này là: các ngân hàng mua bán ngoại tệ phục vụ cho
khách hàng hay mua bán cho chính mình; các ngân hàng đầu tư vào tài sản có
và huy động vốn bằng ngoại tệ.

1.2.2 Phân loại rủi ro
Hoạt động kinh doanh luôn gắn liền với rủi ro. Nhưng đối với mỗi ngành, mỗi
nghề, mỗi lĩnh vực, rủi ro gặp phải ngoài những đặc tính chung nêu trên chắc chắn có
những đặc thù riêng của nó.
8


Đối với hoạt động kinh doanh ngoại hối, căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
ta có thể chia ra làm các loại rủi ro sau: Rủi ro chủ quan và rủi ro khách quan
1.2.2.1 Rủi ro khách quan
Rủi ro đối tác : là rủi ro xảy ra khi một ngân hàng đối tác hay một khách hàng

-

U


U

không thể hay không muốn thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong giao dịch
mua bán ngoại tệ vào thời điểm phát sinh các nghĩa vụ đã cam kết đó.
Rủi ro tỷ giá : là rủi ro mà NHTM có thể bị thiệt hại do sự biến động của tỷ giá

-

U

U

hối đoái khi NHTM này đang nắm giữ một lượng tiền tệ nhất định.
Rủi ro lãi suất: là rủi ro do sự biến động của lãi suất, là rủi ro làm giảm thu

-

U

U

nhập ròng từ lãi khi lãi sự thay đổi theo hướng bất lợi cho ngân hàng.
Ví dụ: NHTM A mua USD bằng đồng EUR của NHTM B kỳ hạn 6 tháng.
U

U

Trước ngày đáo hạn hợp đồng, lãi suất cho vay của đồng USD tăng lên còn
đồng lãi suất đồng EUR và tỷ giá hối đoái USD/EUR không đổi. Khi đó, giao
dịch vẫn diễn ra nhưng NHTM B đã bị lỗ một khoản do quyết định bán USD đồng tiền sẽ có lợi khi giữ lại để cho vay.

-

Rủi ro do môi trường thông tin: Đối với hoạt động ngân hàng, nhất là kinh
U

U

doanh ngoại hối, thông tin là một yếu tố quan trọng. Thông tin là nguồn dữ liệu
để các NHTM dự báo, đo lường sự biến động của các yếu tố trong kinh doanh
ngoại hối trong đó có cả rủi ro kinh doanh ngoại hối. Vì vậy, thông tin không
đầy đủ, không chính xác hoặc những tin đồn ác ý cũng có thể sẽ dẫn tới những
rủi ro cho NHTM. Rủi ro do môi trường thông tin có thể xảy ra dưới các dạng
sau:
+ Thiếu thông tin về đối tác nên bị đối tác lừa không thanh toán.
+ Thiếu thông tin phục vụ cho công tác đo lường, dự báo sự biến động của một
số yếu tố như: tỷ giá hối đoái, rủi ro…nên đưa ra các quyết định sai lầm.
+ Gặp phải những tin đồn ác ý do đối thủ cạnh tranh hoặc kẻ xấu tung ra.
-

Rủi ro vận hành: Đây là rủi ro có thể được đưa đến từ những sai sót của của
U

U

mạng điện thoại, giao dịch qua Telex, Reuter, giao dịch Telerate, hỏng hóc của
máy tính cá nhân, hệ thống mạng quá tải, thiết bị hư hại hay mất điện…
9


1.2.2.2 Rủi ro chủ quan

-

Rủi ro đạo đức : Theo từ điển Wikipedia tiếng Anh Online, Rủi ro đạo đức
(moral hazard), xét trên góc độ kinh tế học, là khái niệm phản ánh khả năng
việc tái phân bổ rủi ro (chẳng hạn như trong hợp đồng bảo hiểm - rủi ro được
chuyển từ người được bảo hiểm sang người nhận bảo hiểm - công ty bảo hiểm)
sẽ làm thay đổi hành vi của người tham gia/có liên quan.
Còn trên góc độ tài chính, cũng theo Wikipedia, Rủi ro đạo đức rủi ro xảy ra
khi mà các tổ chức cho vay dù biết rằng họ đang thực hiện một khoản cho vay
mạo hiểm mà người đi vay có thể thanh toán nếu hoạt động đầu tư của họ tốt
đẹp nhưng cũng có thể không thanh toán hoặc thanh toán không đủ trong
trường hợp ngược lại nhưng vẫn thực hiện khoản cho vay này. Rủi ro này có
thể xảy ra với cả người đi vay và người cho vay.
Nhưng cũng có những quan điểm đơn giản chỉ cho rằng: Rủi ro đạo đức là rủi
ro xảy ra do một hoặc hai bên cố tình làm trái với nguyên tắc hoặc vi phạm các
nghĩa vụ để làm lợi cho bản thân mình.

-

Rủi ro tổ chức: là những rủi ro do hệ thống tổ chức và cơ chế quản lý đem lại.
Rủi ro này thường là do sự phân công trách nhiệm chưa rõ ràng giữa các bộ
phận tham gia vào hoạt động kinh doanh ngoại hối là bộ phận giao dịch, thanh
toán, kiểm soát; hay mô hình tổ chức kinh doanh ngoại hối còn chưa hiệu quả
và hợp lý.

-

Rủi ro quản lý :Đây là rủi ro do trình độ yếu kém của nhà quản lý trong khâu
dùng người, quản lý hoạt động hoặc yếu kém trong việc đưa ra các quyết định.


-

Rủi ro do trình độ tác nghiệp: Rủi ro do trình độ tác nghiệp trong kinh doanh
T
3
2

T
3
2

T
3
2

T
3
2

T
3
2

T
3
2

ngoại hối là rủi ro sai sót, nhầm lẫn do sự yếu kém về năng lực, trình độ của
các cán bộ, nhân viên có liên quan trực tiếp tới hoạt động kinh doanh ngoại hối
1.2.3 Các nhân tố chung tác động đến rủi ro trong kinh doanh ngoại hối

1.2.3.1 Các nhân tố bên ngoài
Đây là các yếu tố chủ yếu thuộc lĩnh vực kinh tế - chính trị - xã hội của các nước
trên thế giới có ảnh hưởng đến nền kinh tế của một Quốc gia nói chung và hoạt động
10


×