KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016
MÔN SINH HỌC
Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề
Mã đề 493
Câu 1. Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa.
B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
C. Nguồn sống trong môi trường không thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Câu 2. Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do:
A. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau.
B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau.
C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau.
Câu 3. Hình thức phân bổ cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường.
B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chịu với điều kiện bất lợi từ môi trường.
C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
D. Giảm sự cạnh trạnh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 4. Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a quy định tính trạng mắt trăng. Khi 2 gen nói trên tự tái bản 4 lần thì
số nucleotit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nucleotit và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định
kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?
A. Thêm 1 cặp G – X
B. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T
C. Mất 1 cặp G – X
D. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 5. Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất
AB
AB
Dd , tế bào thứ hai:
Dd . Khi cả
ab
aB
hai tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. Số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh.
B. Số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ 2 là 8 loại.
C. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh.
D. Số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ 2 sinh.
Câu 6. Biến động di truyền là hiện tượng:
A. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách từ từ, khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
B. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn so với quần thể gốc.
C. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc
D. TSTĐ của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột theo hướng tăng alen trội giảm alen lặn so với quần thể gốc.
Câu 7. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây
F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen , thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây
quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 1
cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 1/36
B. 1/12
C. 3/16
D. 1/9
Câu 8. Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị
mất đi trung bình 90%, do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần do
sinh vật không sử dụng được rơi rụng. (3) Một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết. (4) Một phần bị tiêu hao dưới dạng
hô hấp cảu sinh vật. Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 3
D. 2, 3, 4
Câu 9. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này
hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không
kiểm soát được . Những gen ung thư loại này thường là:
A. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
B. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 10. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về mã di truyền?
(1) Mã di truyền có tính liên tục, đọc từ một điểm xác định từng bộ ba và không gối lên nhau.
(2) Mã di truyền mang tính đặ hiệu, một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin
(3) Mã di truyền ở các loài sinh vật khác nhau thì khác nhau.
[Type text]
Page 1
(4) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của gen theo chiều 3’ -> 5’, và đọc trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 11. Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai
gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt trong, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với
4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn
là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai:
A. Ab/aB, f = 20%
B. AB/ab, f = 20%
C. AB/ab, f = 40%
D. Ab/aB, f = 40%.
Câu 12. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:
(1) Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.
(2) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, riboxom tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho qt dịch mã tiếp theo
(3) Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến riboxom để bắt đầu dịch mã.
(4) Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành
protein có hoạt tính sinh học.
(5) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 13. Câu có nội dung đúng sau đây là:
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính.
B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau.
C. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY
D. ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XY và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX
Câu 14. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp
cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của qt ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 15. Xét 1 gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen
Aa biểu hiện tính trạng lông khoang sau 3 thế hệ ngẫu phối , người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6
lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,8 và 0,2
B. 0, 75 và 0,25
C. 0,55 và 0,45
D. 0,65 và 0,35
Câu 16. Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0.2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb . Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có
khả năng sinh sản .Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là :
A. 0.25
B. 0.125
C. 0.22
D . 0.04
Câu 17. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của các gen của Operon Lac sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi mt không có lactozo?
A. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc .
B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z,Y,X được dịch mã tạo các enzyme phân giải đường lactozo
C. ARN polimeaza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã
D. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian ba chiều của nó
Câu 18. Một loài có bộ NST 2n = 14 .Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội có 2 NST kép không phân li. Ở những
lần nguyên phân sau, các cặp NST phân li bình thường .Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là
A. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
B. Có tế bào có 12 NST các tế bào còn lại có 16NST
C. Có tế bào có 12 NST , các tế bào còn lại có 14 NST
D. Tất cả các tế bào có 14 NST
Câu 19. Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật có bậc dinh dưỡng bậc 2 so với sinh vật sản xuất :
Sinh vật sản xuất ( 2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 ( 1,2. 104 calo) →sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 ) calo →sinh vật tiêu
thụ bậc 3(0.5. 102 calo)
A. 45.5%
B. 0.57%
C. 0.92%
D. 0.0052%
Câu 20. Cho các ví dụ sau đây :
1 .Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản
2. Cây thuộc loài này thường không thụ phấn cho cây thuộc loài khác
3. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng có tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển
4. Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau Đáp án đúng về cơ chế cách li sau hợp tử là
A. 1,4
B. 2,4
C. 1,3
D. 2,3
Câu 21. Ở người sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của một tế bào sinh tinh sẽ có
thể tạo ra
A. 4 tinh trùng thường , mỗi tinh trùng có 1 NST số 2
[Type text]
Page 2
B. 2 tinh trùng thiếu 1 NST 21 và hai tinh trùng bình thường
C. 2 tinh trùng bình thường và hai tinh trùng thừa 1 NST 21
D. Hai tinh trùng bình thường , 1 tinh trùng thừa 1 NST 21 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 21
Câu 22. Từ một quần thể của một loài cây được tách ra làm 2 quần thể riêng biệt . Hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi.
A. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa B. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về tần số alen
C. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về thành phần KG D. Giữa chúng có sự khác biệt đáng kể về đặc điểm hình thái
Câu 23. Định nghĩa nào sau đây về đột biến gen là đúng
A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn ADN xảy ra tại một điểm nào đó
trên phân tử ADN
B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm nào
đó trên phân tử ADN
C.Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của NST xảy ra cho mất đoạn , đảo đoạn , thêm đoạn hoặc chuyển đoạn NST
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc ADN liên quan đến một hoặc một số NST trong bộ NST
Câu 24. Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
C. quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
Câu 25. Bệnh mù màu đỏ lục ở người liên kết với giới tính .Một quần thể người có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người
đàn ông bị mù màu đỏ lục .Tính tỉ lệ số người phụ nữ bình thường mang gen bị bệnh trong số những người phụ nữ là
A. 7.58%
B. 7.78%
C. 7.48%
D. 7.68%
Câu 26. Ở người có các kiểu gen quy định nhóm máu : IA IA, IA IO quy định máu A; IB IB, IB IO quy định máu B; IA IB quy định
máu AB; IO IO quy định máu O. Có 2 anh em sinh đôi cùng trứng, người anh cưới vợ máu A sinh đứa con máu B, người em cưới
vợ máu B sinh đứa con máu A. Kiểu gen, kiểu hình 2 anh em sinh đôi nói trên là
A. IA IB (máu AB)
B. IB IB hoặc IB IO (máu B)
C. IO IO máu O
D. IA IA hoặc IA IO ( máu A)
Câu 27. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hoá hiện đại:
( 1)Chọn lọc tự nhiên làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
(2) Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang nhiều đột
biến trung tính qua đó biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động với từng gen riêng rẽ mà tác động với toàn bộ kiểu gen, không chỉ tác động với từng
cá thể riêng rõ mà còn đối với cả quần thể.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường sống và kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
D. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 29. Trong một giống thỏ, các alen quy đinh màu lông có mối quan hệ trội lặn như sau: C (xám) > cn (nâu) > cv (vàng) > c
(trắng). Người ta lai thỏ lông xám với thỏ lông vàng thu được đời con 50% thỏ lông xám và 50% thỏ lông vàng. Phép lai nào dưới
đây cho kểt quà như vậy?
1. Ccv x cvcv
2. Cc x cvc
3. Ccn x cvc
4. Cc x cvcv
5.Ccn x cvcv.
A. 2,3,4
B. 1,2,4
C. 1,4
D. 2,3,5
Câu 30. Ở phép lai: đực AaBb x cái AaBB. Nếu trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào chứa cặp NST mang
cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Có 14% số tế bào của cơ thể cái có cặp NST mang
gen BB không phân li trong giảm phản I, giảm phân II bình thường. Ở đời con loại hợp tử thể ba kép chiếm tỉ lệ
A. 2%
B. 7%
C. 16%
D.0.28%
Câu 31. Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở
những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình
phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 8 mARN
B. 4 mARN
C. 6 mARN
D. 5 mARN
Câu 32. Trong quá trình tiến hóa sự cách li địa lý có vai trò
A. là điền kiện làm biến đổi kiểu hình của sinh vật theo hướng thích nghi.
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc quần thể khac loài.
C. Tác động làm biến đổi kiểu gen của cá thể và vốn gen của quần thể.
D. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
[Type text]
Page 3
Câu 33. Một loài sinh vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết, khi quan sát kì giữa của 4 tế bào sinh dưỡng đang thực hiện phân bào
người ta đếm được số lượng nhiễm sắc thể (NST) như sau :
Tế bào 1
Tế bào 2
Tế bào 3
Tế bào 4
NST số 1
3
2
3
2
NST số 2
2
3
3
2
NST số 3
2
2
3
2
NST số 4
2
2
3
1
NST số 5
2
2
3
1
Có bao nhiêu tế bào trong 4 tế bào trên là thể đột biến lệch bội :
A. 2
B. 4
C.3
D.1
Câu 34. Giới hạn sinh thái là gì
A. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố inh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sinh sản tốt nhất.
C. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại nhất thời.
D. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có khả năng sống tốt nhất
Câu 35. Khi nói về sự giống nhau của quá trình tái bản ADN, phiên mã và dịch mã, một học sinh đưa ra các nhận định sau đây
(1) Đều xảy ra theo nguyên tắc khuôn mẫu
(2) Đều có thể xảy ra trong tế bào chất của tế bào
(3) Đều có thể xảy ra trong nhân của tế bào
(4) Trong cả ba quá trình trên , đều diễn ra hiện tượng bắt cặp bổ sung giữa các nucleotit
Trong các nhận định trên, các nhận định đúng là:
A. 1;3;4
B. 2,3;4
C. 1;2;4
D. 1;2;3
Câu 36. Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai
loài này
A. Cấy truyền phôi
B. Nuôi cấy tế bào đơn bội C. Dung hợp tế bào trần
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Câu 37. Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (1); (2)
B. (1); (4)
C. (2); (4)
D. (2) ; (3)
Câu 38. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể
B. Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể
Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen?
A. các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài
B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm
sắc thể trong hợp chất của loài
C. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhớm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số
nhiễm sắc thể trong giao tử của loài
Câu 40. Ý nghĩa về mặt lý luật của định luật Hacdi – Vanbec là
A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen
B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng
C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể
D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên
Câu 41. Loài giun đẹp Convolvuta roscofiensis sống trong cát vùng ngập thủy triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo
lục đơn bào sống. Khi thủy triều hạ xuống, giun đẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống
bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau là quan hệ tảo lục và giun dẹp?
A. Vật ăn thịt – con mồi
B. hợp tác
C. Cộng sinh
D. Ký sinh
Câu 42. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau
nên không được xem là cơ quan tương đồng
B. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay
[Type text]
Page 4
C. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau
D. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cq tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự
Câu 43. Những phương pháp này sau đây tạo ra được dòng thuần chủng
(1) Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ kết hợp với chọn lọc
(2) Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loàn lai với nhau được F1, tứ tứ bội F1 thành thể dị bội
(3) Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài với nhau được F1, tứ bội F1 thành thể tứ bội
(4) Cônxisin tác động lên giảm phân 1 loại giao tử lưỡng bội hai giao tử lưỡng bộ thụ tạo ra hợp tử tứ bội
Phương án đúng đúng:
A. 1;3;4
B. 1;2;3
C. 1;2;4
D. 2;3;4
Câu 44. Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có 2 alen (A và a) cho biết không xảy ra đột biến và quá trình ngẫu
phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen trên. Theo lý thuyết, trong các phép lai sau đây giữa hai cá thể của quần thể có bao
nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
(1) Aa x aa
(2) Aa x aa
(3) XAXA x XaY
(4) XaXa x XAY
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 45. Ở một loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb,
người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195
B. 130
C. 65
D. 260
Câu 46. Cho nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái: (1) Thực vật nồi; (2) Động vật nồi, (3) Giun; (4) Cỏ, (5) cá ăn thịt.
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái trên là:
A. (2) và (5)
B. (1) và (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (3)
Câu 47. Đột biến thể lệch bội là :
A. Sự thay đỏi số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
B. Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
C. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm sắc thể
D. Sự tăng số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở một vài cặp trong bộ nhiễm thể
Câu 48. Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen
Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí
thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có
A. 0,5 hạt đỏ, 0,5 hạt trắng
B. 0,75% hạt đỏ ; 0,25% hạt trắng
C. 0,168 hạt đỏ, 0,832 hạt trắng
D. 0,31 hạt đỏ ; 0,69 hạt trắng
Câu 49. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung trong đó có cả 2 gen A và B
thì qui định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A và B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng, ở một quần thể đang
cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lý thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 1,44%
C. 32,64%
D. 12%
Câu 50. Quá trình hình thành loài mới là
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể
gốc.
B. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt
và khác xa tổ tiên
C. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu
D. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.Lời giải: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi môi trường gần như lý tưởng, nguồn sống thuận lợi.
Chọn B.
Câu 2. Lời giải: Xét về NST giới tính: Giới đồng giao tử chỉ cho 1 loại giao tử, giới dị giao tử cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang
nhau , tương ứng với kiểu hình đực cái => do đó tỷ lệ đực/cái ≈ 1:1.
Chọn C.
Câu 3: Lời giải: Trong môi trường đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao nên phân bố đồng đều giảm sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể.
Chọn D.
Câu 4. Lời giải:
Số gen được tạo ra sau 4 lần nhân đôi là : 24 phân tử Gen mắt trắng nhiều hơn gen mắt đỏ là: 4
2
32 = 2 nucleotit và 3 liên kết hidro => thêm 1 cặp G – X.
Chọn A.
Câu 5. Lời giải: 1 tế bào sinh dục cái sau khi giảm phân chỉ cho 1 trứng.
[Type text]
Page 5
Chọn C.
Câu 6. Lời giải: Biến động di truyền là hiện tượng tần số alen đột ngột thay đổi bởi một yếu tố ngẫu nhiên nào đó, alen có thể bị
lọai bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Chọn C.
Câu 7. Lời giải: F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb. AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :
1aabb. => A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb. Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
1/3 x 1/3 = 1/9
Đáp án D
Câu 8 Lời giải: Năng lượng trong hệ sinh thái bị thất thoát khoảng 90% do: hoạt động hô hấp, rơi rụng, bài tiết, một phần không
sử dụng được,...
Chọn D.
Câu 9.Lời giải: Gen ung thư là gen trội và xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được.
Chọn A.
Câu 10 Lời giải: Các phát biểu đúng: (1), (2), (5), (4). 3 sai vì tất cả các sinh vật trong sinh giới đều chung một mã bộ ba 5 đúng .
Mã di truyền là trình tự các nucleotit trên axit nucleic ( ARN và trên gen ) mang thông tinh quy định trình tự axit amin trên chuỗi
polipeptit
Chọn B.
Câu 11 Lời giải: P (A-, B-) tự thụ mà cho F1 4 kiểu hình => P (Aa, Bb) F1: A-bb = 0,24 Do P dị 2 cặp => aabb = 0,25 – 0,24 =
0,01 => P cho giao tử ab với tỷ lệ: 0,01 = 0,1 < 0,25 => ab là giao tử hoán vị => P:
aB
Ab , f = 0,2 = 20%
Chọn A.
Câu 12. Các phát biểu không đúng: (2), (4). Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của riboxom tách ra và tách khỏi mARN. 4 – sai .
Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit ( không phải protein ) cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu
trúc bậc cao hơn
Chọn A.
Câu 13. NST giới tính mang các gen quy định tính trạng giới tính và một số gen quy định tính trạng thường. NST X và Y có
những đoạn tương đồng và không tương đồng. Tùy loài động vật thì có XX là cái, XY là đực và ngược lại.
Chọn A.
Câu 14. Các phát biểu đúng: (1), (2), (3). Quan hệ cạnh tranh không làm tăng nhanh kích thước quần thể mà giúp duy trì cân bằng
kích thước quần thể với sức chứa môi trường => 4 sai
Chọn D.
Câu 15. AA lông đen aa lồng trắng Aalông khoang Sau 3 thế hệ ngẫu phối, quần thể đã cân bằng di truyền => Aa = 2pq; aa = q2
=> 2pq = 6q2 , và p + q = 1 => p = 0,75; q = 0,25.
Chọn B.
Câu 16 Tính lại tỷ lệ kiểu gen P: 0,5Bb : 0,5bb. Qua 1 thế hệ tự phối: Bb = 0,25; BB =
2
0,25 = 0,125
Chọn B.
Câu 17 : Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không bị bất hoạt. Nó bám vào vùng vận hành, ngăn cản phiên mã.
Chọn A.
Câu 18: NST kép không phân ly trong nguyên phân thì trong 2 tế bào con, 1 tế bào thừa1 NST, 1 tế bào thiếu 1 NST. Lần nguyên
phân đầu tiên có 2 NST kép không phân ly=> tạo ra hai tế bào con có 12 NST( 2n – 1 - 1 ) và 16 NST ( 2n+ 1 + 1 ) => trong cơ
thể có 2 loại tế bào: 12 NST, 16 NST
Chọn B.
Câu 19 Bậc dinh dưỡng bậc 2 là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Hiệu suất: 6 4
2,1.10
1,2.10 = 0,57%.
Chọn B.
Câu 20 : Cách ly sau hợp tử: 1, 3.
Chọn C.
Câu 21 : Sau lần giảm phân I có 2 tế bào. Nếu 1 trong 2 tế bào này không phân ly trong giảm phân 2 → 1 giao tử thừa 1 NST, 1
giao tử thiếu 1 NST. Tế bào còn lại giảm phân II bình thường → 2 giao tử bình thường.
Chọn D.
[Type text]
Page 6
Câu 22 Trong các đáp án, hai quần thể này chỉ trở thành hai loài khi có sự khác biệt đáng kể về thời gian ra hoa (cách ly mùa vụ).
Chọn A.
Câu 23 . Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit xảy ra tại một điểm
nào đó trên phân tử ADN
Chọn B.
Câu 24 : Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập khi 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM
và tái tổ hợp gen cả hai bên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Chọn B.
Câu 25 : Tỷ lệ XaY trong số XY là:
50
2 = 0,04. => tần số alen trong quần thể ( = ở XY = ở XX): A = 0,96; a = 0,04. Tỷ lệ XAXa trong số XX: 2 x 0,96 x 0,04 = 0,0768
= 7,68%.
Chọn D.
Câu 26 : 2 anh sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống nhau. Người anh: vợ nhóm máu A, sinh con máu B => kiểu gen người anh
có IB. Người em: vợ máu B sinh đứa con máu A => kiểu gen người em có IA. => kiểu gen 2 anh em: IAIB.
Chọn A.
Câu 27 : Các phát biểu không đúng: (2). Trong một quần thề đa hình, chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế
của những cá thể mang nhiều đặc điểm có lợi hơn. Chọn lọc tự nhiên tác động đến mọi cấp độ từ 1 gen => cơ thể ( toàn bộ kiểu
gen ) => quần thể ( 4 đúng )
Chọn A.
Câu 28 : Kiểu hình được biểu hiện ra phụ thuộc vào sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Chọn A.
Câu 29 : 1. Ccv x cvcv → 1Ccv : 1cvcv. 4. Cc x cvcv → 1Ccv : 1cvc.
Chọn C.
Câu 30 : Thể ba kép là do nhận giao tử thừa 1 NST từ cả bố và mẹ (không tương đồng). Xét từng cặp: Đực AaBb: Aa không phân
ly trong giảm phân I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST. => tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,08 x 0,5 = 0,04. Cái AaBB:
BB không phân ly trong giảm I → 2 giao tử thừa 1 NST, 2 giao tử thiếu 1 NST => tỷ lệ giao tử thừa 1 NST: 0,14 x 0,5 = 0,07. =>
tỷ lệ hợp tử thể ba kép: 0,04 x 0,07 = 0,0028 = 0,28%.
Chọn D.
Câu 31 : Số ribonucleotit của phân tử mARN bình thường: (298 + 2) x 3 = 900. Gen mất 3 cặp nucleotit => mARN mất 3
ribonucleotit => còn 897 ribonu => số phân tử mARN:
897
5382 = 6.
Chọn C.
Câu 32 : Cách ly địa lý hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài, tăng cường sự sai khác về tần số
alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể đó.
Chọn D.
Câu 33 : Thể lệch bội là đột biến xảy ra ở 1 hoặc một vài cặp NST => tế bào 1, 2, 4. Tế bào 3 là thể tam bội.
Chọn C.
Câu 34 : Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển theo thời gian.
Chọn A.
Câu 35. Các nhận định đúng: (1), (2), (4). Ở tế bào nhân sơ thì tái bản AND diễn ra vùng nhân , sinh vật nhân thực các gen ngoài
nhân tái bản và phiên mã ở bên ngoài tế bào chất . Ở sinh vật nhân thực thì dịch mã vẫn xảy ra ở tế bào chất.
Chọn C.
Câu 36. Dung hợp tế bào trần có thể kết hợp bộ NST của 2 loài có đặc điểm khác xa nhau.
Chọn C.
Câu 37. Đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen, thành phần gen trong nhóm liên kết nhưng thay đổi trình tự phân bố gen
và có thể làm giảm khả năng sinh sản . => (1), (4).
Chọn B.
Câu 38. Tần số hoán vị gen càng lớn => càng dễ trao đổi => càng xa nhau => tỷ lệ thuận.
Chọn D.
Câu 39. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết
bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n).
Chọn C.
Câu 40. Định luật Hacdi – Vanbec giúp giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
Chọn D.
[Type text]
Page 7
Câu 41. Đây là mối quan hệ cộng sinh.Cả hai bên đều có lợi Chọn C.
Câu 42. Các cơ quan tương đồng có cùng nguồn gốc nhưng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện
chức năng khác nhau. Gai của cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân và gai của cây xương rồng là biến dạng của lá.
Cánh bồ câu và cánh châu chấu là cơ quan tương tự.
Chọn C.
Câu 43. Các phương pháp tạo dòng thuần: (1), (2), (4).
Chọn C.
Câu 44. 2 alen – 5 kiểu gen => gen trên NST giới tính X không tương ứng trên Y => (3), (4).
Chọn B.
Câu 45. AaBb x AaBb → (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) Do AA chết => tỷ lệ chết:
1 4 => tỷ lệ sống sót:
3 4 => tổng số các thể đời con (tính cả AA):
3
780 x 4 = 1040 Tỷ lệ aabb:
[Type text]
Page 8
SỞ GD – ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2016
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 90 phút
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi
232
Câu 1: Ở một loài động vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau
40cM. Hai cặp gen D,d và E,e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 20cM. Cho phép
AB De
Ab de
lai:
Rr x
rr. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới
ab de
ab dE
với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng
hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ
A. 0,75%
B. 0,15%
C. 0,25%
D. 0,5%
Câu 2: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò trả lại các chất vô cơ cho môi trường
làm tăng độ phì nhiêu cho đất là
A. sinh vật sản xuất.
B. sinh vật phân giải.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
D. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
Câu 3: Khi nói về đại tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này. B. Cây có hoa ngự trị.
C. Ở kỉ Thứ tư ( kỉ Đệ tứ) khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kỉ Thứ ba ( kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 4: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông kháng sâu hại của vi khuẩn.
(4) Tạo ra giống nho không có hạt.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người.
(6) Tạo giống lúa “gạo vàng”có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:
A. (1), (3), (4), 5).
B. (1), (3), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (3), (5).
Câu 5: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu gặp ở các loài
A. động vật bậc thấp.
B. động vật có vú.
C. thực vật sinh sản vô tính.
D. thực vật sinh sản hữu tính.
Câu 6: Ở phép lai ♀Aabb × ♂AaBb, ở đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AAAabbbb. Đột
biến được phát sinh ở
A. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I hoặc II của giới cái.
B. lần giảm phân I của cả hai giới.
C. lần giảm phân II của giới đực và giảm phân I của giới cái.
D. lần giảm phân I của giới đực và lần giảm phân II của giới cái.
Câu 7: Khi nói về nhân tố tiến hóa, đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của nhân tố đột biến và giao
phối không ngẫu nhiên?
A. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể, tạo ra nguồn nguyên liệu cung cấp cho chọn lọc.
C. Làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen một cách chậm chạp và không định hướng.
D. Làm xuất hiện các kiểu gen mới, trong đó có cả kiểu gen thích nghi và cả những kiểu gen không
thích nghi.
Câu 8: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng?
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng.
B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực.
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành.
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn.
Trang 1/7 - Mã đề thi 232
Câu 9: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy
định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 7
kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 60 cm; kiểu hình cao 75 cm chiếm tỉ lệ nhiều
nhất. Ở F2 thu được:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 80 cm.
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 70 cm.
(3) Cây có chiều cao 75 cm chiếm tỉ lệ 31,25%.
(4) F2 có 81 kiểu gen.
Phương án trả lời đúng là:
A. (2), (3).
B. (2), (4).
C. (1), (4).
D. (1), (3).
Câu 10: Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 5 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa trắng là
A. 0,265.
B. 0,311.
C. 0,036.
D. 0,077.
Câu 11: Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy mô tế bào thực vật tạo ra các cây con.
(5) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(6) Lai xa giữa hai loài được F1, sau đó gây đột biến đa bội hóa F1 tạo thể song nhị bội.
Trong các phương pháp trên, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra đời con có kiểu gen khác với bố mẹ?
A. 3.
B. 4 .
C. 5.
D. 6.
Câu 12: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có
khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản
như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
A. 61,67%.
B. 52,25%.
C. 21,67%.
D. 16,67%.
Câu 13: Cho các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dưới 80 C.
(2) Số lượng thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm.
(3) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(4) Ở đồng rêu phương Bắc, số lượng cáo và chuột lemmut biến động theo chu kì 3 – 4 năm.
(5) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(6) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Có bao nhiêu ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật mà nguyên nhân gây biến động
là nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể?
A. 4.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi
trường không có lactôzơ?
A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.
B. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã.
D. ARN pôlimeaza liên kết với vùng khởi động P.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 16: Trong các phát biểu sau về tiến hóa nhỏ, có mấy phát biểu sai?
(1) Quá trình tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn ra không ngừng dưới tác động
của các nhân tố tiến hóa.
(3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
Trang 2/7 - Mã đề thi 232
(4) Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li
sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
(5) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 17: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbddee. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, có quan
hệ trội lặn hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường khác nhau và không có đột biến xảy ra.
Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở F1 giống kiểu gen bố, mẹ?
A. 6,25
B. 75%
C. 12,5%
D. 87,5%
Câu 18: Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
(1) Có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
(2) Làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
(3) Có thể dẫn đến làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
(4) Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(5) Có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm trên, các yếu tố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 19: Khi nói về hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh ( môi trường sống) của quần xã.
B. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của
môi trường.
C. Ở hệ sinh thái tự nhiên, con người phải thường xuyên bổ sung thêm cho hệ sinh thái nguồn vật chất
và năng lượng để nâng cao năng suất của hệ.
D. Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các
hệ sinh thái nhân tạo.
Câu 20: Ở một loài động vật, xét 3 lôcut gen, mỗi lôcut đều gồm 3 alen, trong đó lôcut I nằm trên vùng
không tương đồng của NST giới tính Y, lôcut II và III liên kết với nhau trên NST thường. Quá trình ngẫu
phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 lôcut gen đó trong quần thể?
A. 425.
B. 180.
C. 360.
D. 540.
Câu 21: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là
0,1AA: 0,6Aa: 0,3aa; ở giới đực là 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 24%. B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 18%.
Câu 22: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng,
quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, theo lí thuyết ở đời con số cá thể có kiểu
hình chứa ít nhất hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 1 /8.
B. 1/4.
C. 3/4.
D. 1/2.
Câu 23: Cho các thông tin:
(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.
(2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
(3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.
(4) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật.
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.
(6) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động.
(7) Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3).
B. (3), (5), (6).
C. (1), (3), (5).
D. (4), (5), (7).
Câu 24: Khi nói về diễn thế sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
B. Trong quá trình diễn thế, xu hướng của diễn thế luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực có tính ổn định.
C. Trong diễn thế, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện
tự nhiên của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng…
Trang 3/7 - Mã đề thi 232
D. Diễn thế sinh thái xảy ra do các nguyên nhân tác động từ bên ngoài quần xã hoặc do tác động của
các nhân tố bên trong quần xã.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thâp;
alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
Ab Ab
AB aB
Ab Ab
(1)
×
(2)
×
(3)
×
;
;
;
aB ab
Ab ab
ab
ab
aB ab
Ab AB
AB AB
(4)
×
;
(5)
×
(6)
×
;
.
ab aB
aB
ab
ab
ab
Số phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:1:1:1 là:
A. 2.
B. 1.
C. 4
D. 3
Câu 26: Hiện tượng tự tỉa thưa ở cây lúa trong ruộng lúa là kết quả của:
A. thiếu chất dinh dưỡng.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. sâu bệnh phá hại.
D. cạnh tranh khác loài.
Câu 27: Loài người tiến hóa cao nhất và đã tuyệt chủng là:
A. Homo sapiens
B. Homo habilis
C. Homo erectus
D. Homo neanderthalensis
Câu 28: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu Aa và Bb. Khi tế
bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li;
giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
Câu 29: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới, do đó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen
của quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
Câu 30: Xét các khu hệ sinh học sau:
(1) Hoang mạc và sa mạc.
(2) Đồng rêu.
(3) Thảo nguyên.
(4) Rừng địa trung hải.
(5) Savan.
(6) Rừng mưa nhiệt đới.
(7) Rừng rụng lá ôn đới.
(8) Rừng lá kim phương bắc.
Trong các khu sinh học nói trên, vùng khí hậu ôn đới bao gồm khu hệ sinh học là
A. (1), (5), (8)..
B. (2), (3), (4).
C. (3), (4), (7).
D. (1), (5), (6).
Câu 31: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là
A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn.
B. Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình
hình thành giao tử.
C. Sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen năm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
D. Sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền.
Câu 32: Một quần thể đang cân bằng di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm tăng tính đa dạng di truyền
của quần thể?
A. Đột biến kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp với chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến kết hợp với giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến kết hợp với giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 33: Ở bò, người ta cho bò đực giao phối với bò cái, sau đó hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi
thành 2 phần đem cấy vào tử cung của 2 con bò mẹ khác nhau. Các phôi này phát triển bình thường và tạo
thành 2 bê con. Các con bê này
A. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau.
B. có khả năng giao phối với nhau nhưng tạo ra con lai bất thụ.
C. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường nhưng không giao phối được với nhau.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Trang 4/7 - Mã đề thi 232
Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai
AB
Dd
AB
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về ba tính trạng trên
ab
ab
chiếm tỉ lệ 4,41%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 11,04%
B. 16,91%
C. 22,43%
D. 27,95%
Câu 35: Khi nói về ổ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 36: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản khác với cá thể mẹ.
C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc môi trường.
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong
đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen Aaa1a1
tự thụ phấn được F1. Nếu cho rằng cây tứ bội chỉ sinh giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường,
thì theo lý thuyết ở F1 loại cây có hoa vàng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 2
B. 5
C. 1
D. 3
9
6
2
4
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao
phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây thân cao, hoa đỏ
chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ
lệ
A. 5%.
B. 15%.
C. 50%.
D. 25%.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A,T,G,X.
C. Phân tử mARN và rARN có cấu trúc mạch kép.
D. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
Câu 40: Điểm phân biệt của u ác tính so với u lành tính là:
A. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào.
B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển vào máu, đến các nơi khác tạo
nên nhiều khối u khác nhau.
C. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào.
D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên
nhiều khối u khác nhau.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật
trong tự nhiên?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 42: Xét các phát biểu sau đây:
(1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một
loại axit amin.
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5/ 3/.
P:
Trang 5/7 - Mã đề thi 232
(3) Trong quá trình dịch mã hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử
mARN.
(4) Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3/ của mARN đến
đầu 5/ của mARN.
(5) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định
tổng hợp.
(6) ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển axit amin và các chất khác khi dịch mã.
Trong 6 phát biểu nói trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2 .
C. 3.
D. 4.
Câu 43: Cho các bước:
(1) Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở
F1, F2 và F3.
(2) Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen là
A. (2)
(1)
(3) (4).
B. (1) (3)
(2)
(4).
C. (2)
(1)
(4) (3).
D. (1) (2)
(3) (4).
Câu 44: Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng với nhau, thu được F1 đồng loạt là những cây hoa đỏ, quả tròn.
Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được: 56,25% hoa đỏ, quả tròn; 18,75% hoa hồng, quả tròn; 18,75% hoa hồng, quả
dài; 6,25% hoa trắng quả dài. Biết hình dạng quả do một cặp gen quy định gen D: quả tròn, d: quả dài; không
xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (F1) sau đây phù hợp với kết quả trên?
BD
BD
Bd
Bd
Ad
Ad
AB
AB
Aa
Aa
.
Aa
Aa
.
Bb
Bb.
Dd
Dd .
bd
bd
bD
bD
aD
ab
A.
B.
C. aD
D. ab
Câu 45: Một gen có chiều dài 2805 A0 và có tổng số 2074 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm
2 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
A. A = T = 400, G = X = 424.
B. A = T = 401, G = X = 424.
C. A = T = 424, G = X = 400.
D. A = T = 403, G = X = 422.
Câu 46: Ở người, bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định da
bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định,
alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai
bị mù màu, em gái bị bạch tạng; bên chồng có mẹ bạch tạng. Những người còn lại trong hai gia đình trên
đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh
trên là
A. 2,08%.
B. 2,15%.
C. 8,3%.
D. 41,7%.
Câu 47: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aa DE. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây
de
này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây
con. Biết rằng quá trình phát sinh hạt phấn không xảy ra hoán vị gen. Kiểu gen của các cây con được tạo
ra từ quá trình nuôi cấy nói trên là
DE
DE
dE
DE
De
de
de
de
A. AA
, AA
, aa
, aa
.
B. AA
, AA
, aa
, aa
.
DE
DE
De
dE
DE
de
de
de
DE
dE
dE
dE
De
De
De
de
C. AA
, AA
, aa
, aa
.
D. AA
, AA
, aa
, aa
.
DE
De
dE
De
dE
De
dE
de
Câu 48: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống
trên cạn.
(2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai
phát triển không hoàn chỉnh.
(3) Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết ở giai đoạn còn non.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm
phương tây giao phối vào cuối hè.
Trang 6/7 - Mã đề thi 232
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương
thích nên không thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
Đáp án đúng là :
A. (2), (3), (6).
B. (2), (3), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (1), (3), (6).
Câu 49: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
B. Trong cùng một khu vực địa lí vẫn có thể hình thành loài mới bằng con đường địa lí.
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
D. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.
Câu 50: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực
mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi
giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ : 1 con mắt
trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho các ruồi giấm ở th ế hệ F2 giao ph ối ng ẫu
nhi ên thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi
giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 37,5%.
C. 12,5%.
D. 75%.
----------- HẾT ---------ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 232
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
B
D
C
D
C
D
A
A
A
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
C
A
A
A
C
C
A
C
B
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
C
C
B
D
B
D
D
B
C
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
D
C
C
B
B
B
A
B
D
B
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
B
A
C
A
A
A
A
A
D
B
Trang 7/7 - Mã đề thi 232
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 8/11/2015
Mã đề thi 356
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự gen như sau: A B C D E F . G H I K, sau đột biến thành
A B C D G . F E H I K hậu quả của dạng đột biến này là
A. Tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng B. Làm thay đổi nhóm gen liên kết
C. Gây chết hoặc giảm sức sống.
D. Ảnh hưởng đến hoạt động của gen.
Câu 2: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu
đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì:
A. Lông mọc lại ở đó có màu trắng.
B. Lông mọc lại ở đó có màu đen.
C. Lông ở đó không mọc lại nữa.
D. Lông mọc lại đổi màu khác.
Câu 3: Hoán vị gen có vai trò
1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
3. sử dụng để lập bản đồ di truyền .
4. làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3,4
Câu 4: Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. Hoán vị gen.
B. Tương tác gen.
C. Phân li độc lập.
D. Liên kết gen.
Câu 5: Đột biến gen dẫn đến làm thay đổi chức năng của prôtein thì đột biến đó
A. có hại cho thể đột biến.
B. không có lợi và không có hại cho thể đột biến.
C. một số có lợi và đa số có hại cho thể đột biến. D. có lợi cho thể đột biến.
Câu 6: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 16%. Kiểu gen và tần số hoán gen
của cơ thể này là
BD
BD
Bd
Bd
A . Aa
; f = 30% B. Aa
; f = 36 %
C. Aa
; f = 32%
D. Aa
; f = 36%
Bd
bd
bD
bD
Câu 7: Phép lai nào dưới đây không cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là 1: 2: 1? Biết mỗi gen quy định
một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn.
Ab Ab
, liên kết gen hoàn toàn ở cả 2 bên
x
aB aB
Ab Ab
B. P. x
, hoán vị gen ở một bên với f = 20%.
aB aB
Ab Ab
C. P. x
, hoán vị gen ở một bên với f bất kỳ nhỏ hơn 50%.
aB aB
Ab Ab
D. P. x
, hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
aB aB
A. P.
Câu 8: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên NST thường quy định, alen A quy định tai nghe
bình thường; bệnh mù màu do gen alen m nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen M
quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường.bên vợ có anh trai bị mù
màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh.Những người còn lại trong gia đình trên
đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2
bệnh trên là:
A. 43,66%
B. 98%
C. 41,7%
D. 25%
Câu 9: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li
trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12.
B. 8.
C. 14.
D. 6.
Câu 10: Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ớ sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là
Trang 1/6 - Mã đề thi 356
1. sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.
2. ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật
nhân sơ chỉ có một điểm.
3. các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các
đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.
4. mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5 ’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ
’
là 3 – 5’.
Phương án đúng là
A. 1,2
B. 1, 2,3,4
C. 1,2,3
D. 2,3
Câu 11: .Theo Menden, nội dung của quy luật phân li là :
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 3 trội :1 lặn.
B. Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa
một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ.
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 12: Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST
Có bao nhiêu ý đúng:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 13: Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB:
lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông
ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ
lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông
đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu
gen F1 đem lai là
A. P:
Aa ×
Aa, f= 20%.
B. P:
Aa ×
Aa, f= 30%.
C. P:
Bb ×
Bb, f= 20%.
D. P:
Aa ×
Aa, f= 30%.
Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen
trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu
gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 9/64.
B. 81/256.
C. 3/32.
D. 27/64.
Câu 15: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy
định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả
không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ
phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị
thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm.
Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
Ab
AB
ABD
Dd
B.
Dd.
C. AaBbDd.
D.
.
aB
ab
abd
Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh
đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt
trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh
dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu
hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là
A. 11,25%.
B. 7,5%.
C. 22,0%.
D. 60,0%.
A.
Trang 2/6 - Mã đề thi 356
Câu 17: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định
hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2
gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân
thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) . F1: 100%
đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau:
(1) F2 có kiểu gen Ab//aB chiếm tỉ lệ 8%
(2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài:9% đơn, ngắn : 9% kép, dài:16% kép,ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6) số kiểu gen ở F2 bằng 7
Số kết luận đúng:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 18: Một đoạn ADN chứa các cặp nuclêôtit chưa hoàn chỉnh như sau:
3’ ATG TAX GTA GXT…….. 5’.
5’ TAX ATG XAT XGA………3’.
Hãy viết trình tự các nuclêôtit trong mARN được tổng hợp từ gen trên:
A. UAXAUGXAUXGA….
B. AUGXAUXGA….
C. TAXATGXATXGA….
D. AUGUAXGUAGXU….
Câu 19: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.
B. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường và ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Câu 20: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội
giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai.
C. 3 phép lai.
D. 4 phép lai
AB De
Câu 21: Cho cây có kiểu gen
tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu
ab dE
hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM, thì khoảng
cách di truyền giữa D và e là
A. 40cM
B. 20cM
C. 10cM.
D. 30cM
Câu 22: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
B. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
C. Biến dị tạo ra thể mắt dẹt ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
Câu 23: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do:
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
Câu 24: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P):
Ab DH E e
Ab DH E
X X x
X Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm
aB dh
aB dh
8,25%. Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5% .
B. 33,25% .
C. 39,75% .
D. 24,25%.
Câu 25: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Trang 3/6 - Mã đề thi 356
3. C hai mch n u lm khuụn tng hp mch mi.
4. on okazaki c tng hp theo chiu 5/ 3/.
5 . Khi mt phõn t ADN t nhõn ụi 2 mch mi c tng hp u c kộo di liờn tc vi s
phỏt trin ca chc ch Y
6. sinh vt nhõn thc qua mt ln nhõn ụi to ra hai ADN con cú chiu di bng ADN m.
7. sinh vt nhõn thc enzim ni ligaza thc hin trờn c hai mch mi
8 . Quỏ trỡnh t nhõn ụi l c s dn ti hin tng nhõn bn gen trong ng nghim
9. sinh vt nhõn thc cú nhiu n v tỏi bn trong mi n v li cú nhiu im sao chộp
S Phng ỏn ỳng l:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Cõu 26: Mt gen cú 1200 nuclờụtit v cú 30% aờnin . Do t bin chiu di ca gen gim 10,2 Ao v
kộm 7 liờn kt hydrụ . S nuclờụtit t do tng loi m mụi trng phi cung cp cho gen t bin t
nhõn ụi liờn tip 2 ln l:
A. A = T = 1432 ; G = X = 956
B. A = T = 1440 ; G = X = 960
C. A = T = 1080 ; G = X = 720
D. A = T = 1074 ; G = X = 717
Cõu 27: Mc xon 3 ca nhim sc th l
A. Si c bn, ng kớnh 10 nm. B.Si cht nhim sc, ng kớnh 30 nm.
C. Siờu xon, ng kớnh 300 nm. D.Crụmatớt, ng kớnh 700 nm
Cõu 28: S ỏp ỏn ỳng :
1. Men en ó tin hnh phộp lai kim chng F3 kim chng gi thuyt a ra
2 .Men en cho rng cỏc cp alen phõn ly c lp vi nhau trong quỏ trỡnh gim phõn to giao t
3.S phõn ly c lp ca cỏc cp NST dn n s phõn ly c lp ca cỏc cp alen
4. Cỏc gen trờn cựng mt NST thng di truyn cựng nhau
5. Trao i chộo l mt c ch to bin d t hp, to nờn ngun bin d khụng di truyn cho tin húa
6. Cỏc gen c tp hp trờn cựng mt nhim sc th luụn di truyn cựng nhau nờn giỳp duy trỡ s n
nh ca loi
7. Bnh ng kinh do t bin im gen trong ti th
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Cõu 29: S ỏp ỏn ỳng
1.Operon l mt nhúm gen cu trỳc nm gn nhau trờn phõn t ADN, c phiờn mó trong cựng mt
thi im to thnh mt phõn t mARN
2.iu hũa hot ng gen sinh vt nhõn s ch yu din ra giai on phiờn mó, da vo s tng
tỏc ca protein c ch vi Operator
3. c im chung trong c ch ca operon lac l gen iu hũa u to ra protein c ch
4. Khi dịch mã bộ ba đối mã tiếp cận với các bộ ba mã sao theo chiều 3 5
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cõu 30: Cõy c thi (Achillea millefolium) mc cao 30 m (so vi mt bin) thỡ cao 50 cm, mc
1400 m thỡ cao 35 cm, cũn mc 3050 m thỡ cao 25 cm. Hin tng ny biu hin:
A. Thng bin. B. Mc phn ng ca kiu gen. C. S mm do kiu hỡnh. D. A+B+C.
Cõu 31: Mt cỏ th mt loi ng vt cú b nhim sc th 2n = 40. Khi quan sỏt quỏ trỡnh gim phõn
ca 1200 t bo sinh tinh, ngi ta thy cú 60 t bo cú cp NST s 3 khụng phõn li trong gim phõn I,
cỏc s kin khỏc trong gim phõn din ra bỡnh thng. Cỏc t bo cũn li u gim phõn bỡnh thng.
Theo lớ thuyt, trong tng s giao t to ra, giao t cú 19 nhim sc th chim t l
A. 0,5%.
B. 5%.
C. 2,5%
D. 2%.
Cõu 32: Dng t bin no cú ý ngha i vi tin húa ca b gen :
A.Mt on. B. lp on. C. Chuyn on tng h v khụng tng h. D. o on
Cõu 33: mt loi thc vt, t cỏc dng lng bi ngi ta to ra cỏc th t bi cú kiu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong iu kin khụng phỏt sinh t bin gen, nhng th t bi cú th c to ra bng cỏch a bi
hoỏ b nhim sc th trong ln nguyờn phõn u tiờn ca hp t lng bi l
A. (3) v (4).
B. (2) v (4).
C. (1) v (4).
D. (1) v (3).
Cõu 34: Tỡm cõu sai
A. Lp on cú ý ngha tin hoỏ trong h gen
B. Mt s t bin o on cú th lm tng kh nng sinh sn
Trang 4/6 - Mó thi 356
C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di
truyền
D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá
Câu 35: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho
kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A. Do gen trong tế bào chất có nhiều alen
B. Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
C. Do mẹ chứa nhiều gen
D. Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
Câu 36: Ở một loài thực vật, khi cho các cây thuần chủng P có hoa màu đỏ lai với cây có hoa màu trắng,
F1 thu được tất cả các cây có hoa màu đỏ. Cho các cây F1 lai với một cây có màu trắng, thế hệ sau thu
được tỉ lệ kiểu hình là 5 cây hoa màu trắng: 3 cây hoa màu đỏ. Ở loài thực vật này, để kiểu hình con lai
thu được là 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ thì kiểu gen của cơ thể đem lai phải như thế nào?
A. AaBb x aabb
B. AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
C. Aabb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D. AaBb x Aabb
Câu 37: Màu sắc hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh được F1. cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu
hình ở đời F2 là
A. Trên mỗi cây đều có cả hoa vàng và xanh.
B. 75% vàng: 25% xanh.
C. 100% hoa vàng.
D. 100% hoa màu xanh.
Câu 38: Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính,
trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Người ta đem lai giữa
con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F1, tiếp tục cho các con F1 giao phối ngẫu
nhiên với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là :
A. 1 lông đen: 3 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
B. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con đực
C. 1 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
D. 3 lông đen: 1 lông xám, trong đó lông xám toàn là con cái
Câu 39: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường
nằm trên NST giới tính X:
A. Có hiện di truyền chéo
B. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
C. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
D. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể
ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 25.
B. 24
C. 48
D. 12
Câu 41: Số đáp án không đúng:
1. Hầu hết các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân sơ có kích thước vào khoảng 1000– 2000 cặp nucleotit
2. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hoá cho một axit amin trừ AUG và UGG
3. 61 bộ ba tham gia mã hóa axitamin
4. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trong
vùng mã hoá của gen.
5. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 5’ 3’ để tổng hợp mạch mới
theo chiều 3’ 5’.
A. 5
B. 2.
C. 3
D. 4
Câu 42: Sau một số đợt nguyên phân, một tế bào sinh dục của một loài đòi hỏi môi trường cung cấp 756
nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng. 1,5625% số trứng được thụ tinh tạo ra
một hợp tử lưỡng bội. Nếu các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, quá trình giảm phân tạo ra 512 kiểu
giao tử thì hình thức trao đổi đoạn đã xảy ra là :
A. Trao đổi đoạn tại một điểm ở một cặp NST tương đồng và trao đổi đoạn kép ở một cặp NST tương
đồng khác.
B. Trao đổi đoạn kép tại 2 cặp NST tương đồng.
C. Trao đổi đoạn 2 điểm không cùng lúc ở 2 trong số các cặp NST tương đồng
D. Trao đổi đoạn tại một điểm ở 2 cặp NST tương đồng.
Trang 5/6 - Mã đề thi 356
Câu 43: Tìm câu sai:
A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử
trong lần nguyên phân đầu tiên
B. Cơ chế nào đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của một số cặp NST ở kỳ sau
của quá trình phân bào
C. Chuyển đoạn giữa NST số 22 và NST số 8 gây nên bệnh ung thư máu ác tính ở người
D. Đột biến lệch bội nhằm xác định vị trí của gen trên NST
AB
Câu 44: 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen
DdEe khi giảm phân bình thường, có trao đổi chéo thực tế
ab
cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 2
B. 8
C. 16
D. 4
Câu 45: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, thì tỉ
lệ kiểu hình (A-bbccD-) được tạo ra từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/32.
B. 1/8.
C. 1/64.
D. 1/16.
Câu 46: Biết A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với a qui định quả chua, quá trình giảm phân ở các
cây bố, mẹ xảy ra bình thường, không có đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh.
Đem lai các cây tứ bội với nhau trong 2 trường hợp, kết quả như sau:
- Trường hợp 1: thế hệ sau xuất hiện 240 cây quả ngọt trong số 320 cây.
- Trường hợp 2: thế hệ sau xuất hiện 350 cây quả ngọt: 350 cây quả chua.
Phép lai nào dưới đây có thể cho kết quả của trường hợp 1 và trường hợp 2 ?
1. AAaa x AAaa; 2. AAaa x Aaaa; 3. AAaa x aaaa 4. Aaaa x Aaaa; 5. Aaaa x aaaa.
Đáp án đúng là:
A. 4 và 5
B. 3 và 4.
C. 2 và 3.
D. 1 và 2.
Câu 47: Cho phép lai P: AaBbDdeeFF x AaBbDdEeff. Các cặp alen phân li độc lập trong quá trình phát
sinh giao tử, không phát sinh đột biến mới. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội ở thế hệ
con (F1) là:
A. 27/64
B. 1/128
C. 21/128
D. 5/16
Câu 48: Trong cặp NST giới tính đoạn không tương đồng là:
A. đoạn mang các gen đặc trưng cho mỗi chiếc
B. Đoạn có các lôcut như nhau
C. Đoạn mang gen qui định các tính trạng khác giới D. Đoạn mang gen qui định tính trạng giới tính
Ab
tự thụ phấn, tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào noãn
aB
Ab
đều là 30%, thì con lai mang kiểu gen
sinh ra có tỉ lệ:
ab
Câu 49: Một cây có kiểu gen
A. 4 %.
B . 12 %. C. 10,5 %.
D. 5,25 %.
Câu 50: Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?
A. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit quan đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc
trên mARN.
B. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX
liên kết được với bộ ba mở đầu trên mARN.
C. Quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG
liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN.
D. Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên
mARN.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 6/6 - Mã đề thi 356
mã đề
câu
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
134
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH LẦN 1
đáp án mã đề câu đáp án mã đề câu đáp án mã đề
C
D
B
D
C
C
D
C
C
A
D
B
B
C
D
D
D
C
D
C
A
D
B
A
D
D
A
C
A
A
D
B
B
D
B
A
C
B
D
D
C
D
B
A
C
B
A
B
A
C
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
210
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
B
D
C
C
D
A
A
B
B
A
B
A
D
A
B
C
B
B
A
A
C
C
D
D
D
D
C
C
B
D
C
A
B
D
C
B
B
D
C
C
B
A
C
B
A
B
C
C
B
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
356
Page 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
D
B
C
D
C
D
D
C
C
A
B
D
A
C
B
A
C
B
A
B
C
C
D
C
A
D
C
A
D
D
C
B
C
B
B
B
D
D
D
A
B
A
C
B
A
A
C
A
C
B
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
483
câu
đáp án
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
A
D
A
C
C
D
C
B
A
B
D
A
C
D
C
D
C
A
B
B
C
B
B
B
D
B
D
B
C
D
C
B
D
D
D
B
D
A
A
C
A
C
C
D
A
A
A
B
D
B
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
(Đề thi gồm 06 trang)
ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA 2016
–LẦN 3 MÔN THI: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề);
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trong một nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn 2 bé, bé I có nhóm máu O, bé II có nhóm máu AB. Cặp
bố mẹ I cùng có nhóm máu AB, cặp bố mẹ II người bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B. Hãy xác
định bố mẹ của 2 bé.
A. Cặp bố mẹ I là bố mẹ của bé II, Cặp bố mẹ II là của bé I
B. Cặp bố mẹ II là bố mẹ của bé II, Cặp bố mẹ I là của bé I
C. Hai cặp bố mẹ đều không phải bố mẹ của 2 bé
D. Không xác định được
Câu 2: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình.
B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
Câu 3: Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sinh thái.
C. Lai xa và đa bội hóa.
D. Cách li địa lí.
Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
A. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh
B. kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh
D. kỉ Jura của đại Trung sinh
Câu 5: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các
cấp độ
A. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST.
B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST.
C. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST
D. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST.
Câu 6: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P:
AB
AB
Dd
Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính
ab
ab
trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm
tỉ lệ
A. 44,25%.
B. 49,5%.
C. 46,6875%.
D. 48,0468%.
Câu 7: Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một
Ab
Ab
cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai
x
, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ
aB
ab
chiếm tỉ lệ
A. 35%..
B. 30%.
C. 20%.
D. 25%
Câu 8: Một quần thể đông vật ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xẩy ra ngẫu phối có : Tần số của alen A ở
phần đực trong quần thể là 0,8; tần số của alen a ở phần đực trong quần thể là 0,2 ; tần số của alen A ở
phần cái trong quần thể là 0,4; tần số của a ở phần cái trong quần thể là 0,6 ( Biết rằng các alen này nằm
trên nhiễm sắc thể thường). Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối thì cấu trúc di truyền ở trạng thái cân
bằng di truyền sẽ là :
A. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1
B. 0,36AA + 0,16Aa + 0,48aa = 1
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D. 0,48AA + 0,36Aa + 0,16aa = 1
Trang 1/6 - Mã đề thi 132
Câu 9: Trong thiên nhiên, kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể xảy ra phổ biến nhất?
A. phân bố đặc trưng
B. phân bố đồng đều
C. phân bố ngẫu nhiên D. phân bố theo nhóm
Câu 10: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X quy định; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt
trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn ruồi mắt
đỏ?
A A
a
A a
a
A a
A
a a
A
A. X X × X Y.
B. X X × X Y.
C. X X × X Y.
D. X X × X Y
Câu 11: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, khi cho cơ thể có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn, thu được đời con gồm
A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
B. 8 kiểu gen và 6 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 12: Ở phép lai ♂AaBbDd x ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang
cặp gen Aa ở 20% số tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST
khác phân ly bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở 10% số
tế bào không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các cặp NST khác phân ly
bình thường. Loại kiểu gen aabbdd ở đời con chiếm tỉ lệ là:
A. 2,25%
B. 4,5%
C. 9%
D. 72%
Câu 13: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau :
I
1
II
2
1
3
2
3
4
III
1
4
2
Nam bình thường
Nam bị bệnh M
Nữ bình thường
Nữ bị bệnh M
Xác suất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,75.
B. 0,355.
C. 0,5.
D. 0,67.
Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa
B. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong
Câu 15: Một loài sâu bọ có ngưỡng nhiệt độ phát triển là 80C, tổng nhiệt hữu hiệu là 336. Nếu nhiệt độ
môi trường ổn định ở mức x0C, thời gian sống là 24 ngày. Giá trị của x là:
A. 22
B. 18
C. 24
D. 28
Câu 16: Khi phân tích ADN một số gen ở người rất giống tinh tinh. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Người và tinh tinh có chung tổ tiên.
B. Tinh tinh được tiến hóa từ người.
C. Do người và tinh tinh được tiến hóa theo hướng đồng quy.
D. Người được tiến hóa từ tinh tinh.
Câu 17: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1:
100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ tỉ lệ 3 cây hoa màu
trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. tương tác át chế.
B. tương tác cộng gộp. C. phân li.
D. tương tác bổ sung.
Câu 18: Một gen có 1824 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có T = A; X = 2T ; G= 3A. Gen bị đột biến
điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại A của gen đột biến là
A. 191.
B. 193.
C. 95.
D. 97.
Câu 19: Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng
lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận
chất dinh dưỡng là thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các
loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân
gỗ lần lượt là
A. ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác.
B. vật ăn thịt – con mồi, hợp tác, hội sinh.
C. cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác.
D. cộng sinh, hội sinh, hợp tác.
Trang 2/6 - Mã đề thi 132
Câu 20: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn,
trong đó chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 9 đỏ : 7 vàng.
B. 11 đỏ : 1 vàng.
C. 3 đỏ : 1 vàng.
D. 7 đỏ : 1 vàng.
Câu 21: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định
hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2
gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân
và thụ tinh đều bình thường.
Phép lai P: (đơn,dài) x (kép,ngắn) F1: 100% đơn,dài. Đem F1 tự thụ thu được F2.
Cho các kết luận sau:
(1) F1 có kiểu gen AB//ab chiếm tỉ lệ 32%
(2) F2 gồm 16 tổ hợp giao tử bằng nhau.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66%A-B-:9%A-bb:9%aaB-:16%aabb.
(4) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 34%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 40% cây kép, ngắn.
Số kết luận đúng:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
A. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Tạo điều kiện cho những gen quy định tính trạng tốt có thể tái tổ hợp tạo thành nhóm gen liên kết mới.
C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 23: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen
nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
Câu 24: Ở một loài động vật lưỡng bội, xét hai lôcut gen trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 3 alen. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
Y, xét lôcut III có 2 alen. Trên cặp nhiễm sắc thể thường, xét lôcut IV có 2 alen. Quá trình ngẫu phối có
thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về bốn lôcut trên?
A. 640
B. 570.
C. 189.
D. 567.
Câu 25: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd. Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào
chứa cặp Aa không phân li, giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột
biến lần lượt là
A. 18 và 36.
B. 18 và 60
C. 27 và 60.
D. 27 và 90.
Câu 26: Phân tử mARN của vi rut khảm thuốc lá có 70%U và 30%X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U
và 1X trên mARN là:
A. 2,7%
B. 44,1%
C. 34,3%
D. 18,9%
Câu 27: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là 0,8 và
0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 len B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường
hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính
trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 56,25%
B. 31,36%.
C. 87,36%.
D. 81,25%.
Câu 28: Cho các thông tin sau:
(1) Sử dụng enzim cắt giới hạn để cắt gen cần chuyển và mở plasmid.
(2) Tách ADN chứa gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
(3) Sử dụng enzim ligaza để nối gen cần chuyển vào plasmit.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
(5) Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(6) Tạo điều kiện để dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp được biểu hiện và thu nhận sản phẩm.
Trình tự các bước trong kĩ thuật cấy gen là:
A. (2) → (1) → (3) → (5) → (4) → (6)
B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).
C. . (2) → (1) → (3) → (4) → (5) → (6).
D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4) → (6
Câu 29: Pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. Đây là kết quả của quá trình
A. Dung hợp tế bào thực vật
B. Công nghệ gen
Trang 3/6 - Mã đề thi 132