Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP đại dương chi nhánh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGÔ THỊ THU HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG - CHI NHÁNH
HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

--------o0o---------

NGÔ THỊ THU HƢƠNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƢƠNG - CHI NHÁNH
HẢI DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC VUI
XÁC NHẬN GVHD

XÁC NHẬN CHỦ TỊCH HĐ

HÀ NỘI - 2015


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 4
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI.............. 4
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA................................................. 4
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.... 4
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế. ..................... 4
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM cấp cho DNVVN .......................................... 7
1.1.3. Nguyên tắc vay vốn và điều kiện xét duyệt cấp tín dụng cho DNVVN:
......................................................................................................................... 10
1.1.4. Quy trình cấp tín dụng của NHTM cho DNVVN ................................. 10
1.1.5. Đặc điểm riêng có của tín dụng NHTM đối với DNVVN. ................... 12
1.1.6. Vai trò của tín dụng NHTM đối với DNVVN. ..................................... 13
1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN của NHTM. ................................. 14
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng.............................................................. 14
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng DNVVN ............................. 16

1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 22


1.3.1. Nhân tố chủ quan. ................................................................................. 22
1.3.2. Nhân tố khách quan ............................................................................... 25
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 29
THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI ............................... 29
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NH ĐẠI DƢƠNG .......................... 29
CN HẢI DƢƠNG............................................................................................ 29
2.1. Khái quát hoạt động kinh doanh của NH TMCP Đại .............................. 29
Dƣơng – Chi nhánh Hải Dƣơng. ..................................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng chi nhánh Hải Dƣơng. ..................................................................................... 29
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng CN
Hải Dƣơng. ...................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Đại
Dƣơng chi nhánh Hải Dƣơng .......................................................................... 38
2.2.1. Chính sách tín dụng đối với DNVVN của NH Đại Dƣơng Hội Sở ...... 38
2.2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Đại Dƣơng CN Hải
Dƣơng. ............................................................................................................. 39
2.3. Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại NH Đại Dƣơng chi nhánh Hải
Dƣơng .............................................................................................................. 43
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 43
2.3.2. Chỉ tiêu định lƣợng ............................................................................... 45
2.4. Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng Đại Dƣơng – Chi nhánh Hải
Dƣơng .............................................................................................................. 50


2.4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 50
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 52

CHƢƠNG 3..................................................................................................... 61
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH
TMCP ĐẠI DƢƠNG – CHI NHÁNH HẢI DƢƠNG .................................... 61
3.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của NH TMCP Đại Dƣơng ................... 61
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Hải Dƣơng ............................ 63
3.2.1. Thành lập và hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ tổ quản lý rủi ro và
nợ có vấn đề tại Ngân hàng TMCP Đại Dƣơng – Chi nhánh Hải Dƣơng. ..... 63
3.2.2. Thực hiện nghiêm túc quy trình thẩm định của NH Đại Dƣơng .......... 63
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng cán bộ tín dụng.................................................... 65
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng thông tin ............................................................ 66
3.2.5.Thực hiện tốt chính sách khách hàng ..................................................... 67
3.3. Kiến nghị. ................................................................................................ 68
3.3.1. Kiến nghị với Ngân Hàng Đại Dƣơng .................................................. 68
3.3.2. Kiến nghị với các cơ quan hữu quan: NHNN, địa phƣơng .................. 70
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

STT

KÝ HIỆU

1

DNVVN


2

DN

Doanh nghiệp

3

CN

Công nghiệp

4

NH

Ngân hàng

5

TMCP

6

CN

7

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

8

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

9

TSBĐ

Tài sản đảm bảo

10

CBTD

Cán bộ tín dụng

Doanh Nghiệp vừa và nhỏ

Thƣơng Mại Cổ phần
Chi nhánh

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NH Đại Dƣơng ................ 31
CN Hải Dƣơng năm 2012 -2014 ..................................................................... 31
Bảng 2.2: Tình hình tín dụng của Ngân Hàng Đại Dƣơng ............................. 32
Chi nhánh Hải Dƣơng qua các năm 2012 - 2014 ............................................ 32
Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ tín dụng của chi nhánh theo nhóm .................................. 35
khách hàng từ năm 2012-2014 ........................................................................ 35
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động dịch vụ khác tại NH Đại Dƣơng ................... 36
Chi nhánh Hải Dƣơng năm 2012-2014 .......................................................... 36
Bảng 2.4 : Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh năm 2012-2014 ......... 38
Bảng 2.5: Dƣ nợ tín dụng DNVVN trên địa bàn Hải Dƣơng ......................... 40
năm 2012-2014................................................................................................ 40
Biểu đồ 2.2: Tín dụng đối với DNVVN của các NHTM trên địa bàn ............ 40
tỉnh Hải Dƣơng năm 2014 ............................................................................... 40
Bảng 2.6: Tình hình tăng trƣởng số khách hàng DNVVN vay vốn tại chi
nhánh và trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng năm 2012 - 2014 ................................ 41
Bảng 2.7: Cơ cấu cho vay DNVVN tại NH Đại Dƣơng CN ......................... 42
Hải Dƣơng năm 2012 – 2014 .......................................................................... 42
Bảng 2.8: Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng VND của một số NHTM ............ 46
trên địa bàn tỉnh Hải Dƣơng năm 2014 ........................................................... 46
Bảng 2.9: Nợ quá hạn của DNVVN của chi nhánh từ năm 2012 - 2014........ 47
Bảng 2.10: Nợ xấu DNVVN của chi nhánh từ năm 2012 đến 2014 .............. 48
Bảng 2.11: Dƣ nợ của DNVVN có TSBĐ tại chi nhánh năm 2012 -2014 ..... 49
Bảng 2.12. Tăng trƣởng tín dụng DNVVN và chi nhánh năm 2012-2014..... 50

ii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Năm 2014, tình hình kinh tế xã hội trong nƣớc và thế giới có nhiều diễn

biến phức tạp khó lƣờng. Trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 đến
nay nền kinh tế vẫn phục hồi chậm Nguồn vốn cho vay của các Ngân hàng
Thƣơng Mại (NHTM) với lãi suất ngày một giảm nhƣng vẫn chƣa kích cầu
đƣợc các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ( DNVVN) vay vốn. Hàng loạt các Doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đứng trƣớc nguy cơ phá sản, sản xuất đình trệ,
hàng hóa không luân chuyển, doanh nghiệp không thu đƣợc tiền để trả nợ
ngân hàng. Theo nhận định của Ông Cao Sĩ Khiêm, chủ tịch Hiệp hội
DNVVN trên báo điện tử Vietnamnet ngày 21/8/2008 thì trong 350.000
DNVVN của cả nƣớc, số DN đã chết hoặc ngừng hoạt động có thể ở mức
70.000 doanh nghiệp, số DN thoi thóp chờ chết hoặc còn hoạt động cầm
chừng vào khoảng hơn 20.000 doanh nghiệp, còn số Doanh nghiệp (DN) khỏe
mạnh, đứng vững trong cơn suy thoái chỉ vào khoảng trên dƣới 70.000 doanh
nghiệp.
Ngân Hàng (NH) Thƣơng mại Cổ phần (TMCP) Đại Dƣơng Chi nhánh
(CN) Hải Dƣơng là một CN trẻ, trẻ cả về tuổi đời và cả về đội ngũ nhân viên.
Hơn 60% dƣ nợ của CN là đầu tƣ cho các DNVVN. Trƣớc khó khăn chung
của nền kinh tế và của ngành, CN cũng gặp nhiều bất lợi trong việc đầu tƣ tài
chính cho các DNVVN. Vì là một CN trẻ nên phƣơng châm hoạt động của
CN “phát triển- an toàn- hiệu quả” và chất lƣợng tín dụng đƣợc đặt lên hàng
đầu. Năm 2012, 2013 CN có nợ quá hạn, nợ xấu rất thấp chất lƣợng tín dụng
của CN đƣợc đánh giá là tốt. Tuy nhiên, năm 2014 nợ quá hạn và nợ xấu đã
gia tăng, 100% nợ quá hạn và nợ xấu là của DNVVN. Xuất phát từ thực tiễn
hoạt động và với mong muốn hoạt động tín dụng của NH Đại Dƣơng CN Hải
dƣơng đối với DNVVN đƣợc phát triển với chất lƣợng ngày một tốt hơn trƣớc

1


tình hình kinh tế hiện nay. Do vậy đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đại Dương – Chi nhánh

Hải Dương” đƣợc lựa chọn nghiên cứu.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là: Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại NH
Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng
Phạm vi nghiên cứu: Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại NH Đại
Dƣơng CN Hải Dƣơng giai đoạn 2010 - 2014. Thuật ngữ “tín dụng” ở đây chỉ
đề cập đến hoạt động “cho vay” bằng Việt nam đồng của NH Đại Dƣơng CN
Hải Dƣơng.
3. Mục đích nghiên cứu:
Đánh giá thực trạng và chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân
hàng Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng.
Đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN tại
Ngân hàng Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của NH Đại Dƣơng CN Hải
Dƣơng, từ đó phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Đại
Dƣơng CN Hải Dƣơng, tổng kết kết quả đạt đƣợc, tìm ra các hạn chế và
nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó
Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với DNVVN tại NH Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng. Đồng thời, đề xuất
một số kiến nghị với các cấp các ngành hữu quan.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp logíc hệ thống: từ cơ sở lý luận đến phân tích thực
tế tìm ra nguyên nhân và đề ra giải pháp.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, phƣơng pháp thực chứng dựa
trên những tƣ liệu thực tế của NH Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng để từ đó xây

2


dựng các bảng biểu, sơ đồ để thấy rõ hơn hoạt động của CN qua các năm

2010-2014.
5. Ỹ nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận của hoạt động tín dụng đối
với DNVVN và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với
DNVVN.
Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của NH Đại Dƣơng CN Hải
Dƣơng, từ đó phân tích hoạt động tín dụng đối với DNVVN tại NH Đại
Dƣơng CN Hải Dƣơng, tổng kết kết quả đạt đƣợc, tìm ra các hạn chế và
nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó
Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lƣợng tín
dụng đối với DNVVN tại NH Đại Dƣơng CN Hải Dƣơng. Đồng thời, đề xuất
một số kiến nghị với các cấp các ngành hữu quan.
Ngoài phần mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, lời
nói đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba chƣơng:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại NH Đại Dương CN Hải Dương.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại NH Đại Dương CN Hải Dương.

3


CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng
mại.

1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế.
1.1.1.1.Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là tên gọi chung của các chủ thể kinh tế có tƣ cách pháp
nhân, có đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp có thể đƣợc chia theo hình thức
sở hữu: nhƣ là doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
một thành viên, công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp
danh…Ngoài ra, doanh nghiệp còn đƣợc chia theo quy mô hoạt động: doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, trong thực
tiễn doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ đƣợc gộp thành doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Có rất nhiều tiêu chí để phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo tiêu chí của Mỹ, DNVVN bao gồm tất cả các ngành, có số lƣợng
lao động nhỏ hơn hoặc bằng 500 lao động, vốn và thu nhập không quan trọng.
Theo tiêu chí của Trung Quốc, chia doanh nghiệp nhỏ từ 10-100 lao
động, doanh nghiệp vừa từ 101-500 lao động, vốn và thu nhập không quan
trọng.
Theo tiêu chí của ngân hàng thế giới, DNVVN gồm: doanh nghiệp siêu
nhỏ là doanh nghiệp có số lƣợng lao động dƣới 10 ngƣời, tổng tài sản có giá
trị không quá 100.000 USD và doanh thu hàng năm không quá 100.000USD.
Doanh nghiệp nhỏ có số lƣợng lao động từ 10 đến dƣới 50 ngƣời, tổng giá trị
tài sản không quá 3.000.000USD và doanh thu hàng năm không quá

4


3.000.000USD. Doanh nghiệp vừa có từ 50 đến 300 lao động, tổng tài sản có
giá trị không quá 15.000.000USD.
Ở Việt Nam, Theo nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ngày
23/11/2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa đã đƣa ra định
nghĩa DNVVN nhƣ sau:
DNVVN là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập đã đăng ký kinh doanh

theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao
động trung bình năm không quá 300 ngƣời.
Theo đó các DNVVN này bao gồm các doanh nghiệp thành lập và hoạt
động theo luật doanh nghiệp, luật doanh nghiệp nhà nƣớc, các hợp tác xã
thành lập theo luật hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể đăng ký theo nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Nhƣ vậy, DNVVN bao gồm toàn bộ các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, có đăng ký kinh doanh do cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa
mãn một trong hai yếu tố vốn và lao động.
1.1.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Về sở hữu: sở hữu đa dạng, gồm có sở hữu nhà nƣớc, sở hữu tƣ nhân,
sở hữu hỗn hợp, sở hữu nƣớc ngoài.
- Về vốn: DNVVN cần một lƣợng vốn không lớn, dƣới 10 tỷ đồng. Do
vậy, các doanh nghiệp này có điều kiện thuận lợi trong việc huy động vốn để
đầu tƣ sản xuất và việc thành lập một DNVVN cũng không gây nhiều áp lực
về vốn cho nhà đầu tƣ.Tuy nhiên lại khó khăn trong việc đổi mới trang thiết bị
thiết bị công nghệ.
- Về ngành nghề kinh doanh: Ở nƣớc ta, các DNVVN hoạt động trên tất
cả mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, không phân biệt lĩnh vực kinh
doanh.

5


- Về địa bàn hoạt động: DNVVN hoạt động trên khắp cả nƣớc, cả vùng
sâu và vùng xa, nơi mà doanh nghiệp lớn không đủ điều kiện để hoạt động.
- Về quản trị điều hành: Vì DNVVN có quy mô hoạt động nhỏ và vừa,
lƣợng lao động và vốn đầu tƣ ít nên ngƣời quản lý sẽ dễ dàng trong việc điều
hành hơn các doanh nghiệp lớn, giảm bớt các khâu trung gian, gián tiếp, sử
dụng lao động và vốn hiệu quả. Ngƣời quản lý DNVVN có thể ra quyết định

một cách nhanh chóng để chớp lấy cơ hội làm ăn.
- Về quy mô DN: với quy mô DNVVN đã tạo cho DN có tính linh hoạt,
dễ thích nghi với những biến đổi của thị trƣờng và với điều kiện hoàn cảnh
trong từng giai đoạn phát triển của xã hội.
Chính vì những đặc điểm trên mà DNVVN ở Việt Nam đƣợc thành lập
rất nhiều, chiếm gần 99% tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh của cả nƣớc. Các
chủ doanh nghiệp do không nặng nề về vốn và tuyển dụng lao động, đồng
thời cũng tự mình quản lý điều hành hoạt động công ty, hơn nữa ngành nghề
kinh doanh cũng không bị giới hạn. Do vây, việc các DNVVN mọc lên nhƣ là
môt động lực phát triển kinh tế của đất nƣớc nhƣng cũng là một trong những
tồn tại khiến cho nhà nƣớc khó quản lý, chủ đầu tƣ dễ gặp rủi ro cao trong
kinh doanh.
1.1.1.3. Vai trò của DNVVN trong nền kinh tế.
- DNVVN là một động lực cho sự tăng trƣởng nhanh và hiệu quả kinh tế,
đóng góp đáng kể vào tổng sản phẩm quốc dân và nguồn thu ngân sách, giữ
vai trò ổn định nền kinh tế. Ở phần lớn các nền kinh tế, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa là những nhà thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp
đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đƣợc sự ổn định. Vì
thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc ví là thanh giảm sóc cho nền kinh tế.
- Tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động.

6


- DNVVN tham gia tích cực và khu vực sản xuất, chế biến, bán lẻ và
dịch vụ, góp phần cân bằng ngoại tệ thông qua xuất khẩu.
- Là trụ cột của kinh tế địa phƣơng: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng
đặt cơ sở ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì doanh nghiệp nhỏ và
vừa lại có mặt ở khắp các địa phƣơng và là ngƣời đóng góp quan trọng vào
thu ngân sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở địa phƣơng. DNVVN

góp phần khôi phục, giữ gìn và phát triển các làng nghề thủ công truyền
thống.
- Tham gia vào quá trình hình thành mối liên kết DNVVN với các doanh
nghiệp lớn.
1.1.2. Phân loại tín dụng NHTM cấp cho DNVVN
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất- đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.
Trong các dịch vụ tài chính của NHTM, hoạt động tín dụng đƣợc coi là
trái tim của ngân hàng, hoạt động này đóng góp chủ yếu cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Bởi tín dụng ngân hàng là giao dịch về tiền giữa bên
cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (doanh nghiệp, cá nhân và các chủ thể
khác) trong đó bên cho vay chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong
một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vốn và lãi vay cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Tùy vào cách tiếp cận mà có nhiều cách chia tín dụng Ngân hàng cấp
cho DNVVN ở các tiêu thức khác nhau:
● Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Theo tiêu thức này tín dụng đƣợc chia làm 03 loại:

7


- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng
(1năm). Tín dụng ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung vốn lƣu
động và các nhu cầu thiếu hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm, tín dụng trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay sửa chữa, cải tạo tài
sản cố định, các nhu cầu mua sắm tài sản cố định… có thời gian thu hồi vốn

nhanh hoặc các nhu cầu thiếu hụt vốn nhƣng có thời hạn hoàn vốn trên một
năm.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, tín dụng
dài hạn thƣờng đƣợc sử dụng để cho vay các nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, xây dựng cơ bản… có thời gian thu hồi vốn lâu (thời gian hoàn vốn vay
trên 5 năm).
● Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: Tín dụng cho sản xuất,
lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho các nhà sản xuất và
kinh doanh hàng hoá. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong quá trình sản xuất
kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc đáp ứng nhu cầu
thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.
● Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: có tín dụng có
bảo đảm và tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản.
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của chủ thể vay vốn đƣợc bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn,
tài sản hình thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba.
- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó
Ngân hàng chủ động lựa chọn khách hàng để cho vay trên cơ sở khách hàng
có tín nhiệm với Ngân hàng, có năng lực tài chính và có phƣơng án, dự án khả
thi có khả năng hoàn trả nợ vay hoặc ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc đƣợc

8


cho vay theo chỉ định của Chính phủ hoặc cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay
vốn có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội.
● Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn: có tín dụng vốn lƣu động
và tín dụng vốn cố định.
- Tín dụng vốn lƣu động: đƣợc cung cấp để bổ sung vốn lƣu động cho
các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.

- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho
các thành phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
● Theo hình thức cấp tín dụng: có chiết khấu thƣơng phiếu, cho vay,
bảo lãnh, cho thuê tài chính.
- Chiết khấu thƣơng phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trƣớc cho
khách hàng. Số tiền ngân hàng ứng trƣớc phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi
suất chiết khấu, thời hạn chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là Ngân
hàng đã bỏ tiền ra mua thƣơng phiếu theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn
giá trị của thƣơng phiếu (cho vay gián tiếp).
- Cho vay: là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết
khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian đã xác định.
Cho vay gồm các hình thức chủ yếu nhƣ: thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần,
theo hạn mức tín dụng, trả góp).
- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh Ngân hàng là cam kết của ngân
hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ đã cam kết.
- Cho thuê tài chính: là việc ngân hàng bỏ tiền mua sắm tài sản cho
khách hàng thuê. Sau một thời gian nhất định khách hàng phải trả cả gốc lẫn
lãi cho ngân hàng. Tài sản cho thuê thƣờng là tài sản cố định. Vì vậy, cho
thuê tài chính đƣợc xếp vào tín dụng trung dài hạn.

9


1.1.3. Nguyên tắc vay vốn và điều kiện xét duyệt cấp tín dụng cho DNVVN:
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc
Ngân hàng nhà nƣớc “về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng
đối với khách hàng” thì nguyên tắc vay vốn là:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Ngoài việc tuân thủ nguyên tắc trên các DNVVN đƣợc NHTM xem xét
và quyết định cấp tín dụng còn phải thỏa mãn thêm một số điều kiện quan
trọng khác nhƣ:
- Khách hàng vay vốn phải có tƣ cách pháp nhân, ngƣời đại diện cho
DNVVN phải có đầy đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Là doanh nghiệp xếp hạng BB- trở lên.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có tài sản bảo đảm đủ giá trị để đảm bảo cho khoản nợ, dễ chuyển
nhƣợng và thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo đúng quy định
của pháp luật.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án kinh doanh khả thi và có hiệu quả.
1.1.4. Quy trình cấp tín dụng của NHTM cho DNVVN
Thông thƣờng quy trình tín dụng gồm 6 bƣớc cơ bản sau:
a. Lập hồ sơ tín dụng: hồ sơ pháp lý, hồ sơ khoản vay, kiểm tra thông tin
về khách hàng …
b. Phân tích tín dụng
Mục đích phân tích tín dụng: để hạn chế tình trạng thông tin không đối
xứng và đánh giá chính xác mức độ rủi ro, nhu cầu vay của khách hàng.
Cơ sở phân tích tín dụng
- Hồ sơ tín dụng

10


- Phỏng vấn khách hàng vay vốn
- Điều tra cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng
- Nguồn thông tin bên ngoài: trung tâm thông tin tín dụng (cơ quan
chuyên định giá tín dụng), cơ quan hữu quan ( thuế, trung tâm đăng ký giao

dịch bảo đảm, công chứng nhà nƣớc, hải quan, quản lý thị trƣờng, quản lý nhà
đất, địa chính), tổ chức, ngƣời thƣờng xuyên có quan hệ với khách hàng vay
(nhà cung cấp, chủ nợ, ngƣời tiêu thụ), phƣơng tiện thông tin đại chúng (TV,
mạng, báo chí…), thông tin lƣu trữ tại ngân hàng…
Nội dung phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là phân tích: năng lực pháp lý, uy tín tính cách, năng
lực tài chính, năng lực kinh doanh, môi trƣờng kinh doanh, phƣơng án sản
xuất kinh doanh và bảo đảm tiền vay của khách hàng. Nếu một khách hàng có
năng lực pháp lý đảm bảo, tình hình tài chính lành mạnh, năng lực kinh doanh
tốt và môi trƣờng kinh doanh thuận lợi cũng nhƣ các điều kiện khác đều đảm
bảo thì ngân hàng có thể xem xét đề nghị vay vốn của khách hàng.
c. Quyết định tín dụng
Ngân hàng sau khi xem xét, đánh giá năng lực của khách hàng sẽ ra
quyết định cho khách hàng vay hay không và nếu cho vay thì cho vay nhƣ thế
nào: mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay
d. Giải ngân
Cơ sở giải ngân:
- Kế hoạch sử dụng vốn tín dụng đã đƣợc nêu trong hợp đồng tín dụng.
- Tài liệu liên quan đến sử dụng tiền vay: hợp đồng cung ứng vật tƣ hàng
hoá dịch vụ, bảng kê khai các khoản chi tiết, kế hoạch chi phí, biên bản
nghiệm thu
Giải ngân: bằng tiền mặt hay giải ngân chuyển khoản
e. Giám sát và thu nợ

11


 Mục đích giám sát: Ngăn ngừa những hành vi vi phạm của khách
hàng, hạn chế xu hƣớng rủi ro đạo đức nhằm đảm bảo an toàn tín dụng và
phát hiện kịp thời những biểu hiện vi phạm, qua đó có biện pháp xử lý thích

hợp nhằm bảo vệ quyền lợi của ngân hàng.
Nội dung giám sát:
- Theo dõi khoản vay
- Kiểm tra mục đích sử dụng vay vốn
- Theo dõi, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
và bảo đảm tín dụng của khách hàng.
- Xếp hạng tín dụng theo mức độ rủi ro
f. Thanh lý tín dụng: là việc chấm dứt hiệu lực của hợp đồng tín dụng khi
khoản nợ đã đƣợc hoàn trả đầy đủ
1.1.5. Đặc điểm riêng có của tín dụng NHTM đối với DNVVN.
Dựa vào các đặc điểm riêng có của DNVVN mà hoạt động tín dụng của
NHTM cũng có những đặc điểm khác biệt so với các loại khách hàng khác.
Trƣớc hết, vì tính đa dạng ở tất cả các ngành nghề của DNVVN mà tín
dụng ngân hàng có rất nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
của DNVVN.
DNVVN với chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng số loại hình doanh nghiệp
nƣớc ta hiện nay, do vậy đƣợc nhà nƣớc đặc biệt quan tâm, cũng nhƣ các tổ
chức tài chính quốc tế, các nguồn vốn quốc tế tập trung đầu tƣ. Nên tín dụng
cho DNVVN đặc biệt có nhiều nguồn vốn quốc tế cho vay ƣu đãi với lãi suất
thấp.
Với DNVVN các chỉ tiêu tài chính đƣợc đánh giá thấp hơn so với các
DN lớn, do vậy trong tiêu chí chấm điểm xếp hạng khách hàng doanh nghiệp
vừa và nhỏ hệ số điểm sẽ thấp hơn so với loại hình DN lớn.

12


1.1.6. Vai trò của tín dụng NHTM đối với DNVVN.
Hoạt động tín dụng không chỉ có vai trò to lớn đối với NHTM mà còn có
vai trò quan trọng trong sự phát triển của các DNVVN ở nƣớc ta.

a) Tín dụng ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu cho các DNVVN.
Vốn là điều kiện tiên quyết đối với một doanh nghiệp khi đi vào hoạt
động. Với các DNVVN ở nƣớc ta hiện nay thì vốn là vấn đề mấu chốt. Doanh
nghiệp có rất nhiều kênh để huy động vốn đầu tƣ: thị trƣờng chứng khoán,
phát hành trái phiếu, cổ phiếu. Tuy nhiên, ở nƣớc ta hiện nay thị trƣờng chứng
khoán vẫn chƣa thực sự phát triển và một hiện thực nữa là cũng có rất nhiều
DNVVN ở nƣớc ta cũng chƣa đủ điều kiện để lên sàn. Hơn nữa, nhiều doanh
nghiệp đã cổ phần hóa nhƣng chƣa thể huy động vốn bằng hình thức phát
hành cổ phiếu. Vì vậy, ngoài phần vốn doanh nghiệp tự có thì nguồn vốn chủ
yếu mà doanh nghiệp huy động đƣợc là đi vay ngân hàng.
Ngày nay, số lƣợng các NHTM rất nhiều, điều kiện vay vốn thông
thoáng, khuyến khích các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tƣ kinh doanh. Một
phần là do ngân hàng khi cấp tín dụng cho doanh nghiệp chỉ yêu cầu doanh
nghiệp phải có tối thiểu bao nhiêu % vốn chủ sở hữu tham gia vào dự án,
phƣơng án kinh doanh, thƣờng là 30 % và cũng tùy trƣờng hợp mà điều kiện
này đƣợc đƣa ra là 15%. Nhƣ vậy, có thể thấy doanh nghiệp rất năng động
trong việc gọi vốn về cho dự án, hay phƣơng án kinh doanh của mình.
b) Tín dụng ngân hàng giúp DNVVN nâng cao năng lực cạnh tranh.
Việc các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn đƣợc dễ dàng sẽ là động lực
để các doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng đổi mới công nghệ,
trang thiết bị, phát triển sản phẩm, phát huy thế mạnh từ đó phát triển ổn định,
có thƣơng hiệu, có chỗ đứng vững trên thị trƣờng.

13


c) Tín dụng ngân hàng gián tiếp kiểm tra, giám sát và giúp cho DNVVN phát
triển.
Ngân hàng khi cấp tín dụng cho DN, luôn luôn quan tâm đến việc DN sử
dụng đồng vốn của mình nhƣ thế nào, có đúng mục đích hay không, sử dụng

vốn có hiệu quả hay không. Việc kiểm tra, giám sát DN trong việc sử dụng
vốn là một khâu quan trong trong quy trình cấp tín dụng của NHTM. Tuy
nhiên hoạt động kiểm tra giám sát này đòi hỏi cán bộ ngân hàng cần phải có
sự tế nhị, vì các DN thƣờng không thích có con mắt luôn xăm soi hoạt động
của mình. Chính vì sự giám sát này mà NHTM biết đƣợc DN hoạt động có
hiệu quả hay không, có nên tiếp tục cung ứng vốn cho DN hay không. Việc
NHTM hiểu rõ khách hàng, sẽ giúp cho NH có thể ra quyết định nhanh chóng
với khách hàng trong việc cung ứng vốn. Khách hàng chớp đƣợc cơ hội kinh
doanh và duy trì DN phát triển.
1.2. Chất lƣợng tín dụng đối với DNVVN của NHTM.
Trong các hoạt động của ngân hàng thƣơng mại, tín dụng là hoạt động
đem lại nguồn thu nhập lớn nhất nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và rủi ro.
Vì vậy, chất lƣợng tín dụng luôn là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm
hàng đầu của ngân hàng và các cơ quan quản lý
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng.
Chất lƣợng sản phẩm là một phạm trù phức tạp và đã có rất nhiều quan
điểm luận bàn về chất lƣợng sản phẩm. Tuy nhiên theo TCVN 5814-1994 trên
cơ sở tiêu chuẩn ISO-9000 đã đƣa ra định nghĩa:
Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng )tạo cho
thực thể đó có khả năng thỏa mãn những yêu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn. Nhƣ
vậy, “khả năng thỏa mãn nhu cầu” là chỉ tiêu cơ bản nhất để đánh giá chất
lƣợng sản phẩm. Chất lƣợng sản phẩm phải thể hiện thông qua các yếu tố sau:
- Sự hoàn thiện của sản phẩm: đây là yếu tố để giúp chúng ta phân biệt

14


sản phẩm này với sản phẩm khác, thể hiện thông qua các tiêu chuẩn mà nó đạt
đƣợc. Đây cũng chính là điều tối thiểu mà mọi doanh nghiệp phải cung cấp
cho khách hàng thông qua sản phẩm của mình.

- Giá cả: thể hiện chi phí để sản xuất (mua) sản phẩm và chi phí để khai
thác và sử dụng nó. Ngƣời ta thƣờng gọi đây là giá để thỏa mãn nhu cầu.
- Sự kịp thời, thể hiện cả về chất lƣợng và thời gian.
- Phù hợp với các điều kiện tiêu dùng cụ thể: sản phẩm chỉ có thể đƣợc
coi là chất lƣợng khi phù hợp với điều kiện tiêu dùng cụ thể.
Tuy nhiên sản phẩm bao gồm sản phẩm thuần vật chất và sản phẩm phi
vật chất ( sản phẩm dịch vụ). Với mỗi nhóm sản phẩm có đặc tính khác nhau,
do vậy, xét ở góc độ chất lƣợng sản phẩm cũng có những đặc điểm riêng biệt.
Với hàng hóa dịch vụ là một loại sản phẩm vô hình. Khách hàng nhận đƣợc
sản phẩm này thông qua các hoạt động giao tiếp, nhận thông tin và cảm nhận.
Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể đánh giá đƣợc toàn bộ chất lƣợng
của những dịch vụ sau khi đã “mua” và “sử dụng” chúng. Nhƣ vậy chất lƣợng
sản phẩm dịch vụ đƣợc đánh giá chủ yếu qua tiêu chí thái độ phục vụ, độ
chính xác của thông tin và chính xác về thời gian.
Tín dụng (cho vay) là sản phẩm dịch vụ, tuy nhiên sản phẩm này có đặc
tính riêng có đối với sản phẩm dịch vụ nói chung, đó là việc ngân hàng
chuyển giao tiền cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn và lãi vay cho bên
cho vay khi đến hạn thanh toán. Nên sản phẩm tín dụng phải đƣợc chú ý đến
yếu tố an toàn vốn, lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay. Chất lƣợng tín
dụng đƣợc xem xét ở các yếu tố chất lƣợng của hàng hóa nói chung, hàng hóa
dịch vụ nói riêng và đặc điểm riêng có của sản phẩm tín dụng. Từ đó cho thấy
quan niệm về chất lƣợng tín dụng nhƣ sau:
Vậy chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng kịp thời, hợp lý những yêu cầu về

15


vốn của khách hàng, đảm bảo an toàn vốn đã cho vay, tăng lợi nhuận và phù
hợp với định hƣớng phát triển kinh tế xã hội.

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN
Từ khái niệm chất lƣợng tín dụng tổng kết ở trên và các yếu tố cấu thành
chất lƣợng tín dụng, đánh giá chất lƣợng tín dụng đƣợc chia là hai loại chỉ
tiêu: chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lƣợng. Cụ thể nhƣ sau:
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính
a) Sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ tín dụng đối với DNVVN
Sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ thể hiện ở số lƣợng các loại hình sản
phẩm dịch vụ tín dụng phục vụ DNVVN. Mỗi một sản phẩm dịch vụ có tính
năng và đặc điểm riêng có phục vụ nhu cầu tín dụng của DNVVN ở một mặt
nào đó, chẳng hạn nhƣ loại hình tín dụng ngắn hạn thì có sản phẩm cho vay:
cho vay từng lần và cho vay hạn mức tín dụng. Loại hình tín dụng trung dài
hạn có các sản phẩm cho vay phục vụ nhu cầu đầu tƣ nhà xƣởng, máy móc
thiết bị, dây truyền công nghệ, ô tô.
Sự đa dạng các sản phẩm thể hiện NHTM ngày càng đáp ứng đầy đủ và
phong phú các nhu cầu của khách hàng là DNVVN.
b) Quy trình cấp tín dụng đối với DNVVN
Quy trình cấp tín dụng đƣợc quy định các bƣớc từ khi khách hàng gửi hồ
sơ vay vốn đến khi hồ sơ đƣợc tất toán.
Đối với mỗi bƣớc trong quy trình đều đƣợc lƣợng hóa bằng khoảng thời
gian tác nghiệp. Việc lƣợng hóa thời gian xử lý công việc sẽ giúp cho cán bộ
ngân hàng có tác phong giải quyết công việc dứt điểm, nhanh gọn. Cán bộ
ngân hàng phải tuân theo định mức thời gian xử lý công việc đã định của mỗi
bƣớc trong quy trình, từ đó có thể hẹn khách hàng thời gian tiếp cận hồ sơ,
quyết định cho vay một cách chính xác, tạo niềm tin cho khách hàng và tác
phong làm việc chuyên nghiệp.

16


Một quy trình cấp tín dụng có quá nhiều bƣớc, mỗi bƣớc qua nhiều khâu

sẽ gây mất nhiều thời gian cho ngay chính cán bộ ngân hàng, cho khách hàng
và nhiều khi khách hàng dễ hiểu lầm cán bộ ngân hàng gây phiền hà đến cho
khách hàng. Do vậy, qua quy trình tín dụng sẽ cho ta thấy sự nhanh hay chậm
trong việc cấp tín dụng cho khách hàng, thấy đƣợc thái độ giao tiếp của cán
bộ ngân hàng và lời hứa đúng hẹn, đúng giờ của ngân hàng có đƣợc đánh giá
cao hay không?
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng
a)Lãi suất cho vay DNVVN
Lãi suất là giá cả của tín dụng, là tỷ lệ giữa mức chi phí chúng ta phải trả
để nhận đƣợc khoản vay trên giá trị khoản vay. Khi lãi suất thay đổi, ngân
hàng ít nhất phải đƣơng đầu với hai loại rủi ro là “ rủi ro về giá” và “rủi ro tái
đầu tƣ”. Do vậy, mỗi ngân hàng cần xây dựng cho mình một chính sách lãi
suất hợp lý với thị trƣờng của mình và nắm bắt đƣợc xu hƣớng vận động của
lãi suất trên thị trƣờng để có thể tránh đƣợc rủi ro về vốn và vẫn có thể thu hút
đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Lãi suất là yếu tố quan trọng hàng đầu tác động đến chất lƣợng tín dụng,
lãi suất đầu vào và đầu ra quyết định đến chi phí và thu nhập của NHTM. Mọi
sự thay đổi về lãi suất, cũng nhƣ sự điều chỉnh chênh lệch lãi suất cho vay và
lãi suất huy động vốn đều đặt NHTM vào tình trạng khó khăn, trƣớc hết chính
là khó khăn trong việc phục vụ, thu hút khách hàng. Khi giá cả đƣợc coi là
thƣớc đo của chất lƣợng, vậy lãi suất cho vay thay đổi thì chất lƣợng sản
phẩm tín dụng cũng thay đổi. Nhiều khi, khách hàng DNVVN đến với ngân
hàng chủ yếu là do yếu tố lãi suất cho vay quyết định. Về phía ngân hàng, lãi
suất thay đổi NHTM gặp khó khăn trƣớc sức ép cần phải thay đổi toàn bộ cấu
trúc về tài sản cũng nhƣ nguồn vốn của NHTM nhạy cảm với lãi suất nhằm
đạt đƣợc sự tối ƣu hoá lợi nhuận và hạn chế những tác động tiêu cực của lãi

17



suất đến đời sống kinh doanh của NHTM có thể làm tăng chi phí nguồn vốn
và giảm lợi nhuận của NHTM.
b) Nợ quá hạn DNVVN và Tỷ lệ nợ quá hạn DNVVN trên tổng dư nợ:
Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả đƣợc khi đã đến hạn
thoả thuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Khi một món nợ không trả đƣợc
vào kỳ hạn nợ, toàn bộ gốc còn lại của hợp đồng sẽ đƣợc chuyển thành nợ
quá hạn.
Nhƣ vậy, theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Ngân hàng nhà nƣớc “về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro”,
nợ quá hạn bao gồm các khoản tín dụng quá hạn từ nhóm 1 đến nhóm 5.
Dƣ nợ quá hạn DNVVN là tổng số vốn vay bị quá hạn một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc hoặc lãi.
Tổng dƣ nợ DNVVN là tổng số vốn NHTM cho các DNVVN vay vốn
để đầu tƣ.
Tỷ lệ nợ quá
hạn DNVVN

Dƣ nợ quá hạn DNVVN
=

x 100% (1.1)
Tổng dƣ nợ DNVVN

Nợ quá hạn phát sinh có thể do nhiều nguyên nhân nhƣ: khách hàng bị
khó khăn về vốn tạm thời do chƣa đƣợc thanh toán tiền bán hàng, do sản xuất
bị đình trệ, thua lỗ, do doanh nghiệp chƣa thích ứng đƣợc với thị trƣờng, do
chính sách của nhà nƣớc thay đổi, do thiên tai, chiến tranh….Xuất phát từ
những nguyên nhân này mà NHTM theo đó xác định đƣợc mức độ rủi ro, hay
khả năng thu hồi đƣợc vốn nhanh hay châm. Vậy Tỷ lệ nợ quá hạn cao phần

nào thể hiện chất lƣợng tín dụng thấp, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại.
Tuy nhiên để đánh giá chính xác hơn chất lƣợng tín dụng của các tổ chức
tín dụng thì việc căn cứ vào tỷ lệ nợ xấu sẽ mang lại kết quả sát thực hơn.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Ngân hàng nhà

18


×