Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi lớp 6 học kì 2 môn lịch sử năm 2012 đề số 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.12 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đại Lộc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn :

Lịch sử

Người ra đề :
Đơn vị :
A. MA TRẬN ĐỀ

Lớp : 6

Lê Sanh
THCS Lý Thường Kiệt _ _ _ _ _ _ _ _ _

Chủ đề kiến thức
Chủ đề 1
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Câu-Bài
Điểm

Chủ đề 2
Từ sau Trưng Vương đến trước
Chủ đề 3
Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn
Chủ đề 4
Ngô Quyền và chiến thằng

TỔNG



Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
Điểm

Nhận biết
KQ TL
C1,C2 C7
,C3
1,5
2
C4,C5
1
C6
0,5

Thông hiểu
KQ
TL

Vận dụng
KQ TL
4

3,5
2
1
C8


2
2

Câu-Bài

C9
Điểm

Câu-bài 7
Điểm

TỔNG

2,5
1

3

1
5

3

1
3

9
2

10


B. NỘI DUNG ĐỀ
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( 3 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1/ .Hai Bà Trưng khởi nghĩa chống quân xâm lược nào ?
A
Nhà Hán
B
Nhà Lương
C
Nhà Ngô
D
Nhà Triệu
Câu 2/ Đền thờ Hai Bà Trưng ở đâu ?
A
Vĩnh phúc
B
Bắc Ninh
C
Phú Thọ
D
Thanh Hoá
Câu 3/ Kinh đô nước ta thời Hai Bà Trưng đóng ở đâu ?
A Cổ Loa
B Mê Linh
C
Bạch Hạc
D Thanh Hoá
Câu 4/ Phong kiến Trung Quốc bắt nhân dân ta học tiếng Hán, chữ Hán nhằm mục đích ?

A
Nhằm nâng cao trình độ cho nhân dân ta
B
Vì đây là ngôn ngữ chuẩn
C
Để nô dịch nhân dân ta
D
Nhằm đồng hoá dân tộc ta
Câu 5/ Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào năm nào
A
Năm 40
B
Năm 248
C
Năm 938
D
Năm 542
Câu 6/ Căn cứ Dạ Trạch gắn với nhân vật lịch sử nào ?
A
Lí Bí
B
Triệu Quang Phục C Ngô Quyền
D Mai Thúc Loan
Phần II; Tự luận:
Câu 7/ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập?


Câu 8/ Lí Bí làm gì sau khi đánh bại được quân Lương ? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên nước
Vạn Xuân?
Câu 9/ Trình bày diễn biến, Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?


C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : Trắc nghiệm ( 3 điểm )

Câu
Đáp án

1
A

2
A

3
B

4
D

5
B

6
B

Mỗi câu đúng 0,5 điểm
II/ Tự luận: 7 điểm
Câu1/ (2 điểm)
- HS nêu được các ý: mỗi ý 0,5 điểm
+/ Trưng Trắc lên làm vua lấy hiệu là Trưng Vương, đóng đô ở Mê Linh

+/ Cử các Lạc tướng cai quản các huyện, lập lại chính quyền
+/ Phong chức tước cho những người có công
+/ Xóa thuế hai năm cho dân, bãi bỏ các thứ lao dịch nặng nề.
Câu 2: (2 điểm)
- HS nêu được các ý: mỗi ý 0,5 điểm
+/ -Lí Bí lên ngôi Hoàng đế (Lí Nam Đế )
+/ Đặt tên nước là Vạn Xuân
+/ Đóng đô ở miền cửa sông Tô Lịch-đặt niên hiệu là Thiên Đức
+/ Xây dựng triều đình gồm hai ban : văn-võ
Câu 3/ (3 điểm)
- Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng Năm 938: 2 điểm, mỗi ý 0,5 điểm
+/ Ngô Quyền bố trí trận địa phục kích tại cởa sông Bạch Đằng
+/ Mùa Đông năm 938, quân Nam Hán kéo vào nước ta theo cửa sông Bạch Đằng
+/ Ngô Quyền cho quân ta đánh nhử, quân Nam Hán lọt vào trận địa phục kích
+/ Lúc triều xuống quân ta được lệnh tấn công, quân Nam Hán bị tiêu diệt hơn một nửa.
- Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 (1 điểm)
+/ Kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc
0,5 điểm
+/ Mở ra một thời kì mới của lịch sử dân tộc: Thời kì độc lập và tự chủ
0,5 điểm



×