Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại CÔNG TY cổ PHẦN tư vấn đầu tư xây DỰNG hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.96 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN & ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG HÀ NỘI
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần tư vấn & đầu
tư xây dựng Hà Nội.
1.1.1 Tên, địa chỉ, quy mô của công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà Nội
Địạ chỉ trụ sở chính: Khu Ninh Kiều – TT Chúc Sơn - Chương Mỹ - Hà Nội
Mã số thuế : 0104265822
Điện thoại: 0433 866 184
Vốn điều lệ: 10 000 000 000 (Mười tỷ đồng chẵn)
Giấy chứng nhận đăng ký của Công ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà
Nội số: 0104265822 ngày cấp: ngày 25/11/2009
1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn
& đầu tư xây dựng Hà Nội
+Chức năng
Công ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà Nội là công ty chuyên tư vấn
và kinh doanh buôn bán, sữa chữa các loại hàng hóa, vật tư, tổng hợp được
sự cho phép và quản lý của nhà nước.
+Nhiệm vụ
Tổ chức sản xuất và kinh doanh các nghành nghề theo đúng đăng ký kinh
doanh và mục đích thành lập cơng ty
Cơng ty hoạt động theo hình thức hạch tốn tập trung, có tư cách pháp nhân
đầy đủ, có tài khoản, có con dấu riêng theo quy định của nhà nước.
+Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Sữa chữa, lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp


Xây dựng các loại nhà, các cơng trình kiến trúc, cơng trình dân dụng…
Xây dựng các cơng trình cơng ích.
Bán bn nhiên liệu rắn lỏng khí và các sản phẩm liên quan
Bán buôn đồ dùng thiết bị lắp đặt trong gia đình.
1.2 Đặc điểm quy trình xây dựng
Gồm 7 giai đoạn: ( phụ lục số 01)
Thứ nhất: Giai đoạn mời thầu.Chủ thầu thông báo đáu thầu hoặc gửi thư mời
đến công ty, công ty sẽ mua hồ sơ mà chủ thầu đã bán.
SV: Nguyễn Thị Xiêm

1

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Thứ hai: Giai đoạn lập hồ sơ dự thầu
Thứ ba: Tham gia đấu thầu.
Thứ tư: Giai đoạn trúng thầu tiến hành ký hợp đồng.
Thứ năm: Duyệt dự tốn thi cơng
Thứ sáu: Giai đoạn thi cơng cơng trình
Thứ bảy: Giai đoạn nghiệm thu cơng trình.
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của Công ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà Nội.
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý (phụ lục 02)
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận
*Giám Đốc:

- Chức năng: Người đứng đầu cơng ty và quyết định hoạt động trong tồn
Doanh nhiệp.Tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp.
- Nhiệm vụ: Xây dựng chiến lược phát triển của công ty, phương án đầu
tư liên doanh, đề án tổ chức quản lý của Doanh nghiệp. Tổ chức điều hành hoạt
động của Doanh nghiệp.Ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật.
* Phó Giám Đốc kinh doanh: là người điều hành Doanh nghiệp theo sự phân
công và ủy quyền của Giám Đốc trong cơng tác hành chính quản trị, chịu trách
nhiệm trước giám đốc về nhiệm vụ được bàn giao.
* Phó Giám Đốc kỹ thuật: quản lý cơng tác điều hành sản xuất dưới sự điều
hành của giám đốc.
* Phòng kế hoạch: là đơn vị trực thuộc giám đốc với các chức năng tham mưu
cho giám đốc trong lĩnh vực xây dựng kế hoạch điều hành sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm, cung ứng vật tư, quản lý kho nguyên vật liệu, kho hàng hóa, điều tra
nghiên cứu thị trường, tìm các đối tác mới.
SV: Nguyễn Thị Xiêm

2

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

* Phịng kinh doanh: là đơn vị trực thuộc giám đốc đảm nhận nhiệm vụ đưa ra
các chiến lược, các phương thức kinh doanh mới đem lại hiệu quả, lợi nhuận cao
nhất cho công ty.
* Phòng vật tư: là đơn vị trực thuộc giám đốc có chức năng quản lý việc xuất nhập vật tư của cơng ty.

* Phịng kỹ thuật: trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu cho giám đốc
trong lĩnh vực kỹ thuật, cơng nghệ, mơi trường.
* Phịng tổ chức lao động: trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu cho
giám đốc về mặt tổ chức nhân sự, đào tạo, tuyển dụng, phân phối thu nhập chính
sách chế độ với người lao động.
* Phịng tài chính kế tốn: trực thuộc giám đốc có chức năng tham mưu cho
giám đốc thực hiện tốt cơng tác tài chính kế tốn, hạch tốn.
1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh của Cơng ty cổ phần tư vấn & đầu tư
xây dựng Hà Nội.
Công ty ln xác định thường xun trong q trình sản xuất ở cả 3 khâu: dự
trữ, sản xuất và lưu thông. Trong những năm gần đây kinh tế thế giới và trong
nước có những biến động nhưng cơng ty vẫn luôn gữi được hoạt động ổn định
cụ thể qua (phụ lục 03)
Nhận xét:
-Doanh thu: Năm 2014 đạt 1.959.356.237đ so với năm 2013 giảm 176.213.638đ
(0,91%) cho thấy hoạt động bán hàng giảm nhẹ. Giá vốn năm 2014 đạt
1.053.489.265đ giảm 153.253.704đ (8,5%) so với năm 2013. Chi phí bán hàng
năm 2014 đạt 13.145.829đ tăng (0,56%) so với năm 2013. Chi phí QLDN năm
2014 đạt 16.119.716đ tăng nhẹ so với năm 2013. CPBH và CPQLDN tăng cho
thấy sự quản lý chưa hiệu quả trong cơng tác bán hàng và quản lý, cần có biện
pháp để cắt giảm 2 loại chi phí này.

SV: Nguyễn Thị Xiêm

3

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập


Khoa Kế toán

- Rõ ràng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 tăng hơn so với năm 2013.
Lợi nhuận sau thuế năm 2014 tăng 73.324.785đ so với năm 2013. Từ đó cho
thấy cơng ty hoạt động hiệu quả hơn nữa.

PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN & ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ NỘI
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng
Hà Nội
Bộ máy kế toán của cơng ty tổ chức theo hình thức tập trung gồm: 1 kế tốn
trưởng và 3 nhân viên đảm nhận cơng việc theo sự phân công, cụ thể như sau:
(phụ lục 04)
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơng ty về mọi hoạt
động tài chính của Cơng ty, tham gia tồn bộ vào cơng tác kiểm tra, kiểm soát
giúp giám đốc thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao
- Kế tốn tổng hợp: làm cơng việc sau: Kế tốn vật tư hàng hóa, kế tốn
chi tiết phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế tốn tiêu thụ xác định kết quả
tổng hợp lên báo biểu.
SV: Nguyễn Thị Xiêm

4

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập


Khoa Kế toán

- Kế toán thanh toán: làm các phần hành kế toán sau: Kế toán tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, kế toán lương, kế toán theo dõi cơng nợ với người mua và kế
tốn các khoản phải thu, phải trả.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ giữ quỹ tiền mặt của công ty theo dõi ghi chép
nhập xuất, tồn tiền mặt.
2.2 Các chính sách kế tốn đang áp dụng tại Công ty cổ phần tư vấn & đầu
tư xây dựng Hà Nội.
- Chế độ kế tốn: Cơng tác hạch tốn tại Cơng ty được thực hiện theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính, và
các thơng tư sửa đổi bổ sung của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế tốn: từ ngày 01/ 01 đến 31/ 12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VND). Chuyển đổi các đồng tiền
khác sang VND tại thời điểm phát sinh theo tỉ giá quy đổi ngân hàng nhà nước
cơng bố.
- Hình thức kế tốn: Cơng ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”.
(phụ lục 05)
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế tốn tổng hợp hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Trị giá hàng tồn kho được xác đinh theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng
- Hệ thống báo cáo tài chính : Bảng cân đối kế toán , Bản thuyết minh báo cáo
tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
2.3 Tổ chức công tác kế toán và các phương pháp kế toán các phần hành
tại Công ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà Nội
2.3.1 Kế toán nguyên vật liệu
2.3.1.1 Phân loại NVL
SV: Nguyễn Thị Xiêm


5

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Căn cứ vào vai trị, tác dụng yêu cầu quản lý thì NVL được chia thành:
- NVL chính: gạch, cát đá, xi măng, sắt thép
- NVL phụ: vôi, dây thép buộc, sơn
- Nhiên liệu: xăng dầu
- Phụ tùng thay thế: các loại vật tư được sử dụng để thay thế, sửa chữa, bảo
dưỡng các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản
- Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại trừ, thanh lý, thu hồi như gạch vỡ, sắt vụn,
vỏ bao xi măng…
2.3.1.2 Xác định NVL thực tế nhập kho.
- Trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị ghi trên hóa đơn, thuế nhập khẩu , thuế
TTĐB ( nếu có), GTGT hàng nhập khẩu ( nếu không được khấu trừ) và các chi
phí phát sinh trong q trình mua, vận chuyển, bốc xếp bảo quản .
Gía trị NVL nhập kho = Giá mua +các khoan thuế khơng được hồn lại+ Chi
phí thu mua- các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua ( nếu có)
2.3.1.3 Xác định giá trị thực tế NVL xuất kho
- Gía trị thực tế xuất kho tại Cơng ty được tính theo phương pháp bình qn cả
kỳ dự trữ
Cơng thức tính giá thực tế của NL, VL xuất dùng:
Đơn giá bình quân
Cả kỳ dự trữ


Giá thực tế NL,
VL

=

Giá trị thực tế NL, VL ( tồn đầu kỳ + nhập trong
kỳ)
SL thực tế NL, VL (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)

=

Xuất dùng

Số lượng NL, VL

x

Xuất dùng

Giá đơn vị
bình quân cả kỳ dự trữ

- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuât kho kiêm vận
chuyển nội bộ, biên bản kiểm kê sản phẩm vật tư hàng hóa, hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho, hợp đồng bán hàng và hóa đơn GTGT.

SV: Nguyễn Thị Xiêm

6


GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

- tài khoản kế toán sử dụng: TK 152 – “Nguyên vật liệu” và các tài khoản khác
có liên quan.
2.3.1.4 Phương pháp kế tốn
Ví dụ 01 : Ngày 02 tháng 12 năm 2014, anh Nguyễn Đức Cường đã mua 50 tấn xi
măng đơn giá 900.000đ/1tấn của Công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả theo hóa đơn
GTGT số 0086508. Gía mua chưa có thuế GTGT là 45.000.000đ, thuế suất GTGT
10%. Tổng thanh toán là 49.500.000đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Xi măng
được nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 377 với số lượng là 50 tấn, kế toán ghi:
(phụ lục 06)
Nợ TK 152: 45.000.000
Nợ TK 1331: 4.500.000
Có TK 112: 49.500.000
Ví dụ 02 : Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho nguyên vật liệu của đội trưởng đội
sản xuất số 01 đã được ban giám đốc phê duyệt và Phiếu xuất kho số 62 (phụ
lục 07) ngày 11/12/2014, xuất kho 2.500kg Thép φ 6 cuộn, đơn giá 14.000đ/kg,
2.000kg Thép φ 8 cuộn, đơn giá 14.800đ/kg để phục vụ thi cơng cơng trình tại
đội sản xuất số 01.Khi xuất kho NVL để sản xuất kế toán ghi chứng từ ghi sổ và
sổ đăng kí chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 621 : 64.600.000đ
Có TK 152.1 : 64.600.000đ
2.3.2 Kế toán Tài sản cố định
2.3.2.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định của công ty

- Tài sản cố định chủ yếu của Công ty là tài sản cố định hữu hình như: Văn
phịng, kho, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải( ơtơ chở hàng), dụng cụ quản
lý…
- Ngồi ra cơng ty cịn có TSCĐ vơ hình như: Quyền sử dụng đất,....
2.3.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 211: TSCĐ hữu hình
SV: Nguyễn Thị Xiêm

7

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

-TK 213: TSCĐ vơ hình
- TK 214: Hao mịn TSCĐ
- Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 627, TK 641, TK
642, TK 111, TK112, TK 331.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý
TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao, Bảng đánh giá lại TSCĐ…
2.3.2.3 Phương pháp kế tốn
* Kế tốn tăng TSCĐ
-Ví dụ: Ngày 25/12/2014 mua một thiết bị sản xuất thanh toán cho người bán
bằng tiền gửi ngân hàng trị giá 465.000.000đ, giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT,thuế suất thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển 10.000.000, chưa bao
gồm thuế suất thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10% và chi phí lắp đặt chạy
thử thanh tốn bằng tiền mặt là 5.000.000, kế toán ghi:( phụ lục số 08)

a. Nợ TK 241: 465.000.000
Nợ TK 1332: 46.500.000
Có TK 1121: 511.500.000
b. Nợ TK 241: 10.000.000
Nợ TK 1332: 1.000.000
Có TK 111: 11.000.000
c. Nợ TK 241: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
d. Nợ TK 211: 480.000.000
Có TK 241: 480.000.000
*Kế toán giảm TSCĐ
Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán, lưu trữ mang TSCĐ đi góp vốn liên
doanh liên kết, chuyển TSCĐ thành CCDC…
Ví dụ: Ngày 20/12/2014 thanh lý một ô tô chở hàng với nguyên giá là
860.000.000 đ, giá trị hao mòn lũy kế là 620.000.000 đ. Chi phí thanh lý là
500.000đ đã thanh tốn bằng tiền mặt. người mua đã chấp nhận giá bán là
300.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT la 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi:
a. Nợ TK 214: 620.000.000
SV: Nguyễn Thị Xiêm

8

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn


Nợ TK 811: 240.000.000
Có TK 211: 840.000.000
b. Nợ TK 811: 500.000
Nợ TK 133: 50.000
Có TK 111: 550.000
c. Nợ TK 112: 330.000.000
Có TK 711: 300.000.000
Có TK 333 (1): 30.000.000
*Kế tốn khấu hao TSCĐ
Giá trị phải tính khấu hao
Mức khấu hao bình quân năm =

--------------------------------Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân năm

Mức khấu hao bình quân tháng = -----------------------------------------12 tháng
-Ví dụ: mua một thiết bị sản xuất trị giá 220.000.000, chi phí thu mua là
3.000.000, chi phí lắp đặt chạy thử là 5.000.000, thời hạn sử dụng là 10
năm.
Ta có: nguyên giá của thiết bị là : 220.000.000 + 3.000.000 + 5.000.000 =
228.000.000
-Mức trích khấu hao bình qn năm: 228.000.000 : 10 =22.800.000
-Mức trích khấu hao bình quân tháng: 228.000.000 : 12 = 19.000.000
Định khoản kế tốn :
Nợ TK 627
19.000.000
Có TK 214
19.000.000
2.3.3 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.3.3.1 Các chứng từ sử dụng

Bảng chấm cơng, Bảng thanh tốn tiền lương và bảo hiểm, Bảng phân bổ tiền
lương và BHXH, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng kê trích nộp các khoản theo
lương, Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng
2.3.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK 334: “Phải trả người lao động”.
SV: Nguyễn Thị Xiêm

9

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

- TK 338: Phải trả, phải nộp khác (3382 - Kinh phí cơng đồn, 3383 - BHXH,
3384 – BHYT, 3389 - BHTN).
2.3.3.3 Hình thức trả lương
Hiện nay áp dụng 2 hình thức trả lương là: Lương sản phẩm (lương khoán) và
lương thời gian, việc chi trả lương do thủ quỹ thực hiện. các bộ phân trong công
ty tiến hành chấm công và cuối tháng nộp về cho thủ quỹ để tiến hành thực hiện
việc tính lương theo quy định của nhà nước.
2.3.3.4 Phương pháp tính lương
- Lương thời gian (tháng): Được áp dụng cho CNV làm cơng tác hành chính.
Tiền lương theo
thời gian

Mức lương thoả thuận


Số ngày
x

26

=

công
thực tế

- Các chứng từ ban đầu làm cơ sở pháp lý cho việc tính và trả lương theo hình
thức này là bảng chấm cơng và hợp đồng làm khoán.
Tiền lương khoán =

Đơn giá khoán

x

Khối lượng làm thực tế

2.3.3.5 Tỷ lệ trích lập các khoản trích theo lương

Được thể hiện qua bảng sau
Người lao động
Nguồn hình thành

Doanh nghiệp % %

BHXH


18

8

BHYT

3

1.5

KPCĐ

2

0

BHTN
SV: Nguyễn Thị Xiêm
Tổng

1
24

10

1
GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy
10,5



Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

2.3.3.6 Phương pháp hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc về lao động tiền lương đã kiểm tra
được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ
Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào sổ cái các tài khoản 334,338. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết tài khoản 334,
338.Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán vào Sổ cái TK 334 và
Bảng phân bổ tiền lương ( Phụ lục 09 )
2.3.4 Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
2.3.4.1. Nội dung và đối tượng kế toán tập hợp chi phí
* Nội dung: Chi phí sản xuất gồm chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
* Đối tượng:Cơng ty hạch tốn chi phí từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
2.3.4.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
a. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, nhiên liệu,… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.
-Chứng từ sử dụng: sổ Cái, sổ Nhật Ký Chung…
-Tài khoản sử dụng : tài khoản 621 và các tài khoản khác có liên quan
-Ví dụ: Ngày 03/12/2014 Xuất kho xi măng cho cơng trình số 01 là 25 tấn xi
măng, PXK số375, tổng số tiền là 22.050.000đ, kế toán ghi: (phụ lục số 10)
SV: Nguyễn Thị Xiêm

11

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy



Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Nợ TK 621: 22.050.000
Có TK 152: 22.050.000
b. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
-Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp là các khoản phải trả cho lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiên các lao vụ dich vụ bao gồm tiền lương,
tiền ăn ca, tiền lương ngỉ phép,…
Tiêu thức phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp có thể là chi phí tiền cơng định
mức, chi phí giờ cơng định mức, giờ công thực thế, khối lượng sản phẩm…
- Chứng từ sử dụng: Sổ Cái, sổ Nhật Ký Chung.
-tài khoản sử dụng: tài khoản 622 và các tài khoản khác có liên quan.
-Ví dụ: ngày 31/12/2014 trả lương cho cơng nhân thi cơng cơng trình là
115.230.000đ, kế tốn hạch toán như sau: ( Phụ lục số 11)
Nợ TK 622: 115.230.000
Có TK 334: 115.230.000
c. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung
-Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cịn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp. Đây là
những chi phí phát sinh trong bộ phận sản xuất hoặc trong phạm vi phâm xưởng
của doanh nghiệp.
-Chứng từ sử dụng: Sổ Cái, Sổ Nhật Ký Chung.
-Tài khoản sử dung: tài khoản 627 và các tài khoản khác có liên quan
-Phương pháp hạch tốn
Ví dụ: ngày 31/12/2014 trả lương cho công nhân gián tiếp là 31.996.500 đ, kế
toán hạch toán như sau: ( Phụ lục số 12)

Nợ TK 627: 31.996.500

SV: Nguyễn Thị Xiêm

12

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Có TK 334: 31.996.500
Các khoản phải trích theo lương của bộ phận gián tiếp và công nhân trực tiếp
Nợ TK 627: 21.675.120
Nợ TK 334 : 9.482.865
Có TK 338: 31.157.985
Chi tiết: Có TK 3382 : 1.806.260
Có TK 3383: 23.481.380
Có TK 3384: 4.064.085
Có TK 3389: 1.806.260
d. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng
Do số lượng máy cịn hạn chế nên công ty không tổ chức đội máy thi công
riêng mà giao cho các đội và điều động từ đội này sang đội khác. Trong điều kiện
còn hạn hẹp các đội có thể th máy bên ngồi để đáp ứng tiến độ thi cơng.
-Tài khoản sử dụng: Tại cơng ty tồn bộ chi phí sử dụng máy thi cơng đều
được hạch tốn vào TK 623” chi phí sử dụng máy thi cơng” và các tài khoản có
liên quan
-Phương pháp hạch tốn:

VD: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế ngày 15/12/2014 công ty thuê máy xúc của
Công ty Hải Hà với số lượng 10 ca, đơn giá 300.000đ/ca ( giá chưa bao gồm thuế
VAT 10%) phục vụ cho hạng mục 4.8ha công trình nhà mẫu. Kế tốn hạch tốn
như sau ( Phụ lục số 13)
Nợ TK 623 : 3.000.000
Nợ TK 133(1) : 300.000
Có TK 331 : 3.300.000
SV: Nguyễn Thị Xiêm

13

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

e.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
-sau khi tập hợp chi phí liên quân đến sản xuất sản phẩm vào bên Có TK 621,
TK 622, TK 627 cần tổng hợp các chi phí đó để tính giá thành sản phẩm
- tài khoản sử dụng: TK 154
ví dụ: Ngày 30/12/2014 cuối kỳ tập hợp chi phí, kế tốn ghi ( phụ lục số 14)
Nợ TK 154: 705.055.244
Có TK 621:

218.698.000

Có TK 622:


176.440.000

Có TK 623:

145.797.244

Có TK 627:

164.120.000

2.3.4.3 Kế tốn tính giá thành sản phẩm
* Đối tượng tính giá thành
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản với sản phẩm là các cơng
trình, hạng mục cơng trình nên đối tượng tính giá thành là các cơng trình đã hồn
thành.
* Phương pháp tính giá thành
Hiện nay cơng ty đang áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp giản đơn để
xác định giá thành các cơng trình hạng mục cơng trình.
Cơng thức tính giá thành sp:
Tổng giá thành sản
xuất của SP hồn

Tổng chi phí sản
=

xuất phát sinh

thành trong kỳ

trong kỳ


Căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán tiến hành lập bảng tính
giá thành các cơng trình:
SV: Nguyễn Thị Xiêm

14

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

VD: Cơng trình nhà mẫu sau khi hồn thành kế tốn tiến hành tính giá thành :
Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ: 569.255.244đ. Trong đó: Chi Phí
NVLTT: 218.698.000đ, Chi phí NCTT: 176.440.000đ, Chi phí SXC:
164.120.000đ, Chi phí sử dụng MTC: 145.797.244đ
Giá thành thực tế của hạng mục cơng trình nhà mẫu là 705.055.244đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 632” giá vốn hàng bán” kế toán ghi: ( phụ
lục số 15)
Nợ TK 632 : 705.055.244
Có TK 154: 705.055.244

PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch của bản thân trong quá trình thực tập
Qúa trình thực tập tại Cơng ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà Nội em
nhận thấy mình đã tiếp thu được rất nhiều kiến thức bổ ích, góp phần nâng cao
hiểu biết của mình về cơng tác kế toán.


SV: Nguyễn Thị Xiêm

15

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Em nhận thấy cơng ty có sự cố gắng rất lớn, đó là cả một quá trình phấn đấu của
ban giám đốc và lãnh đạo cơng ty cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong
cơng ty.
Cơng tác kế tốn tại cơng ty gọn nhẹ, luôn thực hiên đúng chế độ quy định của
nhà nước ban hành, phù hợp với đặc điểm sản xuất của cơng ty
3.2 một số nhận xét
3.2.1 Ưu điểm
Qua q trình thực tập nghiên cứu cơng tác kế tốn tại cơng ty em nhân thấy
cơng ty có những ưu điểm nhất định phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty.
- đối với các khoản doanh thu hoạt động kinh doanh được công ty theo dõi rất
chi tiết. Việc này đã giúp công ty đánh giá đúng hiệu quả của công việc.
- Các chứng từ sổ sách đều tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. Phần lớn hệ thống
sổ sách của công ty đầy đủ các phần hành kế toán, việc luân chuyển chứng từ rất
nghiêm ngặt theo chế độ quy định đảm bảo tính khách quan và tuân thủ.
- Tổ chức bộ máy kế tốn khơng ngừng hồn thiện, tham mưu giúp ban giám
đốc điều hành các phần việc của mình phụ trách, đảm bảo kịp thời chính xác
những thơng tin về tài chính của cơng ty giúp cho lãnh đạo công ty đưa ra các
quyết định đúng đắn về quản lý điều hành các hoạt động của cơng ty.

-Các chứng từ kế tốn của cơng ty cập nhật đầy đủ, kịp thời đảm bảo tính pháp
lý, tổ chức luân chuyển chứng từ khoa học thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán.
3.2.2 Một số vấn đề tồn tại
-Thứ nhất: Mặc dù đã áp dụng phần mềm kế toán nhưng nhiều nghiệp vụ kinh tế
vẫn phải thực hiện thủ công rồi mới nhập vào phần mềm mà các nghiệp vụ này
tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng cơng việc kế tốn bị áp lực.
-Thứ hai: đội ngũ kế tốn của Cơng ty đều là những người có trình độ và kinh
nghiệm trong cơng tác kế tốn nhưng việc ứng dụng tin học trong quá trình quản
lý dữ liệu, sổ sách kế toán là chưa tốt các file dữ liệu cịn chồng chéo và khơng
tập trung.
-thứ ba: chứng từ gốc khơng được chuyển ngay cho kế tốn tổng hợp mà đến
cuối tháng mới được gửi dẫn đến có thể làm mất chứng từ.
3.3 Một số ý kiến đóng góp
SV: Nguyễn Thị Xiêm

16

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

- Cơng ty cần thường xuyên cải tiến công nghệ kỹ thuật với những lợi thế sẵn có
của mình để phát triển cùng các doanh nghiệp trong nước.
- Chú ý đến thăm dò khai thác thị trường để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của
xã hội
- Không ngừng nâng cao đội ngũ công nhân, hồn thiện bộ máy kế tốn.
- Cơng ty cũng cần lập những quỹ khen thưởng, phúc lợi, chế độ trợ cấp và chế

độ khen thưởng thiết thực công bằng, hợp lý đối với người lao động để khuyến
khích họ trong cơng việc

KẾT LUẬN
Trong q trình phát triển của nền kinh tế thị trường ngày nay kế tốn đóng
góp một vai trị rất quan trọng, là cơng cụ quan trọng để quản lý kinh tế của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Qua q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần tư vấn & đầu tư xây dựng Hà
Nội em đã đi sâu và tìm hiểu cơng tác kế tốn tại công ty giúp em biết được
những ưu điểm và một số tồn tại trong cơng tác hạch tốn kế tốn của cơng ty.
Qua thời gian thực tập, được học hỏi và làm việc trực tiếp với giấy tờ sổ
sách của công ty cùng với những kiến thức đã học giúp em thêm hiểu biết hơn
SV: Nguyễn Thị Xiêm

17

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

về chuyên ngành kế toán tuy nhiên giữa thực tế và lý thuyết cịn có một khoảng
cách. Do đó trong bản báo cáo này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em mong được sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của cơ giáo hướng dẫn thực
tập Ths Hà Thị Tường Vy cùng với anh, chị kế tốn trong cơng ty để nâng cao
kiến thức của bản thân và hoàn thiện, nâng cao chất lượng của bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày…, tháng … năm 2015

Sinh viên

Nguyễn Thị Xiêm

SV: Nguyễn Thị Xiêm

18

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

SV: Nguyễn Thị Xiêm

19

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đang trong thời kì hội nhập với nền kinh tế thế giới .Nền kinh
tế thị trường với các quy luât khắt khe chi phối mạnh mẽ đến mọi mặt đời sống
kinh tế xã hội, đến mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp.Đứng trước những
yêu cầu của nền kinh tế thị trường địi hỏi cơng tác quản lý, hệ thống quản lý
phải có sựu thay đổi phù hợp với điều kiện thực tiễn. Kế tốn là một cơng cụ
quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính, giữ vai trị tích cực trong
việc điều hành và kiểm sốt hoạt đông kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế tốn, cơng ty cổ phần tư vấn và
đầu tư xây dựng Hà Nội đã đặc biệt chú trọng đến hoàn thiện các hoạt động
doanh nghiệp nói chung và hồn thiện cơng tác kế tốn nói riêng. Trong q
trình thực tập tại cơng ty với sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của ban giám
đốc và các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây
dựng Hà Nội cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo Ths Hà Thị Tường
Vy em đã được tìm hiểu về quá trình hình thành cũng như các giai đoạn phát
triển , cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, đặc điểm sản xuất kinh
doanh, phương pháp hạch toán các phần hành kế tốn tại cơng ty để viết báo cáo
thực tập này.Nội dung bài báo cáo tổng hợp của em gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Hà Nội
Phần 2: Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty CP tư vấn và
đầu tư xây dựng Hà Nội
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.
Tuy rất cố gắng xong bài làm của em vẫn khơng tránh khỏi những sai sót,
vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của thầy cô và của các cô các
chú các anh chị trong phịng kế tốn của cơng ty để bài viết của em đạt kết quả
cao nhất.
Em xin chân thành cảm ơn

SV: Nguyễn Thị Xiêm

20


GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Thị Xiêm

21

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phụ lục số 01: đặc điểm quy trình xây dựng

Sơ đồ 1: Sơ đồ quy trình xây dựng
Giai đoạn mời
thầu

Lập hồ sơ dự thầu

Tham gia đấu

thầu

Ký hợp
đồng

Nghiệm thu bản
giao cơng trình

SV: Nguyễn Thị Xiêm

Tiến hành khởi
cơng xây dựng

Duyệt dự tốn thi
cơng

22

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế toán

Phụ lục Số 02: Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám Đốc

PGĐ Kinh Doanh


Phịng
tổ chức
lao
động

Phịng tài
chính kế
tốn

PGĐ Kỹ Thuật

Phịng kế
hoạch

Phịng kỹ
thuật

Phân xưởng số 1

SV: Nguyễn Thị Xiêm

Phòng
kinh
doanh

Phòng vật


Phân xưởng số 2


23

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập

Khoa Kế tốn

Phụ lục Số 03: Tình hình kết quả kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2013 2014
TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CƠNG TY
NĂM 2013 VÀ 2014
ĐVT: đồng

SV: Nguyễn Thị Xiêm

24

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


Báo cáo thực tập
STT

1

Khoản mục

Năm 2013


Năm 2014

Chênh lệch
Tuyệt đối

Tương

Tăng (+), Giảm (-)

đối (%)

Tổng tài sản

1.833.959.182

2.165.288.686

313.329.504

18,06

Tài sản ngắn hạn

1.314.798.213

1.386.798.213

72.000.000

5,47


519.160.969

778.339.366

259.178.397

14,9

Tổng nguồn vốn

4.695.358.261

5.121.300.685

425.942.424

9,07

Nợ phải trả

4.103.212.930

4.950.580.104

817.367.174

20,65

532.398.125


516.548.975

-15.849.150

-0,97

2.135.569.920

1959.356.237

-176.213.683

-0,91

23.467.445

45.863.751

22.369.306

19,5

2.112.102.475

1.913.492.486

-118.609.989

-0,9


900.235.561

153.253.704

-8,5

Tài sản dài hạn
2

Khoa Kế toán

Vốn chủ sở hữu
3

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

4

Các khoản giảm trừ

5

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ

6


Giá vốn hàng bán

7

Lợi nhuận gộp bán hàng
và cung cấp dịch vụ

1.058.613.210

1.013.256.925

45.356.285

0,95

8

Doanh thu hoạt động tài
chính

8.677.305

10.727.221

2.049.916

12.3

9


Chi phí tài chính

9.798.997

15.885.397

6.086.400

16,2

10

Chi phí bán hàng

13.145.829

12.849.790

296.039

0.56

11

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

16.119.716

16.082.278


37.438

0,12

12

Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

-49.059.292

-14.2

1.053.489.265

1.028.225.973
979.166.681

13

Thu nhập khác

20.447.240

19.999.690

-447550

-9,7


14

Chi phí khác

16.800.968

12.661.595

-4.139.373

-8,1

15

Lợi nhuận khác

37.248.208

-4.586923

-8,7

-53.646.215

- 9,4

-16.350.000

-9,0


73.324.785

9,0

32.661.285
16

T ổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế

1.065.474.181
1.011.827.966

17

Chi phí thuế TNDN
hiện hành

176.839.999

18

Lợi nhuận sau thuế

888.634.182

SV: Nguyễn Thị Xiêm

25


160.489.999

GVHD: Ths.Hà Thị Tường Vy


×