Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi thử đại học khối C môn địa lý năm 2012 đề số 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.85 KB, 6 trang )

wWw.VipLam.Net
TRƯờNG THPT Minh Khai
đáp án và thang điểm Đề THI THử ĐạI HọC LầN 1 NĂM 2012
MÔN ĐịA Lý
Câu I: (3 điểm)
Câu 1( 2đ):
a. Đặc điểm dân số nớc ta. (1đ)
- Dân số đông: trên 84 triệu ngời (2006) nay trên 86 triệu ngời, đứng thứ 3 ở
Đông Nam á, thứ 14 thế giới.
- Kết cấu trẻ: trong cơ cấu dân số có 27% dân số dới 15 tuổi, 9% trên 60 tuổi. Từ
15- 59 tuổi: 64%.
- Tăng nhanh: Qua giai đoạn bùng nổ dân số nhng còn tăng nhanh TB 1,3%
- Nhiều dân tộc: Có 54 dân tộc khác nhau, ngời kinh chiếm 86,2%, các dân tộc
khác chỉ 13,8%, có 3,2 triệu việt kiều.
- Phân bố không đều: đồng bằng- miền núi (75% - 25%) nông thôn, thành thị
(73,1% - 26,9%)
b. Mối quan hệ giữa dân số và môi trờng (1đ)
- Gây mất cân bằng sinh thái: do dân số đông để đáp ứng nhu cầu cần đẩy mạnh sản
xuất nên phá rừng lấy đất, khai thác cạn kiệt khoáng sản, tuyệt chủng sinh vật, thay đổi bầu
không khí, biến đổi khí hậu môi trờng sinh thái thay đổi (0,5đ).
- Gây ô nhiễm môi trờng: do chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, hóa chất
nông nghiệp . (0,25đ).
- Gây ô nhiễm không khí, đất, nớc tác động sâu sắc đến đời sống, sản xuất
(0,25đ)
Câu 2. (1điểm)
a. Biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm (0,5đ)
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Đà Nẵng
TP HCM



Biên độ (0C)
13.7
12.5
7.8
1.4

b. Nhận xét: (0,5đ)
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc- Nam (số liệu dẫn chứng) biên độ nhiệt
càng vào Nam càng giảm (số liệu ) (0,25đ)
- Càng vào Nam nhiệt độ trung bình tháng I càng cao, nhiệt độ trung bình tháng
VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phơng (0,25đ)
Câu II. (3đ)
1) Đặc điểm và biểu hiện của địa hình nớc ta (1,0đ)
1


wWw.VipLam.Net

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhng chủ yếu là đồi núi thấp (0,25)
+ Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích đất đai, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích
+ Tính trên phạm vi cả nớc địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dới 1000mm) chiếm
từ 85% diện tích, địa hình núi cao (> 2000m) chỉ chiếm 1%, TB-14%.
- Cấu trúc địa hình nớc ta khá đa dạng (0,25đ)
+ Địa hình trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông nam
+ Cấu trúc địa hình gồm 2 hớng chính: Hớng Tây Bắc- Đông Nam thể hiện từ hữu
ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã; Hớng vòng cung ở vùng núi Đông Bắc của khu vực
Nam Trung Bộ (Nam Trờng Sơn).
- Địa hình của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa (0,25đ)

+ Địa hình có sự xâm thực mạnh mẽ ở miền núi, địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi
do tác động của các yếu tố thời tiết, khí hậu, nhiệt độ, lợng ma, gió mùa
+ Bồi tụ nhanh ở khu vực đồng bằng.
- Địa hình có sự phân hóa rõ nét dới tác động của con ngời với nhiều dạng đặc
biệt nh: làm ruộng bậc thang, đắp đê, đào kênh mơng, xẻ núi làm đờng, xây dựng cầu
cống, xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi bề mặt địa hình.
2. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX (2đ)
a. Bối cảnh (0,5đ)
Xu thế toàn cầu hóa cho phép nớc ta nhanh chóng đẩy nhanh quá trình hội nhập,
đổi mới nhanh chóng nền kinh tế xã hội đất nớc.
- Việc phát triển mạnh mẽ khoa học- kỹ thuật, công nghiệp hiện đại, tăng cờng
liên kết hóa, cho phép nớc ta học đợc kinh nghiệm đi trớc cả thành công lẫn thất bại của
các nớc đi trớc trong chiến lợc mở cửa nền kinh tế, để từ đó có đợc đờng lối đổi mới
đúng đắn phù hợp với tình hình trong nớc và xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới.
- Bối cảnh quốc tế cũng đã đặt nớc ta vào tình thế vừa hợp tác để phát triển vừa
phải cạnh tranh quyết liệt về kinh tế, cần phải có đối sách thích hợp nhằm phát triển ổn
định bền vững về mặt kinh tế xã hội.
b. Lộ trình (0,5đ).
+ Đầu năm 1995 bình thờng hóa quan hệ với Hoa Kỳ
+ Tháng 7-1995 trở thành thành viên ASEAN
+ 1996 thực hiện cam kết khối mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
+ 1998 tham gia diễn đàn các nớc châu á - TBD (ADEC)
+ Tháng 01/2007 trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thơng mại
thế giới (WTO).
2


wWw.VipLam.Net

c. Thành tựu (1đ)

- Nớc ta thu hút mạnh các nguồn vốn đầu t nớc ngoài
(0,5đ)
- Vốn hỗ trợ chính thức (ODA)
- Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài (FDI)
- Vốn đầu t gián tiếp nớc ngoài (FDI)
- Các nguồn vốn này đã và đang có tác động tích cực đến việc đẩy mạnh tăng trởng kinh tế và hiện đại hóa đất nớc.
- Hợp tác kinh tế- khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trờng, an
ninh khu vực đợc đẩy mạnh (0,25đ)
- Ngoại thơng phát triển với tầm cao mới (0,25đ)
+ Tốc độ tăng trởng nhanh: TB 1986 2005 là 17.9%
+ Việt Nam trở thành một nớc xuất khẩu khá lớn về 1 số mặt hàng
Câu III. (2 điểm)
a) Tính mật độ dân số giữa các vùng (0,5đ)
Đơn vị tính: ngời/km2
Trung du miền núi Bắc Bộ
119
Đồng bằng Sông Hồng
1213
Bắc Trung bộ
206
Duyên hải Nam Trung Bộ
201
Tây nguyên
90
Đông Nam Bộ
508
Đồng bằng sông Cửu Long
435
b) Vẽ biểu đồ thanh ngang - đúng, đẹp, chính xác chú thích đầy đủ (1đ)
c) Nhận xét (0,5đ)

+ Dân c nớc ta phân bố không đồng đều giữa các vùng (số liệu chứng minh)
0.25đ.
+ Dân c tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ( các vùng đồng bằng có mật độ dân
số cao hơn nhiều so với trung du và miền núi (số liệu chứng minh) 0,25đ./.
Câu IV.a: ( 2 điểm)
1. Giải thích (0,5đ)
- Do vị trí địa lý nớc ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu và phạm vi hoạt
động của gió mùa Châu á (0,25đ).
- Do lãnh thổ tiếp giáp với vùng biển rộng lớn (0,25đ).
2. Đặc điểm (1,5đ)
- Tính chất nhiệt (0,5đ)
+ Nhiệt độ trung bình năm từ 22- 27 0C; Tổng lợng bức xạ lớn 130kcal/cm2/năm
(0,25đ).

3


wWw.VipLam.Net

+ Số giờ nắng thay đổi tùy nơi từ 1400- 3000 giờ/năm, cán cân bức xạ quanh
năm luôn dơng (0,25đ).
- Lợng ma và độ ẩm (0,5đ).
+ Lợng ma lớn trung bình từ 1500- 2000mm/năm, có nhiều nơi lợng ma trên
3000mm/năm nh Hoàng Liên Sơn, Ngọc Linh (0,25đ).
+ Độ ẩm cao trên 80%, cân bằng ẩm dơng (0,25đ).
- Chế độ gió thay đổi theo mùa khiến khí hậu nớc ta có sự phân hóa (0,5đ)
+ Mùa đông có gió mùa Đông Bắc hoạt động nên khí hậu mang tính chất lạnh
khô (0,25đ).
+ Mùa hạ có gió mùa Tây nam hoặc Đông nam hoạt động nên khí hậu nhìn chung
nóng ẩm ma nhiều (0,25đ).

IV.b: (2 điểm)
1) Giá trị kinh tế của Sông Hồng và sông Cửu Long (1đ)
- Bồi đắp nên hai châu thổ rộng lớn và phì nhiêu nhất nớc ta là điều kiện để phát
triển nền nông nghiệp, là hai vựa lúa lớn của cả nớc.
- Cung cấp phù sa, nguồn phân bón tự nhiên có ý nghĩa đối với cây trồng; Sông
Hồng hàng năm tải ra biển khoảng 120 triệu tấn phù sa, sông Cửu Long hàng năm tải ra
biển khoảng 70 triệu tấn phù sa.
- Góp phần mở rộng diện tích châu thổ
- Là cơ sở để xây dựng hệ thống thủy lợi cung cấp nớc cho cây trồng, thau chua,
rửa mặn, cải tạo đất.
- Tạo nên mạng lới giao thông đờng thủy trong nớc và quốc tế; cung cấp nguồn nớc sinh hoạt và thực phẩm cho nhân dân.
- Riêng hệ thống sông Hồng còn có giá trị thủy điện lớn chiếm 11 triệu KW
(39%) dự trữ thủy điện cả nớc.
2) Giải pháp hạn chế lũ (1đ)
* Đối với sông Hồng (0,5đ)
+ Đắp đê củng cố hệ thống đê vững chắc nhằm chống lũ
+ Tiêu lũ ở các sông nhánh và ở các ô trũng
+ Phát triển các công trình thủy điện lớn ở các sông chính và ở các phụ lu (đặc
biệt là ở Sông Hồng) để kiểm soát lũ
+ Bảo vệ rừng, nhất là rừng đầu nguồn
* Đối với đồng bằng Sông Cửu Long (0,5đ)
+ Kinh nghiệm sống chung với lũ
+ Kiểm soát lũ từng phần đắp các tuyến đê bao, tuyến đờng vợt lũ
+ Dùng nớc ngọt của sông Tiền và sông Hậu để thau chua, rửa mặn
+ Chuyển đổi cơ cấu thời vụ chọn các giống lúa ngắn ngày chọn đợc phèn trong
điều kiện nớc tới bình thờng.

4



wWw.VipLam.Net
Sở GD- ĐT Hà Tĩnh
Trờng THPT Minh Khai

Đề thi thử Đại học lần 1 năm 2011- 2012
Môn: địa lý
Thời gian làm bài: 180 phút

A. Phần chung cho tất cả các thí sinh (8 điểm)
Câu I: (3đ)
1. Sơ lợc về đặc điểm dân số nớc ta? Nêu mối quan hệ giữa dân số nớc ta với môi
trờng?
2. Nhiệt độ trung bình năm tại 1 số điểm
Địa điểm
Lạng Sơn
Hà Nội
Đà Nẵng
TP HCM

Nhiệt độ TB
tháng I (0C)
13,3
16,4
21,3
25,8

Nhiệt độ TB
tháng VII (0C)
27,0
28,9

29,1
27,1

Nhiệt độ
TB năm (0C)
21,2
23,5
25,7
27,1

a) Hãy tính biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm trên?
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?
Câu II: (3 đ)
1. Đặc điểm và biểu hiện của địa hình nớc ta?
2. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hởng nh thế nào đến công
cuộc đổi mới ở nớc ta? Nêu những thành tựu của cuộc hội nhập kinh tế và khu vực?
Câu III: (2 đ)
Cho bảng số liệu sau:
Vùng

Dân số
(tr.ngời)

Diện tích
(ngàn km2)

Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng Bằng Sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung bộ


12
18,2
10,6
8,9

101
15
51,5
44,4

Vùng

Tây nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng Bằng SCL

Dân số
(tr.ngời)

Diện tích
(ngàn km2)

4,9
12
17,4

54,7
23,6
40


1. Hãy tính mật độ dân số của các vùng dựa vào bảng số liệu đã cho ?
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện mật độ dân số giữa các vùng năm 2006?
3. Nhận xét cần thiết ?
B. Phần tự chọn (2 điểm) (Thí sinh chọn 1 trong 2 câu IV.a hoặc IV.b)
Câu IV.a: Theo chơng trình chuẩn (2đ)
Nhiệt đới gió mùa là kiểu khí hậu đặc trng cho vùng Đông Nam á.
Anh (chị) hãy:
1. Giải thích vì sao nớc ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa?
2. Trình bày những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?
IV.b: Theo chơng trình nâng cao (2đ)
Bằng kiến thức đã học anh, (chị) hãy:
1. Phân tích giá trị kinh tế của hệ thống sông Hồng và sông Cửu Long?
2. Nêu những giải pháp để hạn chế lũ của Sông Hồng và sông Cửu Long?
Hết./.
5


wWw.VipLam.Net

(ThÝ sinh kh«ng ®îc sö dông ¸t l¸t ®Þa lý ViÖt Nam)

Hä vµ tªn thÝ sinh: …………………………………… .. Sè b¸o danh…………….

6



×