Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 174 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ ANH ĐÀO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƢƠNG QUANG THÔNG



TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Là kết quả của quá
trình học tập, kinh nghiệm công tác thực tế, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn
cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Quang Thông, sự giúp đỡ của bạn bè và
các đối tượng nghiên cứu để hoàn thành luận văn của mình.
Các số liệu, bảng biểu, đồ thị sử dụng trong luận văn này là thu thập từ thực tế có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, trung thực và khách quan. Tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm về tính xác thực các dữ liệu thu thập được và tài liệu tham khảo khác.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Anh Đào


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC SƠ ĐỒ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.5. Điểm mới của nghiên cứu...................................................................................................4
1.6. Cấu trúc luận văn .............................................................................................................. 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 5
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm DNNVV .................................................................................................. 5
2.1.2. Đặc điểm của DNNVV ............................................................................................. 7
2.1.3. Vai trò của DNNVV ................................................................................................. 8
2.2. Tổng quan nghiên cứu ..................................................................................................... 10
2.3. Tổng quan về cho vay ngân hàng đối với DNNVV ....................................................... 14


2.3.1. Cơ sở lý luận chung về cho vay ngân hàng ............................................................ 14
2.3.2. Cơ sở lý luận về chất lượng cho vay đối với DNNVV ........................................... 15
2.3.2.1. Khái niệm chất lượng cho vay ......................................................................... 15
2.3.2.2. Sự cần thiết của nâng cao chất lượng cho vay đối với các DNNVV ............... 17
2.3.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay ....................................................... 18
2.3.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cho vay đối với DNNVV.................... 23
CHƢƠNG 3: THIẾT KÊ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 30
3.1. Phƣơng pháp thống kê: ................................................................................................... 30
3.2. Khảo sát nhân viên làm việc ở các bộ phận liên quan đến hoạt động cho vay ở
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ............................................................ 30

3.2.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 30
3.2.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV tại
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên: ........................................................ 31
3.2.3. Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu ........................................................... 31
3.2.4. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 32
3.2.4.1. Thiết kê nghiên cứu định tính .......................................................................... 32
3.2.4.2. Kết quả thảo luận nhóm ................................................................................... 33
3.2.5. Nghiên cứu định lượng ........................................................................................... 33
3.2.5.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 33
3.2.5.2. Thiết kế bảng câu hỏi ....................................................................................... 33
3.2.5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 34
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN ............................ 38


4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.......................................................................................... 38
4.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là đối tượng doanh nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Phú
Yên .................................................................................................................................... 38
4.1.2. Khó khăn về vốn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn ........................... 38
4.2. Tổng quan về NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ............................. 39
4.2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú
Yên .................................................................................................................................. 389
4.2.1.1. Hoạt động huy động vốn .................................................................................. 39
4.2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn .................................................................................... 42
4.2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh
Phú Yên......................................................................................................................... 45
4.3. Thực trạng cho vay DNNVV tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên
.................................................................................................................................................. 48
4.3.1. Số lượng khách hàng DNNVV có quan hệ tín dụng với Chi nhánh ....................... 48
4.3.2. Doanh số cho vay của DNNVV .............................................................................. 50

4.3.3. Doanh số thu nợ DNNVV....................................................................................... 51
4.3.4. Dư nợ cho vay của DNNVV ................................................................................... 52
4.3.4.1. Tổng dư nợ cho vay của DNNVV ................................................................... 52
4.3.4.2. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế ........................................... 53
4.3.4.3. Dư nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn nợ ................................................. 54
4.3.5. Nợ quá hạn của DNNVV ........................................................................................ 55
4.3.6. Vòng quay vốn tín dụng DNNVV .......................................................................... 57
4.3.7. Hiệu suất sử dụng vốn của DNNVV ...................................................................... 58
4.4. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................................. 58


4.5. Những hạn chế ................................................................................................................. 60
4.6. Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay tại NHNo&PTNT
Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ...................................................................................... 62
4.6.1. Mục tiêu nghiên cứu: .............................................................................................. 62
4.6.2. Đặc điểm mẫu khảo sát: .......................................................................................... 62
4.6.3. Kết quả kiểm định thang đo .................................................................................... 64
4.6.3.1. Kết quả kiểm định thang đo qua phân tích hệ số tin cậy Cronbach alpha ....... 64
4.6.3.2. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA các nhân tố
tác động đến chất lượng cho vay .................................................................................. 66
4.6.3.3. Kết quả kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA chất lượng
cho vay DNNVV .......................................................................................................... 68
4.6.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng hồi quy bội ........................................... 69
4.7. Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay và thực trạng
chất lƣợng cho vay .................................................................................................................. 73
4.8. Đánh giá chung về các nguyên nhân của các hạn chế .................................................. 78
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV
TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN...................................... 82
5.1. Những định hƣớng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHNo&PTNT Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ....................................................................................................... 82

5.2. Giải pháp .......................................................................................................................... 82
5.2.1. Về phía các ngân hàng thương mại ......................................................................... 83
5.2.1.1. Hoàn thiện quy trình cho vay phù hợp với DNNVV ...................................... 83
5.2.1.2. Xây dựng chính sách cho vay phù hợp đối với DNNVV ............................... 84
5.2.1.3. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNNVV .............................................. 86


5.2.1.4. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng đối với các DNNVV .............................. 86
5.2.1.5. Phát triển nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng ................................. 86
5.2.1.6. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin ................................... 87
5.2.1.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lý nợ vay ........................................... 87
5.2.1.8. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................... 88
5.2.2. Về phía DNNVV .................................................................................................... 88
5.2.2.1. Các DNNVV phải tạo được niềm tin đối với ngân hàng bằng năng lực tài
chính.............................................................................................................................. 88
5.2.2.2. Nâng cao chất lượng thông tin tài chính của các DNNVV .............................. 88
5.2.2.3. Nâng cao trình độ của đội ngũ quản lý ............................................................ 89
5.2.2.4. Xây dựng và nâng cao thương hiệu doanh nghiệp trên thị trường .................. 89
5.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay DNNVV tại NHNo&PTNT Việt
Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên .............................................................................................. 89
5.3.1. Đối với NHNN và các cơ quan ban ngành khác ..................................................... 89
5.3.2. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên .................................. 90
5.3.3. Đối với các DNNVV .............................................................................................. 92
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Tên Tiếng Việt

CBTD

Cán bộ tín dụng

CLCV

Chất lượng cho vay

CLTD

Chất lượng tín dụng

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNCV

Dư nợ cho vay

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa


DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KH

Khách hàng

MT

Môi trường

NH

Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng nhà nước

NHNo&PTNT Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
triển Nông Thôn
NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

TCTD

Tổ chức tín dụng

Tên Tiếng Anh


TD

Tín dụng

WB

Ngân hàng thế giới

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

World bank


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP.............................................. 7
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 31
Bảng 4.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014 ......................... 40
Bảng 4.2: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014............................ 43
Bảng 4.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014 .............. 46
Bảng 4.4: Số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với chi nhánh giai đoạn 2012-2014 .... 48
Bảng 4.5: Doanh số cho vay của DNNVV giai đoạn 2012-2014 .......................................... 50
Bảng 4.6: Doanh số thu nợ của DNNVV giai đoạn 2012-2014 ............................................ 51
Bảng 4.7: Tổng dƣ nợ cho vay của DNNVV tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014 .............. 52
Bảng 4.8: Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo thành phần kinh tế giai đoạn 2012-2014 .. 53
Bảng 4.9: Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn nợ giai đoạn 2012-2014 .................. 54
Bảng 4.10: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của các DNNVV giai đoạn 2012-2014 ....... 56
Bảng 4.11: Vòng quay vốn tín dụng của DNNVV giai đoạn 2012-2014............................. 57
Bảng 4.12: Hiệu suất sử dụng vốn của DNNVV tại chi nhánh ........................................... 58
Bảng 4.13: Thống kê mẫu khảo sát ....................................................................................... 62
Bảng 4.14: Tổng hợp kiểm định thang đo ............................................................................ 64
Bảng 4.15: Kết quả phân tích nhân tố lần 2 ......................................................................... 67
Bảng 4.16: Tóm tắt mô hình .................................................................................................. 70
Bảng 4.17: ANOVAb ............................................................................................................... 71

Bảng 4.18: Kết quả hồi quy .................................................................................................... 71
Bảng 4.19: Đánh giá thực trạng về phía ngân hàng ............................................................ 73


Bảng 4.20: Đánh giá thực trạng về phía khách hàng .......................................................... 75
Bảng 4.21: Đánh giá thực trạng về phía môi trƣờng kinh doanh ...................................... 76
Bảng 4.22: Đánh giá thực trạng chất lƣợng cho vay ........................................................... 77


DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 31


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 30


DANH MỤC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1 – Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHNO&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên. .......... 5
PHỤ LỤC 2 – Thang đo các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................... 9
PHỤ LỤC 3 – Thang đo các yếu tố các biến trong mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh
.................................................................................................................................................. 10
PHỤ LỤC 4 – Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣơng cho vay tại
NHNO&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ........................................................... 11
PHỤ LỤC 5 – Biểu đồ tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014 ..... 32
PHỤ LỤC 6 – Biểu đồ tình hình sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2012 – 2014 ....... 33
PHỤ LỤC 7 – Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2012 –

2014 .......................................................................................................................................... 34
PHỤ LỤC 8 – Biểu đồ số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với chi nhánh giai đoạn
2012-2014 ................................................................................................................................. 35
PHỤ LỤC 9 – Biểu đồ số lƣợng DNNVV có quan hệ tín dụng với chi nhánh giai đoạn
2012-2014 ................................................................................................................................. 36
PHỤ LỤC 10 – Doanh số thu nợ của DNNVV giai đoạn 2012-2014 .................................. 37
PHỤ LỤC 11 – Tổng dƣ nợ cho vay của DNNVV tại chi nhánh giai đoạn 2012-2014 ..... 38
PHỤ LỤC 12 – Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo ngành kinh tế ..................................... 39
PHỤ LỤC 13 – Dƣ nợ cho vay DNNVV phân theo kỳ hạn nợ ........................................... 40
PHỤ LỤC 14 – Tình hình nợ quá hạn của các DNNVV giai đoạn 2012-2014 .................. 41
PHỤ LỤC 15 – Tình hình nợ xấu các DNNVV giai đoạn 2012-2014 ................................. 42
PHỤ LỤC 17 - Các hình thức cho vay ở NHNo&PTNT. .................................................... 44


PHỤ LỤC 18 - Điều kiện vay vốn ở NHNo&PTNT............................................................. 46
PHỤ LỤC 19 - Hồ sơ vay vốn ở NHNo&PTNT ................................................................... 47
PHỤ LỤC 20 - Quy trình cho vay doanh nghiệp áp dụng tại NHNo&PTNT Việt Nam
Chi nhánh Tỉnh Phú Yên ....................................................................................................... 50
PHỤ LỤC 21 – Quy định phân loại nợ ................................................................................. 61


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài
Có thể thấy trong bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì vốn luôn là một trong
những yếu tố hàng đầu giúp tạo ra những hiệu quả và thành công. Các doanh nghiệp có
vốn có thể trang bị máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, mua nguyên vật liệu đầu vào, thuê
nhân công sản xuất trong mỗi nhà máy, phân xưởng,… Mỗi doanh nghiệp sẽ có những sự
huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau nhưng thông dụng hơn cả là huy động vốn từ

ngân hàng. Đối với những doanh nghiệp lớn việc huy động vốn là khá dễ dàng, họ có
nguồn lực, có uy tín và ngay từ ban đầu đã có nhiều tài sản thế chấp, các ngân hàng đều dễ
dàng chấp nhận cho vay. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng có những điều
kiện như vậy, thực tế tại nước ta những doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm tới
trên 90% trên tổng các doanh nghiệp. Những doanh nghiệp này còn gặp rất nhiều khó
khăn về vốn, mặt khác quy mô sản xuất là không quá lớn do đó tài sản thế chấp không
nhiều, uy tín chưa cao nên việc đề xuất vay vốn của doanh nghiệp đến các ngân hàng cũng
được ngân hàng thẩm định kĩ lưỡng hơn, nếu như có tính khả thi cao và đủ điều kiện đảm
bảo để vay vốn thì lượng vốn được vay cũng không phải là nhiều.
Trên thực tế, theo xu hướng đi lên của đất nước thì phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa là một chủ trương, đường lối đúng đắn của Đảng và Nhà Nước ta. Nhờ có
các DNNVV mà chúng ta có thể khai thác triệt để mọi nguồn lực tiềm năng, có thể tận
dụng được những ưu thế tự nhiên có sẵn trong mỗi con người, mỗi vùng đất,... Không
những thế DNNVV cũng giúp giải quyết tình trạng thất nghiệp, đặc biệt đối với những
lao động phổ thông có trình độ không cao. Phát triển các DNNVV còn tạo nên sự đa
dạng trong nền kinh tế giúp nền kinh tế phát triển toàn diện hơn. Theo đánh giá và
nhận định thì Phú Yên là một trong những tỉnh có nền kinh tế đang phát triển, năng
động so với cả nước nói chung và so với khu vực miền trung tây nguyên nói riêng. Đặc
biệt số lượng DNNVV tại Phú Yên không ngừng gia tăng hàng năm. Xuất phát từ quan


2

sát trên và thực trạng hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay, trong quá trình
nghiên cứu em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lƣợng cho vay đối với
các Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu gồm:
-


Phân tích thực trạng cho vay của NHNo &PTNT Chi nhánh Tỉnh Phú Yên
đối với DNNVV kết hợp với khảo sát ý kiến nhân viên ngân hàng về các yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV.

-

Từ đó tìm ta những mặt hạn chế và nguyên nhân.

-

Xác định mức độ tác động của các yếu tố yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng
cho vay DNNVV.

-

Trên cơ sở đó tác giả đưa ra giải pháp giúp mở rộng và nâng cao chất lượng
cho vay đối với các DNNVV tại NHNo &PTNT Chi nhánh Tỉnh Phú Yên.

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa của NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên, nhân viên
đang làm việc tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên có liên quan đến
hoạt động cho vay.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên giai
đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.



3

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện luận văn bao gồm:
Phƣơng pháp thống kê, phân tích thống kê
Phương pháp này dùng để xử lý các số liệu thô về tình hình hoạt động của
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên. Từ đó đưa ra các chỉ tiêu phản ánh
chất lượng cho vay của ngân hàng này.
Phƣơng pháp điều tra khảo sát
Việc khảo sát ý kiến đánh giá của nhân viên làm việc ở các bộ phận liên quan đến
hoạt động cho vay về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay DNNVV tại
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên được tiến hành gồm hai giai đoạn:
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm xây dựng mô hình nghiên cứu và thang
đo các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay. Nghiên cứu định tính được thực hiện
thông qua 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Tác giả đã tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay từ các nghiên cứu trước đây để đề xuất mô hình nghiên cứu. Giai đoạn
2, tác giả tiến hành thảo luận nhóm với các nhân viên cấp quản lý của NHNo&PTNT
Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên để hiệu chỉnh, bổ sung các yếu tố trong mô hình
nghiên cứu, cũng như bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng thang đo cho các yếu tố trong
mô hình. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu định tính, tác giả xây dựng nội dung bảng câu
hỏi cho nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng cho vay dựa vào bảng khảo sát Phụ lục 1. Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu
thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang đo được
kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA. Bằng phương pháp


4


hồi quy tuyến tính xác định cường độ các yếu tố ảnh hưởng chất lượng cho vay
DNNVV tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên.
Dựa vào những số liệu thực tế được tính toán nêu ra thực trạng chất lượng cho
vay đối với DNNVV tại NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên. Trên cơ sở
đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với DNNVV tại
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên.
1.5. Điểm mới của nghiên cứu
Khắc phục được nhược điểm của các nghiên cứu khác vẫn còn thiếu kiểm định
các giả định phương sai của phần dư không đổi, phân phối chuẩn của phần dư. Ngoài
ra đối chiếu với đề tài của các tác giả đã nghiên cứu thì nghiên cứu của tôi chưa được
thực hiện ở NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Phú Yên, một trong những thành
phố có DNNVV chiếm tỷ trọng cao đang hoạt động trên địa bàn.
1.6. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 4: Thực trạng chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
NHNo & PTNT Chi nhánh Tỉnh Phú Yên
Chƣơng 5: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa


5

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa
2.1.1. Khái niệm DNNVV
Theo Luật doanh nghiệp tại Việt Nam, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định

của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh – tức là thực hiện
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời”.
Có rất nhiều cách phân loại doanh nghiệp, phân loại theo hình thức sở hữu (doanh
nghiệp Nhà Nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần), phân loại theo các ngành nghề, lĩnh vực, phân loại theo quy mô
doanh nghiệp (doanh nghiệp lớn, DNNVV).
Khái niệm DNNVV hiện nay ở các nước trên thế giới chỉ mang tính chất tương
đối về thời gian lẫn không gian. Quy mô DNNVV ở các nước thì khác nhau.
Theo quan niệm của Ngân hàng Thế giới (WB), DNNVV là những DN có quy
mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba
loại:
Doanh nghiệp siêu nhỏ: là DN có số lượng lao động dưới 10 người, tổng giá trị
tài sản không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 100.000 USD.
Doanh nghiệp nhỏ: là DN có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, tổng giá
trị tài sản không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá 3.000.000
USD.
Doanh nghiệp vừa: là DN có số lượng lao động từ 50 đến dưới 300 người, tổng
giá trị tài sản không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá
15.000.000 USD.


6

Theo quan niệm của các nước thuộc Liên minh Châu Âu (EU), DNNVV là những
DN có dưới 250 công nhân. Còn từ 1 – 9 là siêu nhỏ, 10 – 49 là nhỏ và 50 – 249 là vừa.
Sau đó khối EU tiếp tục bổ sung các ngưỡng tài chính để phân loại các DNNVV.
Tại Mỹ, DNNVV được định nghĩa như sau: “Là một doanh nghiệp có quyền sở
hữu độc lập, hoạt động độc lập và không phải là thành phần nổi trội của một ngành
công nghiệp”. Tiêu chuẩn cụ thể DNNVV của Mỹ phụ thuộc vào ngành hoạt động. Ví

dụ như trong ngành chế tạo, doanh nghiệp nhỏ nếu số lượng công nhân nhỏ hơn hoặc
bằng 250 người, vừa: nếu 250 – 1000 người, lớn: nếu trên 1000 người.
Tại Hàn Quốc, phân chia dựa chủ yếu vào số lượng công nhân làm việc cho cơ sở
ấy và tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Ví dụ trong ngành chế tạo và khai khoáng
thì doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp từ 21-300 công nhân, doanh nghiệp nhỏ là có
nhỏ hơn 21 công nhân.
Tại Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tạm thời
tại Công văn 681/CP-KTN ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ Tướng Chính Phủ.
Theo quy định tại Công văn này, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là vốn điều
lệ và lao động của doanh nghiệp. Cụ thể: doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có
vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao dộng trung bình hàng năm dưới 200 người.
Tiếp theo để khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các
DNNVV Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP vào ngày 23
tháng 1 năm 2001 xác định DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình hàng năm không quá 300 người. Quy định này cho rằng DNNVV là
tập hợp những DN không phân biệt lĩnh lực kinh doanh, các DN có số vốn đăng ký
dưới 10 tỷ đồng hoặc số lượng lao động trung bình hàng năm dưới 300 người được coi
là DNNVV, không có phân định cụ thể DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa.


7

Đến năm 2009, để phù hợp với tình hình kinh tế xã hội ngày càng phát triển,
chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định 56/2009/NĐ-CP có những điểm mới trong
định nghĩa DNNVV. Cụ thể tại điều 3 của Nghị định định nghĩa “DNNVV là cơ sở
kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, chia thành ba cấp: siêu
nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài
sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau:

Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP
DN siêu nhỏ
Ngành

Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn
vốn

Số lao động

I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và thủy xuống
xuống
người
đến đồng
đến người
đến
sản
200 người
100 tỷ đồng 300 người
II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
và xây dựng

xuống
xuống
người
đến đồng
đến người
đến
200 người
100 tỷ đồng 300 người
III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng trở từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
và dịch vụ
xuống
xuống
người đến 50 đồng đến 50 người
đến
người
tỷ đồng
100 người
2.1.2. Đặc điểm của DNNVV
DNNVV chiếm số lượng đông đảo, rất đa dạng về ngành nghề và quy mô, tuy
vậy, có thể kể ra một số đặc điểm nổi bật dễ nhận thấy của các DNNVV.
Thứ nhất, DNNVV có quy mô vốn và năng lực tài chính thấp.
Đây là đặc điểm nổi bật nhất của các DNNVV. Các DNNVV có quy mô vốn ban
đầu thấp cho nên khả năng huy động vốn theo đó cũng sẽ không được cao, khó khăn
trong tiếp cận tín dụng ngân hàng. Và vốn ban đầu thấp cũng ảnh hưởng đến quy mô
đầu tư trang thiết bị của DN, khả năng đầu tư chiều sâu,… và nhiều yếu tố khác.


8

Thứ hai, DNNVV sử dụng công nghệ và thiết bị lạc hậu.

Đặc điểm trên cũng xuất phát từ quy mô vốn thấp của các DNNVV. Việc đầu tư
nâng cấp công nghệ và thiết bị hiện đại cần sử dụng số vốn lớn, yêu cầu DN có khả
năng tài chính tốt, để có thể đầu tư lâu dài. Trong khi đó thì ở Việt Nam, nguồn vốn
đầu tư vào công nghệ là nguồn vốn mà các DNNVV khó có khả năng tiếp cận được.
Thứ ba, trình độ quản lý còn thấp.
Các nhà quản lý DNNVV thường chưa được đào tạo bài bản về chuyên môn,
nghiệp vụ, thiếu hiểu biết đầy đủ về quản trị doanh nghiệp dẫn đến nhiều giám đốc
doanh nghiệp không lập được kế hoạch tài chính, không xây dựng được phương án sản
xuất kinh doanh khả thi,… Ngoài ra thì chất lượng nguồn lao động của các DNNVV
được đánh giá là thấp và ít. Nguyên nhân là do các DNNVV không có khả năng thu hút
các nhân lực chất lượng cao vì điều kiện làm việc và chế độ làm việc ở đây không đáp
ứng được mức lương thưởng như tại các doanh nghiệp lớn.
Thứ tƣ, khả năng tiếp cận thông tin kém.
Việc thiếu những thông tin về nhu cầu thị trường, về thiết bị, nguyên vật liệu,…
đã khiến cho sức cạnh tranh của các DNNVV yếu đi. Hơn nữa, do thiếu thông tin khiến
cho quá trình sản xuất kinh doanh không mang tính định hướng chính xác.
Thứ năm, cơ cấu tổ chức đơn giản, bộ máy quản lý gọn nhẹ, số lượng nhân viên
ít.
Lợi thế mang lại đó là DNNVV linh hoạt, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị
trường.
2.1.3. Vai trò của DNNVV
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là những quốc gia đang phát triển,
DNNVV luôn là nền tảng của nền kinh tế, thường chiếm hơn 90% số lượng DN, tạo
công ăn việc làm cho 50-70% lực lượng lao động, đóng góp từ 25-33% giá trị GDP


9

hàng năm. Có thể nói, vai trò của DNNVV trong nền kinh tế là không thể phủ nhận và
được thể hiện ở các khía cạnh sau:

 Khả năng huy động mọi nguồn lực xã hội, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế
Các DNNVV mang tính tư hữu cao, chủ yếu do các cá nhân có vốn tự đầu tư
hoặc góp vốn cùng nhau kinh doanh ở bất kỳ nơi đâu, bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào
với quy mô tùy ý nên có khả năng huy động các nguồn vốn tiết kiệm từ người thân, bạn
bè,... cho hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, việc phát triển rộng khắp từ
thành thị đến nông thôn, từ những khu vực có điều kiện thuận lợi đến các địa bàn vùng
sâu, vùng xa nên có thể tận dụng mọi nguồn lực lao động ở mọi lứa tuổi, mọi trình
độ,... góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng giá trị xuất khẩu và làm chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần ổn định xã hội
DNNVV có thể tạo ra công ăn, việc làm cho số lượng lớn người lao động. Rõ
ràng đây là một nhân tố quan trọng đối với người chưa có việc làm ở các khu đô thị
hoặc những người sống ở các vùng nông thôn. Thêm vào đó, đa số DNNVV không đòi
hỏi nhân công có trình độ chuyên môn cao mà tận dụng nguồn nhân lực tại địa phương
với chi phí lao động thấp. Điều này là một lợi thế và cũng là nhược điểm. Tuy nhiên,
nó góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp trong dân cư, đặc biệt là lao động thiếu kỹ thuật.
 Tạo môi trƣờng cạnh tranh lành mạnh
Môi trường kinh doanh thực sự mang tính cạnh tranh cao diễn ra không chỉ giữa
các DNNVV mà các doanh nghiệp lớn buộc các DN phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh hơn. Các DNNVV đã làm tăng tính mềm dẻo, linh hoạt cho các DN khác, buộc
các DN phải tự nâng cao năng lực cạnh tranh của mình. Với tính tự chủ cao, họ sẵn
sàng chấp nhận cạnh tranh tự do và tìm cách khai thác mọi cơ hội để phát triển. Do đó
nền kinh tế hoạt động năng động và hiệu quả hơn.


×