ĐỀ TÀI: XUẤT KHẨU TÔM SANG NHẬT
Nhóm trình bày:
Nhóm 5
Đặt vấn đề
Tổng quan về nguyên liệu
Thực trạng xuất khẩu tôm sang Nhật
Tiêu chuẩn xuất khẩu
Biện pháp thúc đẩy xuất khẩu
I.Đặt vấn đề
II.1 Nguồn gốc
•
•
Tôm được nuôi trồng rãi rác ở tất cả các tỉnh ven biển trên cả nước
Đặc biệt là ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên
Giang…
II.2 Giống tôm
•
TÔM HÙM
•
TÔM SÚ
•
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
3. CÁC SẢN PHẨM TÔM XUẤT KHẨU
Tôm sú chế biến
Tôm sú đông lạnh
3. CÁC SẢN PHẨM TÔM XUẤT KHẨU
Tôm thẻ chân trắng chế biến
Tôm thẻ chân trắng đông lạnh
Vai trò của hoạt
động xuất khẩu
Đối với nền kinh tế thế
giới
Đối với người dân
Đối với nền kinh tế mỗi
quốc gia
Đối với một doanh nghiệp
Đối với nền kinh tế thế giới
Là một nội dung chính của hoạt động ngoại
thương và là hoạt động đầu tiên của TMQT
Tạo ra sự cân bằng trong quá trình sản xuất
và tiêu dùng
Tạo nguồn vốn ngoại tệ quan trọng
Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
Nâng cao uy tín nước ta trên thị trường thế giới.
Tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu.
Phát huy được lợi thế của đất nước.
Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
Đối với một doanh nghiệp
Đối với người dân
•
Xuất khẩu có tác dụng tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời
sống của người dân.
IV. THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TÔM
Xuất khẩu tôm
Lượng xuất khẩu tôm của Việt Nam đã tăng một cách nhanh chóng từ năm 2011 –
2014
IV.THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TÔM
Tổng xuất khẩu tôm của Việt Nam trong 10 tháng đầu năm nay đạt 2,5 tỷ USD (giảm 26,7%
so với cùng kỳ năm 2014)
Chiếm 58,6% tổng giá trị xuất khẩu
Chiếm 33% tổng giá trị xuất khẩu
tôm
tôm
IV.THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU TÔM
Xuất khẩu tôm năm 2015 so với 2014
- Mỹ: 41%
- Nhật Bản: 20,8%
- EU: 19,7%
- Anh: 11,1%
- Hồng Kông: 3%
- Malaysia: 17,8%
THỰC TRẠNG TÔM XUẤT KHẨU SANG NHẬT
•
•
Trong tháng 10/2015, xuất khẩu tôm sang Nhật đạt 61,4 triệu USD (tăng 5,3% so
với tháng 9/2015)
Lũy kế 10 tháng đầu năm 2015, xuất khẩu tôm Việt Nam sang Nhật Bản đạt
486,7 triệu USD (giảm 20,8% so với cùng kỳ 2014).
Đồng yên mất giá, kinh tế khó khăn làm giảm giá trị xuất khẩu tôm Việt Nam
sang thị trường này.
DIỆN TÍCH VÀ DIỆN TÍCH NUÔI TÔM
Diện tích (ha)
Đơn vị
Sản lượng (tấn)
Tôm nước lợ
Tôm sú
Tôm the
Tôm nước lợ
Tôm sú
Tôm the
Đồng bằng sông Hồng
10.837,3
10.054,3
783
372
42
330
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền
6.195,6
2.169,7
4.025,9
5.651,6
159,6
5.492
Đồng bằng sông Cửu Long
517.282,6
499.355
17.928
45.490
23.356,8
22.133,4
Tổng cộng
534.315,5
511.579
22.736,5
51.513,8
23.558,4
27.955,4
Trung
Năm 2014-2015: Mức tăng diện tích (5%) lớn hơn rất nhiều so với mức tăng sản lượng (0,3%).
Năm 2013-2014: Mức tăng sản lượng (129,5%) cao hơn rất nhiều so với mức tăng diện tích
(3,3%).
V.Tiêu chuẩn xuất khẩu tôm
SSOP
GMP
HACCP
Tiêu chuẩn về cảm quan
Màu sắc
Đầu
-
Màu sắc đặc trưng của
tôm sú, không có đốm đen
ở bất kỳ điểm nào, không bị xanh đầu
- Chuyển sang xanh nhạt
-
Đầu xanh đậm, chuyển
sang đen nhạt
Tiêu chuẩn về cảm quan
Màu sắc
thân
-
Màu sắc đặc trưng
của tôm sú, sáng bóng
, không có đốm đen ở
bất kỳ điểm nào.
-
Không sáng bóng,
bạc màu nhẹ, biến
hồng nhẹ, có không
quá 3 đốm đen
Tiêu chuẩn về cảm quan
Màu sắc
Đuôi
-
Màu sắc đặc trưng của
tôm
-
Không có đốm đen ở bất
kì điểm nào
-
Xuất hiện đốm đen
không quá 2 chân đuôi
-
Chân đuôi chưa mất
hình dạng ban đầu
Tiêu chuẩn về cảm quan
Màu sắc
Thịt
- Thịt tươi trong, màu thịt trong
- Không bị xanh ở phần thịt gần đầu (thịt hàm),
- Không có bất cứ đốm đen nào ở thịt