5/7/2014
KINH TẾ HỌC VI MÔ 1
(Microeconomics 1)
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ
HỌC VÀ VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
2
Nội dung chương 1
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
của Kinh tế học vi mô
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả
năng sản xuất (đường PPF)
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
3
1
5/7/2014
Giới thiệu về kinh tế học
Kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu cách thức
mà các tác nhân trong nền kinh tế lựa chọn kinh tế
tối ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
4
Giới thiệu về kinh tế học
Người tiêu dùng
Doanh nghiệp
SỰ KHAN HIẾM
Chính phủ
Yếu tố nước ngoài
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
5
Vòng
luân
chuyển
6
2
5/7/2014
Vòng luân chuyển
$ CHI PHÍ
$ THU NHẬP
THỊ TRƯỜNG
NGUỒN LỰC
NGUỒN LỰC
ĐẦU VÀO
DOANH
NGHIỆP
(HÃNG)
HỘ GIA ĐÌNH
HÀNG HÓA &
DỊCH VỤ
HÀNG HÓA &
DỊCH VỤ
THỊ TRƯỜNG
SẢN PHẨM
$ DOANH THU
$ TIÊU DÙNG
7
Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
Kinh tế vi mô: là một bộ phận của kinh tế học
chuyên nghiên cứu và phân tích các hành vi kinh
tế của các tác nhân trong nền kinh tế: người tiêu
dùng, các hãng sản xuất kinh doanh và Chính phủ.
Kinh tế vĩ mô: là một bộ phận của kinh tế học
nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp của một
nền kinh tế như tăng trưởng, lạm phát, thất
nghiệp, các chính sách kinh tế vĩ mô…
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
8
Giới thiệu về kinh tế học
Bắt đầu phân chia kinh tế vi mô và vĩ mô từ
những năm 30 của thế kỷ 20 khi Keynes cho ra
đời tác phẩm “Lý thuyết chung về việc làm, lãi
suất và tiền tệ”
Microeconomics looks at the individual unit—
the household, the firm, the industry. It sees
and examines the “trees.” Macroeconomics
looks at the whole, the aggregate. It sees and
analyzes the “forest.”
9
3
5/7/2014
KTH
thực chứng và KTH chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng:
Sự mô tả, phân tích, giải thích các sự kiện, hiện tượng
kinh tế một cách khách quan, khoa học.
Trả lời cho câu hỏi: Vấn đề đó là gì? Là như thế nào?
Tại sao lại như thế? Điều gì xảy ra nếu?
Ví dụ: Nâng cao mức lương tối thiểu sẽ làm gia tăng tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
10
KTH
thực chứng và KTH chuẩn tắc
Kinh tế học chuẩn tắc:
Sự đánh giá chủ quan, phán xét về mặt giá trị.
Để trả lời cho câu hỏi: Nên làm gì? Nên làm như thế
nào?
Ví dụ: Để bảo đảm đời sống cho người lao động, Chính
phủ nên tăng tiền lương tối thiểu.
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
11
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của
kinh tế học vi mô
Đối tượng nghiên cứu: Là hành vi kinh tế của các tác
nhân trong nền kinh tế.
Nội dung nghiên cứu:
Cung, cầu và cơ chế hoạt động của thị trường và sự can
thiệp của Chính phủ vào thị trường
Lý thuyết về hành vi người tiêu dùng
Lý thuyết về hành vi người sản xuất
Quyết định sản lượng và lợi nhuận của các hãng trên thị
trường cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền
Thị trường các yếu tố đầu vào
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
12
4
5/7/2014
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp chung:
Quan sát, thống kê số liệu
Phương pháp đặc thù:
Cân bằng cục bộ, phân tích tối ưu
Sử dụng các mô hình toán:
Bảng biểu
Hàm số
Đồ thị
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
13
Sự khan hiếm nguồn lực
Nguồn lực:
Tất cả những yếu tố được sử dụng để sản xuất ra hàng
hóa hay dịch vụ các yếu tố sản xuất
Nguồn lực
Sản xuất
Hàng hóa,
dịch vụ
Nguồn lực được chia làm bốn nhóm lớn:
Đất đai
Lao động
Vốn
Khả năng kinh doanh
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
14
Sự khan hiếm nguồn lực
Khan hiếm:
Tình trạng hàng hóa, dịch vụ hoặc nguồn lực không đủ
so với mong muốn hay nhu cầu
Tại sao nguồn lực khan hiếm?
Nguồn lực
Sản xuất
Hàng hóa,
dịch vụ
Số lượng nguồn
lực là
hữu hạn
><
Nhu cầu về hàng
hóa dịch vụ là
vô hạn
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
15
5
5/7/2014
KHAN HIẾM
Giá trị của phương án tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện sự lựa
chọn kinh tế
16
Ví dụ về chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của buổi học Kinh tế vi mô?
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
17
CHƯƠNG I
Giả định để xây dựng đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF)
Khảo sát một doanh nghiệp hoặc nền
kinh tế với giả định sản xuất 2 loại
hàng hoá là lương thực và quần áo
với điều kiện chỉ có 4 lao động làm
việc.
Mỗi lao động có thể làm việc hoặc
trong ngành lương thực hoặc trong
ngành quần áo.
18
6
5/7/2014
CHƯƠNG I
Khảo sát khả năng sản xuất lương
thực và quần áo
Lương thực
Y
Phương
án
0
Lao
động
4
32
A
1
11
3
27
B
2
19
2
19
C
3
24
1
12
D
4
27
0
0
E
Lao
động
0
X
Quần áo
19
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
CHƯƠNG I
Đường PPF là một tập hợp các phối hợp tối đa số
lượng các sản phẩm mà nền kinh tế có thể sản
xuất được.
Đường PPF cho biết các mức phối hợp tối đa của
sản lượng mà nền kinh tế có thể sản xuất được khi
sử dụng toàn bộ nguồn lực sẵn có.
20
CHƯƠNG I
Đồ thị đường PPF
Y
A
32
27
B
H
C
19
D
12
G
E
0
11
19
24 27
X
21
7
5/7/2014
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Khái niệm:
Là đồ thị mô tả những tập hợp tối đa về hàng hóa hay
dịch vụ mà một nền kinh tế có thể sản xuất ra trong
một giai đoạn nhất định khi sử dụng hết nguồn lực và
với công nghệ hiện có.
Các giả định:
Chỉ sản xuất hai loại hàng hóa
Số lượng nguồn lực sẵn có là cố định
Trình độ công nghệ là cố định
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
22
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Ví dụ:
Một nền kinh tế
dành toàn bộ nguồn
lực để sản xuất chỉ
hai loại hàng hóa là
đĩa CD và nước
đóng chai.
P/án
sản xuất
Nước
đóng chai
(triệu chai/năm)
Đĩa CD
(triệu đĩa/năm)
A
40
0
B
35
4
C
30
6
D
20
8
E
0
10
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
23
Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF)
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
24
8
5/7/2014
Đường PPF minh họa cho sự khan hiếm:
Nằm ngoài
đường PPF
Không thể đạt tới
với nguồn lực và công
nghệ hiện có
do
NGUỒN LỰC
KHAN HIẾM VÀ
SỰ RÀNG BUỘC
VỀ CÔNG NGHỆ
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
25
Đường PPF minh họa cho sự hiệu quả
Điểm nằm trên
hoặc nằm trong
đường PPF
Có thể đạt tới
Điểm nằm trên
đường PPF
Điểm hiệu quả
Điểm nằm trong
đường PPF
Không hiệu quả
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
26
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Giữa sản xuất đĩa CD và sản xuất
nước đóng chai có sự
sự đánh
đánh đổi
đổi
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm đĩa
CD là số chai nước bị giảm đi
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm
nước đóng chai là số đĩa CD
bị giảm đi
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
27
9
5/7/2014
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ A đến B
Để sản xuất thêm 4 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 4
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/4 chai nước
Y
X
tg1
®é dèc ®êng PPF
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
28
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Xác định chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Từ B đến C
Để sản xuất thêm 2 triệu đĩa CD phải
đánh đổi bằng việc giảm 5 triệu chai
nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 2
triệu đĩa CD = 5 triệu chai nước
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm 1
đĩa CD = 5/2 chai nước
Y
tg 2
X
®é dèc ®êng PPF
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
29
Đường PPF minh họa cho chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đĩa CD
Y tg
X
®é dèc ®êng PPF
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
30
10
5/7/2014
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng
Nước
P/án
đóng chai
sản xuất
(triệu
Đĩa CD
(triệu đĩa/năm)
Chi phí
cơ hội
chai/năm)
A
40
0
B
35
4
5/4
C
30
6
5/2
D
20
8
5
E
0
10
10
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
31
Đường PPF minh họa cho quy luật chi phí cơ hội
ngày càng tăng
Nội dung quy luật: Để sản xuất thêm một đơn vị hàng
hóa này, xã hội sẽ phải từ bỏ ngày càng nhiều các đơn
vị của loại hàng hóa khác
Giải thích:
Luôn bắt đầu sản xuất bằng cách sử dụng yếu tố đầu vào có
năng suất cao nhất.
Khi yếu tố sản xuất này trở nên khan hiếm buộc phải sử
dụng yếu tố sản xuất có năng suất thấp hơn chi phí tăng lên
Do quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng nên đường PPF là
một đường cong lõm (mặt lõm quay về gốc tọa độ)
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
32
33
11
5/7/2014
Sự dịch chuyển đường PPF
Đường PPF sẽ dịch chuyển ra ngoài (mở rộng)
hoặc dịch chuyển vào trong (thu hẹp) khi có sự
thay đổi về:
Số lượng và chất lượng nguồn lực
Công nghệ sản xuất
Sự khan hiếm nguồn lực và đường giới hạn khả năng sản xuất
34
Sự dịch chuyển đường PPF
Nguyên nhân
- Tăng thêm về số lượng
nguồn lực
- Chất lượng nguồn lực
tăng lên
Sự mở rộng
đường PPF
- Cải tiến về công nghệ
35
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Sản xuất cái gì?
Sản xuất như thế nào?
Sản xuất cho ai?
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
36
12
5/7/2014
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế thị trường tự do:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do thị trường quyết định
thông qua các quy luật kinh tế khách quan
Do “bàn tay vô hình” của thị trường quyết định
Ưu điểm:
Năng động
Nhược điểm (những thất bại của thị trường)
Sản xuất ra những hàng hóa không tốt về mặt giá trị
Không cung cấp đủ hàng hóa công cộng
Vấn đề ảnh hưởng ngoại ứng
Sự phân phối thu nhập không công bằng
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
37
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế chỉ huy:
Ba vấn đề kinh tế cơ bản do Chính phủ quyết định bằng
các mệnh lệnh hành chính.
Do “bàn tay hữu hình” của Chính phủ
Ưu điểm:
Quản lý tập trung thống nhất toàn bộ nền kinh tế
Đảm bảo công bằng xã hội, hạn chế phân hóa giàu nghèo
Nhược điểm:
Quan liêu, bộ máy quản lý cồng kềnh
Thiếu năng động sáng tạo
Phân phối bình quân không khuyến khích sản xuất ...
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
38
Các hệ thống kinh tế
Hệ thống kinh tế hỗn hợp
Kết hợp cơ chế thị trường + sự can thiệp của Chính phủ
để giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản.
Kết hợp giữa “bàn tay vô hình” và “bàn tay hữu
hình”
Ba vấn đề kinh tế cơ bản và các hệ thống kinh tế
39
13
5/7/2014
HẾT CHƯƠNG 1
40
14