Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................................2
Bảng 1: Số liệu các công trình xây dựng.....................................................................................................7
Bảng 2: Danh mục máy móc, thiết bị........................................................................................................10
Bảng 3: Nguyên vật liệu sử dụng...............................................................................................................10
Bảng 4: Nhiên liệu sử dụng sử dụng trong 01 tháng.................................................................................10
Bảng 5: Hệ số tải lượng ô nhiễm...............................................................................................................12
Bảng 6: Mức ồn của các thiết bị thi công..................................................................................................12
Bảng 7: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.....................................14
Bảng 8: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................................................15
Hình 01: Hình bể tự hoại 3 ngăn................................................................................................................18
Bảng 9: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải............................................................20
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải......................................................................................21
Bảng 11: Kết quả phân tích môi trường không khí....................................................................................22
DANH SÁCH HÌNH
Hình 01: Hình bể tự hoại 3 ngăn................................................................................................................18
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Số liệu các công trình xây dựng.....................................................................................................7
Bảng 2: Danh mục máy móc, thiết bị........................................................................................................10
Bảng 3: Nguyên vật liệu sử dụng...............................................................................................................10
Bảng 4: Nhiên liệu sử dụng sử dụng trong 01 tháng.................................................................................10
Bảng 5: Hệ số tải lượng ô nhiễm...............................................................................................................12
Bảng 6: Mức ồn của các thiết bị thi công..................................................................................................12
Bảng 7: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.....................................14
Bảng 8: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.................................................................15
Bảng 9: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải............................................................20
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải......................................................................................21
Bảng 11: Kết quả phân tích môi trường không khí....................................................................................22
1
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BKHCN&MT
:
Bộ Khoa học Công nghệ
BYT
:
Bộ Y Tế
QLCTNH
:
Quản lý chất thải nguy hại
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
VSMT
:
Vệ sinh môi trường
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
BOD
:
Nhu cầu oxy sinh học
COD
:
Nhu cầu oxy hoá học
SS
:
Chất rắn lơ lửng
TSS
:
Tổng chất rắn lơ lửng
PCCC
:
Phòng cháy chữa cháy
XLNT
:
Xử lý nước thải
2
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
MỞ ĐẦU
Mục tiêu báo cáo
Thực hiện những yêu cầu đối với chủ dự án theo Quyết định phê chuẩn Báo cáo Đánh giá tác
động môi trường số 228/QĐ – TNMT – QLMT ngày 03/04/2007 do Sở Tài Nguyên và Môi
Trường TP.HCM cấp cho dự án Khu Chung cư Thương Mại Dịch vụ LuGiaCo của Công ty Cổ
phần Cơ Khí Điện Lữ Gia, Chủ dự án công trình đã tiến hành việc khảo sát, đo đạc thu mẫu
giám sát chất lượng không khí và nước thải tại công trình, địa chỉ số 70 đường Lữ Gia, Phường
15, Quận 11, Thành Phố Hồ Chí Minh vào ngày 10/11/2010.
Nôi dung báo cáo:
−
Thông tin chung
−
Các nguồn gây tác động môi trường.
−
Hoạt động bảo vệ môi trường đã thực hiện.
−
Đánh giá kết quả đo đạc, phân tích định kỳ các thông số môi trường.
−
Kết luận và cam kết.
3
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.1.
Cơ sở pháp lý:
−
Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa IX, kỳ họp thứ 8, thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
−
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi Trường
−
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo Vệ Môi Trường;
−
Thông tư số 08/2006/TT – BTNMT ngày 08/09/2006 về hướng dẫn lập và thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết
bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư.
−
Công văn số 3105/TNMT – QLMT ngày 18/04/2008 của Sở Tài Nguyên và Môi Trường
Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thực hiện chương trình giám sát môi
trường định kỳ.
−
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc bắt buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
−
Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại;
−
Quyết định 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài Nguyên Môi
Trường về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.
−
Quyết định phê chuẩn Báo cáo Đánh giá tác động môi trường số 228/QĐ – TNMT –
QLMT ngày 03/04/2007 do Sở Tài Nguyên và Môi Trường TP.HCM cấp cho dự án Khu
Chung cư Thương Mại Dịch vụ LuGiaCo của Công ty Cổ phần Cơ Khí Điện Lữ Gia.
4
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
−
Quyết định số 5200/QĐ – UBND ngày 19/11/2007 của Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hồ
Chí Minh về chuyển mục đích sử dụng đất khu đất tại số 70 đường Lữ Gia, phường 15,
quận 11 của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia để đầu tư xây dựng khu nhà ở chung
cư kết hợp thương mại và dịch vụ.
1.2.
Thông tin chung về doanh nghiệp:
−
Chủ đầu tư
: Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia
−
Địa chỉ
: 70 Lữ Gia – Phường 15 – Quận 11 – Tp.HCM
−
Đại diện
: Ông Cao Lương Ngọc.
−
Chức vụ
: Giám đốc.
−
Số đăng ký kinh doanh: 4103000020 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp ngày 08/03/2000.
−
Điện thoại
−
Vốn đăng ký kinh doanh: 10.000.000.000 đồng.
−
Ngành nghề đầu tư: Sản xuất kinh doanh các thiết bị điện cho hệ thống chiếu sáng, tín
hiệu giao thông và trang trí nội thất; sản xuất kinh doanh các thiết bị cơ khí cho yêu cầu
phục vụ vệ sinh môi trường; kinh doanh nhà ở; dịch vụ thương mại; mua bán vật liệu xây
dựng, hàng trang trí nội thất; …
1.3.
Địa điểm hoạt động
: (08) 3962 6957
Fax: (08) 3962 6957
Khu vực đầu tư xây dựng Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo tọa lạc tại số 70 Lữ Gia,
Phường 15, Quận 11, TP.HCM với tổng diện tích 4.990 m2 có đặc điểm như sau:
Cách trung tâm của thành phố Hồ chí Minh: 7 km
Cách ngoại ô thành phố (quận Bình Thạnh): 12 km
1.3.1. Các hướng tiếp giáp
Các hướng tiếp giáp với dự án:
−
Phía Đông
: Giáp với đường hẻm.
−
Phía Tây
: Giáp đường Nguyễn Thị Nhỏ.
−
Phía Nam
: Giáp đường Lữ Gia.
−
Phía Bắc
: Giáp khu chung cư.
Hiện tại, đối diện khu đất là Trung tâm Văn hóa Thể thao Phú Thọ và khu chung cư Phú Thọ
đang xây dựng (với quy mô dân số khoảng 1000 người). Vị trí khu đất đang nằm ngay ngã 3
giao lộ Nguyễn Thị Nhỏ, Lữ Gia. Đây cũng là nơi tập trung nhiều dân cư đông đúc, gần với nhà
sách, chợ, trường học, …
1.3.2. Hiện trạng hạ tầng cơ sở nơi triển khai dự án
5
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
Địa hình và hiện trạng sử dụng đất
Khu đất hiện hữu là nơi đang sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cơ khí Điện Lữ Gia,
hiện tại cơ sở vật chất đã hư hỏng nặng, phần lớn nhà xưởng là kết cấu thép, do đó cần tháo dỡ
và di dời để thi công triển khai thực hiện dự án.
Hiện trạng giao thông
Giao thông khu vực: Khu đất xây dựng nằm tại ngã 3 đường Nguyễn Thị Nhỏ có lộ giới là 25m,
khoảng lùi 6m và đường Lữ Gia có lộ giới là 26m, khoảng lùi là 6m. Mật độ lưu thông trên hai
tuyến đường này tương đối lớn.
Hiện trạng cấp nước
Nguồn cấp nước cho khu đất 70 Lữ Gia được lấy từ mạng lưới cấp nước của thành phố. Hiện tại
trong khuôn viên khu đất có một trạm cấp nước được xây dựng từ thời Pháp thuộc. Để thực hiện
dự án xây dựng, phải tháo dỡ trạm cấp nước này.
Hiện trạng cấp điện
Khu vực xung quanh
Hiện nay có đường dây điện hạ thế lấy từ trạm biến áp 160 KVA – 15(22)0,4 KV là nguồn cung
cấp chính cho toàn bộ khu vực. Đây là một thuận lợi lớn cho việc xây dựng dự án.
Khu vực bên trong
Khu vực dự kiến xây dựng hiện tại là nơi sản xuất. Do đó đã có mạng lưới phân phối điện hạ
thế.
Thoát nước bẩn
Khu vực xung quanh: các khu dân cư xung quanh đã được xây dựng hệ thống thoát nước đô thị
theo tiêu chuẩn.
Thông tin liên lạc
Về mạng lưới thông tin liên lạc, bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh đã đầu tư xây tuyến cáp
ngầm điện thoại dọc đường Lữ Gia.
Mạng cáp ngầm trong khu chung cư văn phòng sẽ được bưu điện kết nối dễ dàng vào mạng hiện
hữu.
Đánh giá hiện trạng
Dự án có nhiều thuận lợi trong quá trình triển khai:
−
Nằm trong vị trí thuận lợi, đầu mối giao thông, chợ, nhà văn hóa, trường học, công viên,
…
−
Lưới điện quốc gia và mạng lưới cấp nước thành phố hiện hữu trong khu vực lân cận có
khả năng cung cấp cho khu vực dự án.
6
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
−
Mạng diện thoại có thể dễ dàng kết nối với mạng hiện hữu đang có trong khu vực lân
cận.
−
Mạng lưới cống thoát nước hiện hữu đủ khả năng tiếp nhận lượng thoát nước của dự án
này.
−
Hạ tầng kỹ thuật các khu vực xung quanh đã được phát triển
1.3.3. Qui mô đầu tư xây dựng công trình/ Hạng mục công trình
Giải pháp thiết kế
Thiết kế các khối nhà ở chung cư, tầng cao xây dựng 20 tầng. Bao gồm 2 khối:
−
Khối bệ 5 tầng là cửa hàng, dịch vu, văn phòng.
−
Khối cao tầng, tầng 6 đến tầng 20 là căn hộ.
Tầng trệt tổ chức:
−
Lối vào căn hộ: 1 lối vào từ đường Nguyễn Thị Nhỏ và 1 lối vào từ đường Lữ Gia
−
Lối vào văn phòng được tổ chức riêng biệt vào từ đường Lữ Gia, sử dụng 2 thang máy và
2 thang thoát hiểm.
−
Tổ chức một lối xuống tầng hầm và một lối lên riêng biệt, được thiết kế nằm về phía sau
tòa nhà, cách giao lộ Lữ Gia và Nguyễn Thị Nhỏ.
Diện tích còn lại là kinh doanh, dịch vụ và quản lý chung của tòa nhà.
Phần đất còn lại sau thiết kế cụm dịch vụ ăn uống, hồ bơi phục vụ cho dân cư tòa nhà và khách
vãng lai.
Bảng 1: Số liệu các công trình xây dựng
STT
1
Nội dung
Tầng hầm 1
ĐVT
Diện tích xây dựng
m2
3988
m2
3988
m2
2937
m2
2854
Số lượng
Để xe 4 bánh 73 chiếc
2
Tầng hầm 2
Để xe 2 bánh 500 chiếc
3
Tầng 1
Khu thương mại
4
Tầng 2
Khu thương mại
5
Tầng 3
7
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
STT
Nội dung
ĐVT
Diện tích xây dựng
m2
2064
m2
2064
m2
2064
Phòng tập thể dục
m2
120
Hộ loại A1 3PN
m2
88
4
Hộ loại A2 3PN
m2
97
4
Hộ loại A3 3PN
m2
93
2
Tầng 7 – 16
m2
1270
Hộ loại A1 3PN
m2
88
40
Hộ loại A2 3PN
m2
97
40
Hộ loại A3 3PN
m2
93
20
Hộ loại B3 2PN
m2
73
20
Tầng 17 – 18
m2
1270
Hộ loại A1 3PN
m2
88
8
Hộ loại A2 3PN
m2
97
8
Hộ loại A3 3PN
m2
93
4
Hộ loại B3 2PN
m2
73
4
Tầng 19 – 20
m2
2310
Hộ loại BT1 3PN
m2
152
4
Hộ loại BT2 3PN
m2
169
4
Hộ loại BT3 3PN
m2
169
2
Khu thương mại
6
Tầng 4
Văn phòng
7
Tầng 5
Văn phòng
8
9
10
11
Số lượng
Tầng 6
8
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
STT
12
Nội dung
ĐVT
Diện tích xây dựng
Số lượng
Hộ loại BT3 3PN
m2
146
2
Sân thượng
m2
304
Tổng cộng
39.877
166
(Nguồn: Báo cáo giám sát môi trường dự án chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo 03/2010)
Giải pháp tổ chức mặt bằng căn hộ
Mỗi sàn chung có diện tích xây dựng là 1270m2
−
12 căn hộ: diện tích từ 73m2 đến 97m2
−
4 thang máy trong đó có 2 thang chở hàng và chống cháy
−
Thang thoát hiểm có phòng điều áp
−
Phòng gom rác
−
Hành lang thông thoáng với khí trời
−
Hệ thống gain (cấp điện, nước, thông tin liên lạc, tập trung hành lang dễ bảo trì sửa chữa)
−
Họng chữa cháy vách tường
1.4
Tính chất và qui mô hoạt động
1.4.1 Hiện trạng công trình
Công trình xây dựng khối nhà Chung cư – Thương mại – Dịch vụ LuGiaCo có qui mô là 20 tầng
và 2 tầng hầm bao gồm 2 khối:
Khối bệ 5 tầng là cửa hàng, dịch vụ, văn phòng.
Khối cao tầng từ tầng 6 đến tầng 20 là căn hộ
Với quy mô như trên, chọn giải pháp kết cấu phần thân là sử dụng khung cột dầm sàn kết hợp
với vách lõi BTCT cùng tham gia chịu lực.
Căn cứ theo báo cáo khảo sát địa chất công trình do xí nghiệp KSTK xây dựng nền móng, nước
ngầm – Công ty Tư vấn Xây dựng Tổng hợp thực hiện và căn cứ vào tải trọng tác động và hệ kết
cấu phần thân, chọn giải pháp cọc khoan nhồi đường kính Φ 1200 với chiều dài 311m (tính từ
đáy đài), sức chịu tải dự kiến 650T.
Hệ kết cấu móng là hệ đài cọc cao 2,0m kết hợp hệ giằng móng cao 1500 sẽ làm tăng độ cứng
và sự làm việc tổng thể của kết cấu.
Hệ tường vây dày 0,8m sâu 1,8m được thiết kế làm tường tầng hầm cùng tham gia chịu lực với
hệ thống công trình đồng thời có tác dụng bảo vệ hố đào, bảo vệ nền móng, kết cấu các công
9
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
trình xung quanh, đảm bảo cho nước ngầm không vào tầng hầm trong quá trình thi công cũng
như sử dụng.
Hiện tại, công trình đang trong quá trình hòa thiện, công việc chủ yếu là lắp đặt, hoàn thiện,
chỉnh sửa các hạng mục còn lại sau khi phần xây dựng thô đã xong.
1.4.2 Danh mục máy móc, thiết bị
Các máy móc thiết bị chính đang phục vụ cho quá trình thi công dự án được tóm lược trong
bảng sau:
Bảng 2: Danh mục máy móc, thiết bị
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Tình trạng sử dụng
1
Cẩu tháp
01
Tốt
2
Máy cắt, uốn thép
05
Tốt
3
Máy hàn
03
Tốt
(Nguồn: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Điện Lữ Gia – 11 /2010)
1.5.
Danh mục nguyên, vật liệu và nhiên liệu
1.5.1 Nguyên vật liệu sử dụng
Nguyên vật liệu chính đang được sử dụng trên công trình bình quân trong 01 tháng là:
Bảng 3: Nguyên vật liệu sử dụng
STT
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
Khối lượng/tháng
1
Bê tông tươi
m3
500
2
Sắt thép
Tấn
150
3
Ván khuôn
Luân chuyển
(Nguồn: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Điện Lữ Gia – 11 /2010)
1.5.2. Nhiên liệu sản xuất
Nhiên liệu đang sử dụng trên công trình là điện năng được lấy từ lưới điện điện quốc gia và
không sử dụng máy phát điện dự phòng với khối lượng như sau:
Bảng 4: Nhiên liệu sử dụng sử dụng trong 01 tháng
STT
Nhiên liệu sử dụng
Khối lượng/số lượng
10
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
1
Điện
1000 – 1200 kWh/tháng
(Nguồn: Công ty Cổ Phần Cơ Khí Điện Lữ Gia – 11 /2010)
1.5.3. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng
Hiện tại, công trình sử dụng nước ngầm với tổng lượng nước sử dụng khoảng 12 – 15 m 3/ngày,
cấp cho các hoạt động sinh hoạt, hoạt động thi công công trình, tưới nước tạo ẩm bảo dưỡng bê
tông, tưới đường để hạn chế bụi.
1.5.4. Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc
−
Tổng số lao động tại công trình: 80 – 100 người (tùy thời điểm)
−
Thời gian làm việc: 8 giờ/ngày, trung bình 25 ngày/tháng.
II.
CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
2.1. Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến
chất thải
2.1.1. Nguồn gây ô nhiễm không khí, tiếng ồn và rung
Trong giai đoạn xây dựng, các ảnh hưởng đến môi trường không khí bao gồm các tác động sau:
−
Bụi từ các hoạt động đào đắp gia cố nền tại khu vực đặt máy.
−
Bụi phát sinh từ hoạt động thi công các công trình cấp nước, thoát nước, hệ thống cáp
ngầm.
−
Ô nhiễm tiếng ồn của các phương tiện máy móc thi công trên công trường.
−
Khí thải (SOx, NOx, CO, CO2, …) từ các xe vận chuyển và thiết bị thi công.
Bụi phát sinh từ hoạt động tháo dỡ nhà giải phóng mặt bằng, thi công các công trình
cấp nước, thoát nước, hệ thống cáp ngầm, đường giao thông.
Khu đất dự án khá bằng phẳng nên bụi phát sinh trong hoạt động san nền không đáng kể. Bụi
phát sinh chủ yếu là từ công đoạn tháo dỡ nhà giải phóng mặt bằng cho thi công và bụi từ đào
đắp để thi công các hạng mục công trình. Khu vực xây dựng tầng hầm với độ sâu khoảng 7m.
Với diện tích xây dựng tầng hầm là 3.988 m 2 thì lượng đất đào ước tính khoảng 36.000 m 3. Đó
là chưa kể các hoạt động khác trong quá trình thi công như lưu trữ đất đào, vận chuyển đất đắp
và vật liệu xây dựng, … cũng có thể hình dung được mức độ sinh bụi tại khu vực thi công.
Cũng tương tự như vậy, hoạt động đào mương rãnh đặt cống thoát nước mưa, cống thoát nước
thải và đường ống cấp nước cũng gây ô nhiễm bụi tại khu vực thi công và những khu lân cận,
đặc biệt vào mùa khô. Khu vực dự án nằm khá biệt lập, xa khu dân cư nên mức độ ảnh hưởng
chủ yếu đến sức khỏe của công nhân trực tiếp xây dựng.
Sau khi lắp đặt các đường ống kỹ thuật, hoạt động xây dựng hệ thống đường giao thông, diện
tích mặt đường, … cũng gây bụi đáng kể trên tuyến đường đang thi công.
Khí thải từ các xe vận chuyển và thiết bị thi công
11
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
Hoạt động của các phương tiện và thiết bị thi công sẽ phát sinh ô nhiễm như: NO x, SOx, CO,
CO2, CxHy. Tùy theo công suất sử dụng, tải lượng ô nhiễm có thể tính toán dựa trên các hệ số tải
lượng ô nhiễm theo bảng sau:
Bảng 5: Hệ số tải lượng ô nhiễm
STT
Hệ số tải lượng ô nhiễm
Khí thải
Động cơ < 1.400cc
1.400cc < động cơ < 2.000cc
Động cơ > 2.000cc
1
Bụi
0,07
0,07
0,07
2
SO2
1,9S
2,22S
2,74S
3
NO2
1,64
1,87
2,25
4
CO
45,6
45,6
45,6
5
VOC
3,86
3,86
3,86
6
Pb
0,13P
0,15P
0,19P
(Nguồn: WHO, 1993)
Trong đó:
S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (%)
P là hàm lượng trong nhiên liệu (%) = 0,04%
Bên cạnh nguồn ô nhiễm do các hoạt động đào đắp, xây dựng, việc vận hành các phương tiện và
thiết bị thi công như cần trục, cần cẩu, khoan, xe trộn bê tông, xe lu, xe tải, … cũng gây ồn đáng
kể. Mức độ ồn do các thiết bị thi công tham khảo được trình bày trong bảng sau:
Bảng 6: Mức ồn của các thiết bị thi công
STT
Thiết bị
Mức ồn (dBA)
1
Xe ủi
93,0
2
Xe lu
72,0 – 74,0
3
Xe trộn bê tông
75,0 – 88,0
4
Cần trục (di động)
76,0 – 87,0
5
Búa chèn và khoan
76,0 – 87,0
6
Máy đóng cọc
90,0 – 104,0
7
Máy phát điện
72,0 – 82,5
12
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
(Nguồn: Mackernzic, 2000)
Ngoài ra, còn có ô nhiễm nhiệt từ bức xạ mặt trời, từ các phương tiện máy móc. Nguồn ô nhiễm
này chủ yếu tác động đến người công nhân trực tiếp tại hiện trường.
Tác động của các chất ô nhiễm không khí đối với sức khỏe con người
Với yêu cầu chuyên chở nguyên vật liệu công trình sẽ sử dụng các phương tiện giao thông.
Trong quá trình vận hành các phương tiện này do sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu nên
khí thải sẽ sinh ra các chất ô nhiễm như: SO 2, NOx, bụi, CO, … Tuy nhiên tần suất sử dụng các
xe không nhiều nên mức độ ảnh hưởng không lớn, các chất ô nhiễm sinh ra phân tán tập trung.
Ô xít cacbon (CO): là chất khí không màu, không thấy được, được tạo ra khi nhiên liệu
chứa cacbon cháy không hết – đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Đặc biệt
nguy hại với thai nhi và người mắc bệnh tim. Do áp lực của Hêmôglobin trong máu đối
với oxit cacbon lớn hơn 200 lần so với oxy, nên CO cản trở vận chuyển oxy từ máu vào
tới các mô. Vì thế, để vận chuyển cùng một lượng oxy cần thiết phải bơm máu nhiều hơn.
Rất nhiều nghiên cứu trên cơ thể con người và động vật chứng tỏ rằng những người yếu
tim sẽ bị tăng thêm căng thẳng khi lượng CO trong máu vượt quá mức. Đặc biệt các
nghiên cứu lâm sàn đã cho thấy khi tiếp xúc với CO ở mức cao thì những người hay bị
đau thắt ngực sẽ tăng thời gian đau. Những người khỏe mạnh cũng bị ảnh hưởng, nhưng
chỉ khi tiếp xúc với CO cao sẽ dẫn đến khả năng suy giảm thị lực, năng lực làm việc, sự
khéo léo, khả năng học tập và hiệu suất công việc.
Ô xit nitơ (NO): là một dạng hợp chất được người ta quan tâm đến nhiều do tác hại của
nó đến môi trường, sức khỏe con người và cộng đồng. NO 2 gắn liền với việc gia tăng ô
nhiễm đường hô hấp, làm nghẽn thở ở người mắc bệnh hen, và giảm chức năng ở phổi.
Đối với trẻ em, người ta chỉ ra rằng chỉ tiếp xúc với NO 2 trong thời gian ngắn cũng dẫn
đến một loạt các vấn đề đường hô hấp, chủ yếu là ho, chảy nước mũi và đau họng.
Các dạng ôxit nitơ (NOx) cũng góp phần lắng đọng axit, điều này làm hư hại cây cối ở
vùng cao và làm tăng nồng độ axit ở các hồ, sông suối, làm hư hại nghiêm trọng tới vi
sinh vật dưới nước. Cuối cùng khí thải NO x có thể góp phần làm tăng lượng bụi hạt bằng
cách chuyển thành axit nitric trong không khí và tạo thành hạt nitrat.
Bụi hạt: Chất bụi hạt (PM) là đại diện cho một loạt lớn các chất khác nhau về hóa và lý
tính, tồn tại dưới hình thức những phần tử riêng biệt (dạng rắn hoặc lỏng) với các kích
thước khác nhau. Nguồn bụi do con người tạo ra gồm các nguồn cố định và di động. Bụi
có thể thải trực tiếp ra không khí hoặc có thể được tạo ra từ quá trình biến đổi khí thải
như: điôxit sunphua hoặc oxit nitơ. Đặc tính hóa của bụi hạt là thay đổi rất lớn theo thời
gian, khu vực, khí tượng và loại nguồn, làm phức tạp việc đánh giá tác động đến sức
khỏe cộng đồng vì nó liên quan đến nhiều chỉ số khác nhau về độ ô nhiễm của hạt bụi. Ở
nồng độ cao, bụi hạt có thể gây tác hại tới sức khỏe con người, làm giảm tầm nhìn và hủy
hoại các loại vật chất. Đối với khí ô nhiễm, chỉ có NO 2 hấp thu một lượng lớn ánh sáng.
Nó là một phần nguyên nhân gây ra màu nâu của bầu trời bị ô nhiễm. Tuy nhiên, nó chỉ
gây nên suy giảm tầm nhìn ít hơn 10%.
13
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
2.1.2. Nguồn gây ô nhiễm nước
Nước thải trong quá trình xây dựng tại Chung cư TMDV Lữ Gia được phát sinh từ những nguồn
như sau:
Nước mưa và nước chảy tràn bề mặt (được quy ước là nước sạch) được tách riêng và xả
thẳng vào nguồn tiếp nhận (hệ thống thoát nước của thành phố).
Nước thải sinh hoạt chiếm khối lượng chủ yếu phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, vệ sinh
cá nhân của công nhân. Với 80 – 100 công nhân, lượng nước thải phát sinh khoảng 8 m 3
(80% lượng sử dụng).
Nước thải do thi công công trình: Hiện tại công trình đã hoàn thành hạng mục hạ tầng
móng. Bên cạnh đó công trình sử dụng bê tông tươi do Công ty Xây dựng Lê Phan cung
cấp. Do đó nước thải của công trình chỉ có do quá trình tưới nước tạo ẩm bảo dưỡng bê
tông và tưới đường hạn chế bụi. Tuy nhiên lượng nước tưới này được sử dụng vừa phải
để không gây ngập úng.
Nước mưa chảy tràn
Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng nhà xưởng có chứa cặn, đất cát, rác và các tạp chất rơi vãi
trên mặt đất xuống nguồn nước. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn như sau:
Tổng Nitơ
: 0,5 – 1,5 mg/l
Phospho
: 0,004 – 0,03 mg/l
Nhu cầu oxi hóa học (COD)
: 10 – 20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
: 10 – 20 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Vì vậy có thể tách riêng đường nước
mưa ra khỏi nước thải và cho thải thẳng ra môi trường sau khi qua hệ thống hố ga và song chắn
rác để giữ lại các cặn rác có kích thước lớn.
Nước thải sinh hoạt
Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt khoảng 10 m 3/ngày đêm, do đó lưu lượng nước thải khoảng
0,8 m3/ngày đêm (80% lượng nước cấp)
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ
(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh. Lưu lượng nước thải sinh hoạt khoảng 0,8
m3/ngày.
Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển, khối lượng chất ô nhiễm do
mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường như sau:
Bảng 7: Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường
STT
1
Chất ô nhiễm
BOD5
Khối lượng (g/người.ngày)
45 – 54
14
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
STT
Chất ô nhiễm
Khối lượng (g/người.ngày)
2
COD
72 – 102
3
Chất rắn lơ lửng (SS)
70 – 145
4
Dầu mỡ
10 – 30
5
Tổng Nitơ
6 – 12
6
Amoni
2,4 – 4,8
7
Tổng Photpho
0,8 – 4,0
8
Tổng Coliform (MPN/100ml)
106 – 109
(Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới – 1993)
Bảng 8: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
STT
Chất ô nhiễm
Tải lượng chất ô nhiễm (g/ngày)
1
BOD5
450 – 540
2
COD
720 – 1.020
3
SS
700 – 1.450
4
Dầu mỡ
100 – 300
5
Tổng Nitơ
60 – 120
6
Tổng Photpho
8 – 40
Nước thải do thi công công trình
Hiện tại công trình đã hoàn thành hạng mục xây dựng phần thô và đang đi vào công đoạn hoàn
thiện. Do đó nước thải của công trình chỉ có do quá trình tưới nước tạo ẩm bảo dưỡng bê tông và
tưới đường hạn chế bụi. Tuy nhiên lượng nước tưới này được sử dụng vừa phải để không gây
ngập úng.
Nguồn gây ô nhiễm chất thải rắn
Chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng công trình chủ yếu là chất thải sinh hoạt của cán bộ công
nhân tham gia xây dựng và quản lý dự án., chất thải rắn do thi công.
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân chủ yếu là: Thực phẩm
thừa, bao bì thực phẩm, … khối lượng phát sinh khoảng 30 kg/ngày.
15
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
Chất thải rắn do thi công là xà bần, gạch vỡ, … lượng chất thải này được tập trung và chuyển
giao cho Công ty Dịch vụ Công ích thu gom và vận chuyển đi xử lý.
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Dự án nằm trong khu vực gần trung tâm thành phố, điều kiện cơ sở hạ tầng đã hoàn thiện. Do đó
trong quá trình hình thành dự án, sử dụng hạ tầng cơ sở sẵn có nên nguồn gây tác động không có
liên quan đến chất thải hầu như không đáng kể.
16
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
III. HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ THỰC HIỆN
3.1.
Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn
3.1.1. Đối với bụi và khí thải
Nguồn khí thải phát sinh của Chung cư TMDV LuGiaCo chủ yếu từ hoạt động giao thông để
vận chuyển nguyên vật liệu và vận hành các loại thiết bị. Do đó phương án hiệu quả và phù hợp
nhất để khống chế và giảm thiểu ô nhiễm là khống chế ngay tại nguồn phát sinh. Các phương
pháp cơ bản có thể áp dụng để hạn chế và giảm thiểu ảnh hưởng của khí thải do giao thông:
−
Giảm tốc độ lưu thông, vận chuyển của các xe chở nguyên vật liệu ra vào công trình.
−
Phủ kín các xe vận chuyển nguyên vật liệu nhằm giảm lượng bụi phát tán và vật liệu rơi
vãi trên đường
−
Tưới nước thường xuyên trong khu vực công trình để giảm thiểu lượng bụi.
−
Tránh lượng xe ra vào cùng một thời gian để không gây xáo trộn bụi trong không khí và
tránh ùn tắc giao thông.
3.1.2. Đối với tiếng ồn
Để giảm thiểu ảnh hưởng của tiếng ồn trong quá trình xây dựng, công trình áp dụng những biện
pháp sau:
Bố trí các máy móc thiết bị trong công trình ở những khoảng cách hợp lý.
Sử dụng máy móc hiện đại để giảm thiểu tiếng ồn.
Thường xuyên vận hành bảo trì và tra dầu mỡ thiết bị.
Hạn chế làm việc ban đêm, đặc biệt là từ 22h đến 6h sáng hôm sau.
3.2.
Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do nước thải
Nước thải của Chung cư TMDV LuGiaCo bao gồm nước mưa chảy tràn, nước thải sinh hoạt và
nước thải công trình.
3.2.1. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng hệ thống bể tự hoại. Nước thải sinh hoạt phát sinh được
dẫn theo các mương dẫn chảy vào bể tự hoại được làm sạch qua hai quá trình chính là lắng cặn
và lên men cặn lắng. Nước chảy qua bể rất chậm, thời gian lưu nước trong bể kéo dài 1 – 3
ngày, do trọng lượng của bản thân hạt cặn sẽ lắng xuống đáy bể, tách khỏi dòng nước chảy. Chất
hữu cơ được phân huỷ nhờ hoạt động của vi sinh vật yếm khí. Cặn lên men, mất mùi hôi và
17
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
giảm thể tích. Sau khi xử lý bằng bể tự hoại nước thải sinh hoạt được xả vào hệ thống thoát
nước chung của thành phố.
Nước thải sinh
hoạt
Bể
Bể tự
tự hoại
hoại
Hệ thống thoát nước chung
của Thành Phố
Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn được thể hiện như sau:
Nước vào
Nước ra
Hình 01:
Hình bể tự hoại 3 ngăn
3.2.2. Nước thải do thi công
Ảnh hưởng của môi trường nước trong khu vực chủ yếu là nước chảy tràn bề mặt trong quá trình
thi công, do đó có thể áp dụng các biện pháp sau:
−
Tránh để vật liệu rơi vãi nhiều trên bề mặt công trình.
−
Tránh lượng dầu mỡ, xăng nhớt chảy trên mặt công trình, cần có biện pháp thu hồi hợp
lý.
−
Thu dọn vật liệu sau mỗi ngày làm việc.
−
Trang bị các thiết bị vệ sinh tạm thời cho công nhân xây dựng.
3.3. Phương án giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Chất thải rắn tại Chung cư TMDV LuGiaCo chủ yếu là các chất thải không nguy hại. Thành
phần chính là các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học và một phần nhỏ giấy, thủy tinh, kim loại,
nhựa, nylon, … Với khối lượng ước tính khoảng 30kg/ngày. Ngoài ra, còn có các chất thải rắn
nguồn gốc thực vật khác như lá cây, cành cây khô.
Phương pháp thu gom và xử lý rác thải tại Chung cư TMDV LuGiaCo sẽ là thu gom tại từng
khu vực chứa vào các thùng chuyên dụng có nắp đậy đặt ở những nơi được quy định cho phù
hợp vệ sinh môi trường. Chủ đầu tư tiến hành ký hợp đồng với Công ty Dịch vụ Công ích quận
để thu gom và vận chuyển rác thải cho Chung cư TMDV LuGiaCo.
3.4.
Các biện pháp khác
3.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động từ lán trại công nhân
18
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
−
Đảm bảo khu vực sinh hoạt của công nhân phải hợp vệ sinh, tránh xa các vũng nước
đọng, có nơi chứa rác phù hợp để tránh các vi trùng gây bệnh.
−
Khai thông cống rãnh, diệt trừ bọ gậy, đề phòng mũi để tránh các dịch bệnh.
3.4.2. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động
−
Trong quá trình thi công, xây dựng cũng như lắp đặt thiết bị vận hành, kiểm tra cần phải
chấp hành tuyệt đối các nội quy về an toàn lao động.
−
Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng các thiết bị máy móc.
−
Thi công xây dựng, lắp đặt giàn giáo, thiết bị trên cao phải có trang bị dây neo móc an
toàn.
−
Công nhân trực tiếp thi công xây dựng phải được huấn luyện về xử lý kịp thời khi có sự
cố xảy ra.
−
Trang bị đầy đủ các quần áo bảo hộ lao động cho công nhân.
3.4.3. Phòng chống sự cố về hóa chất và cháy nổ
Biện pháp phòng ngừa:
−
Tập huấn cho công nhân biết rõ tính chất hóa lý của hóa chất, biện pháp đề phòng và giải
quyết các sự cố cháy, nổ, tỏa hơi khí độc.
−
Có bảng hướng dẫn cụ thể tính chất của các hóa chất và các qui định cần phải tuân thủ
khi sắp xếp, sử dụng, …
−
Hóa chất phải được lưu trữ trong thùng kín. Mọi hóa chất sử dụng phải được sắp xếp có
trật tự, riêng biệt, bao bì phải đảm bảo chắc chắn, quản lý chặt chẽ và an toàn.
−
Thường xuyên kiểm tra để phát hiện những mối nguy hiểm có thể dẫn đến rủi ro.
−
Thường xuyên kiểm tra lại quần áo bảo hộ và các thiết bị an toàn.
−
Xây dựng bể chứa nước PCCC.
−
Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa điện được bố trí thật
an toàn.
−
Các phương tiện PCCC được kiểm tra thường xuyên và trong tình trạng sẵn sàng hoạt
động.
−
Công nhân làm việc trực tiếp sẽ được tập huấn, hướng dẫn các phương pháp phòng chống
cháy nổ.
Các biện pháp khắc phục
−
Sơ tán toàn bộ những người không có trách nhiệm đến nơi an toàn.
19
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
−
Yêu cầu ngưng tất cả các hoạt động phát sinh ngọn lửa.
−
Kiểm soát ngay tại nguồn phát sinh nhằm hạn chế hóa chất tràn đổ lan rộng hơn.
−
Khắc phục rò rỉ có sử dụng các phương tiện bảo hộ cá nhân thích hợp.
−
Tuân thủ đúng theo hướng dẫn về PCCC do bộ công an ban hành và theo đúng các tiêu
chuẩn Việt Nam về an toàn phòng cháy chữa cháy.
IV. KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH ĐỊNH KỲ CÁC THÔNG SỐ
MÔI TRƯỜNG
4.1.
Kết quả đo đạc – Đánh giá chất lượng nước thải tại Chung cư Thương mại Dịch vụ
LuGiaCo
Ngày 10/11/2010, Chủ đầu tư công trình đã tiến hành lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu cơ bản
đối với nước thải tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo, cụ thể như sau:
a.
Đơn vị đo đạc: Viện nghiên cứu công nghệ môi trường & bảo hộ lao động.
b.
Vị trí đo đạc lấy mẫu: Nước thải sinh hoạt tại cống xả ra vị trí cống chung của Chung cư
Thương mại Dịch vụ LuGiaCo.
c.
Chỉ tiêu phân tích: pH, COD, BOD5, SS, Tổng N, Coliforms.
d.
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng nước thải:
Trừ chỉ tiêu pH được đo trực tiếp tại hiện trường, mẫu được bảo quản và vận chuyển về phòng
thí nghiệm để phân tích các chỉ tiêu còn lại: COD, BOD5, SS, Tổng N, coliform.
Bảng 9: Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước thải
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Thông số
pH
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
COD
BOD5 (20oC)
Tổng N
Tổng P
Dầu mỡ động thực vật.
Coliforms
Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml
Phương pháp phân tích
TCVN 6492:1999
TCVN 6625:2000
TCVN 6491:1999
TCVN 6001:1995
TCVN 6638:2000
TCVN 4582:1998
TCVN 5070:1995
TCVN 6187-1:1996
(Nguồn: Viện nghiên cứu công nghệ môi trường & bảo hộ lao động - 2010)
e.
Tiêu chuẩn đánh giá:
Theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, chất lượng nước thải tại Chung
cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo được áp dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp QCVN 24: 2008/BTNMT cột B.
f.
Kết quả phân tích
Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo được thể
hiện ở bảng sau:
20
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
Bảng 10: Kết quả phân tích chất lượng nước thải
TT
Thông số
Đơn vị
Kết quả
QCVN 24: 2008/BTNMT,
cột B
-
7,5
5,5 – 9
1
pH
2
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
mg/l
25
100
3
COD
mg/l
50
100
4
BOD5 (20oC)
mg/l
25
50
5
Tổng N
mg/l
9
30
6
Coliforms
MPN/100ml
103
5000
(Nguồn: Viện nghiên cứu công nghệ môi trường & bảo hộ lao động - 2010)
g.
Đánh giá chất lượng nước thải
Căn cứ trên kết quả phân tích, chỉ tiêu chất lượng nước thải tại Chung cư Thương mại Dịch vụ
LuGiaCo đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp QCVN 24: 2008/BTNMT cột B.
4.2.
Kết quả đo đạc – Đánh giá chất lượng môi trường không khí tại Chung cư Thương
mại Dịch vụ LuGiaCo
Ngày 10/11/2010, Chủ đầu tư công trình đã tiến hành lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu cơ bản
đối với môi trường không khí tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo, cụ thể như sau:
a.
Đơn vị đo đạc: Viện nghiên cứu công nghệ môi trường & bảo hộ lao động.
b.
Vị trí đo đạc lấy mẫu: tại khu vực giữa cao ốc tầng trệt và khu vực cửa vào Chung cư
Thương mại Dịch vụ LuGiaCo.
c.
Chỉ tiêu phân tích: Độ ồn, bụi, SO2, NO2, CO.
d.
Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng nước thải:
−
Xác định nồng độ bụi : Lấy mẫu bụi bằng máy lấy mẫu không khí F & J ECONOAIR –
Emergency Sampling system (F & J SPECIALTY PRODUCTS INC. - USA). Bụi được
xác định theo phương pháp đo bụi trọng lượng, cân phân tích Sartorius, độ nhạy 1 x 10 -5
gr (Đức).
−
Định lượng nồng độ các hơi, khí : Lấy mẫu các hơi, khí bằng máy lấy mẫu không khí F &
J ECONOAIR – Emergency Sampling system (F & J SPECIALTY PRODUCTS INC. USA). Các hơi, khí được thu mẫu theo phương pháp hấp thụ và phân tích bằng phương
pháp so màu trên máy so màu (HACH DR 2010 – USA).
−
Đo độ ồn bằng máy hiện số MS-85 (TPS- AUSTRALIA)
e.
Tiêu chuẩn đánh giá
21
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
Theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, chất lượng môi trường không khí
tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo được áp dụng theo các tiêu chuẩn sau:
−
QCVN 05: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh.
−
TCVN 5949: 1998: Âm học – tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho
phép.
f.
Kết quả phân tích
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo
được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 11: Kết quả phân tích môi trường không khí
Chỉ tiêu
Điểm đo
Bụi
SO2
NO2
CO
3
3
3
(mg/m ) (mg/m ) (mg/m ) (mg/m3)
0,29
0,02
0,07
3,12
Khu vực giữa cao ốc tầng trệt
0,18
0,05
0,12
3,25
Khu vực cổng ra vào
QCVN 05:2009/BTNMT
0,3
0,35
0,2
30
TCVN 5949:1998
(Nguồn: Viện nghiên cứu công nghệ môi trường & bảo hộ lao động - 2010)
Độ ồn
(dBA)
78
72
75
g.
Đánh giá chất lượng môi trường không khí
−
Chất lượng không khí tại Chung cư Thương mại Dịch vụ LuGiaCo qua kết quả phân tích
cho thấy các chỉ tiêu bụi và khí thải đều đạt mức cho phép của QCVN 05: 2009/BTNMT
– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
−
Tiếng ồn tại khu vực bên trong công trình là 7,8 vượt hơn mức cho phép. Tuy nhiên, đây
là công trình xây dựng vận hành các máy móc có công suất lớn nên tiếng ồn không thể
tránh khỏi. Chủ đầu tư sẽ giảm thiểu tiếng ồn một cách tối đa.
−
Tiếng ồn tại vị trí trước công trình là 72 dBA nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn
TCVN 5949: 1998 đối với khu dân cư xen kẽ trong khu vực thương mại, dịch vụ, sản
xuất trong thời gian từ 6h đến 18h.
22
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
V.
5.1.
KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT
Đánh giá hiện trạng môi trường của công trình
5.1.1. Hiện trạng
Đối với nước thải
Căn cứ trên kết quả phân tích, chỉ tiêu chất lượng nước thải tại Chung cư Thương mại Dịch vụ
LuGiaCo đều nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp QCVN 24: 2008/BTNMT, cột B.
Công ty đã áp dụng một số biện pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng đến môi trường nước như sau:
−
Tránh để vật liệu rơi vãi nhiều trên bề mặt công trình
−
Lắp đặt nhà vệ sinh di động để giảm thiểu tác động của nước thải sinh hoạt phát sinh từ
các hoạt động của công nhân xây dựng đến môi trường
−
Tránh lượng dầu mỡ, xăng nhớt chảy trên mặt công trình, cần có biện pháp thu hồi hợp
lý.
−
Thu dọn vật liệu sau mỗi ngày làm việc.
−
Trang bị các thiết bị vệ sinh tạm thời cho công nhân xây dựng
Đối với môi trường không khí
−
Công ty đã thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động của các
phương tiện giao thông, vận tải và vận hành máy móc.
−
Tất cả các thông số giám sát khu vực trong và ngoài khuôn viên công trình đều đạt mức
cho phép của QCVN 05: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
Đối với chất thải rắn
−
Công trình đã tiến hành thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn và lưu giữ tại khu vực
chứa chất thải rắn.
−
Chất thải rắn sinh hoạt được chủ dự án hợp đồng với Công ty Dịch vụ Công ích quận 11
thu gom, vận chuyển và xử lý.
5.1.2. Biện pháp thực hiện trong thời gian tới
−
Bố trí các loại chất thải nguy hại trong các thùng chứa có dán ký hiệu cảnh báo đúng quy
định.
−
Tổ chức tập huấn định kỳ cho toàn thể nhân viên về công tác phòng chống cháy nổ và các
sự cố về hóa chất.
−
Thực hiện báo cáo giám sát chất lượng môi trường định kỳ 3 tháng/lần trong quá trình thi
công.
−
Tiến hành thủ tục xin cấp phép khai thác tài nguyên nước dưới đất.
23
Báo cáo Giám sát môi trường định kỳ “Khu chung cư thương mại dịch vụ LuGiaCo”
5.2.
Cam kết
Để thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường trong thời gian tới, Chủ dự án cam kết:
−
Tuân thủ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về môi trường.
−
Tiếp tục duy trì các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường như đã thực hiện trong thời
gian qua, tuân thủ đúng kế hoạch giám sát môi trường định kỳ để theo dõi diễn biến hiện
trạng môi trường và có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố ô nhiễm phát sinh trong
quá trình thi công công trình.
−
Tuân thủ các quy định về sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao động (khẩu trang, mắt kính,
quần áo bảo hộ, …) nhằm giảm thiểu các tác hại của môi trường sản xuất đến sức khỏe
người lao động.
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ ĐIỆN LỮ GIA
24