Kho Đề thi thử đại học
PHẦN MỘT: ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPT QUỐC GIA
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Nguyên tử gồm 2 bộ phận
+ Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron mang điện âm (e)
+ Hạt nhân:
. Hạt proton mang điện dương (p)
. nơtron không mang điện (n)
Vậy nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: p, n, e.
- Vì nguyên tử luôn trung hòa điện, nên trong nguyên tử: số hạt p = số hạt e.
2. Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
Nguyên tử được xem như một khối cầu có đường kính d = 10-10m = 1 A0
Hạt nhân nguyên tử cũng được xem như là một khối cầu có đường kính d = 10-4
Khối lượng nguyên tử: mnt = ∑mp + ∑mn + ∑me
Vì khối lượng me << mp, mn (mnt = ∑mp + ∑mn = mhn (bằng khối lượng hạt nhân).
mnt = Z.mp + N.mn = Z + N = A (u) vì m p (mn (1u. (Z, N lần lượt là tổng số proton, số
nơtron)
(Khi nguyên tử cho hoặc nhận electron để biến thành ion thì khối lượng ion cũng được
xem là khối lượng nguyên tử.
3. Đồng vị, khối lượng nguyên tử trung bình.
a) Định nghĩa: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nghĩa là có
cùng số proton nhưng số khối khác nhau (Z giống nhau, A khác nhau dẫn đến N khác nhau).
b) Khối lượng nguyên tử trung bình ( A ) của các nguyên tố hóa học.
A = Khèi l îng hçn hîp c¸c ®ång vÞ = A1.x1 + A2.x2 + ... + Ai.xi
Tæng sè nguyªn tö ®ång vÞ
Trong đó: A1, A2, …, Ai là số khối của đồng vị thứ 1, 2, … i.
x 1, x2, …, xi là % số lượng đồng vị thứ i (hoặc là số nguyên tử của đồng vị
thứ i), lấy theo thập phân (x1 + x2 + … + xi = 100% = 1).
35
37
VD: Trong thiên nhiên clo có hai đồng vị là 17 Cl chiếm 75% và 17 Cl chiếm 25% về số
lượng. Tính khối lượng của nguyên tử Clo?
75
25
+ 37.
Khối lượng nguyên tử Clo = 35.
= 35,5 (u)
100
100
4. Sự sắp xếp electron trong nguyên tử
a) Nguyên tắc sắp xếp:
- Nguyên lý vững bền: Các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
Thứ tự tăng dần mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 5p 4d 6s 4f 5d 6p 7s …
- Nguyên lý Pauli: Trong một obitan chứa tối đa 2e và 2e này có chiều tự quay ngược nhau.
- Qui tắc Hund: Trong một phân lớp chưa đủ số electron, các electron có khuynh hướng phân
bố vào các obitan sao cho số electron độc thân trong một phân lớp nhiều nhất.
b) Cấu hình electroncủa nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các
lớp khác nhau.
Cấu hình electron còn được viết dưới dạng ô lượng tử
Mỗi ô lượng tử biểu diễn bằng một ô vuông thay cho một obitan; mỗi electron biểu
diễn bằng một mũi tên. Một ô đã có đủ 2 electron, người ta nói rằng một cặp electron đã
Kho Đề thi thử đại học
ghép đôi. Nếu một ô chỉ có 1 electron thì đó là electron độc thân.
¤ bitan trèng
13
electron ®éc th©n
CÆp electron ghÐp ®«i
P: Cấu hình electron 1s22s22p63s23p3
1s2 2s2
hoặc [Ne] 3s23p3
2p6
3s2
3p3
Fe:
- Sơ đồ phân bố e theo mức năng lượng: 1s22s22p63s23p6 4s2 3d6
- Cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d64s2
hoặc [Ar] 3d64s2
26
1s2 2s2
2p6
3s2
3p6
3d6
4s2
Lưu ý: Một số trường hợp đặc biệt, nếu nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài (n-1)dansb
(n: số thứ tự lớp ngoài cùng).
+ Nếu a + b = 6 (a = 5; b = 1.
+ Nếu a + b = 11 (a = 10; b = 1.
2
2
6
2
6
5
1
5
1
Ví dụ:
24Cr: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s hay [Ar] 3d 4s
2
2
6
2
6
10
1
10
1
29Cr: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s hay [Ar] 3d 4s
5. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có tối đa là 8 electron.
Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, chúng hầu như không
tham gia vào phản ứng hóa học. Đó là các nguyên tử khí hiếm (hay khí trơ), hoặc He có 2
electron lớp ngoài cùng cũng rất bền vững.
Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là những kim loại (trừ B)
Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là những phi kim.
Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là phi kim (nếu thuộc chu kì nhỏ)
hoặc kim loại (nếu thuộc chu kì lớn).
Các electron lớp ngoài cùng quyết định hầu hết các tính chất hóa học của một nguyên
tố. Do đó có thể dự đoán tính chất hóa học cơ ban của một nguyên tử nếu biết được sự phân
bố electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
B. Bài tập minh họa
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. electron.
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. proton và
electron.
Câu 2: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số proton và nơtron.
B. số proton và electron
C. số nơtron, electron và proton.
D. số điện tích hạt nhân.
Câu 3: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số khối.
B. điện tích hạt nhân
C. số nơtron
D. tổng số proton và nơtron
Câu 4: Chọn cấu hình electron đúng ở trạng thái cơ bản?
A. 1s22s22p63p2.
B. 1s22s22p63s2.
C. 1s22s22p53s3 D. 1s22s22p63s13p1.
Câu 5: Phân lớp s, p, d lần lượt đầy điện tử (bão hòa) khi có số electron là
A. 1, 3, 5.
B. 2, 4, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 2, 8, 18.
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Kho Đề thi thử đại học
Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu bằng 17 là
A. 1s22s22p63s23p44s1
B. 1s22s22p63s23d5
C. 1s22s22p63s23p5
2−
Câu 7: Các ion sau: 8 O ,
12
Mg 2 + ,
13
D. 1s22s22p63s23p34s2
Al 3+ bằng nhau về
A. Số khối
B. Số nơtron
C. Số proton
D. Số electron
2+
6
Câu 8: Cation M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p , cấu hình electron của
nguyên tử M là
A. 1s22s22p6.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p4.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố R có 56 electron và 81 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào sau
đây là của nguyên tố R?
137
137
81
56
A. 56 R
B. 81 R
C. 56 R
D. 81 R
Câu 10: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na(Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2
B. 1s22s22p43s1
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s1
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 28, trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8, nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. F (Z=9)
C. Ar (Z=18)
D. K (Z=19)
Câu 12: Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần
số hạt không mang điện. Nguyên tố B là
A. Na (Z=11)
B. Mg (Z=12)
C. Al (Z=13)
D. Cl (Z=17)
Câu 13: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số proton của
nguyên tử X nhiều hơn số proton của M là 38. CT của hợp chất trên là
A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeF3
D. AlBr3
63
65
Câu 14: Đồng có hai đồng vị là 29 Cu (chiếm 73%) và 29 Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối
trung bình của Cu là
A. 63,45
B. 63,54
C. 64,46
D. 64,64
Câu 15: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất có số khối 35 chiếm 75%. Nguyên tử
khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai có số khối là
A. 36
B. 37
C. 38
D. 39
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Mg có 3 đồng vị
24
12
Mg,
25
12
Mg, 1226 Mg và Clo có hai đồng vị
35
17
Cl và
37
17
Cl . Có bao
nhiêu loại phân tử khác nhau tạo nên từ các đồng vị của hai nguyên tố đó?
A. 6
B. 9
C. 12
D. 10
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p.
Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp
ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại.
B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. kim loại và kim loại.
Câu 18: Số nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s1 là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 19: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số
electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một
mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. AlN.
B. MgO.
C. LiF.
D. NaF.
Câu 20: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:
lại là
35
17
Cl . Thành phần % theo khối lượng của
37
17
37
17
Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn
Cl trong HClO4 là:
Kho Đề thi thử đại học
A. 8,92%
ĐÁP ÁN:
1 2 3
D A B
B. 8,43%
4
B
5
B
6
C
7
D
8
C
C. 8,56%
9
A
D. 8,79%
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D B A B B B B A C D A
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
1. Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố được xếp vào một ô của bảng gọi là ô nguyên tố.
Stt của ô = số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó = số p = số e.
2. Chu kì: Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
- Bảng HTTH gồm 7 chu kì được đánh số thứ tự từ 1 đến 7 (chu kì nhỏ: 1, 2, 3; chu kì lớn: 4,
5, 6, 7).
Chu kì
1
2
3
4
5
6
7
Cấu hình e 1s1-2 2s1-22p1-6
3s1-23p1-6 4s1-2 3d1-104p1-6 5s1-2 4d1-105p1- …
6
Số nguyên 2
tố
8
8
18
18
32
Z=87 (Z
= 110
Chưa
hoàn
thành
- Stt chu kì = số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó = số thứ tự lớp
ngoài cùng.
3. Nhóm nguyên tố: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình
electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.
- Số thứ tự nhóm = số electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm = hóa trị của
nguyên tố trong oxit cao nhất. (trừ 1 số trường hợp ngoại lệ) = Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tố nhóm A.
- Bảng hệ thống tuần hoàn gồm 8 nhóm A (nhóm chính) và 8 nhóm B (nhóm phụ)
+) Nhóm A gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân
lớp s (nguyên tố họ s) hoặc p (nguyên tố họ p). Gồm IA, IIA, …, VIIIIA.
+) Nhóm B gồm các nguyên tố mà electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân
lớp d (nguyên tố họ d) hoặc f (nguyên tố họ f). Gồm IB, IIB, …, VIIIB.
Lưu ý:
- electron hóa trị là những electron ở lớp ngoài cấu hình bão hòa (ns 2np6) hoặc giả bão hòa (n1)d10.
- Nếu hai nguyên tố X, Y thuộc cùng nhóm A, thuộc hai chu kì liên tiến nhau trong bảng
HTTH, ta có:
ZY = ZX + 8 (chu kì 2,3 hoặc 3,4)
hoặc ZY = ZX + 18 (chu kì 4, 5 hoặc 5, 6)
hoặc ZY = ZX + 32 (chu kì 5, 6 hoặc 6, 7)
- Nguyên tử các nguyên tố có số electron hóa trị là 8, 9, 10 đều thuộc nhóm VIIIB
II. Các tính chất biến đổi tuần hoàn
1. Một số tính chất biến đổi tuần hoàn:
Kho Đề thi thử đại học
a) Năng lượng ion hóa thứ nhất (I 1) của nguyên tử: Là năng lượng tối thiểu cần để tách
electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Vd:
H (H+ + 1e ; ∆H = 1312 kj/mol.
b) Độ âm điện (χ: Khapa): Độ âm điện của nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron
của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
c) Tính kim loại, tính phi kim:
- Tính kim loại: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở
thành ion dương.
- Tính phi kim: Là tính chất của nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm.
2. Các tính chất biến đổi tuần hoàn.
a) Trong một chu kì:
Chiều Z tăng.
- Năng lượng ion hóa thứ nhất ↑
- Bán kính nguyên tử (
- Độ âm điện ↑
- Tính phi kim ↑
- Tính axit của oxit, hiđroxit ↑
- Tính kim loại ↓
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit ↓
b) Theo nhóm A.
- Năng lượng ion hóa thứ nhất ↓
- Bán kính nguyên tử (
- Độ âm điện ↓
- Tính phi kim ↓
- Tính axit của oxit, hiđroxit ↓
- Tính kim loại ↑
- Tính bazơ của oxit, hiđroxit ↑
Chiều Z tăng
Lưu ý:
- Độ âm điện đặc trưng cho khả năng thu electron về phía mình khi hình thành liên kết hóa
học. Nguyên tử nguyên tố càng hút electron mạnh thì độ âm điện lớn.
- Về so sánh bán kính nguyên tử, ion:
+ Nguyên tử, ion có cùng số e: khi Z tăng (bán kính nguyên tử giảm.
+ Nguyên tử, ion có cùng điện tích hạt nhân (cùng Z): số e tăng (bán kính nguyên tử tăng.
+ Khi số lớp electron tăng (bán kính nguyên tử tăng.
III. CÔNG THỨC OXIT CAO NHẤT, HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO, HIĐROXIT
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH.
Nhóm
I
II
III
IV
V
VI
VII
Hợp chất với MH
MH2
MH3
MH4
MH3
H2M
HM
hiđro
rắn
rắn
rắn
Khí
khí
khí
khí
Oxit cao nhất
M2O
MO
M2O3
MO2
M2O5
MO3
M2O7
B. BÀI TẬP MINH HỌA
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Chu kì là dãy các nguyên tố có cùng
Kho Đề thi thử đại học
A. số lớp electron.
B. số electron hóa trị
C. số proton.
D. số điện tích hạt nhân.
Câu 2: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo tăng
dần
A. Khối lượng nguyên tử.
B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử
D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 3: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo tăng dần
A. Khối lượng nguyên tử.
B. bán kính nguyên tử
C. số hiệu nguyên tử.
D. độ âm điện của nguyên tử.
Câu 4: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm
VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 5: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng
B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Số số nguyên tố thuộc chu kì 2, 4, 6 lần lượt là
A. 8, 18, 32.
B. 2, 8, 18.
C. 8, 18, 18.
D. 8, 10, 18.
Câu 7: Chọn phát biểu không đúng
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì nhìn chung tương tự nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron lớp ngoài cùng nhìn chung
bằng nhau.
D. Tính chất của các nguyên tố trong cùng nhóm là tương tự nhau.
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s 22s22p63s23p4.
Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVA.
B. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm IVB.
D. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIB.
2
2
Câu 9: Cấu hình electron của nguyên tử X: 1s 2s 2p63s23p5. Hợp chất với hidro và oxi cao
nhất có dạng
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3
C. XH4, XO2
D. H3X, X2O5
2+
2 6
Câu 10: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s 3p . Vị trí của
các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự
20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20,
chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
Kho Đề thi thử đại học
A. N, P, O, F.
B. P, N, F, O.
C. N, P, F, O.
D. P, N, O, F.
Câu 12: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng
dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F.
B. F, O, Li, Na.
C. F, Li, O, Na.
D. F, Na, O, Li.
Câu 13: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của
các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R. B. R < M < X < Y. C. Y < M < X < R. D. M < X < R < Y.
Câu 14: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm
các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Câu 15: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái
sang phải là:
A. Z, X, Y.
B. Y, Z, X.
C. Z, Y, X.
D. X, Y, Z.
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà
R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
2 4
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns np . Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.
B. 27,27%.
C. 60,00%.
D. 40,00%.
Câu 18: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên
tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối
lượng. Kim loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
Câu 19: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số
oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a: b = 11: 4. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.
C. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
D. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
Câu 20: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton
của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử
X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
ĐÁP ÁN:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A C A C A B B A C D B B B C C D D A D
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Kho Đề thi thử đại học
1. Phân tử và liên kết hóa học
- Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại ở trạng thái phân tử đơn nguyên tử. Nguyên tử của các
nguyên tố khác rất ít khi tồn tại một cách độc lập mà có xu hướng kết hợp với nhau để tạo ra
phân tử hay tinh thể có hai hay nhiều nguyên tử. Sự kết hợp này nhằm đạt đến cấu trúc mới
bền vững hơn, có năng lượng thấp hơn. Người ta gọi sự kết hợp giữa các nguyên tử là liên kết
hóa học.
2. Các khuynh hướng hình thành liên kết hóa học
a) Electron hóa trị
Electron hóa trị là electron có khả năng tham gia tạo liên kết hóa học.
Các nguyên tố nhóm A có số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố
nhóm B có số electron hóa trị bằng số electron có trong các phân lớp (n-1)d và ns.
b) Công thức Lewis
Công thức Lewis là loại công thức cho biết số electron hóa trị của nguyên tử, trong đó
hạt nhân và electron lớp trong được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố, còn
electron hóa trị tượng trưng bằng các dấu chấm (.) đặt xung quanh kí hiệu của nguyên tố (có
phân biệt electron ghép đôi và độc thân). Mỗi cặp electron tham gia liên kết hoặc tự do còn có
thể biểu diễn bằng một đoạn gạch ngang (-)
b) Các khuynh hướng hình thành liên kết - Qui tắc bát tử (Octet)
Như trên đã nói, sự hình thành liên kết là nhằm đạt cấu trúc bền vững hơn. Thực tế
cho thấy chỉ các nguyên tử khí hiếm là tồn tại độc lập mà không liên kết với các nguyên tử
khác. Sở dĩ như vậy vì chúng có lớp electron ngoài cùng có cấu hình ns 2np6 (8 electron) bền
vững, có trạng thái năng lượng thấp. Trên cơ sở này, người ta cho rằng khi tham gia liên kết
để đạt cấu trúc bền các nguyên tử phải làm cho lớp vỏ của chúng giống lớp vỏ của khí hiếm
gần kề. Có hai giải pháp đạt đến cấu trúc này là dùng chung hoặc trao đổi các electron hóa trị.
Những điều nói trên là nội dung của qui tắc bát tử: “ Khi tham gia vào liên kết hóa học
các nguyên tử có khuynh hướng dùng chung electron hoặc trao đổi để đạt đến cấu trúc bền
của khí hiếm bên cạnh với 8 hoặc 2 electron lớp ngoài cùng”.
Ví dụ:
..
H . + . Cl :
..
..
Na . + . Cl :
..
(2/8/1)
(2/8/7)
..
H : Cl
.. :
Na+ Cl(2/8) (2/8/8)
H-Cl
NaCl
II. LIÊN KẾT ION
1. Khái niệm về ion.
Ion là những nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích.
+
−
2−
VD: Na+; Ca2+; Al3+; NH 4 ; NO3 ; SO 4 .
- Sự tạo thành cation: các nguyên tử kim loại có bán kính nguyên tử lớn và có số electron hoá
trị ít (thường có từ 1 đến 3 electron) nên có năng lượng ion hoá nhỏ, các nguyên tử này dễ mất
electron hoá trị để trở thành ion dương (cation).
M → Mn+ + ne
- Sự tạo thành anion: các nguyên tử phi kim có bán kính nhỏ, điện tích hạt nhân lớn, số
Kho Đề thi thử đại học
electron hoá trị tương đối nhiều (thường có từ 5 đến 7 electron hoá trị), nên chúng có ái lực
electron lớn, có khuynh hướng nhận thêm electron để đạt được vỏ electron bão hoà giống khí
hiếm đứng sau, có năng lượng thấp và bền vững. Khi đó chúng tạo ra ion âm (anion).
X + me → XmLưu ý: - Tổng số hạt p hoặc n của ion = tổng số hạt p hoặc n của các nguyên tử tạo nên ion.
- Tổng số hạt e của ion
Đối với cation Mn+:
Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên cation Mn+ - n
Đối với anion Xm-:
Tổng số hạt e = tổng số e của các nguyên tử tạo nên anion Xm- + m
−
2−
+
VD: Tính số e, p, n của các ion sau: Al 3+, Fe2+, NO3 , SO 4 , NH 4 , CO32-, S2- biết số khối của
Al, Fe, N, O, H, C, S lần lượt là 27, 56, 14, 16, 1, 12, 32.
2. Sự tạo thành liên kết ion.
Khi có tương tác giữa các nguyên tử kim loại điển hình và các nguyên tử phi kim điển hình,
thì có sự cho electron của các kim loại và sự nhận electron của các phi kim, hình thành các
ion mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo ra hợp chất ion.
VD
Na
+
Cl
Na
+
+
Cl
-
Na
+
Cl
-
Định nghĩa liên kết ion: liên kết ion là liên kết hoá học được tạo thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion mang điện ngược dấu.
Bản chất của lực liên kết ion: là lực hút tĩnh điện.
Đặc điểm chung của liên kết ion.
- Liên kết ion là liên kết hoá học bền, do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu là lớn.
- Liên kết ion không có tính định hướng trong không gian do trường lực ion tạo ra có dạng
cầu.
- Liên kết ion không có tính bão hoà, số lượng nguyên tử hay ion là không hữu hạn, các ion
trái dấu sắp xếp xen kẽ, luân phiên nhau theo một trật tự xác định, tuần hoàn tạo ra mạng tinh
thể ion.
Tính chất chung của các hợp chất ion.
- Luôn là chất rắn tinh thể ion.
- Có nhiệt độ nóng chảy cao và không bay hơi khi cô cạn dung dịch.
- Thường dễ tan trong nước và không tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
- Dung dịch trong nước của hợp chất ion dẫn điện tốt.
III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
1. Sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, Cl2, N2, HCl, CO2, NH3, CH4
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị
- Công thức electron
- Công thức cấu tạo
2. Liên kết xichma (σ) và liên kết pi (π).
Tùy theo cách xen phủ các obitan nguyên tử mà liên kết cộng hóa trị tạo thành có độ bền khác
nhau. Trên cơ sở nàu người ta phân biệt liên kết cộng hóa trị thành hai loại chính là liên kết
xichma (σ) và liên kết pi (π).
a) Liên kết xichma (σ ): là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen
Kho Đề thi thử đại học
phủ đồng trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm trên trục liên kết.
Liên kết (có các loại σs-s, σs-p, σp-p, …
p
p
p
s
s s
Liên kết (thường bền, do có vùng xen phủ lớn và các nguyên tử có thể quay tự do
xung quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
b) Liên kết (: Là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng phương pháp xen phủ song
song trục các obitan nguyên tử, vùng xen phủ nằm ở hai phía so với trục liên kết.
Liên kết (có các loại πp-p, πp-d, …
Liên kết (kém bền do có vùng xen phủ nhỏ và các nguyên tử không thể quay tự do xung
quanh trục liên kết mà không phá vỡ liên kết này.
z
z
z
z
y
y
x
y
x
πp-p
πp-d
Liên kết đơn luôn là liên kết σ, liên kết đôi gồm 1(và 1(và liên kết ba gồm 1(và 2π.
3. Liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.
a) Liên kết cộng hóa trị không phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung
ở chính giữa hạt nhân hai nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị không phân cực hình thành giữa
các nguyên tử của cùng một nguyên tố như ở trong các đơn chất H2, N2. O2, Cl2, …
b) Liên kết cộng hóa trị phân cực là loại liên kết cộng hóa trị trong đó electron chung lệch
một phần về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử này sẽ mang một phần điện
tích âm và ngược lại.
Liên kết cộng hóa trị phân cực hình thành giữa các nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau
(hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử ∆(có giá trị trong khoảng từ 0 đến 1,7), như liên kết trong
các phân tử HCl, H2O, SO2, … Người ta biểu diễn sự phân cực bằng mũi tên trên gạch ngang
liên kết theo chiều từ nguyên tử có độ âm điện nhỏ đến nguyên tử có độ âm điện lớn.
Aδ+
Bδ(χA <χB)
3. Liên kết cộng hoá trị cho-nhận (liên kết phối trí).
a) Định nghĩa: Liên kết cộng hoá trị cho-nhận là liên kết cộng hoá trị đặc biệt trong đó cặp
electron dùng chung chỉ do một nguyên tử cung cấp - gọi là nguyên tử cho, nguyên tử còn lại
là nguyên tử nhận.
VD:
H
H
+
H
N
+
+
H
H
H
N
H
hay
O
hay
H
N
H
H
O
O
N
H
+
H
N
O
b) Điều kiện tạo ra liên kết cho nhận:
- Nguyên tử “cho” phải có lớp vỏ electron đã bão hoà và còn ít nhất một cặp electron tự do
(chưa tham gia liên kết) có bán kính nhỏ, độ âm điện tương đối lớn.
Kho Đề thi thử đại học
- Nguyên tử “nhận” phải có obitan trống.
4. Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị và tính chất chung của các hợp chất cộng
hoá trị.
a) Đặc điểm chung của liên kết cộng hoá trị:
- Là liên kết hoá học bền.
- Sự xen phủ obitan có tính định hướng rõ rệt trong không gian để đảm bảo nguyên lí xen phủ
cực đại.
- Liên kết cộng hoá trị có tính bão hòa nên phân tử cộng hoá trị thường có số nguyên tử xác
định.
b) Tính chất chung của các hợp chất cộng hoá trị.
- Có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường tuỳ thuộc vào khối lượng
phân tử và lực tương tác giữa các phân tử.
- Có hình dạng xác định trong không gian do tính định hướng của liên kết cộng hoá trị.
- Thường khó tan trong nước và dễ tan trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
IV. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
Xét liên kết tạo giữa A – B (Giả sử χA > χB).
Đặt ∆( = χA - χB
+ Nếu 0 (∆(< 0,4 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị không phân cực
+ Nếu 0,4 (∆(< 1,7 (Liên kết giữa A và B là liên kết cộng hóa trị phân cực
+ Nếu 1,7 (∆((Liên kết giữa A và B là liên kết ion (Trừ HF).
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử bằng các cặp e
chung.
Vd:
CT electron:
H: H ;
H : Cl ;
N::: N ;
O:: C ::O
CTCT:
H–H ;
H – Cl ;
N (N ;
O= C =O
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion
âm.
Vd: NaCl (Na+ và Cl-) ; Al2(SO4)3 (Al3+ và SO42-) ; NH4NO3 (NH4+ và NO3-)
Lưu ý: - Trong một hợp chất có thể có nhiều loại liên kết.
+ Trong phân tử H 2O2 (H – O – O – H), liên kết giưa H với O là liên kết cộng hóa trị phân
cực còn liết kết giữa O với O là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
+ Trong phân tử NH4Cl: liên kết giữa H với N là liên kết cộng hóa trị phân cực, còn liên kết
giữa NH4+ với Cl- là liên kết ion.
- Nếu ∆(càng lớn thì liên kết giữa A và B càng phân cực.
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Liên kết ion được tạo thành giữa 2 nguyên tử
A. kim loại điển hình.
B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim.
D. kim loại và phi kim đều điển hình.
Câu 2: Chọn định nghĩa đúng nhất về liên kết cộng hóa trị: Liên kết cộng hóa trị là liên kết
giữa hai nguyên tử...
A. phi kim, được tạo thành do sự góp chung electron.
B. khác nhau, được tạo thành do sự góp chung electron.
C. được tạo thành do sự góp chung một hay nhiều electron.
D. được tạo thành do sự cho nhận electron giữa chúng.
Câu 3: Loại liên kết trong phân tử khí hiđro clorua là liên kết
Kho Đề thi thử đại học
A. cho - nhận.
B. cộng hóa trị không cực.
C. cộng hóa trị có cực.
D. ion.
Câu 4: Điều kiện để tạo thành liên kết cho nhận là
A. Nguyên tử cho còn dư cặp electron chưa tham gia liên kết, nguyên tử nhận có obitan trống.
B. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện khác nhau.
C. Hai nguyên tử cho và nhận phải có độ âm điện gần bằng nhau.
D. Hai nguyên tử cho và nhận đều là những phi kim mạnh.
Câu 5: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. cộng hoá trị phân cực.
C. ion.
D. hiđro.
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Chọn câu đúng
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron bị lệch về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4
đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa
học.
D. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Câu 7: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực
B. ion
C. cộng hóa trị có cực
D. hiđro
Câu 8: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. HCl.
B. NH3.
C. H2O.
D. NH4Cl.
Câu 9: Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl-; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 10: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.
B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S.
D. HF, Cl2, H2O.
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây được hình thành từ sự xen phủ trục p –
p?
A. HCl
B. H2
C. Cl2
D. NH3.
2
2
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s 22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử
Y thuộc loại liên kết
A. kim loại
B. ion
C. cộng hóa trị
D. cho nhận
Câu 13: Nhóm các phân tử đều chứa liên kết pi (π) là
A. C2H4, CO2, N2.
B. O2, H2S, H2O
C. Br2, C2H2, NH3
D. CH4, N2, Cl2
Câu 14: Những trường hợp sau các phân tử chỉ có liên kết sigma (σ) là
A. Cl2, N2, H2O.
B. H2S, Br2, CH4
C. N2, CO2, NH3
D. PH3, CCl4, SiO2.
Câu 15: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4.
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Chất nào sau đây có liên kết hidro giữa các phân tử?
A. H2O, CH4.
B. H2O, HCl
C. SiH4, CH4.
Câu 17: Hình dạng phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là
D. HCl, C2H2, Br2.
D. PH3, NH3.
Kho Đề thi thử đại học
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng.
B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng.
C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng.
D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
Câu 18: Biết rằng các nguyên tử cacbon và oxi trong phân tử CO đều thỏa mãn quy tắc bát
tử, phân tử hợp chất này được tạo bởi
A. Một liên kết phối trí và hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
B. Hai liên kết phối trí và một liên kết cộng hóa trị bình thường.
C. Hai liên kết phối trí.
D. Hai liên kết cộng hóa trị bình thường.
Câu 19: Phân tử nước có góc liên kết 104o5 là do nguyên tử oxi ở trạng thái lai hóa
A. sp
B. sp2
C. sp3
D. Không xác định được.
0
Câu 20: Trong phân tử H2S có góc liên kết là 92 . Vậy khi hình thành liên kết nguyên tử
hidro và nguyên tử S
A. Lai hóa sp
B. Lai hóa sp2
C. Lai hóa sp3
D. Không lai hóa.
ĐÁP ÁN:
1 2 3
D C C
4
A
5
B
6
B
7
C
8
D
9
D
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C C B A B B B A A C D
CHƯƠNG 4: PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. SỐ OXI HÓA
1) Ví dụ:
Phân tử Sự chuyển dịch điện tích
Số oxi hóa
NaCl
Na (Na 1+ + 1e
Na = +1
1Cl + 1e (Cl
Cl = -1
HCl
H :Cl cặp e chung bị lệnh về phía Cl, để xác định
SOH người ta giả sử cặp e chung lệch hẳn về Cl
H (H1+ + 1e
H = +1
1Cl + 1e (Cl + 1e
C = -1
H2
H: H cặp e chung không lệch về nguyên tử nào H = 0
(khôn có sự chuyển dịch electron)
2) Định nghĩa: Số oxi hóa là điện tích của nguyên tử trong phân tử nếu giả định rằng cặp
electron dùng chung bị lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn (tức có liên kết ion)
3) Các qui tắc xác định số oxi hóa:
SOH(đơn chất) = 0
SOH (hợp chất) = tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất = 0
SOH (ion) = điện tích ion
Trong hợp chất:
+) SOH (H) = +1 trừ hiđrua kim loại NaH, BaH2,..
+) SOH (O) = -2 trừ H2O2, Na2O2, F2O, …
+) SOH (KL nhóm IA, IIA, IIIA) = +1, +2, +3
Lưu ý: - Cách viết SOH: Dấu trước, trị số sau
- SOH là số dương (+), âm (-) hoặc bằng 0; SOH có thể nguyên hoặc không nguyên.
II. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
1) Các khái niệm cơ bản về phản ứng oxi hóa khử
0
t
VD1: Cho phản ứng CuO + H2
→ Cu + H2O (1)
Trong phản ứng trên có sự thay đổi SOH: Cu+2 (Cu0 ; H0 (H+1
Cu+2 là chất oxi hóa; H0 là chất khử. Phương trình biểu diễn sự thay đổi SOH trên như sau:
Kho Đề thi thử đại học
Cu+2 + 2e (Cu0: quá trình khử ;
H0 (H+ + 1e: quá trình oxi hóa
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hóa khử.
- Chất khử (chất bị oxi hóa): là chất nhường electron (chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng)
- Chất oxi hóa (chất bị khử): là chất nhận electron (chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng).
- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa): là quá trình chất khử nhường electron (làm tăng SOH của
chất khử)
- Quá trình khử (sự khử): là quá trình chất oxi hóa nhận electron (làm giảm SOH của chất oxi
hóa)
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một hoặc một số
nguyên tố
Qui tắc nhớ: “Khử ” cho “o” nhận. “Khử ” tiến “o” lùi
Hoặc: “Khử - cho, cho tăng”. “O - nhận, nhận giảm” ; Hay “ sự nọ - chất kia”
Lưu ý: - Trong pư oxi hóa khử luôn xảy ra đồng thời qtr oxi hóa và qtr khử; chất oxi hóa và
chất khử
- Số electron chất khử nhường hay chất oxi hóa nhận gọi là số electron trao đổi
Số electron trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
2) Các bước cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận
b) Các bước cân bằng
- B1: Xác định SOH của các nguyên tố trước và sau phản ứng. Từ đó tìm chất oxi hóa, chất
khử.
- B2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử (xác định số e trao đổi = SOH lớn – SOH nhỏ
Tìm BSCNN (số e nhường, số e nhận).
Hệ số quá trình oxi hóa = BSCNN/ số e nhường ; Hệ số quá trình khử = BSCNN/ số e
nhận
- B3: Nhân hệ số vào quá trình oxi hóa, quá trình khử rồi cộng vế với vế của hai qua trình này
làm mất số e trao đổi ta được phương trình đơn giản.
- B4: Điền các hệ số của ptpư đơn giản vào ptpư ban đầu rồi cân bằng số nguyên tử hai vế
theo thứ tự
1) cation kim loại
2) anion gốc axit
3) hiđro của axit và nước
Chú ý: Hệ số của PTHH đơn giản là cố định; nếu nguyên tố trong chất oxi hóa hoặc chất khử
đóng vai trò là môi trường (tạo gốc muối) thì phải cộng thêm số nguyên tử đóng vai trò là môi
trường.
- B5: Kiểm tra xem phản ứng đã cân bằng chưa theo nguyên tắc phản ứng cân bằng khi số
nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phản ứng phải bằng nhau (thường kiểm tra oxi).
3) Phân loại phản ứng oxi hóa khử: 3 loại
a) Phản ứng oxi hóa khử thông thường: Chất oxi hóa và chất khử thuộc hai chất khác nhau
Vd1: 3H2SO4 + H2S ( 4SO2 + 4H2O
Chất oxh
chất khử
Vd2: 16HCl + 2KMnO4 (2KCl + MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Chất khử
chất oxh
b) Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: chất oxi hóa và chất khử thuộc một phân tử.
0
Vd1:
t
NH4NO3
→ N2O + 2H2O
N-3: chất khử ; N+5: Chất oxi hóa đều thuộc phân tử NH4NO3
Vd2:
t
2 KMnO4
→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mn+7: Chất oxi hóa; O-2: Chất khử đều thuộc một phân tử KMnO4.
0
Kho Đề thi thử đại học
c) Phản ứng tự oxi hóa tự khử: Chất oxi hóa, chất khử đều do một nguyên tố tạo nên ở cùng
mức số oxi hóa.
0
t
+ 6KOH
→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
0
Cl : vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa và do nguyên tố clo tạo nên.
Vd1: 3Cl2
0
t
Vd2: 2NO2 + 2NaOH
→ NaNO2 + NaNO3 + H2O
N+4: vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử ở cùng mức oxi hóa +4 và do nguyên tố N tạo
nên.
4) Tính chất oxi hóa khử của chất, ion:
a) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa cao nhất thường đóng vai trò là chất oxi hóa:
Vd: Fe3+, N+5 (HNO3), S+6, Mn+7, ….
b) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất thường đóng vai trò là chất khử:
Vd: H-1, O-2, Cl-1, N-3, S-2, tất cả các kim loại, …
c) Chất, ion chứa nguyên tố có số oxi hóa trung gian hoặc chất chứa một nguyên tố có số oxi
hóa thấp nhất và một nguyên tố có số oxi hóa cao nhất đóng vai trò là chất oxi hóa hoặc chất
khử:
Vd: SO2, NO2, S, Fe2+, NH3, FeCl3, Fe(NO3)3,…
5) Chiều hướng xảy ra phản ứng oxi hóa khử
Phản ứng oxi hóa khử chỉ xảy ra theo chiều:
Chất oxi hóa mạnh + chất khử mạnh → chất oxi hóa yếu hơn + chất khử yếu hơn
Ví dụ:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Fe2+ + Cu → không phản ứng
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
2KCl + Br2 → không phản ứng
Với một số chất, tùy vào độ mạnh yếu của chất oxi hóa, chất khử và vào môi trường phản ứng
mà có thể tạo thành các sản phẩm oxi hóa khử khác nhau.
6) Định luật bảo toàn electron:
“Tổng số mol e các chất khử nhường = tổng số mol e các chất oxi hóa nhận”
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TNKQ
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- lần lượt là
A. -2, +4, +4, +6
B. -2, +4, +6, +8
C. +2, +4, +8, +10
D. 0, +4, +3, +8
Câu 2: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò chất khử?
→ NH4Cl
→ N2 + 3Cu + 3H2O B. NH3 + HCl
A. 2NH3 + 3CuO
t0
→ (NH4)2SO4
C. 2NH3 + H2SO4
→ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O
0
t
→ KClO3 + KCl + H2O. Clo đóng vai trò là
Câu 3: Trong phản ứng sau Cl2 + KOH
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
B. môt trường
C. chất khử
D. chất oxi hóa
Câu 4: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
2+
2+
2+
A. sự khử Fe và sự oxi hóa Cu.
B. sự khử Fe và sự khử Cu .
2+
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu .
Câu 5: Bạc tiếp xúc với không khí có H2S bị biến đổi thành Ag2S màu đen:
Kho Đề thi thử đại học
→ 2Ag2S + 2H2O.
4Ag + 2H2S + O2
Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa
B. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
C. H2S vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử, còn Ag là chất khử.
D. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Cho biết các phản ứng xảy ra như sau
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ;
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 (2)
Phát biểu đúng là
A. Tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Fe3+. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
D. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.
Câu 7: Cho các phản ứng sau:
→ AgCl + KNO3
(1) KCl + AgNO3
t0
→ Ca(OH)2
(5) CaO + H2O
t0
→ 2KNO2 + O2
(2) 2KNO3
→ 2FeCl3
(6) 2FeCl2 + Cl2
t0
t0
→ CaC2 + CO
(3) CaO + 3C
→ CaO + CO2
(7) CaCO3
t0
t0
→ 3S + 2H2O
→ Cu + H2O
(4) 2H2S + SO2
(8) CuO + H2
Nhóm gồm các phản ứng oxi hóa khử là
A. (2), (3), (4), (6), (8)
B. (2), (3), (4), (5), (6)
C. (2), (4), (6), (7), (8)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 8: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân
tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron.
B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron.
D. nhường 12 electron.
Câu 9: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại
phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
2+
Câu 10: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , Cl . Số chất và ion có cả
tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng
giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10.
B. 11.
C. 8.
D. 9.
Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl (CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng.
Giá trị của k là
A. 4/7.
B. 1/7.
C. 3/14.
D. 3/7.
Câu 13: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản
thì hệ số của HNO3 là
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.
Kho Đề thi thử đại học
→ Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O. Nếu tỉ
Câu 14: Cho phương trình phản ứng Al + HNO 3
lệ số mol N2O và N2 là 2:3 thì sau cân bằng ta có tỉ lệ mol Al: N2O: N2 là
A. 23: 4: 6
B. 46: 2: 3
C. 20: 2: 3
D. 46: 6: 9
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt vào dung dịch HNO 3 loãng thu được hỗn hợp
khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã hòa tan là
A. 2,8g
B. 1,4g
C. 0,84g
D. 0,56g
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 47.
B. 27.
C. 31.
D. 23.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, tất cả khí NO thu được đem
oxi hóa thành NO2 rồi sục vào dòng nước có khí O 2 để chuyển hết NO2 thành HNO3. Thể tích
khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít
D. 6,72 lít
Câu 18: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO 3 thu được
hỗn hợp khí A gồm NO và NO 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn hợp khí A ở đktc
là
A. 3,3737 lít
B. 1,369 lít
C. 2,737 lít
D. 2,224 lít
Câu 19: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe 2O3 + CO (k), (3) Au +
O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r), (6) Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra
phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4), (5)
D. (2), (5), (6)
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung
dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí
Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,34.
ĐÁP ÁN:
1 2 3
A A A
B. 34,08.
4
D
5
B
C. 106,38.
D. 97,98.
6
A
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C C B A D B D A B B B C C
CHƯƠNG 5: NHÓM HALOGEN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ TRỌNG TÂM
I - Vị trí và cấu tạo phân tử của các nguyên tố nhóm Halogen trong bảng hệ thống tuần
hoàn các nguyên tố hóa học.
- Nhóm VIIA trong Bảng HTTH gồm 5 nguyên tố: Flo (Z = 9), Clo (Z = 15), Brom (Z = 35),
Iot (Z = 52), Atatin* (Z = 85) – nguyên tố phóng xạ
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng: - ns2np5 ; ↑↓ ↑↓ ↑↓ ↑
ns2
np5
(có 7e ở lớp ngoài cùng và ở trạng thái cơ bản có 1e độc thân. Nên chúng liên kết với nhau
tạo phân tử 2 nguyên tử X2.
CT electron: X: X
CTCT: X – X
II- Khái quát về tính chất của các Halogen
1) Tính chất vật lí:
Bảng một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen
Nguyên tố
F
Cl
Br
I
Kho Đề thi thử đại học
Số hiệu nguyên tử
9
17
35
53
Cấu hình electron lớp ngoài cùng
-2s22p5
-3s23p5
-4s24p5
-5s25p5
Trạng thái tập hợp (200c)
khí
khí
lỏng
rắn
Màu sắc
lục nhạt vàng lục nâu đỏ
tím đen
0
Nhiệt độ nóng chảy ( c)
-219,6
-101,0
-7,3
113,6
0
Nhiệt độ sôi ( c)
-188,1
-34,1
59,2
185,5
Bán kính nguyên tử (nm)
0,064
0,099
0,114
0,133
Bán kính ion X (nm)
0,136
0,181
0,196
0,220
Năng lượng liên kết X-X (250c, 1atm) (kJ/mol)
159
243
192
151
Ái lực electron (eV)
3,45
3,61
3,37
3,08
Độ âm điện
4,0
3,0
2,8
2,5
Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương
đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.
Nhìn vào bảng tính chất vật lí của nhóm halogen ta thấy: Các tính chất vật lí, hóa học
biến đổi có qui luật: Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân(từ flo đến iot):
- Trạng thái tập hợp: Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn.
- Màu sắc: Đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần
- Độ âm điện tương đối lớn và giảm dần.
- Tính oxi hóa giảm dần: Tính oxi hóa F2>Cl2 > Br2 > I2.
2) Tính chất hóa học:.
Các halogen có 7e ở lớp ngoài cùng, bán kính nguyên tử nhỏ, ái lực electron lớn nên
dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo ion X - có cấu hình của khí hiếm liền kề trong bảng tuần
hoàn.
X + 1e
→ X…ns2np5
…ns2np6
Các halogen có độ âm điện lớn. Bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần
từ flo đến clo, brom, iot.
(Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh, khả năng oxi hóa
của các halogen giảm dần từ flo đến iot.
Trong hợp chất, flo luôn có số oxi hóa -1, các halogen khác ngoài số oxihoa -1 còn có
các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
0
t
a) Tác dụng với kim loại: 2M + nX2
→ 2MXn (n: Hóa trị cao nhất của M)
0
0
0
t
t
t
Ví dụ: 2Na + Cl2
→ 2NaCl ; 2Fe + 3Cl2
→ 2FeCl3; 2Al + 3Br2
→ 2AlBr3
t0
Lưu ý: Fe + I2
→ FeI2
b) Tác dụng với phi kim
0
* Với H2:
t
H2 + X2
→ 2HX((khí hiđro halogenua)
(Flo pư mãnh liệt ngay cả trong bóng tối, Clo pư ngoài ánh sáng, Br, Iot cần nhiệt độ và pư
thuận nghịch)
Hòa tan khí HX vào nước được dung dịch axit halogen-hiđric.
+ H 2O
as
H2 + Cl2
→ 2HCl↑; HCl(
→ dung dịch axit clohiđric HCl
* Cl2, Br2, I2 không phản ứng trực tiếp với O2, N2, C
0
0
t
t
* Với P, S: 2P + 3Cl2
→ 2PCl3 ; 2P + 5Cl2
→ 2PCl5
0
; S + 3Cl2 + 4H2O
→ H2SO4 + 6HCl
t
2S + Cl2
→ S2Cl2
0
t
2P + 5Cl2 + 8H2O
→ 2H3PO4 + 10HCl
c) Tác dụng với H2O: 2F2 + 2H2O
→ 4HF + O2↑
→ 2HCl + 2HClO (axit hipoclorit)
2Cl2 + 2H2O ¬
Kho Đề thi thử đại học
2HClO
→ 2HCl + 2O
2O
→ O2
2Cl2 + 2H2O
→ 4HCl + O2↑
Nước Clo chứa (Cl2, HCl, HClO) có tính tính ôxi hóa mạnh nên được dùng để tẩy
màu, tẩy uế, sát trùng.
d) Tác dụng với dung dịch kiềm:
0
t thuong
Cl2 + 2MOH →
MCl + MClO + H2O
Nước gia - ven
0
100 c
Cl2 + 6MOH
→ 5MCl + MClO3 + H2O
Vd:
0
t thuong
Cl2 + 2NaOH →
NaCl + NaClO + H2O (nước Javen)
Natri hipoclorit
0
100 c
3Cl2 + 6NaOH
→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
0
t
3Cl2 + 6KOHđậm đặc
→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
Cl2
0
+
30 C
Ca(OH)2
→ CaOCl2 + H2O
Dạng bột hoặc sữa clorua vôi
-1
Cl
Ca
+1
O
Cl (muối hỗn tạp của Ca với hai gốc axit Cl- và ClO-)
CTCT:
(Trong các phản ứng trên, nguyên tố clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Đó là những
phản ứng tự oxi hóa - khử.
2F2 + 2NaOH
→ 2NaF + H2O + OF2↑
Lưu ý:
- Nước Gia – ven, clorua vôi có chứa ClO- (hipoclorit) là chất oxi hóa mạnh nên được dùng để
sát trùng và tẩy trắng vải sợi. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-Ven do rẻ tiền, có
hàm lượng hipoclorit cao hơn, dễ bảo quản và dễ chuyên trở hơn.
- Nước Gia – Ven và clorua vôi không bền trong không khí ẩm có CO2.
NaClO + CO2 + H2O
→ NaHCO3 + HClO
2CaOCl2 + CO2 + H2O
→ CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
e) Tác dụng với dung dịch muối:
Clo không oxi hóa được ion F - trong các muối florua, nhưng oxi hóa dễ dàng ion Br - trong
dung dịch muối brômua, ion I- trong dung dịch muối iotua.
Cl2 + 2NaBr
→ 2NaBr + Cl2
Cl2 + 2KI
→ 2KCl + I2
Br2 + 2KI
→ 2KBr + I2
(Chứng tỏ trong nhóm halogen, tính oxi hóa giảm dần từ flo đến clo qua brom và iot.
f) Tác dụng với các chất khử khác:
3Cl2 + 2NH3
→ N2 + 6HCl
Br2 + 2HI
→ I2 + 2HBr
I2 + H2S
→ 2HI + S↓
SO2 + X2 (Cl,Br)+ 2H2O
→ 2HX + H2SO4
0
t
2FeCl2 + Cl2
→ 2FeCl3
Kho Đề thi thử đại học
3) Điều chế Halogen X2:
dpnc
a) Điều chế F2: Điện phân nóng chảy hỗn hợp (KF và HF)
→ F2
b) Điều chế Cl2:
0
t
Trong PTN: Axit HX + Chất oxi hóa
→ Halogen X2((trong PTN)
Chất oxi hóa thường dùng là: MnO2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3, NaClO, …
Ví dụ:
0
t
MnO2 + 4HCl
→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
16HCl + 2KMnO4
→ 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
14HCl + K2Cr2O7
→ 2KCl + 3Cl2 + 2CrCl3 + 7H2O
2KClO3 + 12HCl
→ 2KCl + 5Cl2 + 6H2O
Trong công nghiệp: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn xốp.
dpdd
→ 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑
2NaCl + 2H2O
m.n.x
catot
anot
c) Điều chế Br2: Từ nước biển, tách ra được muối NaBr
Cl2 + 2NaBr
→ 2NaCl + Br2 (trong công nghiệp)
d) Điều chế I2: (Trong công nghiệp)
Rong tảo biển được sẩy khô, đốt cháy. Tro xử lí bằng nước, tách ra được dung dịch NaI. Sau
đó cho axit H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch NaI.
2H2SO4 đặc + 2NaI
→ I2( + SO2( + Na2SO4 + 2H2O
Hoặc dung dịch NaI được axit hóa bằng axit H2SO4 loãng rồi thêm vào đó dd NaNO2.
2NaI + 2NaNO2 + 2H2SO4
→ I2( + 2NO( + 2Na2SO4 + 2H2O
III) Các hợp chất của Halogen
1) Các hiđro halogenua HX
a) Tính chất hóa học: Các hiđro halogenua rất dễ hòa tan trong nước thành dung dịch axit,
điện li hoàn toàn trong dung dịch thể hiện tính axit mạnh (trừ HF).
→ H3O+ + XHX + H2O ¬
HX có hai tính chất hóa học chủ yếu là tính axit của dung dịch và tính khử
(Mức độ tính axit và tính khử: HF< HCl < HBr < HI)
* Tính axit: làm quì tím chuyển sang màu đỏ, phản ứng với kim loại, bazơ, oxit bazơ,
muối:
Fe + 2HCl
HCl + NaOH
→ FeCl2 + H2
→ NaCl + H2O
CuO + 2HCl
HCl + AgNO3
→ CuCl2 + H2O
→ AgCl(+ HNO3
Đặc biệt: 4HF + SiO2
→ SiF4 + 2H2O
Thủy tinh (SiO2) bị tan trong axit HF nên không thể chứa axit HF trong bình bằng
thủy tinh, người ta đựng dung dịch HF trong bình bằng bạch kim, cao su, nhựa PE…
*Tính khử: tác dụng với các chất oxi hóa MnO 2, KMnO4, K2Cr2O7, CaOCl2, KClO3,
H2SO4 đặc, PbO2...
PbO2 + 4HCl
→ PbCl2 + Cl2 + 2H2O
2HBr + H2SO4
→ SO2 + 2H2O + Br2
8HI + H2SO4
→ 4I2 + H2S + 4H2O
2HI + 2FeCl3
→ 2FeCl2 + I2 + 2HCl
b) Điều chế
* Tổng hợp từ H2 và X2: H2 + X2
→ 2HX
0
t
* Dùng H2SO4 đặc: Muối halogenua + H2SO4 đặc
→ HX (X: F, Cl)
0
< 250 c
NaCl + H2SO4 đặc
→ NaHSO4 + HCl↑
Kho Đề thi thử đại học
0
> 400 c
2NaCl + H2SO4 đặc
→ Na2SO4 + 2HCl↑
0
250 c
CaF2 + H2SO4 dặc
→ CaSO4 + 2HF↑
(Lưu ý: Chúng ta không dùng phương pháp này điều chế HBr, HI, vì H 2SO4 đặc nóng là chất
ôxi hóa mạnh, còn HBr, HI là hai chất khử: 2HBr + H2SO4 (SO2 + 2H2O + Br2)
* Dùng tính ôxi hóa: Cl2 + 2HBr (2HCl + Br2 ; Cl2 + H2S (2HCl + S↓
* Phương pháp thủy phân halogenua photpho: PX3 + 3H2O (3HX(+ H3PO3
(Phương pháp này thích hợp để điều chế HBr, HI)
2) Các oxiaxit của halogen (Axit và muối):
Flo không cho một oxiaxit nào.
Clo, Brom, Iot cho một số oxiaxit sắp xếp được thành 4 nhóm:
+1
+3
+5
+7
HXO
HXO2
HXO3
HXO4
Chiều tăng tính axit và tính bền
Ví dụ:
HClO
HClO2
HClO3
HClO4
Axit hipoclorơ Axit clorơ
Axit cloric
Axit pecloric
Chiều tăng tính oxi hóa
a) Axit hipoclorơ:
- Axit hipoclorơ là axit rất yếu có Ka = 2,5.10-8, không bền, được điều chế:
CO2 + H2O + KClO (KHCO3 + HClO
HClO (HCl + O
- Axit HClO có tính oxihóa mạnh (như nước clo):
4HClO + PbS (4HCl + PbSO4
- Muối hipoclorit MClO bền hơn axit HClO, lại có khả năng oxi hóa tương tự Cl 2, dễ
bị nhiệt phân và dễ tác dụng với CO2 của không khí tạo ra HClO:
NaClO + 2HCl
→ NaCl + H2O + Cl2
0
70 c
3NaClO
→ NaClO3 + 2NaCl
(Phản ứng quan trọng điều chế muối clorat)
NaClO + CO2 + H2O (NaHCO3 + HClO
- Nước Javen: Cl2 + 2NaOH →NaClO + NaCl + H2O
Ứng dụng:
+ Do tính chất oxi hóa mạnh, axit HClO có tác dụng sát trùng, tẩy trắng vải, sợi, giấy.
+ Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. Nó cũng
được dùng để sát trùng và khử mùi khi tẩy uế nhà vệ sinh hoặc những khu vực bị ô nhiễm
khác.
b) Axit clorơ HClO2
- Axit HClO2 là axit mạnh hơn axit HClO, có Ka = 5.10-3, và là axit có tính oxi hóa
mạnh.
- Muối clorit của axit HClO2 cũng có tính oxi hóa và bị nhiệt phân:
0
t
3NaClO2
→ 2NaClO3 + NaCl
- Điều chế axit HClO2: Ba(ClO2)2 + H2SO4 loãng (BaSO4(+ 2HClO2
c) Axit cloric HClO3
- Axit cloric là axit mạnh gần bằng các axit HCl, HNO3… có tính oxi hóa.
0
t
4HClO3
→ 4ClO2 + 2H2O + O2
- Muối clorat bền hơn axit cloric, có tính oxi hóa, không bị thủy phân
0
t
4MClO3
→ 3MClO4 + MCl
Kho Đề thi thử đại học
cỏ...
- Muối clorat (KClO3) dùng làm thuốc nổ, diêm, điều chế O2, chất oxi hóa, chất diệt
6P + 5KClO3 (3P2O5 + 5KCl
MnO2 ,t
2KClO3
→ 2KCl + 3O2↑
0
0
t
- Điều chế HClO3: 3HClO
→ HClO3 + 2HCl
0
100 c
- Điều chế KClO3: 3Cl2 + 6KOH đậm đặc
→ KClO3 + 5KCl + 3H2O
6Cl2 + 6Ca(OH)2 (5CaCl2 + Ca(ClO3)2 + 6H2O
lam lanh
Ca(ClO3)2+2KCl →
CaCl2 + 2KClO3 ↓
Hoặc điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 70-750c
®p, xóc t¸c
KClO3 + 3H2
KCl + 3H2O
d) HClO4 (axit pecloric)
Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước. Phản ứng loại nước từ HClO 4 với xúc tác P2O5 giúp
tạo thành Cl2O7
0
t
Điều chế từ kali peclorat: KClO4 + H2SO4
→ HClO4 + KHSO4
3) Nhận biết gốc halogen (Cl , Br , I ).
Thuốc thử
NaF
NaCl
NaBr
Dd AgNO3
Không phản ứng (trắng
(vàng
Phương trình phản ứng:
Ag+ + X- ( AgX↓
NaI
(vàng đậm
B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
B1. Cấp độ biết (5 câu)
Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là.
A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
B. FeS, BaSO4, KOH.
C. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
D. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
Câu 2: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. CaO.
B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
C. Na2SO3 khan.
D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 3 : Hãy cho biết dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HF ?
A. NaClO, NaOH, SiO2
B. NaCl, SiO2, NaAlO2
C. NaNO3, Na2S. NaClO
D. NaOH, Na2SO4, CO2.
Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung cho các nguyên tố Halogen (F,
Cl, Br, I).
A. Lớp electron ngoài cùng đều có 7 electron
B. Nguyên tử đều có khả năng nhận thêm 1 electron
C. Chỉ có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.
D. Các hợp chất với hydro đều là hợp chất cộng hóa trị
Câu 5: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách.
A. Cho Clo tác dụng với nước
B. Cho Clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
C. Cho Clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
D. Cho Clo vào dd KOH loãng rồi đun nóng 1000C
B2. Cấp độ hiểu (5 câu)
Câu 6: Nếu cho 1 mol mỗi chất. CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với
Kho Đề thi thử đại học
lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.
B. MnO2.
C. CaOCl2.
D. K2Cr2O7.
0
Câu 7: Cho sơ đồ sau. NaX + H 2SO4 đặc, t ( NaHSO4 + HX. Hãy cho biết NaX có thể là
chất nào sau đây.
A. NaCl, NaI
B. NaF, NaCl
C. NaF, NaCl, NaBr D. NaF, NaCl, NaBr,
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 9: Cho kalipemanganat tác dụng với axit clohiđric đặc thu được một chất khí màu vàng
lục. Dẫn khí thu được vào dd KOH đã được đun nóng ở 100 0C thu được dd chứa 2 chất tan.
Chất tan trong dung dịch thu được là
A. KCl và KOH
B. KCl và KClO
C. KCl và KClO3
D. KCl và KClO4
Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau:
KI, HI, AgNO3, Na2CO3
Biết rằng:
- Nếu cho X phản ứng với các chất còn lại thì thu được một kết tủa.
- Y tạo được kết tủa với cả 3 chất còn lại.
- Z tạo được một kết tủa trắng và 1 chất khí với các chất còn lại.
(T tạo được một chất khí và một kết tủa vàng với các chất còn lại.
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:
A. KI, Na2CO3, HI, AgNO3
B. KI, AgNO3, Na2CO3, HI
C. HI, AgNO3, Na2CO3, KI
D. HI, Na2CO3, KI, AgNO3
B3. Cấp độ vận dụng thấp (5 câu)
Câu 11: Sục hết một lượng khí clo vào dung dịch NaBr và NaI và đun nóng, ta thu được
1,17g NaCl. Khối lượng khí clo đã sục vào là.
A. 7,1 gam
B. 14,2 gam
C. 1,42 gam
D. 0,71 gam
Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp ba kim loại Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl thì
thu được dung dịch A và 4,48 lít H2.Cô cạn dung dich A thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 26,7 gam
B. 19 gam
C. 26,3 gam
D. 2,63 gam
o
Câu 13 : Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 C. Sau khi phản A
p gam kim loại R tác dụng hết với Cl2 thu được 4,944p gam muối clorua. R là kim loại
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Câu 15 : Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối
lượng dung dịch HCl đã dùng là.
A. 55,0 gam
B. 182,5 gam
C. 180,0 gam
D. 100,0 gam
B4. Cấp độ vận dụng cao (5 câu)
Câu 16: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai
nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY)
vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.
B. 41,8%.
C. 52,8%.
D. 47,2%.
Câu 17 : Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 mol Cl 2 (xúc tác), rồi lấy sản phẩm hòa tan vào
192,7 gam nước được dung dịch X. Lấy 50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung
Kho Đề thi thử đại học
dịch AgNO3 thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 bằng
A. 62,5%
B. 50%
C. 44,8%
D. 33,3%
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng
là 1: 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào
dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7.
B. 68,2.
C. 57,4.
D. 10,8.
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dd
HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại
trong X là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Mg và Sr
D. Be và Ca
Câu 20: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt
phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y
tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z
nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là
A. 18,10%.
B. 12,67%.
C. 29,77%.
D. 25,62%.
ĐÁP ÁN:
1 2 3
D B A
4
C
5
C
6
D
7
B
8
B
9
C
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D C A B B B D B D A
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
2
2
4
( ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, nguyên tố họ p
8O (z = 8) : 1s 2s 2p
2
2
6
2
4
( ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, nguyên tố họ p
16S (z = 16): 1s 2s 2p 3s 3p
A. OXI – OZON
I - OXI
1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (gấp
1,1 lần), ts = -1830C, rất ít tan trong nước.
2) Tính chất hóa học
t0
a- Tác dụng với kim loại → oxit: 2xM + yO2
→ 2MxOy
0
0
0
t
t
t
2Mg + O2
→ 2MgO ; 2Cu + O2 → 2CuO ; 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Lưu ý: Fe + O2 không khí → hỗn hợp oxit: FeO, Fe2O3 và Fe3O4
b- Tác dụng với phi kim
0
t
- Tác dụng với hidro: 2H2 + O2
→ 2H2O
0
0
t
t
- Tác dụng với cacbon: C + O2
→ CO2 ; 2C + O2 → 2CO
- Tác dụng với lưu huỳnh, phốt pho:
0
t
S + O2
→ SO2
c- Tác dụng với hợp chất:
0
t
; 4P + 5O2
→ 2P2O5
0
t
2H2S + 3O2
→ 2SO2 + 2H2O;
0
t
2CO + O2
→ 2CO2
0
0
t
t
4FeS2 + 11O2
4FeCO3 + O2
→ 2Fe2O3 + 8SO2;
→ 2Fe2O3 + 4CO2
3) Điều chế:
a) Trong PTN: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt (KClO 3, KMnO4,
K2Cr2O7, H2O2, …):
KClO3
MnO , t 0
2
→
2KCl + 3O2;
Kho Đề thi thử đại học
0
t
2KMnO4
→ K2MnO4 + MnO2 + O2
xt: MnO2
2H2O2 →
2H2O + O2
b) Trong công nghiệp:
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
→ O2
- Điện phân dung dịch H2SO4 hoặc NaOH.
§ iÖn ph©n
2H2O
→ 2H2 +
Cực âm
O2
cực dương
II- OZON (là dạng thù hình của oxi):
Thù hình là hiện tượng các đơn chất khác nhau được tạo nên từ một nguyên tố hóa học
Vd: Oxi và ozon; P trắng và P đỏ; S đơn tà và S tà phương; C grafit, kim cương, Than chì.
1. Tính chất vật lí: Là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt. Ở nhiệt độ -112 0C, khí ozon
hóa lỏng có màu xanh đậm. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần (100ml nước ở 0 0C
hòa tan được 49 ml khí ozon).
2. Tính chất hóa học: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
- Tác dụng với dung dịch KI:
O3 + 2KI + H2O
→ O2 + 2KOH + I2
I2 tạo thành làm xanh hồ tinh bột, phản ứng trên dùng nhận biết O3.
- Tác dụng với Ag:
O3 + 2Ag
→ Ag2O + O2
tia löa ®iÖn
3O2
→ 2O3
3. Điều chế:
B. LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT
-2
0
H2S
axit yÕu
S
ChÊt khö
+4
SO2 (SO32-)
oxit axit
ChÊt khö, chÊt oxihãa
+6
SO3
oxit axit
H2SO4 (axit m¹nh)
ChÊt oxihãa
I. LƯU HUỲNH
1) Tác dụng với kim loại:
0
t
Fe + S
→ FeS;
2) Tác dụng với phi kim
0
t
Zn + S
→ ZnS;
0
t
2Al + 3S
→ Al2S3
0
t
- Tác dụng với hidro: H2 + S
→ H2S
- Tác dụng với oxi:
0
t
S + O2
→ SO2
II. HIĐRO SUNFUA
1) Tính chất vật lí: Là chất khí không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí (gấp 1,17
lần), rất độc. Hóa lỏng ở -600C, hóa rắn ở -860C.
2) Tính chất hóa học: