Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

khóa luận nâng cao chất lượng thẩm định tại ngân hàng BIDV Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.48 KB, 79 trang )

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

LỜI CẢM ƠN
Thưa thầy cô trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, hôm
nay em đã kết thúc đợt thực tập và đã được tiếp thu rất nhiều kiến thức thực tế để hiểu
sâu hơn về chuyên ngành mà em đang theo học. Có được kết quả này, em xin chân
thành gửi lời cảm ơn tới:
-

Ban giám hiệu trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, Khoa
Kinh tế đã tạo điều kiện cho em có cơ hội tham gia đợt thực tập tốt nghiệp này.

-

Thầy giáo Hà Vũ Nam – giảng viên Khoa Kinh tế đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian qua.

-

Toàn thể cán bộ nhân viên của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Thái Nguyên.

Cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Dương Trần Mỹ Hạnh

I




Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

TÓM TẮT
Qua một thời gian học tập và tìm hiểu về Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên em đã có những cái nhìn khái quát nhất về
công tác thầm định của Ngân hàng.
Ban đầu khi đi tìm hiểu về lịch sử hình thành và các điều kiện về vị rí địa lý
điều kiện về con người cơ sở vật chất của ngân hàng để rút ra những thuận lợi khó
khăn mà ngân hàng gặp phải. Sau đó đi vào thực tế để tìm hiểu về hoạt động thẩm định
của ngân hàng. Qua những số liệu những biểu đồ những thông tin về ngân hàng để rút
ra những thông tin hữu ích cho đề tài.
Cuối cùng mục tiêu cũng chính cũng là chủ đề của đề tài là có một cái nhìn
nhận đầy đủ về công tác thẩm định của Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên). Từ đó rút ra những bài học nêu ra
những giải pháp nâng cao hữu ích cho công tác này.

II


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................I
TÓM TẮT........................................................................................................................II

MỤC LỤC.......................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................V
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ........................................................................................VI
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................................i
TÓM TẮT..............................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................iii
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG.........................................................................................................21
PHẦN 2: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN THÁI NGUYÊN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................25
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..............................................25
2.1.1 Thông tin chung..........................................................................................25
2.1.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.................................................25
2.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU.......................................................26
2.3. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG..........................................................................26
2.3.1 Huy động vốn..............................................................................................26
2.3.2. Cho vay, đầu tư..........................................................................................26
2.3.3. Thanh toán và tài trợ thương mại..............................................................27
2.3.4. Ngân quỹ....................................................................................................27
2.3.5. Hoạt động khác..........................................................................................27
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC.....................................................................................27
2.4.1. Mô hình tổ chức.........................................................................................27
2.4.2 Chức năng, nhiệm vụ..................................................................................28
2.5 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG BIDV
THÁI NGUYÊN ............................................................................................................29
2.5.1 Hoạt động tín dụng.....................................................................................29

III



Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

2.5.1.1 Đánh giá chung........................................................................................29
2.5.1.2 Đánh giá về cơ cấu tín dụng của chi nhánh trong 3 năm gần đây..........30
2.5.1.3 Đánh giá về chất lượng tín dụng của chi nhánh......................................30
2.5.2 Hoạt động huy động vốn............................................................................33
2.5.3. Hoạt động dịch vụ......................................................................................36
PHẦN 3: CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN....................................38
3.1 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG BIDV THÁI NGUYÊN .....................................................................................38
3.1.1 Đặc điểm của dự án đầu tư được thẩm định tại Ngân hàng BIDV Thái
Nguyên............................................................................................................................38
3.1.1.1 Về hồ sơ dự án.........................................................................................38
3.1.1.2 Về dự án đầu tư........................................................................................38
3.1.1.3 Về quy mô vốn vay..................................................................................38
3.1.1.4 Về thời gian cho vay................................................................................38
3.1.2 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng BIDV Thái Nguyên.....39
3.1.2.1 Sơ đồ quy trình thẩm định.......................................................................39
3.1.2.2 Cách thức thực hiện quy trình thẩm định................................................40
3.2 VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN: “ DỰ ÁN HOÀN
THIỆN GIAI ĐOẠN 2 NÂNG CAO SẢN LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG GẠCH ỐP, LÁT
CAO CẤP”......................................................................................................................41
3.2.1 Giới thiệu chung về dự án.........................................................................41
3.2.2 Thẩm định tư cách pháp lý.........................................................................42
3.2.2.1 Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án.................................................42
3.2.1.2 Thẩm định về chủ đầu tư.........................................................................42
3.2.2 Thẩm định khía cạnh thị trường.................................................................43

3.2.2.1 Thị trường đầu ra.....................................................................................43
3.2.2.2 Khả năng cạnh tranh................................................................................43
3.2.3 Thẩm định khía cạnh kĩ thuật – công nghệ................................................43
3.2.4 Thẩm định khía cạnh kinh tế - xã hội.........................................................46
3.2.5 Thẩm định khía cạnh tài chính...................................................................46
IV


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

3.2.5.1 Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư...................................................46
3.2.5.2 Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án.....................47
3.2.6 Tài sản đảm bảo nợ vay..............................................................................57
3.2.7 Đánh giá và đề xuất....................................................................................57
3.2.7.1 Đánh giá...................................................................................................57
3.2.7.2 Đề xuất.....................................................................................................57
3.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
TƯ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN....................................................................................58
3.3.1 Thành tích đạt được....................................................................................58
3.3.1.1 Chỉ tiêu về tuân thủ quy trình thẩm định.................................................58
3.3.1.2 Chỉ tiêu về phương pháp thẩm định........................................................59
3.3.1.4 Chỉ tiêu về mô hình tổ chức thực hiện....................................................59
3.3.1.5 Chỉ tiêu về thông tin................................................................................59
3.3.1.6 Chỉ tiêu về vai trò tư vấn.........................................................................60
3.3.1.7 Chỉ tiêu về nhận biết rủi ro......................................................................60
3.3.2. Hạn chế......................................................................................................60
3.3.3. Nguyên nhân..............................................................................................61
3.3.3.1 Nguyên nhân chủ quan............................................................................61

3.3.3.2 Nguyên nhân khách quan........................................................................62
3.4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG BIDV THÁI NGUYÊN.........................................63
3.4.1 Nhóm giải pháp về cán bộ thẩm định dự án đầu tư...................................63
3.4.2 Nhóm giải pháp về cơ sở vật chất phục vụ công tác thẩm định................64
3.4.3 Nhóm giải pháp về quy trình thẩm định.....................................................65
3.4.4 Nhóm giải pháp về phương pháp thẩm định dự án....................................65
3.5. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ TẠI BIDV THÁI NGUYÊN...................................................................67
3.5.1 Đối với nhà nước, bộ, ngành có liên quan.................................................67
3.5.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................68
3.5.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam...................68

V


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

3.5.4. Kiến nghị đối với chủ đầu tư.....................................................................69
KẾT LUẬN..........................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIÊU THAM KHẢO............................................................72

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CỤM TỪ VIẾT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ


1

BIDV Thái Nguyên

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Thái Nguyên

2

QHKH

Quan hệ khách hàng

3

QLRR

Quản lý rủi ro

4

NNNN

Ngân hàng Nhà nước

5

TMCP ĐT & PT


Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển

VI


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH

NỘI DUNG

Trang

Bảng số liệu



1.1 Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh giai đoạn 2011– 2014



1.2 tình hình huy động vốn của chi nhánh giai đoạn 2011- 2014



1.3 Tình hình hoạt động thu dịch vụ của chi nhánh giai đoạn




2011 -2014
2.1 Vốn đầu tư của dự án



2.2 Bảng tính khấu hao
2.3 Bảng tính kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay



2.4 Bảng tính doanh thu và lợi nhuận



2.5 Bảng kê dòng tiền



2.6 Thời gian hoàn vốn đầu tư


Sơ đồ

1.1 Sơ đồ mô hình tổ chức BIDV Thái Nguyên



2.1 Sơ đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Thái Nguyên




2.3 Quy trình công nghệ



VII


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn nửa Thế kỷ qua, ở nhiều nước trên thế giới, hệ thống Ngân hàng
thực sự đã trở thành một trong những ngành kinh tế quan trọng tạo động lực thúc đẩy
phát triển mạnh mẽ trên toàn bộ nền kinh tế quốc doanh. Sự lành mạnh của hệ thống
Ngân hàng ở mọi quốc gia luôn luôn là cơ sở của sự ổn định tình hình kinh tế xã hội,
đồng thời là điều kiện tiền đề để khai thác mọi nguồn lực phát triển kinh tế.
Đối với đất nước ta hiện nay, thực hiện mục tiêu Công nghiệp hóa – Hiện đại
hóa nền kinh tế do Đảng và Nhà nước đề xướng, rất nhiều dự án đầu tư thuộc mọi
thành phần kinh tế, mọi ngành nghề và lĩnh vực đang được thực hiện. Để công cuộc
đầu tư triển khai được thuận lợi thì việc đảm bảo đầy đủ vốn đầu tư là vấn đề có tầm
quan trọng đặc biệt. Tuy nhiên, trên thực tế nguồn tài chính của chủ đầu tư thường
không thể đáp ứng hoàn toàn nhu cầu vốn của dự án.
Để đáp ứng nguồn tài chính cho hoặt động đầu tư, nhất là đối với các dự án có
quy mô lớn, các chủ đầu tư phải tìm kiếm nguồn tài chính hỗ trợ từ bên ngoài. Việc
thu hút vốn đầu tư xã hội để tài trợ vốn cho dự án thông qua nhiều con đường khác
nhau. Trong đó, nguồn tài trợ vốn cho dự án từ các Ngân hàng đóng vai trò hết sức

quan trọng, nhất là trong điều kiện Việt Nam hiện nay, khi các kênh dẫn vốn khác còn
rất hạn chế hoặc hoạt động chưa mấy hiệu quả. Trong quá trình thực hiện tài trợ dự
án, điểm mấu chốt nhất mà các Ngân hàng đều quan tâm đó là tính hiệu quả và tính an
toàn của khoản đầu tài trợ cung ứng cho dự án.
Trên thực tế, đầu tư dự án là lĩnh vực tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Dó đó, vừa đảm
bảo hiệu quả, đồng thời đảm bảo an toàn vốn đầu tư là bài toán hết sức phức tạp đối
với các Ngân hàng hiện nay. Hướng tới mục tiêu này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên đã sử dụng nhiều phương thức khác nhau để đánh
giá tính khả thi và quản trị khoản tài trợ sao cho đạt được yêu cầu mong muốn. Trong
đó, thẩm định dự án đầu tư luôn luôn được Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) coi như một công cụ hữu hiệu và đặc
biệt quan trọng trong hệ thống các biện pháp bảo đảm cho hoạt động tài trợ vốn của
Ngân hàng đối với dự án.
Chính vì lý do trên, trước khi quyết định tài trợ vốn cho dự án, Ngân hàng
BIDV Thái Nguyên nhất thiết phải tiến hành công tác thẩm định để có thể nắm bắt một
cách cụ thể và rõ ràng mọi vấn đề có liên quan đến dự án.
Sau thời gian thực tập tại Ngân hàng BIDV Thái Nguyên tôi đã nhận thức được
tầm quan trọng của công tác Thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng, tôi đã chọn đề tài

1


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

“Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Thái Nguyên” làm khoa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Phân tích tình hình thẩm định tại Chi nhánh BIDV Thái Nguyên năm 20122014, đánh giá và rút ra những bài học liên quan đến công tác thẩm định. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tại chi nhánh.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung như trên, đề tài nghiên cứu hướng vào các mục
tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích các nội dung, quy trình thẩm định tại chi nhánh Ngân hàng BIDV
Thái Nguyên.
- Đánh giá và rút ra những bài học về thành quả đạt được và những mặt hạn
chế, nguyên nhân của những hạn chế đó, trong quy trình thẩm định tại Chi nhánh Ngân
hàng BIDV Thái Nguyên.
- Trên cơ sở các bài học kinh nghiệm và các nội dung đã nghiên cứu, kết hợp
với tình hình thực tế đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với các cấp có thẩm quyền
nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tại chi nhánh trong thời gian tới .
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: các báo cáo và tài liệu của Ngân hàng BIDV Thái Nguyên.
- Phương pháp xử lí số liệu.
- Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu về số tuyệt đối và số tương
đối từ tài liệu có được. Từ đó đưa ra nhận xét, kết luận về công tác thẩm định của
Ngân hàng.
- Phương pháp: thống kê.
4. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng công tác thẩm định tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thái
Nguyên.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Ngân hàng BIDV Thái Nguyên
- Về thời gian: Số liệu phân tích trong 3 năm 2012 - 2014.
5. Nội dung khóa luận
2



Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

Phần I: Cơ sở khoa học của công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng.
Phần II: Tổng quan về Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thái
Nguyên và phương pháp nghiên cứu.

Thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Thái Nguyên
Phần III: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án
đầu tư tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên

3


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

4


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

PHẦN I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Đầu tư
a) Khái niệm về đầu tư.
Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực trong một khoảng thời gian xác
định nhằm đạt được kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định trong điều kiện
kinh tế - xã hội nhất định.
Nhờ có đầu tư mà nền kinh tế mới tăng trưởng, các xí nghiệp, nhà máy được mở rộng
sản xuất và xây dựng mới. Nếu xem xét góc độ vi mô thì việc đầu tư là nhằm đạt được
những mục tiêu cụ thể trước mắt và rất đa dạng, có thể là nhằm giảm chi phí sản xuất,
tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng năng lực
sản xuất hiện có để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. Ở góc độ
vĩ mô thì hoạt động đầu tư góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển của nền
kinh tế, của xã hội, của địa phương hoặc của ngành...
b) Phân loại các hoạt động của đầu tư
* Theo bản chất của các đối tượng đầu tư
- Đầu tư cho các đối tượng vật chất
- Đầu tư cho các tài sản tài chính
- Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất
* Theo tính chất và quy mô đầu tư
- Đầu tư theo các dự án quan trọng quốc gia
- Đầu tư dự án nhóm A, B, C
* Theo lĩnh vực hoạt động của các kết quả đầu tư
- Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
- Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật
- Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng…
* Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư
- Đầu tư cơ bản
- Đầu tư vận hành
* Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất xã hội
- Đầu tư thương mại

- Đầu tư sản xuất
* Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư
- Đầu tư ngắn hạn

5


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

- Đầu tư dài hạn
* Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư
- Đầu tư gián tiếp
- Đầu tư trực tiếp
* Theo nguồn vốn trên phạm vi quốc gia
- Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước
- Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
* Theo vùng lãnh thổ
Đầu tư phát triển của các vũng lãnh thổ, các vùng kinh tế trọng điểm, khu vực thành
thị, khu vực nông thôn…
1.1.1.2. Dự án đầu tư
a) Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án đầu tư: Có nhiều quan điểm về DA đầu tư. Đứng trên các góc độ khác nhau ta sẽ
có những khái niệm về DA đầu tư riêng. Có một số quan điểm sau:
- Theo luật đầu tư 2005: DA là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến
hành các hoạt động đầu tư, trên địa bàn cụ thể và trong một khoảng thời gian xác định.
- Về mặt hình thức: DA đầu tư là một tập hồ sơ, tài liệu trình bày một cách chi tiết, có
hệ thống các hoạt động và chi phí theo kế hoạch nhằm đạt được các kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

- Trên góc độ quản lý: DA đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư hay
lao động để tạo ra các kết quả tài chính và kinh tế xã hội trong một thời gian.
- Trên góc độ kế hoạch: DA là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công
cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho việc ra quyết
định về đầu tư và tài trợ cho DA.
- Về nội dung: DA đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết được bố trí
theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở
rông hoặc cái tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất
định trong tương lai.
b) Vai trò của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có những vai trò sau:
* Đối với chủ đầu tư
Đối với mỗi chủ đầu tư thì việc có được lợi nhuận từ việc đầu tư của mình là mục tiêu
hàng đầu. Trong khi đó thì để đạt được mục tiêu này thì việc một dự án đầu tư được
lập theo một quy chuẩn chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về nhiều khía cạnh như:
tài chính, thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý là một trong những yếu tố rất quan
trọng. Từ đó mà các chủ đầu tư có thể có được cái nhìn một các tổng quát về việc họ

6


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

sẽ đầu tư khoản tiền của họ về đâu, và như thế nào để từ đó mà hạn chế được rủi ro và
phát huy hiệu quả đầu tư. Hơn nữa, vốn đầu tư của một dự án thường rất lớn, chính vì
vậy ngoài phần vốn tự có các nhà đầu tư còn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Mà dự
án là một trong những điều kiện mà ngân hàng yêu cầu khách hàng của mình phải có
để xem xét ra quyết định giải ngân. Vì thế đây là một tài liệu mà chủ đầu tư bắt buộc

phải có. Cuối cùng, dự án đầu tư cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu
tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư ví dụ như những kế hoạch
mua sắm máy móc thiết bị, kế hoạch thi công, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
hay đánh giá và điều chỉnh kịp thời những tồn đọng vướng mắc trong quá trình thực
hiện đầu tư, khai thác công trình.
* Đối với nhà tài trợ
Khi tiếp nhận dự án của chủ đầu tư thì nhà tài trợ sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án
đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết định có đầu tư hay không. Một dự án chỉ
được đầu tư vốn nếu có tính khả thi theo quan điểm của nhà tài trợ. Và khi chấp nhận đầu tư
thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch giải ngân theo mức độ hoàn thành kế
hoạch đầu tư đồng thời lập kế hoạch thu hồi vốn sao cho hợp lý.
* Đối với Nhà nước
Thứ nhất DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt cấp vốn và
cấp giấy phép đầu tư.
Thứ hai vốn ngân sách Nhà nước sử dụng để đầu tư phát triển theo kế hoạch thông qua
các dự án các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh
nghiệp Nhà nước, các DAĐT quan trọng của quốc gia trong từng thời kỳ từ đó mà
nâng cao định hướng phát triển xã hội của đất nước và chất lượng quản lý vĩ mô nền
kinh tế.
Cuối cùng các dự án sẽ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự án
phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, khi hoạt
động của dự án không gây ảnh hưỏng đến môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế - xã
hội.
* Đối với nền kinh tế:
Một nền kinh tế phát triển không thể thiếu được những dự án đầu tư hiệu quả. Với mỗi
dự án đầu tư hiệu quả không những mang lại lợi ích về mặt kinh tế mà còn là rất nhiều
lợi ích khác như: công ăn việc làm, nâng cao chất lượng sống của người dân….
c) Phân loại dự án đầu tư
* Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư:
- Nhóm A: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ kế hoạch đầu tư quyết định.

- Nhóm B: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang Bộ quyết định.
- Nhóm C: Là những dự án thuộc thẩm quyền của Sở kế hoạch và đầu tư quyết định.
7


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

* Theo hình thức thực hiện:
- Dự án BOT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng Kinh doanh Chuyển giao.
- Dự án BTO: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao Kinh doanh.
- Dự án BT: Là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao.
* Theo nguồn vốn:
- Dự án đầu tư có nguồn vốn trong nước.
- Dự án đầu tư có nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
- Dự án đầu tư có viện trợ phát triển của nước ngoài.
* Theo lĩnh vực đầu tư:
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực sản xuât kinh doanh.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực dịch vụ.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực cơ sở hạ tầng.
- Dự án đầu tư cho lĩnh vực văn hoá xã hội.
d) Chu kì một dự án đầu tư
Chu kỳ của dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua,
bắt đầu từ khi một dự án mới chỉ là ý tưởng đến khi dự án hoàn thành và kết thúc hoạt
động. Ta có thể minh họa chu kỳ dự án theo sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.1: Chu kỳ của dự án đầu tư:

Ý đồ về
DAĐT


Chuẩn
bị đầu


Thực
hiện
đầu tư

Vận
hành
KQĐT

Ý đồ về
DAĐT
mới

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm
Hiện tại trong toàn bộ nền kinh tế có rất nhiều các dự án đầu tư nhưng để có được hiệu
quả trong đầu tư thì việc thẩm định dự án đầu tư phù hợp là rất cần thiết nó là có sở để
loại bỏ những dư án xấu, kém hiệu quả để mà đầu tư vào dự án tốt, bên cạnh đó nó còn
chỉ ra xem các phần của dự án có phù hợp với bối cảnh chung của ngành, của khu vực
hay phù hợp với mục tiêu của dư án hay không và công tác này cũng để nhận dạng các
rủi ro trong dự án mà từ đó đưa ra biện pháp ngăn ngừa hạn chế rủi ro.
Đối với mỗi DAĐT, cần phải được thẩm định qua nhiều cấp gồm: Nhà nước, nhà đầu
tư, nhà đồng tài trợ. Đứng dưới mỗi giác độ, có những khái niệm khác nhau về thẩm
định. Nhưng hiểu một cách chung nhất thì:
“Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan có cơ sở khoa
học và toàn diện trên các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp tới việc

thực hiện dự án, đến tính hiệu quả và tính khả thi của dự án.”
8


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

Thẩm định dự án là một khâu quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị cho vay, có ý nghĩa
quyết định tới các giai đoạn sau của chu kỳ dự án. Vì vậy, kết quả của thẩm định phải
độc lập với tất cả những ý muốn chủ quan cho dù đến từ bất kỳ phía nào.
1.1.2.2. Mục đích cơ bản của thẩm định dự án
Công tác thẩm định được tiến hành nhằm lựa chọn được những dự án có tính khả thi
cao nhất thông qua việc:
Đánh giá tính hợp lý của dự án: Tính hợp lý được biểu hiện một cách tổng hợp ( biểu
hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi ) và được biểu hiện ở từng nội dung và cách
thức tính toán của dự án.
Đánh giá tính hiệu quả của dự án: Hiệu quả của dự án được xem xét trên hai phương
diện: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
Đánh giá khả năng thực hiện của dự án: Các phương án, giải pháp được lựa chọn phải
phù hợp với thực tế, có tính hiện thực, có khả năng thực hiện trong điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể ở địa phận đã dự tính.
1.1.2.3. Mục tiêu thẩm định dự án theo từng cấp độ quản lý
* Về phía nhà nước
Mục tiêu thẩm định DADT ở cấp độ Nhà nước là lực chọn dự án đầu tư có hiệu quả,
đem lại lợi ích kinh tế xã hộ cho quốc gia, sử dụng có hiệu quả vốn của Nhà nước,
chống thất thoát, lãng phí. Thẩm định DADT ở cấp độ này nhằm đánh giá sự tác động
của dự án đến các chương trình, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của Nhà nước, lực
chọn dự án và đưa ra các biện pháp hỗ trợ cho dự án như tài trợ vốn, cho vay ưu đãi,
miễn giảm thuế.

* Về phía doanh nghiệp (DN)
- Đối với DN là nhà đầu tư:
Mục tiêu của nhà đầu tư là thu lợi nhuận. Dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp
dẫn các nhà đầu tư. Do vậy, công tác thẩm định dự án của CĐT với mục tiêu chủ yếu
là đánh giá khả năng sinh lời về tài chính của dự án ( song vẫn phải đảm bảo lợi ích
kinh tế xã hội), trên cơ sở đó lựa chọn dự án có hiệu quả, để lại lợi ích cho DN.
- Đối với DN là tổ chức tư vấn:
Mục đích thẩm định dự án của các công ty tư vấn là đem lại lợi ích cho các DN trên cơ
sở thực hiện đúng hợp đồng được ký kết, đánh giá tính khả thi của dự án giúp chủ đầu
tư, giúp các tổ chức đi thuê có sự nhìn nhận khách quan, toàn diện về dự án sẽ thực
hiện. Sự chênh lệch trong giá hợp đồng so với những chi phí thực hiện hợp đồng tư
vấn thẩm định là những lợi ích đem lại cho loại hình DN này. Thông qua tư vấn về
thẩm định DAĐT ( cùng với các nội dung thẩm định khác ) giúp mang lại lợi ích cho
9


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

DN, nâng cao uy tín, tăng khả năng cạnh tranh. Tư vấn về thẩm định dự án được thực
hiện khi chủ thể được giao nhiệm vụ thẩm định ( cơ quan Nhà nước hoặc chủ đầu tư )
không đủ năng lực để tự thực hiện. Tư vấn thẩm định dự án có thể theo hình thức thẩm
định toàn bộ hoặc từng phần theo yêu cầu tùy theo dự án.
Thẩm định dự án có ý nghĩa rất quan trọng, giúp bảo vệ các dự án tốt khỏi bị bác bỏ,
ngăn chặn những dự án tồi, góp phần đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả vốn đầu
tư. Cụ thể :
+ Thẩm định dự án giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất:
+ Giúp cho các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước đánh giá được tính phù hợp của
dự án với quy hoạch phát triển chung của ngành, vùng, lãnh thổ và của cả nước trên

các mặt mục tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.
+ Giúp cho việc xác định được những cái lợi, cái hại của dự án trên các mặt khi đi vào
hoạt động, từ đó có biện pháp khai thác các khía cạnh có lợi và hạn chế các mặt có hại.
+ Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài trợ cho dự án đầu
tư.
* Đối với Ngân hàng
Là tổ chức trực tiếp tài trợ vốn cho dự án, các ngân hàng xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng
trước khi ra quyết định đầu tư tín dụng. Việc thẩm định dự án được Ngân hàng tiến
hành theo một quy trình chặt chẽ theo các chỉ tiêu cụ thể nhằm các mục đích:
Rút ra kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ và những
rủi ro có thể xảy ra với dự án để quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay.
Thông qua những thông tin và kinh nghiệm đã đúc kết được trong quá trình thẩm định
nhiều dự án khác nhau, ngân hàng thương mại chủ động tham gia góp ý cho CĐT
nhằm bổ sung, điều chỉnh những nội dung còn thiếu sót trong dự án, góp phần nâng
cao tính khả thi của dự án.
Làm cơ sở để xác định số tiền vay, thời gian cho vay, mức thu nợ hợp lý, đảm bảo vừa
tạo điều kiện thuận lợi cho DN hoạt động có hiệu quả, vừa có khả năng thu hồi vốn
cho vay đúng hạn.
Qua việc thẩm định dự án giúp Ngân hàng biết được số vốn cần cho việc đầu tư để từ
đó có kế hoạch huy động vốn, cân đối vốn của Ngân hàng
1.1.2.4. Yêu cầu của thẩm định dự án
Thẩm định DAĐT có vai trò rất quan trọng trong hoạt động đầu tư. Bởi kết quả thẩm
định là cơ sở để ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ dự án. Do vậy yêu cầu chung đối
với công tác thẩm định DADĐT là:
Thứ nhất: lựa chọn những dự án có tính khả thi cao.
10


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư


SV Dương Trần Mỹ Hạnh

Thứ hai: loại bỏ những dự án không khả thi, nhưng không bỏ lỡ cơ hội đầu tư có lợi
Bên cạnh đó để đảm bảo công tác thẩm định đạt chất lượng, người làm công tác thẩm
định cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, của ngành, của địa
phương, các quy chế và luật pháp quy định về quản lý và xây dựng đất nước.

-

Hiểu biết bối cảnh, điều kiện, đặc điểm cụ thể của dự án.

-

Biết khai thác số liệu trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các thông tin về thị
trường.

-

Biết xác định và kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng của dự án, đồng
thời thường xuyên thu thập xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật trong
và ngoài nước.

-

Đáng giá khách quan, khoa học.

-


Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến từ ngay khi nhận hồ sơ.

-

Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phát huy được trí tuệ tập thể.

1.1.3. Phương pháp và nội dung của thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
1.1.3.1. Phương pháp:
Phương pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu: là so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật
chủ yếu của dự án với các chỉ tiêu của các dự án đã và đang thực hiện, các quy định
của Nhà nước. Các chỉ tiêu như: quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, công nghệ,
thiết bị, tiêu chuẩn với sản phẩm của dự án, định mức tiêu hao năng lượng, nguyên
liệu, nhân công… Trong phương pháp này cần lưu ý tránh so sánh một cách máy móc
cứng nhắc mà phải linh hoạt mềm mỏng, gắn chặt với thực tiễn.
Phương pháp thẩm định theo trình tự: Trước tiên là thẩm định tổng quát là xem xét
khái quát các nội dung cơ bản thể hiện đầy đủ tính phù hợp, tính hợp lý của một dự án.
Cuối cùng là thẩm định chi tiết là xem xet một cách khách quan khoa học, chi tiết từng
nội dung cụ thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi, tính hiệu quả của dự án.
Phương pháp thẩm định dựa trên độ nhạy cảm: Cơ sở của phương pháp này là dự kiến
một số tình huống bất trắc có thể xảy ra trong tương lai, khảo sát tác động của yếu tố
đó đến hiệu quả đầu tư và khả năng hoàn trả vốn của dự án từ đó mà có thể kiểm tra
tính vững chắc và hiệu quả tài chính của dự án.
Phương pháp triệt tiêu rủi ro: là dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra trong suốt quá
trình thực hiện dự án để có biện pháp kinh tế hoặc tài chính thích hợp hạn chế thấp
nhất hoặc phân tán rủi ro cho đối tác có liên quan đến dự án.
1.1.3.2. Nội dung:

11



Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

a) Thẩm định khách hàng vay vốn
* Thẩm định năng lực pháp lí
Người vay phải có đủ năng lực pháp lý theo qui định của pháp luật trong quan hệ vay
vốn với ngân hàng. Đối với thể nhân vay vốn (tư nhân, cá thể, hộ gia đình): Người vay
phải có quyền công dân, có sức khoẻ, kỹ thuật tay nghề và kinh nghiệm trong lĩnh vực
sử dụng vốn vay, có phẩm chất, đạo đức tốt. Đối với pháp nhân: Phải có đầy đủ hồ sơ
chứng minh pháp nhân đó được thành lập hợp pháp, có đăng ký kinh doanh, có giấy
phép hành nghề, có quyết định bổ nhiệm người đại diện pháp nhân trước pháp luật.
Những giấy tờ này phải phù hợp với các qui định trong các luật tổ chức hoạt động của
loại đó như: luật doanh nghiệp Nhà nước, luật công ty, luật doanh nghiệp tư nhân, luật
kinh tế tập thể, luật đầu tư nước ngoài...
Ngoài ra ngân hàng còn phải thẩm định xem khách hàng có thuộc “Đối tượng được
vay vốn” theo qui cụ thể của các chế độ, thể lệ cho vay hay không ?
Các trường hợp khách hàng vay vốn là tổ chức kinh tế tập thể, công ty cổ phần, xí
nghiệp liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn... phải kiểm tra tính pháp lí của
“Người đại diện pháp nhân” đứng ra đăng kí hồ sơ vay vốn phù hợp với “Điều lệ
hoạt động” của tổ chức đó và phải có văn bản uỷ quyền vay vốn của các cổ đông, các
sáng lập viên hoặc những người đồng sở hữu của tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
* Thẩm định tính cách và uy tín.
Mục tiêu thẩm định về tính cách và uy tín của khách hàng nhằm mục đích hạn chế đến
mức thấp nhất các rủi ro do chủ quan của khách hàng gây nên như: rủi ro về đạo đức,
rủi ro về thiếu năng lưc, trình độ, kinh nghiệm, khả năng thích ứng với thị trường. Đề
phòng, phát hiện những âm mưu lừa đảo ngay từ ban đầu của một số khách hàng. Tính
cách của người vay không chỉ đựơc đánh giá bằng phẩm chất , đạo đức chung mà còn
phải kiểm nghiệm qua kết quả hoạt động kinh doanh trong quá khứ, hiện tại và chiến

lược phát triển trong tương lai, Tính cách của cá nhân vay vốn hoặc người đứng đầu
pháp nhân còn được đánh giá bằng năng lực lãnh đạo và quản lí như: Khả năng truyền
cảm hứng cho người xung quanh bằng lời nói và hành động, khả năng đưa ra các quyết
định quản lí, trình độ học vấn, kinh nghiệm, sự chín chắn, tầm nhìn, ảnh hưởng của
tuổi tác, bệnh tật, sở thích và xu hướng phát triển..
Uy tín của khách hàng được thể hiện dưới nhiều khía cạnh đa dạng như: chất lượng,
giá cả hàng hoá, dịch, sản phẩm, mức độ chiếm lĩnh trên thị trường của sản phẩm, chu
kì sống của các sản phẩm trên thị trường, các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, trả nợ
với khách hàng, bạn hàng và Ngân hàng. Uy tín chỉ được khẳng định và kiểm nghiệm
bằng kết quả thực tế đạt được trên thị trường qua thời gian càng dài thì càng thì càng
chính xác. Do đó phải phân tích các số liệu và tình hình phát triển với những thời gian
khác nhau mới có kết luận chính xác.
Phải đặc biệt chú ý những chủ doanh nghiệp chưa được đào tạo qua trường lớp về
quản trị kinh doanh, kinh tế tài chính. Khi quan hệ vay vốn, khách hàng có những lời
bóng gió về lợi ích, giúp đỡ cá nhân. Hết sức thận trọng với những giám đốc, chủ
doanh nghiệp sắp nghỉ hưu đối với doanh nghiệp quốc doanh, cao tuổi, sức yếu đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, những người nghiện ngập, chơi bời...
* Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng.
Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sứ mạnh tài
chính, khả năng độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và
hoàn trả nợ của người vay. Ngoài ra còn phải xác định chính xác số vốn chủ sở hữu
thực tế tham gia vào phương án xin vay Ngân hàng theo qui định của chế độ cho vay.
Muốn phân tích được vấn đề này phải dựa vào các báo cáo tài chính, bảng tổng kết tài
12


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh


sản, bảng quyết toán lỗ lãi. Tuy nhiên các báo cáo tài chính chỉ cho thấy điều gì đã xảy
ra trong quá khứ, vì vậy dựa trên kết quả phân tích, thẩm định cán bộ tín dụng phải
biết sử dụng chúng để nhận định, đánh giá, dự báo tìm các định hướng phát triển, để
chuẩn bị đối phó với các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
b) Thẩm định dự án đầu tư
Tùy theo mục đích quy mô tính chất tính chất của dự án và nguồn vốn đầu tư chủ đầu
tư sẽ tiến hành thẩm định các nội dung khác nhau. Tuy nhiên đối với các dự án sản
xuất kinh doanh dịch vụ mà chủ thể thực hiện thẩm định là co quan nhà nước hoặc
Ngân hàng thì nội dung thẩm định các vấn đề sau:
Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án
Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư
Thẩm định khía cạnh thị trường
Thẩm định khía cạnh công nghệ kỹ thuật
Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý
Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án
Thẩm định khía cạnh kinh tế- xã hội
* Thẩm định khía cạnh pháp lý của dự án
- Khía cạnh pháp lý của dự án:
Xem xét sự phù hợp của dự án với chiến lược, quy hoạch phát triển của đất nước,
ngành và địa phương.
Kiểm tra sự phù hợp của dự án với các văn bản pháp quy, các quy định, chế độ ưu đãi,
khuyến khích đầu tư
- Đánh giá năng lực của CĐT: Năng lực pháp lý, tài chính, quản trị điều hành kinh
nghiệm
Ngoài ra, mối quan hệ tín dụng của CĐT
* Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư
Mục đích: Đánh giá mức độ cần thiết phải thực hiện đầu tư, tính cấp bách triển khai
thực hiện dự án. Trả lời câu hỏi có cần thiết cho ra đời dự án hay không?
DA có phù hợp, đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, ngành,
địa phương ?

DA đi vào thực tế sẽ góp phần vào sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thế
nào? Có những lợi ích nào cho xã hội, ngân hàng, chủ đầu tư, ngân sách?
DA tác động đến quan hệ cung-cầu sản phẩm cùng loại.
* Thẩm định khía cạnh thị trường
- Thị trường yếu tố đầu vào
13


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

+ Dự án cần những yếu tố đầu vào nào: Chủng loại, số lượng, yêu cầu về chất lượng.
+ Phương án khai thác nhập lượng đầu vào.
+ Khả năng làm chủ trước những biến động của thị trường.
+ Chính sách của nhà nước liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
-

Thị trường yếu tố đầu ra

Khả năng cạnh tranh sản phẩm cùng loại, sản phẩm thay thế thông qua giá bán, chất
lượng, chính sách bán hàng.
Khả năng tiêu thụ sản phẩm.
+ Phân tích tổng thị trường qua quan hệ cung – cầu
+ Đánh giá khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
+ Xác định thị trường mục tiêu của dự án.
+ Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối.
* Thẩm định khía cạnh công nghệ kỹ thuật
- Địa điểm xây dựng
Quy hoạch ngành, quy hoạch tổng thể nơi định chọn địa điểm.

Gần nơi tiêu thụ, nơi cung ứng nguyên, nhiên vật liệu.
Hệ thống cơ sở hạ tầng, giao thông, dịch vụ mua ngoài…
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa-xã hội, phong tục tập quán của địa phương.
Khả năng cung cấp lao động tại chỗ.
Có điều kiện thuận lợi trong việc hợp tác với các cơ sở sản xuất trong vùng, đảm bảo
ưu thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng loại.
Khả năng giải phóng mặt bằng, đền bù.
* Thẩm định công nghệ, thiết bị của dự án
Phù hợp với khả năng quản lý, khai thác, vận hành của doanh nghiệp và điều kiện
khai thác vận hành công nghệ, thiết bị đó tại doanh nghiệp.
Phù hợp với năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Cần có sự so sánh công nghệ được lựa chọn với mặt bằng công nghệ chung và xu
hướng phát triển công nghệ trong thời gian tới.
Sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo tiêu chuẩn như cam kết.
Lưu ý các hợp đồng mua bán công nghệ, thiết bị, các điều kiện sau bán hàng.
* Thẩm định ảnh hưởng của dự án đến môi trường
Mục đích: Phát hiện các tác động xấu của dự án đến môi trường
Những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường:
14


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

Làm thay đổi điều kiện sinh thái
Gây ô nhiễm môi trường
Gây ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường thiên nhiên, giảm tiềm năng ngành du lịch
hoặc mở rộng khu nghỉ dưỡng…
* Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý

Chính là xem xét hình thức kinh doanh, tổ chức của DN:
- Kinh nghiệm, năng lực, uy tín của nhà thầu: Thiết kế, thi công, tư vấn, giám sát, cung
cấp thiết bị…
- Kinh nghiệm, trình độ tổ chức vận hành dự án của chủ đầu tư, khả năng tiếp cận hay
điều hành công nghệ thiết bị mới.
- Đánh giá về nguồn nhân lực của dự án: Số lượng, trình độ tay nghề, trình độ kỹ thuật,
kế hoạch đào tạo
- Giải pháp bố trí và đào tạo nhân sự
* Thẩm định khía cạnh tài chính của dự án
Công việc này nhằm xác định chuẩn xác các số liệu thu, chi trong dự án xem xét tính
vững chắc về tài chính của dự án trong thời gián thực hiện cũng như thời gian vận
hành kết quả đầu tư, đánh gía được khả năng sinh lời của dự án, thời gian hoàn vốn
của dự án. Để có thể đưa ra các kết luận về những vấn đề trên đây, cần thẩm định
những vấn đề sau:
-

Xác định tổng vốn đầu tư và phương án huy động vốn

-

Tổng vốn đầu tư: Kiểm tra việc tính toán đã hợp lý chưa, có khả thi không, lưu ý
đến vốn lưu động, chi phí dự phòng, trượt giá ngoại tệ, lãi vay.

-

Nguồn vốn tham gia: Có những nguồn vốn nào, tỷ lệ là bao nhiêu, tỷ lệ cung ứng
vốn, tính khả thi của từng nguồn.

à Cần phải có các giải pháp đưa ra
-


Thẩm định dòng tiền và đánh giá hiệu quả tài chính dự án

-

Xác định chi phí hàng năm: kế hoạch (KH) sản xuất, KH khấu hao, KH trả nợ gốc
và lãi vay.

-

Xác định doanh thu hàng năm: KH sản xuất, KH tiêu thụ

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
 Tính toán chỉ tiêu chi phí sử dụng vốn của dự án
Để tính được các chỉ tiêu tài chính, đặc biệt là những chỉ tiêu hiệu quả tài chính có liên
quan đến tỷ suất chiết khấu, ta cần tính được chi phí sử dụng vốn bình quân.

15


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

I

=

m


Công thức tính:

r

k=
1 k
m
k=
1

* rk
Ik

Trong đó: Ik: là số vốn đầu tư của nguồn k.
rk: là lãi suất tương ứng của nguồn đó.
m: là số nguồn vốn huy động được cho dự án.
=> Kết quả tỷ suất chiết khấu r sẽ được dùng trong thẩm định tài chính dự án.
 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính dự án:
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án: NPV, IRR, B/C, thời gian thu
hồi vốn, điểm hòa vốn, độ nhạy của dự án… cụ thể phương pháp tính toán các chỉ tiêu
như sau:

 -Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Giá trị hiện tại ròng: là phần chênh lệch giữa tất cả các dòng tiền của dự án trong tương lai
được quy đổi về thời điểm hiện tại và giá trị của vốn đầu tư ban đầu. Dự án được chấp nhận
khi NPV >=0.
Cách xác định:

NPV = ∑t =0
n


CFt
( i + r )t

Trong đó: CFt: Dòng tiền ròng năm thứ i.
r: Lãi suất chiết khấu.
n: Số năm thực hiện dự án.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư. NPV mang giá trị
dương nghĩa là việc thực hiện dự án sẽ tạo ra giá trị tăng thêm cho chủ đầu tư; hay nói cách
khác, dự án không những bù đắp đủ vốn đầu tư bỏ ra, mà còn tạo ra lợi nhuận; không những
thế, lợi nhuận này còn được xem xét trên cơ sở giá trị thời gian của tiền. Ngược lại, nếu NPV
âm có nghĩa là dự án không đủ bù đắp vốn đầu tư, đem lại thua lỗ cho chủ đầu tư.
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án:
Nếu NPV< 0: dự án bị từ chối.
Nếu NPV= 0: tuỳ vào vị trí và mục đích khác ( xã hội, môi trường ... ) để lựa chọn.
Nếu NPV> 0:
Nếu đó là các dự án độc lập thì tất cả được lựa chọn.
Nếu đó là các dự án thuộc loại xung khắc thì dự án nào có NPV lớn nhất sẽ được lựa chọn.

16


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

 -Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
Tỷ suất nội bộ: là tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng của
dự án bằng không. Dự án có hiệu quả khi IRR>r (r là chi phí sử dụng vốn bình quân của dự
án).

Cách xác định

IRR = r1 +

NPV1 ( r2 − r1 )
NPV1 + NPV2

Trong đó: r1: lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 dương gần tới 0.
r2: lãi suất chiết khấu ứng với NPV2 âm gần tới 0.
NPV1: Giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu r1.
NPV2: Giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu r2.
Ý nghĩa của chỉ tiêu: IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, chưa tính đến chi phí cơ
hội của vốn đầu tư, tức nếu như chiết khấu các luồng tiền theo IRR, PV sẽ bằng đầu tư ban
bầu Co. Hay nói khác, nếu chi phí vốn bằng IRR dự án sẽ không tạo thêm được giá trị hay
không có lãi.
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án: Gọi r là chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.
Nếu IRR< r: dự án bị loại.
Nếu IRR = r: dự án được lựa chọn hay bị loại tuỳ thuộc vào yêu cầu khác (giải quyết việc
làm, cải tạo môi trường ...).
Nếu IRR> r:
Nếu đó là dự án độc lập: tất cả được lựa chọn.
Nếu đó là các dự án thuộc loại xung khắc: dự án nào có IRR lớn nhất sẽ được lựa chọn.

 - Hiện giá sinh lời của dự án (B/C)
Hiện giá sinh lời của dựa án: là tỷ lệ giữa hiện giá ròng thu nhập và hiện giá dòng
chi phí xác định trong dòng đời dự án. Dự án chỉ có hiệu quả khi chỉ số sinh lời >=1.

1
(1 + n) i
B =

C
1
n
∑i =1 Ci (1 + n) i


n

Bi
i =1

Cách xác định:

Trong đó: Bi: là tổng thu nhập dự án năm i.
Ci: là tổng chi phí dự án năm i.

 - Thời gian hoàn vốn T
Thời gian hoàn vốn: là số năm cần thiết để thu nhập và khấu hao vừa đủ hoàn trả vốn
đầu tư ban đầu của dự án. Dự án có hiệu quả khi T< vòng đời của dự án.
17


Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

SV Dương Trần Mỹ Hạnh

Cách xác định:
Tính theo phương pháp cộng dồn:

∑ (W + D )


IPV

→ IV 0

Trong đó: Wi: lợi nhuận năm thứ i.
Di: khấu hao thu được năm thứ i.
Tính theo phương pháp trừ dần
Gọi Ivi là vốn đầu tư cần phải thu hồi năm thứ i
(W+D)i là thu nhập thuần năm i
Sang năm (i+1) vốn cần thu hồi tiếp của năm 1( i =Ivi –(W+D)i ) 
Ivi+1=i (1+r) ( Vốn đầu tư cần phải thu hồi năm i+1)
i  T khi   0

 - Phân tích độ nhạy của dự án đầu tư
Phân tích yếu tố rủi ro: rủi ro về cơ chế, chính sách, rủi ro về giá, rủi ro về khả năng
cung cấp nguyên liệu, về nhu cầu tiêu thụ và khả năng sản xuất sản phẩm, rủi ro về lãi
suất, rủi ro về hối đoái, rủi ro về thanh khoản có thể xảy ra (tiền gửi không kỳ hạn và
dư nợ trung, dài hạn; nguồn vốn hiện có và yêu cầu tăng trưởng tín dụng…)
Phân tích độ nhạy của dự án: chọn phân tích độ nhạy của dự án theo một hay nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính như: tổng mức đầu tư, giá nguyên liệu đầu
vào, giá sản phẩm đầu ra, công suất hoạt động thực tế giảm…
* Thẩm định khía cạnh kinh tế xã hội
Phân tích kinh tế - xã hội của DAĐT là việc so sánh, đánh giá một cách có hệ thống
giữa các chi phí và lợi ích của dự án trên quan điểm của toàn bộ nền kinh tế và toàn bộ
xã hội.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội:
-

Mức đóng góp cho tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống của dân cư.


-

Phân phối lại thu nhập, nâng cao đời sống dân cư.

-

Gia tăng số lao động có việc làm.

-

Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ.

-

Tăng thu cho ngân sách.

Tận dụng hay khai thác tài nguyên hợp lý.
Phát triển các ngành công nghiệp chủ đạo có tác động thúc đẩy phát triển các ngành
nghề khác.
Phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng kinh tế khó khăn.

18


×