Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Thực trạng hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn và biện pháp điều trị trên đàn chó béc giê tại trường trung cấp huấn luyện chó nghiệp vụ bộ đội biên phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 97 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội
---------------------------------

NGUYN TH DNG

THC TRNG HI CHNG TIấU CHY DO
VI KHUN V BIN PHP IU TR TRấN N CHể
BẫC GIấ TI TRNG TRUNG CP HUN LUYN
CHể NGHIP V B I BIấN PHềNG

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành

: Thỳ y

Mã số

: 60.64.01.01

Ngời hớng dẫn khoa học: NGT.PGS.TS. BI TH THO

Hà nội - 2012


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã


ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện
ðào tạo sau ñại học, Khoa Thú y ñã quan tâm và tạo ñiều kiện thuận lợi cho
chúng tôi trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn khoa học
NGƯT.PGS.TS. Bùi Thị Tho, người ñã tận tình giúp ñỡ, chỉ bảo và hướng
dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và xây dựng luận văn.
Tôi xin ñược cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Dược - Nội chẩn,
khoa Thú y, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá
trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ và tạo ñiều kiện của ban giám
hiệu cũng như ñội ngũ Bác sĩ thú y, nhân viên làm việc tại Trường trung cấp
huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên phòng.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến gia ñình, người

thân, bạn bè, những người luôn tạo ñiều kiện, ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu cũng như hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2012

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Dương

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..........................................Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ................................................Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC .....................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BIỂU ðỒ .................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ðỒ .....................................Error! Bookmark not defined.
1.

MỞ ðẦU ...........................................................................................1

1.1


ðặt vấn ñề...........................................................................................1

1.2

Mục tiêu của ñề tài..............................................................................2

1.3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.............................................2

2.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................3

2.1

Nguồn gốc của giống chó Béc giê nuôi tại Trường trung cấp
huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên phòng.....................................3

2.2

Một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng..........................................................3

2.2.1

Thân nhiệt...........................................................................................3

2.2.2


Tần số hô hấp......................................................................................4

2.2.3

Tần số tim mạch .................................................................................5

2.3.1

Tiêu hoá ở miệng. ...............................................................................5

2.3.2

Tiêu hoá ở dạ dày...............................................................................5

2.3.3

Tiêu hoá ở ruột non.............................................................................6

2.3.4

Tiêu hoá ở ruột già..............................................................................7

2.4

Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn ở chó...............................................7

2.4.1

ðịnh nghĩa Hội chứng tiêu chảy..........................................................7


2.4.2

Nguyên nhân gây Hội chứng tiêu chảy. ..............................................7

2.4.3

Triệu chứng lâm sàng khi chó mắc Hội chứng tiêu chảy. ................10

2.4.4

Bệnh lý Hội chứng tiêu chảy ở chó Béc giê. .....................................12

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii


2.4.5

Cơ chế gây Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn. ..................................12

2.4.6

Hậu quả của Hội chứng tiêu chảy. ....................................................13

2.5

Các vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong ñường ruột. ........................14

2.5.1


Một số hiểu biết về E.coli. ................................................................14

2.5.2

Salmonella (S). .................................................................................16

2.5.3

Staphylococcus. ................................................................................20

2.5.4

Steptococcus. ....................................................................................21

2.6

Những hiểu biết về thuốc kháng sinh. ...............................................22

2.6.1

ðịnh nghĩa. .......................................................................................22

2.6.2

Phân loại kháng sinh. ........................................................................22

2.6.3

Cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh. .............................................24


3.

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 26

3.1

ðịa ñiểm, ñối tượng nghiên cứu........................................................26

3.1.1

ðịa ñiểm nghiên cứu.........................................................................26

3.1.2

ðối tượng nghiên cứu. ......................................................................26

3.2

Nguyên liệu nghiên cứu. ...................................................................26

32.1

Môi trường nuôi cấy. ........................................................................26

3.2.2

Dụng cụ thí nghiệm. .........................................................................28

3.3


Nội dung nghiên cứu.........................................................................28

3.3.1

ðiều tra dịch tễ Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn trên ñàn
chó Béc giê.............................................................................. 28

3.3.2

Theo dõi sự biến ñổi một số chỉ tiêu lâm sàng ở chó Béc giê
khỏe mạnh và chó mắc Hội chứng tiêu chảy. ....................................28

3.3.3

Xác ñịnh sự biến ñộng về vi khuẩn trong phân chó Béc giê khỏe
mạnh và chó bị Hôi chứng tiêu chảy ở thể cấp tính và mạn tính........28

3.3.4

Kiểm tra sự mẫn cảm của vi khuẩn ñối với các thuốc kháng sinh
và hóa trị liệu thường dùng trong ñiều trị..........................................28

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv


3.3.5


Ứng dụng ñiều trị thử nghiệm các kháng sinh, hóa trị liệu trên
vào thực tế. Từ ñó xây dựng pháp ñồ diều trị hiệu quả ñối với
chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy. .............................................28

3.4

Phương pháp nghiên cứu. .................................................................29

3.4.1

Phương pháp xác ñịnh số lượng và tỷ lệ chó Béc giê mắc Hội
chứng tiêu chảy do vi khuẩn. ............................................................29

3.4.2

Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu lâm sàng của chó Béc giê............29

3.4.3

Phương pháp lấy mẫu. ......................................................................29

3.4.4

Phương pháp phân lập, giám ñịnh số lượng và số loại vi
khuẩn có trong mẫu phân chó Béc giê khỏe mạnh và chó bệnh.........30

3.4.5

Phương pháp làm kháng sinh ñồ. .....................................................34


3.4.6

Phương pháp xử lý số liệu.................................................................34

4.

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.........................................................35

4.1

Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy trên ñàn chó
Béc giê theo lứa tuổi. ........................................................................35

4.2

Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy ở chó Béc giê
theo các thể bệnh ..............................................................................37

4.3

Ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ ñến tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu
chảy ở chó Béc giê............................................................................39

4.4

Kết quả theo dõi sự biến ñổi một số chỉ tiêu lâm sàng ở chó Béc
giê khỏe mạnh và chó mắc Hội chứng tiêu chảy. ..............................40

4.4.1


Sự biến ñổi thân nhiệt của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu
chảy do vi khuẩn thể cấp và mạn tính. .............................................41

4.4.2

Sự biến ñổi tần số hô hấp của chó mắc Hội chứng tiêu chảy thể
cấp và mạn tính.................................................................................45

4.4.3

Sự biến ñổi tần số mạch ñập của chó Béc giê mắc Hội chứng
tiêu chảy do vi khuẩn thể cấp và mạn tính.........................................48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v


4.5

Kết quả phân lập, giám ñịnh thành phần, số lượng vi khuẩn có
trong phân chó Béc giê khỏe mạnh và chó mắc Hội chứng tiêu
chảy do vi khuẩn................................................................................51

4.5.1

Số lượng và tỷ lệ vi khuẩn hiếu khí trong 1 gram phân chó Béc
giê khỏe mạnh..................................................................................52

4.5.2


Số lượng, tỷ lệ vi khuẩn hiếu khí trong 1 gram phân chó Béc giê
mắc Hội chứng tiêu chảy cấp tính. ....................................................55

4.5.3

Số lượng, tỷ lệ vi khuẩn hiếu khí trong 1 gram phân chó Béc giê
mắc Hội chứng tiêu chảy mạn tính....................................................59

4.5.4

So sánh tần suất xuất hiện 4 loại vi khuẩn hiếu khí trong phân
chó Béc giê khỏe mạnh và khi mắc Hội chứng tiêu chảy (cấp,
mạn tính). .........................................................................................62

4.5.5

So sánh số lượng vi khuẩn/1 gram phân của 4 loại vi khuẩn
hiếu khí trong phân chó Béc giê khỏe mạnh và khi mắc Hội
chứng tiêu chảy (cấp, mạn tính). .......................................................65

4.6

Kết quả kiểm tra tính mẫn cảm của 4 loại vi khuẩn hiếu khí
phân lập từ phân chó mắc Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn với
một số loại thuốc kháng sinh và hóa trị liệu thường dùng. ................69

4.7

Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của tập ñoàn vi khuẩn có trong

phân của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy với một số
thuốc kháng sinh và hoá học trị liệu..................................................72

4.8

Kết quả thử nghiệm ñiều trị cho chó Béc giê mắc Hội chứng
tiêu chảy do vi khuẩn. .......................................................................75

5.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ .............................................................78

5.1

Kết luận. ...........................................................................................78

5.2

Tồn tại và ñề nghị. ............................................................................79

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................80

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt


Viết ñầy ñủ

HCTC

Hội chứng tiêu chảy

Cs

Cộng sự

VK

Vi khuẩn

h

Giờ

g

gram

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT


Tên các bảng

Trang

Bảng 3.1. ðánh giá ñường kính vòng vô khuẩn chuẩn...................................34
Bảng 4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy theo lứa tuổi........35
Bảng 4.2. Khảo sát tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy theo các thể. ....................37
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ ñến tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu
chảy................................................................................................39
Bảng 4.4. Sự biến ñổi thân nhiệt của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu
chảy do vi khuẩn thể cấp và mạn tính.............................................42
Bảng 4.5. Sự biến ñổi tần số hô hấp của chó mắc Hội chứng tiêu chảy
do vi khuẩn thể cấp và mạn tính .....................................................46
Bảng 4.6. Sự biến ñổi tần số mạch ñập của chó Béc giê mắc Hội chứng
tiêu chảy do vi khuẩn thể cấp và mạn tính ......................................49
Bảng 4.7: Số lượng, tỷ lệ các vi khuẩn hiếu khí phân lập từ phân chó
Béc giê khỏe mạnh. ........................................................................53
Bảng 4.8. Số lượng, tỷ lệ các vi khuẩn hiếu khí phân lập từ phân chó
Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy cấp tính......................................57
Bảng 4.9. Số lượng, tỷ lệ các vi khuẩn hiếu khí phân lập từ phân chó
Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy mạn tính ....................................60
Bảng 4.10. So sánh tần suất xuất hiện 4 vi khuẩn hiếu khí trong phân
chó Béc giê khỏe mạnh và khi mắc Hội chứng tiêu chảy (cấp,
mạn tính). .......................................................................................63
Bảng 4.11. So sánh số lượng vi khuẩn/1 gram phân của 4 loại vi khuẩn
hiếu khí trong phân chó Béc giê khỏe mạnh và khi mắc Hội
chứng tiêu chảy (cấp, mạn tính)......................................................66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


viii


Bảng 4.12. Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của 4 loại vi khuẩn phân lập
ñược từ phân chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy với 17
loại kháng sinh và hóa trị liệu thường dùng. ...................................70
Bảng 4.13. Kết quả xác ñịnh tính mẫn cảm của tập ñoàn vi khuẩn có
trong phân của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy với một
số thuốc kháng sinh và hoá học trị liệu. ..........................................73
Bảng 4.14. Kết quả thử nghiệm ñiều trị chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu
chảy do vi khuẩn. ...........................................................................76

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix


DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

Sơ ñồ 3.1: Hệ nồng ñộ pha loãng mẫu phân ..................................................30
Sơ ñồ 3.2: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm.................................................................33
Biểu ñồ 4.1. Tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy theo lứa tuổi. ............................36
Biểu ñồ 4.2. Tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy theo thể bệnh. ...........................38
Biểu ñồ 4.3. Ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ ñến tỷ lệ mắc Hội chứng tiêu chảy.......40

Biểu ñồ 4.4. Thân nhiệt của chó Béc giê khỏe mạnh và chó mắc Hội
chứng tiêu chảy do vi khuẩn thể cấp và mạn tính. ..........................43
Biểu ñồ 4.5 Tần số hô hấp của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy do
vi khuẩn thể cấp và mạn tính. .........................................................47
Biểu ñồ 4.6. Tần số mạch ñập của chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu chảy
do vi khuẩn thể cấp và mạn tính. ....................................................50
Biểu ñồ 4.7. Kết quả thử nghiệm ñiều trị chó Béc giê mắc Hội chứng tiêu
chảy do vi khuẩn. ...........................................................................77

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 3.1: Hệ nồng ñộ pha loãng mẫu phân…………………………………30
Sơ ñồ 3.2: Sơ ñồ bố trí thí nghiệm................................................................ 33

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x


1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề.
Nước ta ñã và ñang trong thời kỳ phát triển, hội nhập với nền kinh tế
của thế giới cũng như trong khu vực. Kéo theo ñó là sự phát triển của ngành
chăn nuôi nói chung, trong ñó có nghề nuôi chó nói riêng. Theo xu hướng mở
cửa hội nhập toàn cầu, nhiều giống chó quý hiếm ñã ñược nhập vào nước ta

nên dã và sẽ làm phong phú, ña dạng sinh học các giống chó.
Chó là vật nuôi thân thiện và gần gũi với con người. Chó có nhiều ñặc
tính quý như: trung thành, thông minh, nhanh nhẹn do có thính giác và khứu
giác phát triển…. Nhiều giống chó ñược nhập vào nước ta ngày càng thỏa
mãn ñược những nhu cầu thị hiếu của con người, trong số ñó phải kể ñến
giống chó Béc giê. Giống chó này ñã và ñang chứng tỏ vai trò của mình trong
ñời sống xã hội (giữ nhà, thú cưng, bảo vệ…), an ninh quốc phòng (ñánh hơi
truy tìm tội phạm, phát hiện ma túy, phòng chống lâm tặc tìm kiếm cứu hộ
cứu nạn…).
Khả năng thích nghi của giống chó Béc giê với ñiều kiện thời tiết nhiệt
ñới nóng ẩm chưa cao. Kèm theo phương thức chăn nuôi chưa tốt nên ñàn chó
ñược nuôi ở Việt Nam nói chung và Trường trung cấp huấn luyện chó nghiệp
vụ Bộ ñội Biên phòng nói riêng thường xuyên ñối mặt với hàng loạt dịch
bệnh nguy hiểm. Trong số các bệnh thường gặp gây thiệt hại về kinh tế phải
kể ñến các bệnh về ñường tiêu hóa. Theo Nguyễn Như Pho (1995), bệnh của
hệ thống tiêu hóa ở chó nhập ngoại chiếm tỷ lệ cao so với các bệnh trên những hệ
thống khác. Một trong số bệnh phổ biến và gây nhiều thiệt hại ñối với ñàn chó
Béc giê nuôi tại Trường trung cấp huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên
phòng là Hội trứng tiêu chảy (HCTC) do vi khuẩn. Bệnh xảy ra chủ yếu ñối
với giống chó Béc giê. Chó Béc giê ở mọi lứa tuổi ñều mắc. Vì vậy, ñể tìm ra
phương pháp phòng và ñiều trị có hiệu quả chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1


tài: “Thực trạng Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn và biện pháp ñiều trị trên
ñàn chó Béc giê tại Trường trung cấp huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội
Biên phòng”.
1.2 Mục tiêu của ñề tài.

- Xác ñịnh ñược thực trạng HCTC trên ñàn chó Béc giê nuôi tại Trường
cấp huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên phòng.
- Xác ñịnh thay ñổi một số chỉ tiêu lâm sàng, vi khuẩn học khi chó mắc
HCTC.
- Từ kết quả phân lập vi khuẩn, xác ñịnh tính mẫn cảm với kháng sinh
thông dụng trên cơ sở ñó chọn thuốc có hiệu quả cao ñể ñiều trị chó mắc
HCTC.
1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
ðề tài này ñược thực hiện với mục ñích cung cấp ñược một số thông
tin, số liệu cụ thể về tình hình mắc HCTC trên ñàn chó Béc giê nuôi tại
Trường cấp huấn luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên phòng và ảnh hưởng của
các yếu tố giống, lứa tuổi, mùa vụ ñến tỷ lệ nhiễm bệnh. Trên cơ sở ñó có
biện pháp phòng trừ HCTC tích cực, kịp thời và hiệu quả.
ðồng thời nghiên cứu xác ñịnh sự thay ñổi một số chỉ tiêu lâm sàng, vi
khuẩn học khi chó mắc HCTC, giúp chẩn ñoán sớm ñể có phác ñồ ñiều trị thử
nghiệm kịp thời.
Các kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ ñược sử dụng làm nguồn tư liệu
tham khảo, nghiên cứu có giá trị thực tiễn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Nguồn gốc của giống chó Béc giê nuôi tại Trường trung cấp huấn
luyện chó nghiệp vụ Bộ ñội Biên phòng.
Chó Béc giê nuôi tại Trường trung cấp huấn luyện chó nghiệp vụ Biên
phòng có nguồn gốc từ ðức.
Theo David Alderton, 1993 thì Chó Béc giê ðức khoẻ mạnh, thông

minh, nhanh nhẹn và cơ bắp phát triển. Nó có tính ổn ñịnh rất cao về trí
tuệ, cơ thể có sự hài hoà giữa phần trước với phần sau, chiều dài lớn hơn
chiều cao.
Hiện nay giống chó này phân bố ở nhiều nơi trên thế giới, nhưng tập
trung chủ yếu ở Châu Âu. Qua quá trình thích nghi với từng môi trường thuần
hoá mà ñộ dài lông cũng như màu sắc lông thay ñổi: ñen xám, ñen nâu, ñen
vàng,... thân hình vừa phải, con cái cao 56 - 62cm, nặng 25 - 32kg, con ñực
cao 61 - 66cm, nặng 37 - 45kg. Mắt tròn, ñen, tinh nhanh. Tai to, dựng ñứng
hướng về phía trước. Vai và chân săn chắc, bàn chân dày, hai chân trước cao
hơn hai chân sau. Ngoài tên German Shepherd, Béc giê ðức còn ñược gọi với
tên khác: Alsation, Deutsthe, Shaperhund.
Giống chó này rất thông minh, linh hoạt, dũng cảm, ñiềm tĩnh, biết
vâng lời và thân thiện với ñồng loại cũng như con người, biết ñề phòng người
lạ. Nhờ những ñặc tính tuyệt vời này mà chó Béc giê ñã ñược dùng cho nhiều
lĩnh vực như: tìm kiếm, cứu hộ, trinh sát, bảo vệ...
2.2 Một số chỉ tiêu sinh lý lâm sàng.
2.2.1 Thân nhiệt.
Nhiệt ñộ của cơ thể gia súc là chỉ số tương ñối của hai quá trình sinh
nhiệt và thải nhiệt. Sự hằng ñịnh tương ñối của thân nhiệt là nhờ có trung tâm
ñiều tiết nhiệt nằm ở hành não.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3


Theo tác giả Tạ Thị Vịnh (1991), khi bị rối loạn cơ chế ñiều tiết nhiệt
dẫn tới sự biến ñổi bất biến, hậu quả là bị mất cân bằng giữa hai quá trình sinh
nhiệt và thải nhiệt dẫn tới hai trạng thái khác nhau là giảm thân nhiệt hoặc
tăng thân nhiệt. Sự giảm thân nhiệt thường gặp do bị nhiễm lạnh, mất máu, do

tổn thương phóng xạ hoặc khi cơ thể bị trúng ñộc… Sự tăng thân nhiệt gặp
trong các bệnh cảm nắng, cảm nóng, bị mắc các bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn, virus, bệnh do ký sinh trùng ñường máu gây nên trạng thái sốt cao.
Theo Trần Minh Châu và cs (1988), thân nhiệt của chó ổn ñịnh (38 39oC) chỉ thay ñổi trong phạm vi hẹp (0,2 - 0,3oC), tuỳ thuộc vào tuổi, trạng
thái sinh lý, bệnh lý, trạng thái thần kinh, giống, quy luật ngày ñêm, theo mùa.
Thông qua việc kiểm tra nhiệt ñộ cơ thể gia súc, ta có thể xác ñịnh
ñược con vật có bị sốt hay không. Nếu tăng 1 - 2oC con vật sốt vừa, tăng 2 3oC sốt rất nặng. Qua ñó, sơ bộ xác ñịnh ñược nguyên nhân gây bệnh, tính
chất, mức ñộ tiên lượng của bệnh, ñánh giá ñược hiệu quả ñiều trị tốt - xấu.
2.2.2 Tần số hô hấp
Tần số hô hấp hay nhịp thở là số lần thở ra hay hít vào trong một phút.
Ở mỗi loài gia súc ñều có tần hô hấp nhất ñịnh. Tuy nhiên, ở trạng thái bình
thường tần số hô hấp có thể thay ñổi do tác ñộng của cường ñộ trao ñổi chất,
lứa tuổi, tầm vóc, trạng thái sinh lý, nhiệt ñộ môi trường, khí hậu…
Theo các tác giả Hồ Văn Nam, Nguyễn Thị ðào Nguyên, Phạm Ngọc
Thạch (1998), ở trạng thái bệnh lý, tần số hô hấp thay ñổi gọi là hô hấp bệnh
lý. Tăng tần số hô hấp gặp trong các bệnh gây hẹp diện tích về thể tích của
phổi, những bệnh gây sốt cao nhất là những bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh
ký sinh trùng. Tần số hô hấp giảm trong những bệnh: hẹp thanh khí quản,
chảy máu não, hôn mê, bại liệt sau ñẻ, các trường hợp sắp chết. Tuỳ từng giai
ñoạn sẽ có một kiểu thở khác nhau: Biot, Kusman, nhanh nông,...

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4


2.2.3 Tần số tim mạch
Tần số tim mạch là số lần co bóp của tim trong một phút (lần/phút).
Mỗi loài gia súc khác nhau thì tần số tim mạch cũng khác nhau. Tuy nhiên tần
số tim mạch của ñộng vật dao ñộng trong một phạm vi nhất ñịnh. Ví dụ: bò 50

- 70 lần/phút, lợn thịt 80 - 90 lần/phút, chó 70 - 80 lần/phút.
Ở chó vị trí tim ñập ñộng là khoảng sườn 3 - 4 phía bên trái. Ở trạng
thái sinh lý bình thường, gia súc non có tần số tim ñập lớn hơn gia súc già, gia
súc hoạt ñộng nhiều thì tần số tim mạch ñập tăng lên. Theo tác giả Nguyễn
Tài Lương (1982), khi cơ thể bị một số bệnh về máu như: mất máu, thiếu
máu, suy tim,...sẽ làm tăng tần số tim mạch và ngược lại nhịp tim giảm khi
gia súc mắc bệnh là tăng áp lực sọ não hoặc trong trường hợp gia súc bị viêm
thận cấp, huyết áp tăng hoặc trúng ñộc...
2.3 Cấu tạo và chức năng sinh lý của bộ máy tiêu hoá ở chó.
ðường tiêu hoá là một ống dài từ miệng ñến hậu môn. Chức năng: lấy
thức ăn, nước uống, nghiền nát, nhào trộn tiêu hoá, phân giải thức ăn thành
những thành phần ñơn giản ñể hấp thu vào máu nuôi cơ thể. Phần cặn bã
không tiêu hoá ñược thải ra ngoài qua hậu môn gọi là phân.
2.3.1 Tiêu hoá ở miệng.
Chó dùng mõm và lưỡi ñể lấy thức ăn, nếu thức ăn là thịt khối dùng
răng nanh ñể xé. Các loại thức ăn vào khoang miệng ñược nhai sơ bộ, có nước
bọt làm ướt chuyển xuống dạ dày theo thực quản. Nước bọt có các muối vô
cơ, các chất hữu cơ, các men tiêu hoá như Mantaza, Amilaza,....
2.3.2 Tiêu hoá ở dạ dày.
Tại dạ dày thức ăn ñược tiêu hoá bằng hai quá trình hoá học và cơ học.
Tiêu hoá bằng hoá học chủ yếu là tác dụng của dịch vị. Dịch vị có các chất vô
cơ HCl, các chất hữu cơ, chất nhầy muxin, nguyên men Pepsinogen, men
Lipaza, men Proteaza. Pepsinogen nhờ có HCl xúc tác biến thành Pepsin hoạt
ñộng, phân huỷ các chất protit thức ăn thành polypeptit. Proteaza thường thấy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5


ở dạ dày con vật còn ñang bú sữa, có tác dụng tiêu hoá ñạm của sữa. Lipaza

phân huỷ những hạt mỡ ñã nhũ tương hoá thành glycerol và axit béo. HCl tác
dụng biến Pepsinogen thành Pepsin hoạt ñộng, ngăn thức ăn khỏi lên men thối
trong dạ dày, ñiều khiển sự ñóng mở van hạ vị, gián tiếp kích thích tụy tạng
tiết dịch tụy.
Kết quả của quá trình tiêu hóa thức ăn tại dạ dày chó biến thành nhuyễn
chất hay còn gọi là dưỡng chất, gồm có những chất bột ñã chín tiêu hoá dở tiếp
tục tiêu hoá ở dạ dày thành ñường Mantose. Chất Protit vào dạ dày ñược thuỷ
phân thành Polypeptid và một số axit amin. Cũng ở dạ dày một số rất ít lipit
ñược tiêu hoá.
2.3.3 Tiêu hoá ở ruột non.
Niêm mạc ruột non có hai loại tuyến có nhiệm vụ tiết dịch ruột: tuyến
Brunner, Liberkuhn. Dịch ruột mang tính kiềm (pH = 7,4 - 7,7) gồm có các
chất vô cơ và các chất hữu cơ. Tham gia tiêu hoá ở ruột non có gan tụy và tụy.
Tuỵ tiết dịch gồm các chất vô cơ và hữu cơ như: Amilapsin, nguyên men
Trypsinogen, men Maltaza và Lipaza.
Gan tiết mật tiêu hoá mỡ, mật trung hoà dưỡng chất ñể men trypsin
hoạt ñộng, mật sát trùng chống lên men thối, làm tăng nhu ñộng ruột, gan còn
có nhiệm vụ phân huỷ và tổng hợp chất ñường, tổng hợp urê, giải ñộc, tiêu
huỷ hay dự trữ mỡ, sản xuất fibrinogen làm ñông máu và heparin chống ñông
máu trong quá trình tuần hoàn, sản xuất và tiêu hủy hồng cầu, dự trữ sắt, biến
caroten thành vitamin A.
Ở ruột protide ñược tiêu hoá theo quá trình phân giải của men trypsin.
Nguyên men trypsinogen ở tụy mới tiết ra chưa hoạt ñộng, nhờ men
enterokinaza do ruột tiết ra tác ñộng mới biến thành trypsin hoạt ñộng phân
giải protide thành glycopeptide và tiếp tục biến thành polypeptide thành các
axit amin. Ngoài ra pepsin cũng biến Polypeptide thành các axit amin.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6



2.3.4 Tiêu hoá ở ruột già.
Những chất còn lại chưa tiêu hoá hết ở ruột non bị tống xuống ruột già,
tiếp tục tiêu hoá nhờ các men từ ruột non cùng chuyển xuống. Ở ruột già còn
có sự lên men thối và sinh ra các chất ñộc ở ñây còn có quá trình tái hấp thụ
nước và muối khoáng, nên phân thường rắn và tạo khuôn thải ra ngoài.
Phân gồm những chất cặn bã của quá trình tiêu hoá thức ăn, các biểu
mô của niêm mạc bong ra, các muối...
2.4 Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn ở chó.
2.4.1 ðịnh nghĩa Hội chứng tiêu chảy.
HCTC là hội chứng bệnh lý ở ñường tiêu hóa, con vật ñi ỉa nhanh, ỉa
nhiều lần trong ngày, phân có nhiều nước do rối loạn chức năng tiêu hóa, ruột
tăng cường co bóp và tiết dịch (Phạm Ngọc Thạch, 1996). Tùy theo ñặc ñiểm,
tính chất, diễn biến bệnh, hoặc loài gia súc mà HCTC ñược gọi bằng tên khác
nhau như bệnh tiêu chảy ở chó, bệnh lợn con ỉa phân trắng xảy ra ở lợn con
theo mẹ, hay bê nghé ỉa phân trắng, … Nếu xét về nguyên nhân chính gây
bệnh thì có một số bệnh như Colibacillosis, bệnh phó thương hàn do vi khuẩn
Salmonella gây ra… Song với bất kì cách gọi nào thì tiêu chảy luôn ñược
ñánh giá là hội chứng phổ biến trong các bệnh của ñường tiêu hóa, xảy ra ở
mọi lúc, mọi nơi (Archie.H, 2000) với các triệu chứng chung là: ỉa chảy, mất
nước và chất ñiện giải, suy kiệt dẫn ñến có thể chết.
2.4.2 Nguyên nhân gây Hội chứng tiêu chảy.
Theo Phạm Ngọc Thạch (1997), tiêu chảy là một hiện tượng bệnh lí có
lien quan ñến nhiều yếu tố, có yếu tố là nguyên nhân tiên phát, có yếu tố là
nguyên nhân thứ phát. Vì vậy, việc phân biệt rạch ròi giữa các nguyên nhân
gây tiêu chảy là rất khó khăn.
Nhìn chung HCTC ở chó thường do các nguyên nhân sau:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


7


a. Nguyên nhân do vi khuẩn.
ðây là nguyên nhân chính mà ñề tài ñể cập rới. Trong lĩnh vực vi sinh
vật, có nhiều nguyên nhân dẫn tới HCTC, tuy nhiên bất cứ nguyên nhân nào
thì tác nhân phổ biến nhất vẫn là vi khuẩn, hoặc vai trò kế phát, hoặc nguyên
phát (Nguyễn Bá Hiên, 2001).
Theo tác giả Vũ Văn Ngữ và cs (1979), trong ñường ruột của ñộng vật
có rất nhiều vi khuẩn, chúng ñược gọi là “vi khuẩn chí ñường ruột”. Chúng
tồn tại ở một trạng thái cân bằng với nhau và với cơ thể vật chủ. Do một
nguyên nhân nào ñó dẫn ñến trạng thái cân bằng của khu hệ vi sinh vật bị phá
vỡ, tất cả hoặc chỉ có một loại nào ñó sản sinh lên quá nhiều, gây hiện tượng
loạn khuẩn là nguyên nhân chủ yếu dẫn ñến bệnh ở ñường tiêu hoá, ñặc biệt
là gây tiêu chảy.
HCTC ở chó diễn ra theo 2 giai ñoạn, ñầu tiên là rối loạn tiêu hoá, giai
ñoạn sau ñó là quá trình nhiễm trùng.
Giai ñoạn ñầu, thường do các yếu tố bất lợi như gặp lạnh ñột ngột, thức
ăn nhiễm vi khuẩn gây bệnh, các stress có hại: nóng, lạnh, ẩm… làm cơ năng
tiêu hoá ở ñường ruột bị rối loạn, thức ăn không ñược tiêu hoá sẽ lên men,
phân giải các chất hữu cơ sinh ra chất ñộc như Scatol, H2S, Indol, … Các sản
phẩm ñộc này làm cho pH trong ñường ruột thay ñổi gây trở ngại về tiêu hoá
và hấp thu trong ñường ruột (Hồ Văn Nam và cs, 1997); Sử An Ninh, (1993);
ðào Trọng ðạt và cs, (1996); Phạm Khắc Hiếu, (1998).
Giai ñoạn tiếp theo, những vi khuẩn trong ñường ruột gặp ñiều kiện
thuận lợi, sinh sôi nảy nở. Chúng phát triển nhanh về số lượng làm phá vỡ
trạng thái cân bằng của khu hệ vi sinh vật ñường ruột, các vi khuẩn có lợi
giảm ñi, thay vào ñó là vi khuẩn có hại. Các vi khuẩn này sẽ tăng cường
ñộc lực, sản sinh ñộc tố tác ñộng vào niêm mạc ruột gây tình trạng bệnh lý

nặng hơn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8


Các nhà khoa học ở nhiều nước ñã xác nhận các vi khuẩn sau ñây có
thể gây HCTC cho chó:
- Nhóm vi khuẩn thương hàn:
Theo Galton và cs. (1952), ở chó ñã tìm thấy các chủng Salmonella
enteritidis; S. paratyphy A, B; S. typhimuriusm. Nhóm vi khuẩn này có nhiều
serotype khác nhau. Chúng là tác nhân gây bệnh cho hầu hết các loài ñộng vật
có vú kể cả con người. Chó có thể nhiễm khuẩn do uống phải nước hoặc thức
ăn bị nhiễm vi khuẩn.
- Nhóm vi khuẩn E.coli:
ðây là nhóm vi khuẩn rất phong phú sống hoại sinh ở ruột già trong
ñường tiêu hoá của chó và những ñộng vật máu nóng. Trong ñó, nhiều chủng
gây dung huyết và gây bệnh ñường tiêu hoá. Bệnh ở chó thường do những
E.coli có kháng nguyên O và K.
- Nhóm tụ cầu và nhóm liên cầu khuẩn:
ðây là hai nhóm vi khuẩn gây bệnh cho hầu hết các cơ quan nội tạng
của ñộng vật máu nóng, trong ñó có chó, mèo. Chó bị viêm ruột cấp, người ta
ñã xác nhận vai trò gây bệnh của Staphylococus aureus và Streptococus
pyogenes, Streptococus fealis.
- Nhóm vi khuẩn khác: Ngoài các nhóm kể trên một số vi khuẩn khác
cũng tham gia vào quá trình gây viêm ruột của chó như: Proteus vulgaris,
Klebsila, Literia monocitigenes, Clostridium necrophorus ….
b. Các nguyên nhân khác
* ðiều kiện bất lợi của ngoại cảnh.

ðiều kiện thời tiết, khí hậu thay ñổi ñột ngột, quá nóng hoặc quá lạnh,
mưa gió, ẩm ướt; chuồng nuôi không ñảm bảo vệ sinh. ðiều kiện nuôi nhốt
vận chuyển gia súc quá chật trội làm ảnh hưởng trực tiếp tới cơ thể gia súc,
làm giảm khả năng miễn dịch do ñó gia súc dể bị nhiễm khuẩn (Rosenberg
N.J, 1974).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9


* Chế ñộ nuôi dưỡng không ñúng kỹ thuật:
Thức ăn chất lượng kém, ẩm mốc, ôi thiu, thành phần dinh dưỡng
không cân ñối,…là nguyên nhân gây ỉa chảy ở gia súc (Hồ Văn nam và cộng
sự, 1997).
* Nguyên nhân do ký sinh trùng.
Ký sinh trùng ñường tiêu hóa là một trong những nguyên nhân gây
bệnh ỉa chảy ở gia súc. Tác hại của chúng không chỉ cướp chất dinh dưỡng
của vật chủ mà còn tiết ñộc tố ñầu ñộc cơ thể vật chủ, làm giảm sức ñề kháng
tạo ñiều kiện cho các bệnh khác phát sinh.
* Nguyên nhân do virus.
Sự xuất hiện của virus làm tổn thương niêm mạc, làm suy giảm sức ñề
kháng của cơ thể và thường gây ỉa chảy ở dạng cấp tính với tỷ lệ chết cao.
Theo Trần Thanh Phong (1996), nguyên nhân gây tiêu chảy ở chó
thường gặp ở các bệnh do virus là:
- Bệnh Parvo do virus thuộc họ Parvoviridae, giống Parvovirus. Bệnh
gây chết nhiều ở chó non, chó lớn tỷ lệ chết thấp nhưng là nguồn trữ virus gây
bệnh với ñặc trưng của bệnh là sốt nhẹ kéo dài, tiêu chảy có máu hồng và cả
máu tươi.
- Bệnh Carré do virus Carré thuộc họ Paramyxoviridae, giống
Morbilivirus. Bệnh xảy ra chủ yếu ở chó từ 2 ñến 4 tháng tuổi, ñặc biệt nhiều

nhất ở chó 3 ñến 4 tháng tuổi.
- Bệnh viêm ruột ở chó do Coronavirus, gây tiêu chảy cấp tính, phân
nhiều nước, chó sốt cao nhanh chết.
2.4.3 Triệu chứng lâm sàng khi chó mắc Hội chứng tiêu chảy.
Biểu hiện lâm sàng của HCTC dễ thấy và ñiển hình nhất là hiện tượng
ỉa chảy, nhiều loài gia súc ñều có thể mắc, trong ñó có chó (David
MacClugage, 2005). ðặc trưng của chó con mắc HCTC trong tuần ñầu tiên là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10


tỷ lệ chết rất cao. Chó thường bỏ ăn hoàn toàn, suy sụp nhanh, yếu, giảm
nhiệt ñộ, mất nước và chất ñiện giải gây triệu chứng thần kinh rồi chết.
HCTC ở chó xảy ra ở 2 thể cấp và mạn tính
- Thể cấp tính:
Chó mắc HCTC ở thể này xảy ra ñột ngột, kéo dài một vài ngày ñến 7
ngày. Vi khuẩn sau khi xâm nhập vào ñường tiêu hoá của chó, sẽ ñến cư trú ở
niêm mạc dạ dày, ruột. Chúng phát triển nhanh về số lượng và tăng tiết các
loại men, ñộc tố gây viêm, phá hoại tổ chức ruột, kích thích làm tăng nhu
ñộng ruột khiến cho chó ỉa chảy. ðộc tố của vi khuẩn còn vào máu tác ñộng
ñến hệ thần kinh trung ương gây sốt.
Sau 24 - 36 giờ, vi khuẩn phát triển với số lượng lớn trong ñường tiêu
hoá, chó sẽ có những triệu chứng lâm sàng ñiển hình của viêm ruột cấp như
nôn mửa, ỉa chảy dữ dội, phân lúc ñầu táo, sau lỏng như nước, màu vàng nhạt
hoặc màu xanh xám, mùi tanh khắm và có lẫn niêm mạc ruột lầy nhầy. Mỗi
ngày chó có thể ñi ỉa từ 4 - 6 lần. Do nôn mửa và ỉa chảy liên tục nên chó bị
mất nước và chất ñiện giải rất nhanh. Thời kỳ cuối chó thường bị chảy máu
ruột nên phân thường có màu nâu thẫm như bã cafe hoặc màu ñỏ tươi. Nếu

không ñiều trị kịp thời, chó bị mất nước, truỵ tim mạch, kiệt sức. Chó chết khi
thân nhiệt giảm 36 - 370C, huyết áp tụt, tim ñập nhanh, chó nằm liệt, cơ vòng
hậu môn liệt, phân tự chảy, da nhăn nheo, toàn thân gầy,... Niêm mạc dạ dày ruột long tróc từng mảng, có ñám tụ huyết, van hồi manh tràng xuất huyết
nặng, hạch màng treo ruột sưng to thuỷ thũng, tụ huyết, ruột già mỏng trong
chứa ñầy máu tươi tanh khắm.
- Thể mạn tính:
Thường gặp ở chó trưởng thành, chó ỉa chảy liên tục, cũng có khi là
gián ñoạn bởi các thời kỳ phân bình thường hoặc phân táo, phân lỏng có thể
nhiều nước hoặc nhão, có màng nhày bọc, hoặc phân lẫn máu. Hiện tượng này
kéo dài, gây suy nhược, rối loạn chức năng của cơ thể. Sau ñó là tình trạng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11


suy dinh dưỡng, giảm chức năng miễn dịch, dễ nhiễm ñộc. Từ ñó tạo nên
vòng xoắn bệnh lý gây phá huỷ khả năng tự hồi phục của cơ thể.
2.4.4 Bệnh lý Hội chứng tiêu chảy ở chó Béc giê.
HCTC là biểu hiện lâm sàng của quá trình bệnh lý ñặc thù ở ñường tiêu
hoá. Khi nghiên cứu về bệnh lý HCTC ở gia súc, phần lớn các tác giả tập
trung vào nghiên cứu sự thay ñổi về cấu trúc giải phẫu, thay ñổi tổ chức học,
trạng thái trúng ñộc của cơ thể, sự mất nước, mất cân bằng ñiện giải...
Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Tài Lương (1982), sự biến
ñổi về cấu trúc niêm mạc ruột gia súc khi mắc HCTC: xung huyết nhẹ, lớp hạ
niêm mạc phù nhẹ, có nhiều tế bào ái toan thâm nhiễm, biểu bì thoái hoá,
nhung mao ruột biến dạng bề mặt, hàng loạt các men tiêu hoá bị ức chế và các
tuyến Lieberkuhn giảm.
Theo ðào Trọng ðạt và cs (1996), HCTC ở ñộng vật do E.coli có sự
liên quan chặt chẽ với ñiều kiện ngoại cảnh thay ñổi ñột ngột, cùng với sự
chăm sóc nuôi dưỡng kém, làm giảm sức ñề kháng, ñó là nguyên nhân cơ bản

dẫn tới rối loạn tiêu hoá, gây hiện tượng loạn khuẩn và ỉa chảy ở gia súc. ðối
với những vi khuẩn gây bệnh ñường ruột, ñộc tố do chúng tiết ra hoặc các sản
phẩm ñộc sinh ra trong quá trình huỷ hoại tế bào sẽ tác ñộng lên cơ chế hấp
thu ở ruột và gây ra tiêu chảy.
2.4.5 Cơ chế gây Hội chứng tiêu chảy do vi khuẩn.
Do một nguyên nhân nào ñó tác ñộng làm các vi khuẩn phát triển
nhanh chóng cả về số lượng và ñộc lực. Một số loại vi khuẩn có khả năng
xâm nhập vào lớp tế bào biểu mô, ở ñây chúng phát triển nhanh về số lượng
kích thích các tế bào gây viêm, dịch rỉ viêm tiết ra ñi vào khoang ruột làm
tăng áp lực kích thích gây tiêu chảy. Phần lớn là do các vi khuẩn ñộc lực tăng
lên mạnh, chúng tiết ra các loại ñộc tố. Khi các ñộc tố ñược tiết ra, nó gây
kích thích các AMP vòng nội bào, chất này làm tăng tiết Cl- và giảm hấp thu
Na+, áp lực thẩm thấu thu hút nước vào trong xoang ruột tạo ra áp lực lớn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


trong ống tiêu hoá kích thích gây tiêu chảy. Hậu quả là một lượng nước lớn
cùng với các chất ñiện giải mất ñi theo phân (Craige E Green, 1984).
2.4.6 Hậu quả của Hội chứng tiêu chảy.
Khi chó mắc HCTC sẽ dẫn tới sự thay ñổi hoàn toàn quá trình trao ñổi
chất, gây rối loạn quá trình ñiều hoà thân nhiệt,... hậu quả: làm cơ thể mất
nước, mất chất ñiện giải, rối loạn cân bằng axit - bazơ.
- Mất nước do ỉa chảy:
Trong cơ thể gia súc nước chiếm khoảng 70% trọng lượng cơ thể, nó có
vai trò quan trọng trong hầu hết các quá trình sinh hoá, chu chuyển trao ñổi
chất, hoạt ñộng của các chất ñiện giải...
Khi gia súc mắc HCTC làm cho tính mẫn cảm của ruột tăng, nhu ñộng
ruột tăng nhiều lần kèm theo sự mất nước do dịch tiêu hoá tiết ra, có thể tăng

80 lần so với bình thường.
Theo tác giả Tạ Thị Vịnh (1996), ỉa chảy mất nước kèm theo mất kiềm
trong dịch ruột, dịch tụy làm cơ thể nhiễm toan nặng. Mất nước làm rối loạn
tuần hoàn, rối loạn chuyển hoá, tụt huyết áp, thậm chí không bài tiết còn gây
nhiễm ñộc nặng dẫn tới suy sụp toàn thân.
- Rối loạn cân bằng ñiện giải:
Quá trình cân bằng nước và ñiện giải trong cơ thể gia súc khoẻ mạnh là
hằng ñịnh, tuy có sự thay ñổi lớn giữa lượng nước nhận vào cơ thể qua thức
ăn, nước uống và thải qua nước tiểu, hơi thở,... Sự cân bằng này là do các ion
Na+, K+, Cl+ và axit cacbonic ñảm nhiệm chính.
Ion Na+, K+ có dòng chuyển ngược chiều nhau. Ion K+ có khả năng
chuyển từ nội bào ra ngoại bào khi tình trạng cơ thể ở trạng thái toan và
ngược lại ion K+ chuyển từ ngoại bào vào nội bào khi cơ thể trúng ñộc kiềm.
Lượng Na+ tăng hoặc giảm dẫn ñến quá trình trao ñổi nước thay ñổi và
hậu quả làm cơ thể phù hoặc mất nước.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13


- Rối loạn cân bằng axit - bazơ:
Theo các tác giả: Vũ Triệu An và cs (1987); David Mc Clugage (2005);
Tạ Thị Vịnh (1991), phản ứng chuyển hoá trong cơ thể cũng như hoạt ñộng
sống của tế bào luôn luôn ñòi hỏi pH của môi trường hằng ñịnh. Trong khi ñó
các quá trình chuyển hoá luôn tạo ra axit: axit lactic, axit pyruvic, axit
cacbonic, axit anhydric có xu hướng chuyển pH về phía axit ñể duy trì pH
trong phạm vi 4,7 ± 0,05. Cơ thể tự phải có quá trình kiềm hoá ñể trung hoà
ñộ axit nhờ sự hoạt ñộng của hệ thống ñệm phổi và thận. Cho dù là nhiễm ñộc
toan hay kiềm ñều làm phản ứng máu vượt khỏi phạm vi bình thường và gây

ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng sống của mô bào, tác ñộng của các men và gây
rối loạn quá trình sinh lý của cơ thể.
2.5 Các vi khuẩn hiếu khí thường gặp trong ñường ruột.
Trong ống tiêu hóa của ñộng vật có nhiều loại vi sinh vật, Vũ Văn Ngữ
(1979), gọi ñó là: “vi khuẩn chí ñường ruột”. Mật ñộ vi khuẩn tăng theo chiều
dài ống tiêu hóa. Mật ñộ vi khuẩn ở dạ dày và ruột non thấp do ảnh hưởng của
acid dạ dày và dịch mật. Tại tá tràng tổng vi khuẩn dao ñộng 102 – 103 vi
khuẩn/1 gram chất chứa ở hồi tràng. Ở ruột già tổng vi khuẩn tăng lên ñáng kể
khoảng 1010 – 1011 vi khuẩn/1 g chất chứa (Craig.E.Green, 1984). Số lượng vi
khuẩn ở ñường tiêu hóa thường ổn ñịnh, không bị tăng lên sau khi ăn. Nhưng
khi có yếu tố bất lợi tác ñộng làm hệ vi khuẩn ñường ruột mất cần bằng sinh
học sẽ gây loạn khuẩn, một số vi khuẩn nhân lên nhanh chóng về mặt số
lượng và phát sinh ñộc tố gây bệnh.
2.5.1 Một số hiểu biết về E.coli.
E.coli là loại vi khuẩn phổ biến nhất trong hệ vi khuẩn ñường ruột.
Theo Nguyễn Như Thanh (1974), E.coli cư trú ở phần sau của ruột, hiếm khi
có mặt ở dạ dày hay phía trước của ruột non; khi sức ñề kháng của vật chủ
giảm E.coli mới phát triển mạnh về số lượng và tăng cường ñộng lực gây
bệnh cho vật chủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


×