Tải bản đầy đủ (.pdf) (157 trang)

Quản trị rủi ro lãi xuất tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 157 trang )

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------

NGUYỄN HỒNG PHÚC

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
---------------------

NGUYỄN HỒNG PHÚC

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ NGỌC LAN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm ………
Giảng viên hướng dẫn

TS. Đặng Thị Ngọc Lan

Trang i


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Rủi ro lãi suất là một trong những rủi ro đặc thù của ngân hàng thương mại
T
2
5


(NHTM), xảy ra khi có sự thay đổi chênh lệch giữa lãi suất huy động đầu vào và lãi suất
đầu ra do biến động của thị trường và chênh lệch giữa các kỳ hạn huy động và kỳ hạn
đầu tư. Sự biến động của lãi suất thị trường có thể tác động tiêu cực tới lợi nhuận ngân
hàng do làm tăng chi phí, giảm thu nhập của ngân hàng. Vì vậy, sự biến động của lãi suất
sẽ tác động đến toàn bộ bảng cân đối tài sản và báo cáo thu nhập của ngân hàng. Trong
bối cảnh hiện nay, nền kinh tế toàn cầu đang có sự biến động như khủng hoảng tài chính
vẫn chưa thực sự chấm dứt, chỉ có nền kinh tế của nước Mỹ là điểm sáng duy nhất về
tăng trưởng trong số các nền kinh tế lớn của thế giới, nợ công ở Châu Âu ít nhiều vẫn
còn tác động đến Việt Nam. Trong khi đó, các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân
T
2
5

hàng TMCP Quân Đội nói riêng cũng đang gánh chịu sức ép cạnh tranh gay gắt, đang
T
2
5

gồng mình lên để vượt qua những thách thức, tránh nhiều rủi ro, trong đó có sự rủi ro
thường nhật là lãi suất. Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại
T
2
5

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội” làm luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng
T
2
5


nhằm đưa ra một số giải pháp giúp cho công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
T
2
5

TMCP Quân Đội ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần thực hiện tốt chiến lược hoạt động
kinh doanh lâu dài của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Trước tiên, tác giả hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi
suất tại Ngân hàng thương mại, kế tiếp nêu lên vai trò của cơ chế quản lý vốn tập trung
trong quản trị rủi ro lãi suất và cuối cùng đưa ra kinh nghiệm quản trị RRLS tại một số
NHTM ở Việt Nam và bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Sau đó bằng các phương pháp thu thập và xử lý số liệu, tác giả đã phân tích và đánh
giá được thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai
T
2
5

T
2
5

T
2
5

đoạn 2008-2013. Nhìn chung công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân
T
2
5


Đội đã được Ban lãnh đạo của ngân hàng đặc biệt quan tâm nên cũng từng bước đi vào
nề nếp, đạt được một số kết quả nhất định như ngân hàng đã nhận dạng được rủi ro lãi
suất, thành lập bộ phận quản trị rủi ro lãi suất và ủy ban ALCO, bộ phận nghiên cứu thị
trường và dự đoán lãi suất, tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu, thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ và Hội sở chính đã có công cụ
để quản trị rủi ro lãi suất cho toàn hệ thống. Tuy nhiên vẫn còn những thiếu sót hạn chế
Trang ii


cần phải khắc phục, sửa chữa để công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng ngày càng
hoàn thiện hơn như hạn chế về trình độ cán bộ nhân viên, hạn chế về phương pháp đo
lường rủi ro lãi suất, hạn chế về công nghệ thông tin và hạn chế trong phòng ngừa rủi ro
lãi suất. Và để khắc phục những thiếu sót hạn chế này thì tác giả cũng chỉ ra được những
nguyên nhân khách quan và những nguyên nhân chủ quan gây ra.
Trên cơ sở tìm ra những nguyên nhân gây ra thiếu sót hạn chế, những thiếu sót hạn
chế cần phải được giải quyết và kết hợp với cơ sở lý thuyết, tác giả đã đưa ra các giải
pháp cụ thể, đồng bộ nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội đến năm 2020. Các giải pháp này có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ
sung cho nhau, không có một giải pháp duy nhất để có thể giải quyết hết những hạn chế
bất cập của thực trạng đã được nêu lên. Vì vậy các giải pháp này phải được thực hiện một
cách đồng bộ thì mới thực sự phát huy tác dụng, mang lại hiệu quả cao, tránh việc đầu tư
T
2
5

T
2
5

T

2
5

gây lãng phí một cách vô ích.
T
2
5

Và cuối cùng để thực hiện được các giải pháp này một cách triệt để không chỉ cần
có sự cố gắng nỗ lực của Ngân hàng TMCP Quân Đội mà còn cần đến sự can thiệp, tạo
điều kiện thuận lợi của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Vì vậy, tác giả cũng
T
2
5

nêu lên một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để Ngân
T
2
5

hàng TMCP Quân Đội nói riêng và các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung có cơ
sở thực hiện tốt hơn công tác quản trị rủi ro lãi suất tại hệ thống ngân hàng của mình. Từ
đó giúp cho hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển nhanh và bền vững,
từng bước đưa nền kinh tế Việt Nam sánh vai với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Trang iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc

lập và nghiêm túc của cá nhân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
được trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã được công bố, tham
khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử.
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân. Các giải
pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 05/2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Phúc

Trang iv


LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của các giảng viên Khoa Đào tạo Sau Đại học của Trường Đại học Tài chính Marketing, Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Quân Đội và các bạn bè làm việc ở
Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên chính - Người hướng dẫn khoa
học TS. Đặng Thị Ngọc Lan – Phòng Quản lý đào tạo của Trường Đại học Tài chính Marketing đã hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề
tài và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân
của tôi đã không ngừng động viên, cổ vũ tôi về tinh thần cũng như vật chất trong suốt
những năm tháng học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, đề tài
nghiên cứu chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Tôi rất mong nhận
được sự thông cảm và đóng góp ý kiến quý báu của tất cả các giảng viên và các bạn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Phúc

Trang v


MỤC LỤC
Trang
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn .........................................................................................i
Tóm tắt luận văn ........................................................................................................................ii
Lời cam đoan .............................................................................................................................iv
Lời cám ơn .................................................................................................................................v
Mục lục .......................................................................................................................................vi
Danh mục các chữ viết tắt .........................................................................................................xi
Danh mục các bảng ...................................................................................................................xii
Danh mục các biểu đồ ...............................................................................................................xiii
Danh mục các đồ thị ..................................................................................................................xiv
Danh mục các sơ đồ ..................................................................................................................xv
Danh mục các hình ....................................................................................................................xvi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................xvii
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................xvii
2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................................xviii
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................xviii
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................xviii
5. Ý nghĩa nghiên cứu ...............................................................................................................xix
6. Kết cấu luận văn ....................................................................................................................xix
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...........................................................................................................1
1.1. Rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại ....................................................................1

1.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ............................................................................................1
1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất ...................................................................... 2
1.1.2.1 Không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ ...............................................2
1.1.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động vốn và cho
vay ...............................................................................................................................................3

Trang vi


1.1.2.3 Không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng nguồn
vốn đó .........................................................................................................................................3
1.1.2.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của ngân hàng .3
1.1.2.5 Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế ..................4
1.1.3. Các hình thức rủi ro lãi suất ................................................................................... 4
1.1.3.1 Rủi ro về giá .......................................................................................................4
1.1.3.2 Rủi ro tái đầu tư .................................................................................................5
1.1.4. Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đối với hoạt động ngân hàng .................................. 5
1.2. Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại .....................................................6
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại ...................................6
1.2.2. Sự cần thiết quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại .................................6
1.2.3. Mục tiêu quản trị rủi ro lãi suất ................................................................................7
1.2.3.1 Giảm thiểu tổn thất tài sản cho ngân hàng ......................................................7
1.2.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng .........................................................................8
1.2.4. Nội dung quản trị rủi ro lãi suất.................................................................................9
1.2.4.1 Chính sách quản trị RRLS .................................................................................9
1.2.4.2 Quy trình quản trị RRLS ...................................................................................15
1.2.4.3 Biện pháp hạn chế RRLS ...................................................................................30
1.2.4.4 Dự đoán, phân tích biến động lãi suất .............................................................32
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến QTRRLS tại NHTM .................................................32
1.2.5.1 Trình độ công nghệ, năng lực cán bộ chuyên môn ..........................................32

1.2.5.2 Môi trường pháp lý và sự phát triển của thị trường tài chính .......................33
1.2.5.3 Hệ thống thông tin dự báo về tình hình thị trường, lãi suất ...........................33
1.2.5.4 Dự báo tình hình kinh tế, chính trị trong nước và quốc tế ..............................33
1.3. Vai trò của cơ chế quản lý vốn tập trung trong quản trị rủi ro lãi suất ..................37
1.3.1. Khái niệm cơ chế quản lý vốn tập trung ..................................................................37
1.3.2. Đặc điểm cơ chế quản lý vốn tập trung ....................................................................38
1.3.3. Mục đích thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung ....................................................38
1.3.4. Nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung ................................................39
1.3.5. Giá mua - giá bán vốn trong cơ chế quản lý vốn tập trung .................................... 40
1.3.6. Ưu điểm của cơ chế quản lý vốn tập trung ...............................................................41
1.3.7. Nhược điểm của cơ chế quản lý vốn tập trung .........................................................41
Trang vii


1.4. Kinh nghiệm quản trị RRLS tại một số NHTM ở Việt Nam và bài học kinh
nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ................................................................41
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị RRLS tại một số NHTM ở Việt Nam ...................................41
1.4.1.1 Kinh nghiệm quản trị RRLS tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam (Vietcombank-VCB) .........................................................................................................41
1.4.1.2 Kinh nghiệm quản trị RRLS tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) .......................................................................................................................43
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Ngân hàng TMCP Quân Đội ...............................48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..............................................................................51
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Quân Đội .................................................................51
2.1.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân Đội ...................................................51
2.1.1.1 Quá trình thành lập và phát triển .....................................................................51
2.1.1.2 Phương châm hoạt động ...................................................................................53
2.1.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng .........................................................53
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội ...........................54

2.2. Chính sách điều hành lãi suất của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ năm 1996
đến nay ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của ngân hàng thương mại .........................58
2.2.1. Giai đoạn áp dụng cơ chế lãi suất theo khuôn khổ mệnh lệnh hành chính ............58
2.2.2. Giai đoạn áp dụng cơ chế lãi suất thỏa thuận ..........................................................58
2.2.2.1 Lãi suất huy động ..............................................................................................59
2.2.2.2 Lãi suất cho vay .................................................................................................60
2.3. Chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .......................62
2.3.1. Chính sách lãi suất huy động ....................................................................................62
2.3.2. Chính sách lãi suất cho vay ......................................................................................63
2.3.3. Chính sách nội bộ quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ............64
2.3.4. Vai trò cơ chế quản lý vốn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong quản trị rủi ro
lãi suất ........................................................................................................................................68
2.3.4.1 Cơ chế lãi điều hòa chênh lệch cố định trong quản trị rủi ro lãi suất ...........68
2.3.4.2 Cơ chế lãi điều hòa một giá trong quản trị rủi ro lãi suất .............................69
2.3.4.3 Cơ chế quản lý vốn tập trung trong quản trị rủi ro lãi suất ...........................70
Trang viii


2.4. Đo lường rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ..........................................75
2.5. Kiểm soát rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ........................................79
2.6. Biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .........................79
2.6.1. Quy định chính sách lãi suất .....................................................................................79
2.6.2. Quy định quản lý rủi ro lãi suất ................................................................................80
2.6.3. Áp dụng biện pháp cho vay thương mại (cho vay ngắn hạn) .................................80
2.6.4. Vận dụng các công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất ..........81
2.7. Đánh giá quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ...........................81
2.7.1. Những kết quả Ngân hàng TMCP Quân Đội đạt được trong quản trị rủi ro lãi
suất ..............................................................................................................................................82
2.7.1.1 Ngân hàng đã nhận dạng được rủi ro lãi suất ................................................82
2.7.1.2 Ngân hàng đã thành lập bộ phận quản trị rủi ro lãi suất và ủy ban ALCO,

bộ phận nghiên cứu thị trường và dự đoán lãi suất ................................................................82
2.7.1.3 Tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu ..83
2.7.1.4 Ngân hàng thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ .............................83
2.7.1.5 Hội sở chính đã có công cụ để quản trị rủi ro lãi suất ...................................83
2.7.2. Những hạn chế của Ngân hàng TMCP Quân Đội trong quản trị rủi ro lãi suất ....84
2.7.2.1 Hạn chế về trình độ cán bộ nhân viên ..............................................................84
2.7.2.2 Hạn chế về phương pháp đo lường rủi ro lãi suất ..........................................84
2.7.2.3 Hạn chế về công nghệ thông tin ........................................................................85
2.7.2.4 Hạn chế trong phòng ngừa rủi ro lãi suất .......................................................85
2.7.3. Nguyên nhân những hạn chế ....................................................................................87
2.7.3.1 Nguyên nhân khách quan ..................................................................................88
2.7.3.2 Nguyên nhân chủ quan ......................................................................................88
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ....................................................90
3.1. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm
2020 ............................................................................................................................................90
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội .....91
3.2.1. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ..........................................................................92
3.2.2. Tăng cường khả năng dự báo biến động lãi suất và đào tạo đội ngũ cán bộ quản
Trang ix


trị RRLS có nghiệp vụ chuyên môn giỏi ...................................................................................92
3.2.3. Xây dựng, hoàn thiện chính sách quản trị RRLS .....................................................93
3.2.4. Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ......94
3.2.4.1 Phòng ngừa rủi ro lãi suất ................................................................................94
3.2.4.2 Nhận diện, phân loại rủi ro lãi suất .................................................................95
3.2.4.3 Đo lường rủi ro lãi suất .....................................................................................95
3.2.4.4 Giám sát, kiểm soát rủi ro lãi suất ...................................................................99
3.2.5. Hoàn thiện các công cụ về hạn mức ..........................................................................100

3.2.6. Sử dụng các công cụ phái sinh ..................................................................................100
3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................103
3.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................................103
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...................................................................104
3.3.2.1 Lành mạnh hóa thị trường tài chính Việt Nam, vận hành theo cơ chế thị
trường ..........................................................................................................................................104
3.3.2.2 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lường và quản trị rủi ro
lãi suất cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ..................................................................105
3.3.2.3 Hoàn thiện các điều kiện cần thiết để có một cơ chế kiểm soát lãi suất có
hiệu quả ......................................................................................................................................106
3.3.2.4 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh tại thị trường
tài chính Việt Nam .....................................................................................................................106
3.3.2.5 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản trị rủi ro lãi suất,
hỗ trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ..........................................................107
3.3.2.6 Thiết lập đại lý dự báo các chỉ số tài chính – Financial Index Forecasting
Agency ........................................................................................................................................107
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................xx
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................xxii
PHỤ LỤC .............................................................................................................................xxvii

Trang x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

ALCO


Ủy ban Quản lý Tài sản nợ - Tài sản có

BCTC

Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

CP

Chính phủ

FTP

Fund Transfer Pricing - Cơ chế quản lý vốn tập trung

HĐQT

Hội đồng quản trị

IS GAP

Interest-rate sensitive gap - Khe hở nhạy cảm lãi suất

LS

Lãi suất


LS ĐH

Lãi suất điều hòa

MB

Military Bank - Ngân hàng TMCP Quân Đội

MHĐGL

Mô hình định giá lại - The Repricing Model

MHKHĐH

Mô hình kỳ hạn đến hạn - The Maturity Model

MHTL

Mô hình thời lượng - The Duration Model



Nghị định

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTMCP


Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NIM

Net Interest Margin - Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên

NNL

Nợ nhạy lãi - Interest rate sensitive liabilities

NQ

Nghị quyết

RRLS

Rủi ro lãi suất

QLRR

Quản lý rủi ro


QTRRLS

Quản trị rủi ro lãi suất

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSC

Tài sản có - Assets

TSN

Tài sản nợ - Liabilities

TSNL

Tài sản nhạy lãi - Interest rate sensitive assets

VND


Việt Nam Đồng

Trang xi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1

Bảng quản lý khe hở năng động

9

Bảng 1.2

Quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập ngân hàng

19

Bảng 1.3

Bảng định giá lại tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ nhạy cảm lãi suất

20


Bảng 1.4

Bảng phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất

20

Bảng 1.5

Mối quan hệ giữa độ lệch thời lượng, lãi suất và giá trị thị trường
của tài sản, nợ và vốn chủ sở hữu

26

Bảng 1.6

Bảng chiến lược quản trị chủ động trong quản trị rủi ro lãi suất

31

Bảng 2.1

Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Quân Đội
(1994-2013)

54

Bảng 2.2

Phạm vi biến động lãi suất huy động bằng đồng Việt Nam phổ biến
của NHTMCP Quân Đội giai đoạn 2008-2013


63

Bảng 2.3

Phạm vi biến động lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam phổ biến
của NHTMCP Quân Đội giai đoạn 2008-2013

64

Bảng 2.4

Tổng hợp chênh lệch giá mua - bán vốn của chi nhánh A

74

Bảng 2.5

Chênh lệch giữa TSC nhạy cảm lãi suất và TSN nhạy cảm lãi suất
của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2008-2013

77

Bảng 2.6

Báo cáo dư nợ tín dụng của ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn
2008-2013

80


Bảng 2.7

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh công cụ tài chính phái sinh
của Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2008-2013

81

Bảng 2.8

Số liệu tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) của Ngân hàng TMCP
Quân Đội giai đoạn 2008-2013

83

Bảng 2.9

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh công cụ tài chính phái sinh
tại một số Ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008-2013

87

Bảng 3.1

Bảng giả định trạng thái ban đầu của bảng cân đối Ngân hàng
TMCP Quân Đội khi lãi suất thị trường chưa thay đổi, giá trị tài sản
trong bảng cân đối được tính theo giá trị thị trường (MHKHĐH)

96

Bảng 3.2


Bảng cân đối tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội sau khi lãi suất
thị trường tăng 1% (MHKHĐH)

97

Bảng 3.3

Bảng giả định trạng thái ban đầu của bảng cân đối Ngân hàng
TMCP Quân Đội khi lãi suất thị trường chưa thay đổi, giá trị tài sản
trong bảng cân đối được tính theo giá trị thị trường (MHTL)

97

Bảng 3.4

Bảng cân đối tài sản Ngân hàng TMCP Quân Đội sau khi lãi suất
thị trường tăng 1% (MHTL)

98

Trang xii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang


Biểu đồ 2.1

Tổng tài sản của Ngân hàng TMCP Quân Đội (1994-2013)

55

Biểu đồ 2.2

Tổng vốn huy động của Ngân hàng TMCP Quân Đội (1994-2013)

56

Biểu đồ 2.3

Tổng dư nợ của Ngân hàng TMCP Quân Đội (1994-2013)

56

Biểu đồ 2.4

Lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng TMCP Quân Đội (1994-2013)

57

Trang xiii


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Số hiệu


Tên đồ thị

Trang

Đồ thị 2.1

Lãi suất điều hành của NHNN giai đoạn 2008-2013

61

Đồ thị 2.2

Lãi suất huy động và cho vay bình quân của các NHTM giai đoạn
2008-2013

62

Trang xiv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ cơ chế quản lý vốn tập trung


39

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quân Đội giai đoạn 2011-2015

52

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

66

Sơ đồ 2.3

Mô hình quản trị rủi ro lãi suất theo 3 cấp độ tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội

Sơ đồ 3.1 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trang xv

68
94


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang


Hình 2.1

Cơ chế quản lý vốn theo cơ chế lãi điều hòa chênh lệch cố định tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội

69

Hình 2.2

Mô hình điều hành lãi suất của Hội sở chính

70

Hình 2.3

Trường hợp thị trường diễn biến bình thường

71

Hình 2.4

Trường hợp lãi suất thị trường ổn định

72

Hình 2.5

Trường hợp lãi suất thị trường có xu hướng giảm

72


Hình 2.6

Cơ chế FTP mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành lãi suất

73

Hình 2.7

Cơ chế FTP mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành lãi suất

74

Hình 2.8

Rủi ro lãi suất chuyển giao về Hội sở chính

75

Trang xvi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính
đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức
tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các Ngân hàng lớn hơn và mức độ rủi ro ngày càng
tăng lên.
Từ khi nền kinh tế Việt Nam chuyển mình từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường, lãi suất trở thành công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước. Lãi suất đã góp phần

làm kiềm chế lạm phát cũng như kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế trong công
cuộc đổi mới của đất nước. Trong quá trình phát triển tại các Ngân hàng thương mại ở
nước ta, rủi ro tiềm ẩn về lãi suất vẫn luôn là một đề tài nóng bỏng. Trên thực tế, hoạt
động quản trị rủi ro lãi suất đã giành được sự quan tâm chú ý của các Ngân hàng thương
mại Việt Nam, tuy nhiên chưa toàn diện. Hầu như các NHTM chỉ chú trọng tới quản trị
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản mà chưa đi sâu nghiên cứu biện pháp quản trị các loại
rủi ro đặc thù khác của NHTM, trong đó có rủi ro lãi suất.
Sự ổn định của chính sách lãi suất và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam một thời gian dài trước năm 2007 đã tạo ra sự ít quan tâm trong quản trị rủi ro lãi
suất tại các tổ chức Ngân hàng Việt Nam. Do kinh tế suy thoái toàn cầu, bắt đầu năm
2008 tình hình kinh tế vĩ mô trở nên xấu đi, lãi suất là một trong những yếu tố có tác
động dẫn tới lạm phát phi mã, và Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, làm
ảnh hưởng lớn đến tính thanh khoản của các ngân hàng. Do đó các Ngân hàng sử dụng
lãi suất như một công cụ trong cạnh tranh thị phần, chi phí huy động cao trong khi lãi
suất bắt buộc của Ngân hàng Nhà nước ban ra là cố định ở một mức trần đã tạo ra nhiều
rủi ro cho các Ngân hàng thương mại.
Vì thế công tác nghiên cứu và quản trị rủi ro lãi suất đã bắt đầu được các tổ chức
tín dụng quan tâm, tuy nhiên trình độ cũng như nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suất vẫn
còn có nhiều hạn chế. Thực trạng trên, đã đặt ra nhiều vấn đề cần phải giải quyết nhằm
giúp Ngân hàng thương mại Việt Nam, trong đó có Ngân hàng TMCP Quân Đội kiểm
soát và hạn chế rủi ro lãi suất, phát triển an toàn và hiệu quả. Hiểu được tính quan trọng
và cấp thiết của đề tài, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân Đội” làm luận văn để giải quyết vấn đề trên.

Trang xvii


2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu về thực trạng của công tác quản trị rủi ro lãi suất
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai đoạn 2008-2013, để từ đó đưa ra các giải pháp

nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng đến năm 2020 được tốt hơn,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, đánh giá thực trạng về chính sách quản trị rủi ro lãi suất, đo lường rủi ro lãi
suất, kiểm soát rủi ro lãi suất và biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội trong giai đoạn 2008-2013. Cuối cùng rút ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế
trong công tác quản trị rủi ro lãi suất cũng như nêu lên được nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro lãi
suất và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội.
 Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của luận văn là vấn đề quản trị rủi ro lãi
suất của Ngân hàng TMCP Quân Đội từ năm 2008 đến năm 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Thu thập số liệu sơ cấp:
- Học viên tự tổng hợp các số liệu đã công bố từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, tạp chí ngân hàng, tạp chí tài chính tiền tệ, sách báo, Internet,...
 Thu thập số liệu thứ cấp:
- Các văn bản luật, nghị định, thông tư, quyết định của Nhà nước.
- Các văn bản thông tư, quyết định, công văn hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
- Các văn bản điều hành nghiệp vụ kinh doanh và điều hành lãi suất của Ngân hàng
TMCP Quân Đội.
- Các báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội.
- Các báo cáo thường niên của một số Ngân hàng TMCP.
Trang xviii



4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: là thống kê những thông tin, số liệu thu thập được
để từ đó tổng hợp những thông tin và số liệu cần thiết sử dụng cho đề tài.
- Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để phân tích, đánh giá các số liệu thu thập được từ
NHNN, các báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Quân Đội và một số Ngân hàng
TMCP, và các tài liệu khác.
- Phương pháp so sánh: là việc dựa vào những dữ liệu sẵn có để tiến hành so sánh, đối
chiếu về số tương đối, số tuyệt đối, sự tăng giảm các giá trị cần nghiên cứu.
Thông qua việc sử dụng tổng hợp những phương pháp nghiên cứu nêu trên, từ đó phân
tích, đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội trong giai
đoạn 2008-2013 và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất
tại ngân hàng đến năm 2020 được tốt hơn.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu mang lại ý nghĩa lý thuyết và thực tiễn ở Ngân hàng TMCP
Quân Đội:
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa kích thích các nghiên cứu tiếp theo ở Ngân hàng
TMCP Quân Đội để khám phá những nhân tố mới cũng như tầm quan trọng của các nhân
tố trong việc hoàn thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
- Kết quả nghiên cứu góp phần hỗ trợ các nhà quản lý tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội nắm bắt được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố trong việc hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3
chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
- Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
- Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Quân Đội

Trang xix



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất
Có nhiều khái niệm rủi ro lãi suất, trong đó có những khái niệm được nhắc đến nhiều
như sau:
Theo Timothy W.Koch (Bank Management 1995 - University of South Carolina):
“Rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn
ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất”.
Theo Thomas P.Fitch (Dictionary of Banking Term 1997 - Barron's Educational
Series Inc) thì “Rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản
sinh lời giảm giá trị”.
Theo từ điển kinh tế Oxford, lãi suất được định nghĩa là “phí thực hiện cho vay vốn
tài chính thể hiện như một phần của khoản vay”, lãi suất là chi phí được trả cho người cho
vay để được sử dụng vốn vay đó. Đây là phương pháp cơ bản của kinh doanh, trong đó
một ngân hàng thương mại kiếm được lợi nhuận cho vay đối với khách hàng. Ngược lại,
khách hàng cũng có thể đạt được lợi nhuận bằng cách gửi tiền vào một ngân hàng. Do đó,
rủi ro lãi suất là biến động bất lợi của lãi suất hay thay đổi hoặc các yếu tố khác liên quan
đến lãi mà gây ra thay đổi bất ngờ trong tiền lãi nhận được bởi người cho vay.
Theo Ủy Ban Basel về giám sát Ngân hàng, 2004: “Rủi ro lãi suất là rủi ro điều kiện
tài chính của ngân hàng chịu những biến động bất lợi về lãi suất. Chấp nhận rủi ro này là
một phần trong hoạt động ngân hàng và có thể là một nguồn sinh lợi cũng như tạo ra giá
trị cho cổ đông.” (theo Ủy Ban Basel về Giám Sát Ngân Hàng, 2004)
Theo quan niệm chung: Rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của
lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động
thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng.

Trang 1



1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất có thể xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:
1.1.2.1 Không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ
Các Tài sản và Nợ của ngân hàng có kỳ hạn khác nhau, mà yếu tố quan trọng là kỳ
hạn đặt lại lãi suất. Khi chênh lệch giữa kỳ hạn Tài sản và kỳ hạn Nợ vượt mức kiểm soát
sẽ gây ra rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường thay đổi. (Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 1: kỳ hạn của Tài sản lớn hơn kỳ hạn của Nợ (ngân hàng huy động
vốn ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn): Rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi lãi suất huy động
trong những năm tiếp theo tăng lên, trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không đổi.
(Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: kỳ hạn của Tài sản nhỏ hơn kỳ hạn của Nợ (ngân hàng huy động
vốn có kỳ hạn dài hạn để cho vay và đầu tư ngắn hạn): Rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi lãi
suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi, trong khi lãi suất cho vay và đầu tư
giảm xuống. (Williamson 2008, 14)
Theo kỳ hạn, ngân hàng chia Tài sản và Nợ thành loại nhạy cảm với lãi suất và kém
nhạy cảm với lãi suất. Trong đó, các Tài sản và Nợ nhạy cảm với lãi suất là các Tài sản và
Nợ có số dư nhanh chóng được điều chỉnh lãi suất mới theo sự thay đổi lãi suất thị trường,
ví dụ: các khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản đi vay và cho vay giữa các ngân hàng, các
khoản huy động tiền gửi với kỳ hạn ngắn,... Các loại Tài sản, Nợ trung và dài hạn thuộc
loại ít nhạy cảm với lãi suất.
- Giá trị Tài sản nhạy cảm lãi suất: là những Tài sản có thể được định giá lại khi lãi
suất thay đổi: các khoản cho vay sắp đến hạn, các khoản cho vay và chứng khoán có lãi
suất thả nổi, các khoản cho vay ngắn hạn với thời hạn dưới n tháng, tiền gửi không kỳ hạn
tại tổ chức tín dụng khác, các khoản đầu tư tài chính có thời hạn còn lại dưới n tháng,...
- Giá trị Nợ nhạy cảm lãi suất: là những khoản vốn mà lãi suất được điều chỉnh theo
điều kiện thị trường: tiền gửi có lãi suất biến đổi, tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn,
các khoản cho vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ,....
Có thể rút ra đặc điểm của Tài sản và Nợ nhạy cảm lãi suất là thời gian đến hạn càng

ngắn thì tính nhạy lãi càng cao.

Trang 2


1.1.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động vốn và cho
vay
- Trường hợp 1: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư
với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi,
trong khi thu nhập lãi giảm, dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. (Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi, để cho vay với lãi
suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị
trường, trong khi thu nhập lãi không đổi dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. (Williamson
2008, 14)
1.1.2.3 Không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng nguồn
vốn đó
Ngân hàng huy động vốn đầu vào mà không cân đối được đầu ra, làm cho việc sử
dụng nguồn vốn chưa hiệu quả. Nếu lúc này lãi suất thị trường biến động gây ảnh hưởng
theo chiều hướng xấu, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giảm mạnh. (Williamson 2008,
14)
1.1.2.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của ngân hàng
Lãi suất tồn tại trên thị trường trong một thời kỳ nào đó, được hình thành trên những
nguyên tắc nhất định buộc những đối tượng có tham gia vào quan hệ tín dụng phải tuân
theo. Mặt khác, lãi suất luôn biến động theo thị trường, nên trong nhiều trường hợp ngân
hàng không thể dự báo chính xác mức độ thay đổi của lãi suất thị trường. Chính những sự
thay đổi ngoài dự kiến của lãi suất đã gây nên rủi ro lãi suất cho ngân hàng. Việc dự báo
sự biến động lãi suất có ảnh hưởng đến chiến lược của ngân hàng, cụ thể như sau:
- Nếu ngân hàng duy trì giá trị Tài sản nhạy cảm với lãi suất lớn hơn giá trị Nợ nhạy
cảm với lãi suất (khe hở lãi suất dương). Khi lãi suất trên thị trường tăng, thu nhập từ lãi
của ngân hàng sẽ tăng nhanh hơn chi lãi, chênh lệch lãi suất tăng, lợi nhuận ngân hàng sẽ

tăng. Ngược lại khi lãi suất thị trường giảm, thu từ lãi sẽ giảm nhanh hơn chi lãi, chênh
lệch lãi suất sẽ giảm, làm giảm thu nhập của ngân hàng. (Williamson 2008, 14)
- Nếu ngân hàng duy trì giá trị Nợ nhạy cảm với lãi suất lớn hơn giá trị Tài sản nhạy
cảm với lãi suất (khe hở lãi suất âm). Giả sử ngân hàng dự kiến trong tương lai mức lãi
suất sẽ giảm thì khi đó chênh lệch lãi suất của ngân hàng sẽ tăng, vì thu từ lãi sẽ giảm
chậm hơn chi lãi. Tuy nhiên thực tế thì rủi ro lãi suất lại tăng lên, làm cho thu nhập từ lãi

Trang 3


của ngân hàng tăng chậm hơn chi từ lãi, dẫn đến rủi ro lãi suất xảy ra đối với ngân hàng.
(Williamson 2008, 14)
1.1.2.5 Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế
Trường hợp ngân hàng cho vay với lãi suất đã cộng với tỷ lệ lạm phát dự kiến,
nhưng sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho thu
nhập thực của ngân hàng bị giảm đi. (Williamson 2008, 14)
Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến.

(1.1)

Trong đó:
- Lãi suất cho vay danh nghĩa: là lãi suất cho vay được công bố của một khoản cho
vay hoặc một khoản đầu tư.
- Lãi suất thực (lãi suất thực tế, lãi suất hiệu quả): là lãi suất mà nhà đầu tư thực sự
thu được từ khoản cho vay, đầu tư sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
- Tỷ lệ lạm phát dự kiến: tỷ lệ do phòng nghiên cứu, dự báo dự đoán dựa trên tình
hình thực tế trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.
Ví dụ: Khi dự kiến lãi suất cho vay 8% = 3% (lãi suất thực) + 5% (dự kiến tỷ lệ lạm
phát).
Nhưng nếu sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực tế là 8% thì lãi suất thực của ngân

hàng được hưởng là 0%.
1.1.3. Các hình thức rủi ro lãi suất
1.1.3.1 Rủi ro về giá
Khi lãi suất thị trường tăng làm cho giá trị thị trường của các trái phiếu và các khoản
cho vay với lãi suất cố định của ngân hàng đang nắm giữ sẽ bị giảm giá. Bởi lãi suất định
kỳ (coupon) của trái phiếu và khoản cho vay đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường
tăng làm cho lãi suất của các trái phiếu và các khoản cho vay mà ngân hàng nắm giữ trước
đó trở nên thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại khiến chúng bị giảm giá. Trái phiếu và các
khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn, nếu ngân hàng
muốn bán đi các tài sản này thì phải chấp nhận tổn thất vì giá trị của chúng bị giảm đi so
với trước. (Williamson 2008, 15)
Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định
mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và các

Trang 4


×