Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

SLIDE PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 48 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA

Nhóm thực hiện: Nhóm 7
Thành viên:
-

Nguyễn Thị Hà
Trần Thị Phượng
Nguyễn Thị Phương Thảo
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thành Trung
Hoàng Thị Tuyết


NỘI DUNG PHÂN TÍCH

I. Giới thiệu về Công ty
II. Phân tích ngành và chiến lược kinh doanh
III. Phân tích chuỗi giá trị
IV. Phân tích chỉ tiêu tài chính và phi tài chính

NỘI DUNG PHÂN TÍCH

V. Giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động của Công ty

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY



CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA
 Tên viết tắt: VINACAFÉ B.H
 Giấy CNĐKKD:
 Số 4703000186 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng
Nai cấp lần đầu ngày 29/12/2004 và thay đổi lần thứ 4
ngày 10/11/2010
 Vốn điều lệ: 265.791.350.000 VNĐ

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafé Biên Hòa – Nhóm 7


I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
 Lịch sử phát triển:













Năm 1969 - Nhà máy cà phê Corone là nhà máy chế biến cà
phê hòa tan đầu tiên trong toàn khu vực các nước Đông

Dương
Năm 1975 - Nhà máy Cà phê Biên Hòa
Năm 1977 – Việt Nam sản xuất thành công cà phê hòa tan
Năm 1978 – Cà phê Việt Nam xuất ngoại
Năm 1983 – Thương hiệu Vinacafé ra đời
Năm 1990 – Vinacafé chính thức trở lại Việt Nam
Năm 1993 – Ra đời cà phê hòa tan 3 trong 1
Năm 1998 – Khởi công nhà máy thứ hai
Năm 2004 – Công ty CP Vinacafé Biên Hòa
Năm 2010- Khởi công nhà máy thứ 3 tại Long Thành, Đồng
Nai
Năm 2011- Niêm yết tại HoSE ( Sàn Tp.HCM)

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
 Dòng sản phẩm và nhãn hiệu nổi tiếng:
- Cà phê rang xay: Cà phê xay Vinacafé Select, Vinacafé
Super, Vinacafé Natural, Vinacafé Gold.
- Cà phê hòa tan: Vinacafé hòa tan đen, Vinacafé hòa tan 3
trong 1, Vinacafé hòa tan 4 trong 1.
- Ngũ cốc dinh dưỡng: Ngũ cốc dinh dưỡng Vinacafé, ngũ cốc
dinh dưỡng Dế Mèn

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH CỦA CÔNG TY

A. Phân tích ngành
ĐẶC
ĐIỂM

TRIỂN
VỌNG

CẠNH
TRANH

- Sản lượng cà phê có tính chu kỳ và phụ thuộc thời tiết.
-Có hai loại cà phê là Arabica và Robusta. Việt Nam chủ yếu
sản xuất Robusta.
- Nhu cầu tiêu thụ cà phê lớn nhất tại Mỹ, Brazil, Đức. Việt
Nam là một trong những thị trường có nhu cầu tăng mạnh.
- Thuận lợi: Tốc độ tăng trưởng nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng
mạnh, giá cà phê Robusta rẻ hơn so với Arabica.
- Khó khăn: Chất lượng sản phẩm chưa cao, công nghệ thủ
công, chưa tạo dựng được thương hiệu xứng tầm quốc tế.

Vinacafes Biên Hòa
- Nestle Việt Nam
- Cà phê Trung Nguyên
-

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH

B. Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty
 1. Định hướng phát triển
 Về sản xuất:
- Sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, sức cạnh tranh lớn.
- Phát huy thế mạnh công nghệ hiện đại, không ảnh hưởng môi
trường, kinh nghiệm sản xuất lâu năm.
- Tập trung phát triển nhãn hiệu.
 Về marketing:
- Thương hiệu số 1 có thị phần lớn nhất VN.
- Xuất khẩu thành công các sản phẩm Vinacafé.
- Kênh phân phối hiệu quả trong và ngoài nước.
- Hiểu rõ thị trường và người tiêu dùng.

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
 Về quản trị và tổ chức:
- Đạt tới trình độ quản trị tiên tiến.
- Thu hút tốt nguồn vốn từ bên ngoài.
- An toàn và hiệu quả trong đầu tư tài chính.
 Về nguồn nhân lực:
- Có nguồn nhân lực đủ mạnh.
- Tạo động lực phấn đấu và phát triển cho nhân viên.

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC

KINH DOANH
 2. Chiến lược trung và dài hạn
 Trung hạn:
- Nằm trong Top 10 công ty có giá trị vốn hóa lớn nhất Việt
Nam hoạt động trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
 Dài hạn:
- Mở rộng phạm vi kinh doanh sang các sản phẩm khác
trong ngành hàng thực phẩm và đồ uống, phục vụ nhu cầu
thị trường trong nước và thế giới.

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
 3. Rủi ro kinh doanh
 Rủi ro về giá nguyên vật liệu
 Rủi ro cạnh tranh và thị trường tiêu thụ
 Rủi ro về tỷ giá

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
 4. Lợi thế của Vinacafé Biên Hòa
 Bề dày lịch sử với hơn 30 năm kinh nghiệm trong ngành cà
phê Việt Nam.
 Nhà sản xuất cà phê lớn nhất tại Việt Nam với hơn 40% thị
phần

 Hệ thống phân phối rộng khắp 63 tỉnh thành với hơn 120 đại

 Sản phẩm cà phê hòa tan đã quen thuộc với người tiêu
dùng Việt Nam trong nhiều năm nay cùng với hương vị cà
phê đậm đà theo hương vị Việt Nam
 Xu hướng mở rộng phạm vi hoạt động, đưa thương hiệu
đến với thế giới đã được Vinacafé Biên Hòa xúc tiến và
được chấp nhận ở những thị trường khó tính như: Mỹ,
Châu Âu, Nhật, Hàn Quốc…
Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


III. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
 Các thành phần trong chuỗi cung ứng

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


III. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
 Nhận xét:
 Hạn chế:
- Vinacafe Biên Hòa phải chi ra một khoản chi phí không
nhỏ từ việc đầu tư hỗ trợ nhà cung ứng, tập huấn và hỗ trợ
cho người trồng cà phê, đến việc đầu tư xây dựng các nhà
máy và xây dựng hệ thống các cửa hàng…
- Vinacafe Biên Hòa gặp rất nhiều khó khăn trong việc kiểm
soát chuỗi cửa hàng nhượng quyền khi mà nó phát triển
quá nhanh. Đồng thời cũng gặp phải sức cạnh tranh rất lớn
trên thị trường từ các thương hiệu khác có tên tuổi như
Trung Nguyên được khách hàng ưa chuộng.


Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


III. PHÂN TÍCH CHUỖI GIÁ TRỊ
 Nhận xét:
 Giải pháp:
- Hợp lý hóa tối đa quy trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
thiết kế lại công đoạn hợp lý nhất, đưa tự động hóa vào quá
trình sản xuất.
- Đồng bộ các cửa hàng trong chuỗi cửa hàng nhượng
quyền .
- Liên kết với các nhà phân phối để đưa sản phẩm trực tiếp
đến người tiêu dùng, hạn chế các chi phí trung gian, tổ
chức vận chuyển và phân phối hàng hóa hợp lý để đảm bảo
chất lượng.
- Tiết kiệm, tiết giảm những chi phí không cần thiết.
- Thận trọng trong việc mở rộng phạm vi sản xuất, tuyển
dụng.
Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 A. Phân tích chỉ tiêu tài chính
1. Phân tích dòng tiền
2. Phân tích khả năng thanh toán
3. Phân tích sự tăng trưởng
4. Phân tích tỉ suất sinh lời trên vốn đầu



Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 1. Phân tích dòng tiền
 1.1 Dòng tiền thô

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 1.2. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 1.3. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 2. Phân tích khả năng thanh toán
 2.1. Tỷ số thanh toán hiện hành

Nội dung

Năm 2011

1. Tỷ số thanh toán hiện hành

8.91

2. Tỷ số thanh toán hiện hành
trung bình ngành

3.35

Năm 2012
12.89

Năm 2013
5.37

4.04

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7

2.55


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 2.2. Tỷ số thanh toán nhanh
Nội dung

1. Tỷ số thanh toán nhanh
2. Tỷ số thanh toán nhanh trung
bình ngành

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

5.14

9.81

3.81

1.98

2.82

1.72

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 3. Phân tích sự tăng trưởng
 3.1. Phân tích doanh thu:
Thị phần cà phê


Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
Cơ cấu doanh thu 2011-2013

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
Cơ cấu doanh thu 2013 của Vinacafé

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 3.2. Tính bền vững về doanh thu

Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7


IV. PHÂN TÍCH CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH VÀ
PHI TÀI CHÍNH
 3.3. Mối quan hệ doanh thu và lợi nhuận
ròng
Năm


2009

2010

2011

2012

2013

Doanh thu

454,980

619,369

863,037

1,020,693

1,301,664

Lợi nhuận thuần

59,987

108,343

105,193


136,005

161,561

-

80.6%

-2.9%

29.3%

18.8%

Tốc độ tăng lợi
nhuận thuần
Tỷ lệ % trên
doanh thu

13%
17%
12%
13%
Phân tích HĐKD CT CP Vinacafes Biên Hòa – Nhóm 7

12%



×