Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Hệ thống cơ quan hành chính Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.24 KB, 33 trang )

Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................1
Lời mở đầu................................................................................................................1
I. KHÁI NIỆM VÀ ÐẶC ÐIỂM CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC...........2
1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước..........................................................2
2. Ðặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước.....................................................3
2.1 Ðặc điểm chung...........................................................................................3
2.2. Ðặc điểm đặc thù........................................................................................4
II. HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC......................................5
1. Các cơ quan hành chính nhà nước ở cấp trung ương........................................6
1.1. Chính phủ...................................................................................................6
1.2. Bộ, cơ quan ngang Bộ..............................................................................12
2. Các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương............................................15
2.1. Ủy ban nhân dân (UBND)........................................................................16
2.2. Các cơ quan có thẩm quyền chuyên môn thuộc UBND...........................18
3. Các đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước.............................19
III. SO SÁNH HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VIỆT NAM VỚI HỆ
THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHÁC...........19
IV. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI CÁCH NỀN HÀNH CHÍNH
QUỐC GIA..............................................................................................................26
1. Cải cách thể chế hành chính............................................................................27
2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính...............................................................27
3. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức..............................29
4. Cải cách hành chính công................................................................................29
Kết luận...................................................................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................32

Nhãm High Dream



Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc

Lời mở đầu
Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (đã được
sửa đổi, bổ sung năm 2013) quy định Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước
cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành
pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội (Điều 94).
Hệ thống hành chính Việt Nam là tổng thể các cơ quan trong bộ máy hành
pháp tạo thành một thể thống nhất, mỗi cơ quan là một mắt xích quan trọng có mối
quan hệ ràng buộc lẫn nhau.
Các cơ quan hành chính Nhà nước là các chủ thể chủ yếu của quan hệ pháp
luật hành chính. Các cơ quan này là một bộ phận của bộ máy Nhà nước, do Nhà
nước thành lập để thực hiện chức năng quản lý hành chính Nhà nước. Đó là những
cơ quan thực hiện các hoạt động chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của đời
sống xã hội. Chính vì vậy, hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước cũng chính
là hệ thống các cơ quan quản lý Nhà nước
Với đề tài “Hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước” là đối tượng
nghiên cứu, nhóm chúng tôi xin trình bày một số nội dung chính như sau:
I. Khái niệm và đặc điểm một số cơ quan hành chính Nhà nước
II. Hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước.
III. So sánh Hệ thống Cơ quan hành chính Việt Nam với Hệ thống Cơ
quan hành chính của một số quốc gia khác.
IV. Thực trạng và một số cải cách nền hành chính quốc gia.
Hy vọng bài tiểu luận này sẽ giúp các bạn có thể hiểu được “Hệ thống các
cơ quan hành chính Việt Nam”, đồng thời mong nhận được các ý kiến đóng góp
từ Thầy và các bạn.

Nhóm High Dream

Nhãm High Dream


1


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc

HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
I. KHÁI NIỆM VÀ ÐẶC ÐIỂM CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC.
1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà nước
- Bộ máy nhà nước là một chỉnh thể thống nhất, được tạo thành bởi các cơ
quan nhà nước. Bộ máy nhà nước Việt Nam gồm ba hệ thống cơ quan chính: cơ
quan lập pháp, cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp. Theo Hiến pháp 1992, bộ máy
nhà nước được phác thảo như sau:

Từ đó ta có thể nhận thấy Cơ quan hành chính nhà nước là một loại cơ
quan trong bộ máy nhà nước được thành lập theo hiến pháp và pháp luật, để thực
hiện quyền lực nhà nước, có chức năng quản lý hành chính nhà nước trên tất cả
các lĩnh vực của đời sống xã hội.

Nhãm High Dream

2


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
2. Ðặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước
2.1 Ðặc điểm chung.
Cơ quan hành chính nhà nước là một loại cơ quan nhà nước, là một bộ phận
cấu thành bộ máy nhà nước. Do vậy, cơ quan hành chính nhà nước cũng mang đầy

đủ các đặc điểm chung của các cơ quan nhà nước.
Cụ thể là:
2.1.1. Cơ quan hành chính nhà nước hoạt động mang tính quyền lực nhà nước,
được tổ chức và hoạt động trên nguyên tắc tập trung dân chủ.
Tính quyền lực nhà nước thể hiện ở chỗ:
+ Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận của bộ máy nhà nước;
+ Cơ quan hành chính nhà nước nhân danh nhà nước để hoạt động.
2.1.2. Mỗi cơ quan hành chính nhà nước đều có một thẩm quyền nhất định
Thẩm quyền này do pháp luật quy định, đó là tổng thể những quyền và
nghĩa vụ cụ thể mang tính quyền lực, được nhà nước trao cho để thực hiện nhiệm
vụ, chức năng của mình, cụ thể:
+ Các cơ quan nhà nước tổ chức và hoạt động trên cơ sở pháp luật và để
thực hiện pháp luật;
+ Trong quá trình hoạt động có quyền ban hành các quyết định hành chính
thể hiện dưới hình thức là các văn bản pháp quy và các văn bản cá biệt;
+ Ðược thành lập theo quy định của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh hoặc theo
quyết định của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên;
+ Ðược đặt dưới sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước cùng
cấp và báo cáo hoạt động trước cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp;
+ Có tính độc lập và sáng tạo trong tác nghiệp điều hành nhưng theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc quyền lực phục tùng.
2.1.3. Quyền ban hành quy phạm pháp luật hành chính:

Nhãm High Dream

3


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
Về mặt thẩm quyền thì cơ quan hành chính nhà nước được quyền đơn

phương ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính và văn bản đó có hiệu
lực bắt buộc đối với các đối tượng có liên quan; cơ quan hành chính nhà nước có
quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế đối với các đối tượng chịu sự tác động,
quản lý của cơ quan hành chính nhà nước.
2.2. Ðặc điểm đặc thù.
2.2.1. Cơ quan hành chính nhà nước có chức năng quản lý hành chính nhà nước,
thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội, trong khi đó các cơ quan nhà nước khác chỉ tham gia vào hoạt động quản lý
trong phạm vi, lĩnh vực nhất định.
2.2.2. Cơ quan hành chính nhà nước nói chung là cơ quan chấp hành, điều hành
của cơ quan quyền lực nhà nước:
- Thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước chỉ giới hạn trong phạm
vi hoạt động chấp hành, điều hành. Ðiều đó có nghĩa là cơ quan hành chính nhà
nước chỉ tiến hành các hoạt động để chấp hành Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị
quyết của cơ quan quyền lực nhà nước trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều
hành của nhà nước.
- Các cơ quan hành chính nhà nước đều trực tiếp hoặc gián tiếp phụ thuộc
vào cơ quan quyền lực nhà nước, chịu sự lãnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ
quan quyền lực nhà nước cấp tương ứng và chịu trách nhiệm báo cáo trước cơ
quan đó.
- Các cơ quan hành chính nhà nước có quyền thành lập ra các cơ quan
chuyên môn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nước hoàn thành nhiệm vụ.
2.2.3. Cơ quan hành chính nhà nước là hệ thống cơ quan có mối liên hệ chặt chẽ
và có đối tượng quản lý rộng lớn.
+ Ðó là hệ thống các đơn vị cơ sở như công ty, tổng công ty, nhà máy, xí
nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế; trong lĩnh vực giáo dục có trường học; trong lĩnh
vực y tế có bệnh viện...

Nhãm High Dream


4


Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc
+ Hot ng ca c quan hnh chớnh nh nc mang tớnh thng xuyờn, liờn
tc v tng i n nh, l cu ni a ng li, chớnh sỏch phỏp lut vo cuc
sng.
+ Tt c cỏc c quan hnh chớnh nh nc cú mi quan h cht ch vi
nhau, ú l mi quan h trc thuc trờn - di, trc thuc ngang-dc, quan h
chộo... to thnh mt th thng nht m trung tõm ch o l Chớnh ph.
2.2.4. C quan hnh chớnh nh nc cú chc nng qun lý nh nc di hai hỡnh
thc l ban hnh cỏc vn bn quy phm v vn bn cỏ bit trờn c s hin phỏp,
lut, phỏp lnh v cỏc vn bn ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc cp trờn
nhm chp hnh, thc hin cỏc vn bn ú. Mt khỏc trc tip ch o, iu hnh,
kim tra...hot ng ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc di quyn v cỏc n
v c s trc thuc ca mỡnh.
2.2.5. C quan hnh chớnh nh nc l ch th c bn, quan trng nht ca Lut
hnh chớnh.
Nh vy, c quan hnh chớnh nh nc l b phn cu thnh ca b mỏy nh
nc, trc thuc c quan quyn lc nh nc mt cỏch trc tip hoc giỏn tip,
trong phm vi thm quyn ca mỡnh thc hin hot ng chp hnh - iu hnh v
tham gia chớnh yu vo hot ng qun lý nh nc.

II. H THNG C QUAN HNH CHNH NH NC
S hỡnh thnh v phỏt trin ca cỏc c quan hnh chớnh nh nc ph thuc
vo nhiu yu t. Trong ú, quan trng nht l c im t chc quyn lc nh
nc, c im phỏt trin kinh t xó hi, vn hoỏ, a lý, dõn c, khoa hc k thut.
Hn na, trong tng ch , trong mi giai on lch s, yờu cu ca qun lý nh
nc cng khỏc nhau.
Cỏc c quan hnh chớnh nh nc cú mi quan h cht ch, qua li vi nhau

to thnh mt chnh th thng nht, ton vn. Mi c quan hnh chớnh l mt khõu
khụng th thiu c trong chui mt xớch ca b mỏy. Tớnh thng nht y th
hin:

Nhóm High Dream

5


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
- Tính thống nhất ở sự bền chặt liên tục, thường xuyên hơn bất kỳ hệ thống
cơ quan nào trong bộ máy nhà nước.
- Do tính chất thống nhất về chức năng nghiệp vụ: quản lý nhà nước - chấp
hành và điều hành.
- Chính phủ là cơ quan trung tâm, chỉ đạo, điều khiển chung đối với các cơ
quan hành chính nhà nước.
Các cơ quan hành chính nhà nước tại Việt Nam được chia thành hai cấp:

“Cấp trung ương và cấp địa phương”.
Cấp Trung ương bao gồm: Chính phủ, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ.
Cấp địa phương bao gồm: UBND các cấp.
1. Các cơ quan hành chính nhà nước ở cấp trung ương.
1.1. Chính phủ
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước
cấp cao nhất của Việt Nam. Qua các thời kỳ lịch sử đã từng được đổi tên khác
nhau nhưng vai trò, chức năng, nhiệm vụ chính thì gần như không thay đổi
Theo hiến pháp năm 1946 gọi là Chính phủ.
Theo Hiến pháp 1959 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 1960, gọi là Hội
đồng Chính phủ.
Theo Hiến pháp 1980, có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 1980, gọi là Hội

đồng Bộ trưởng.
Theo Hiến pháp 1992 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 4 năm 1992 lại được đổi,
gọi là Chính phủ (tiếp tục cho tới nay).
1.1.1. Vị trí pháp lý của Chính phủ trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước
a.

Chính phủ là một thiết chế chính trị nắm quyền hành pháp, theo nguyên tắc

thống nhất quyền lực nhà nước có sự phân công, phân cấp rành mạch giữa ba
quyền: lập, hành và tư pháp, Chính phủ có chức năng cụ thể là:

Nhãm High Dream

6


Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc
+ Cú quyn lp qui thc hin cỏc lut do c quan lp phỏp nh ra;
+ Qun lý cụng vic hng ngy ca nh nc;
+ Quyn t chc b mỏy hnh chớnh v qun lý b mỏy ú;
+ Trong phm vi lut nh, cú quyn tham gia vo cỏc d lut, h tr Quc hi
trong hot ng lp phỏp.
b.

L c quan hnh chớnh nh nc cao nht ca nc Cng hũa Xó hi Ch

ngha Vit Nam,
- Chớnh ph thng nht qun lý vic thc hin cỏc nhim v chớnh tr, kinh
t, vn húa xó hi, quc phũng, an ninh v i ngoi ca nh nc, m bo hiu
lc ca b mỏy nh nc t trung ng n c s. L c quan iu hnh cao nht,

Chớnh ph ch o tp trung, thng nht cỏc B, c quan ngang B, c quan thuc
Chớnh ph, cỏc cp chớnh quyn a phng. Chớnh ph cú ton quyn quyt nh
cỏc vn cú liờn quan n hot ng qun lý nh nc trờn phm vi ton quc,
tr cỏc cụng vic ca Quc hi v UBTV Quc hi.
c.
Chớnh ph l c quan chp hnh ca Quc hi
Chớnh ph v cỏc thnh viờn ca Chớnh ph chu s giỏm sỏt ca Quc hi,
chu trỏch nhim trc Quc hi v bỏo cỏo vi Quc hi. Chớnh ph phi tr li
cht vn ca i biu Quc hi khi Quc hi hoc i biu Quc hi cú yờu cu.
d.

Trỏch nhim ca Chớnh ph v cỏc c quan thnh viờn:
Chớnh ph do Quc hi lp ra trong k hp th nht ca mi khoỏ Quc hi.

Quc hi bu Th Tng Chớnh Ph (TTCP) theo ngh ca Ch tch nc, giao
cho TTCP ngh danh sỏch cỏc B trng v thnh viờn khỏc ca Chớnh ph
Quc hi phờ chun. éiu ny xỏc nh ba yu t:
+ Vai trũ v trỏch nhim ca Chớnh ph trc Quc hi;
+ Vai trũ cỏ nhõn ca TTCP trong vic lónh o ton b cụng vic ca
Chớnh ph v chu trỏch nhim trc Quc hi. Lónh o ton b hot ng ca
Chớnh ph l Th tng Chớnh ph, Th tng Chớnh ph chu trỏch nhim trc
Quc hi, cú quyn ra quyt nh, ch th, xỏc nh vai trũ, trỏch nhim ca cỏc

Nhóm High Dream

7


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
thành viên khác trong Chính phủ; xác định trách nhiệm cá nhân của những thành

viên này.
+ Trách nhiệm cá nhân Bộ trưởng về lĩnh vực mình phụ trách.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ được quy định rõ trong Hiến pháp 1992
và trong Luật Tổ chức Chính phủ số 32/2001/QH10 ngày 25/12/2001 của Quốc
hội. Luật Tổ chức hành chính cụ thể hoá nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ đã
được quy định trong Hiến pháp. Tùy theo từng giai đoạn cụ thể mà nhiệm vụ,
quyền hạn của Chính phủ có thể được quy định phù hợp với chức năng quản lý
Nhà nước của Chính phủ.
Theo Điều 8 Luật Tổ chức Chính phủ số 32/2001/QH10 ngày 25/12/2001
của Quốc Hội, Chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
- Quyền sáng kiến lập pháp:
Trên cơ sở đường lối chính sách pháp luật của Ðảng và nhà nước, Chính phủ
dự thảo:
+ Các văn bản luật trình Quốc hội;
+ Các văn bản pháp lệnh trình UBTV Quốc hội;
+ Các dự án kế hoạch nhà nước và ngân sách nhà nước;
+ Các chính sách lớn về đối nội và đối ngoại của nhà nước.
- Quyền lập quy:
Tức là ban hành những văn bản quản lý dưới luật có tính chất qui phạm pháp
luật nhằm:
+ Ðưa ra các chủ trương, biện pháp để thực hiện chính sách, pháp luật;
+ Bảo vệ lợi ích nhà nước;
+ Bảo đảm trật tự xã hội;
+ Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân;

Nhãm High Dream

8



Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc
Chớnh ph cú thm quyn ban hnh ngh quyt, ngh nh. Trong ú, ngh
nh ca Chớnh ph bao gi cng l vn bn phỏp quy. TTCP cú thm quyn ban
hnh quyt nh, ch th.
- Quyn qun lý v iu hnh ton b hot ng qun lý nh nc trờn tt c
cỏc lnh vc ca i sng xó hi theo ỳng ng li, ch trng chớnh sỏch ca
éng, vn bn lut ca Quc hi, UBTV Quc hi v h thng vn bn lp quy
ca Chớnh ph.
- Quyn xõy dng v lónh o ton b h thng t chc, cỏc c quan qun
lý nh nc t trung ng ti a phng, t c quan HCNN cú thm quyn chung
n c quan HCNN cú thm quyn chuyờn mụn.
- Quyn t chc nhng n v sn xut, kinh doanh theo nhng hỡnh thc
thớch hp, lónh o cỏc n v y kinh doanh theo ỳng k hoch, ỳng c ch,
ỳng phỏp lut.
- Bo m vic thi hnh Hin phỏp v phỏp lut trong cỏc c quan Nh
nc, t chc chớnh tr - xó hi, t chc xó hi, t chc kinh t, n v v trang
nhõn dõn v cụng dõn; t chc v lónh o cụng tỏc tuyờn truyn, giỏo dc Hin
phỏp v phỏp lut trong nhõn dõn;
- Thng nht qun lý vic xõy dng, phỏt trin nn kinh t quc dõn, phỏt
trin vn hoỏ, giỏo dc, y t, khoa hc v cụng ngh, cỏc dch v cụng; qun lý v
bo m s dng cú hiu qu ti sn thuc s hu ton dõn; thc hin k hoch
phỏt trin kinh t - xó hi v ngõn sỏch Nh nc, chớnh sỏch ti chớnh, tin t quc
gia;
- Thi hnh nhng bin phỏp bo v quyn v li ớch hp phỏp ca cụng dõn,
to iu kin cho cụng dõn s dng quyn v lm trũn ngha v ca mỡnh; bo v
ti sn, li ớch ca Nh nc v ca xó hi; bo v mụi trng;
- Cng c v tng cng nn quc phũng ton dõn, an ninh nhõn dõn; bo
m an ninh quc gia v trt t, an ton xó hi; xõy dng cỏc lc lng v trang


Nhóm High Dream

9


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
nhân dân; thi hành lệnh động viên, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và mọi biện
pháp cần thiết khác để bảo vệ đất nước;
- Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước; công tác
thanh tra và kiểm tra Nhà nước, chống tham nhũng, lãng phí và mọi biểu hiện quan
liêu, hách dịch, cửa quyền trong bộ máy Nhà nước; giải quyết khiếu nại, tố cáo của
công dân ;
- Thống nhất quản lý công tác đối ngoại; đàm phán, ký kết điều ước quốc tế
nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp do Chủ
tịch nước ký với người đứng đầu Nhà nước khác; đàm phán, ký, phê duyệt, gia
nhập điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ; chỉ đạo việc thực hiện các điều ước
quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập; bảo vệ lợi
ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước
ngoài;
- Thực hiện chính sách xã hội, chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo;
thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng;
- Quyết định việc điều chỉnh địa giới các đơn vị hành chính dưới cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Phối hợp với Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban chấp
hành Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Ban chấp hành trung ương của đoàn thể
nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; tạo điều kiện để các
tổ chức đó hoạt động có hiệu quả.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức Chính phủ
- Về cơ cấu tổ chức: Chính phủ gồm có Thủ tướng Chính phủ, các Phó thủ
tướng Chính phủ (hiện nay Việt Nam đang có 5 phó thủ tướng), các Bộ trưởng và

các thành viên khác. Theo quy định của pháp luật thì Thủ tướng Chính phủ bắt
buộc phải là đại biểu Quốc hội.

Nhãm High Dream

10


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
+ Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết
nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục hoạt động đến khi Quốc hội khóa mới thành lập
Chính phủ mới.
+ Bộ và các cơ quan ngang bộ do Quốc hội thành lập theo đề nghị của
TTCP.
- Hiệu quả hoạt động của Chính phủ được bảo đảm bằng hiệu quả hoạt động
của tập thể Chính phủ, của Thủ tướng Chính phủ và từng thành viên Chính phủ.
- Chính phủ chỉ hoạt động dưới hai danh nghĩa: tập thể Chính phủ, hoặc cá
nhân TTCP. Không có danh nghĩa thường vụ hay thường trực Chính phủ bởi vì
theo Luật tổ chức Chính phủ hiện hành, không có cơ quan thường trực Chính phủ.
- Chính phủ là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, những vấn đề quan
trọng của Chính phủ phải được thảo luận và quyết định theo đa số (Ðiều 19 Luật tổ
chức Chính phủ).
- Các vấn đề đưa ra Chính phủ thảo luận phải là vấn đề trọng yếu nhất có ý
nghĩa quốc gia, có tầm chiến lược, kinh tế, khoa học kỹ thuật chung cho cả nước,
cho các ngành và các địa phương trọng yếu cụ thể.
1.1.4. Các cơ quan trực thuộc Chính phủ
Các Cơ quan trực thuộc Chính phủ hiện nay bao gồm 8 cơ quan sau:
- Viện Khoa học xã hội Việt Nam.
- Viện Khoa học và công nghệ Việt Nam.
- Thông tấn xã Việt Nam.

- Đài Tiếng nói Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia.
- Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Nhãm High Dream

11


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
Thủ trưởng các cơ quan này không phải là thành viên của Chính phủ, họ có
quyền tham dự các phiên họp của Chính phủ nhưng không có quyền biểu quyết.
1.2. Bộ, cơ quan ngang Bộ.
1.2.1. Vị trí, vai trò
- Theo điều 22, luật Tổ chức Chính phủ: Bộ, cơ quan ngang Bộ là cơ quan
của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành hoặc lĩnh vực
công tác trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành,
lĩnh vực; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có
vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi tắt là cơ quan cấp Bộ) là cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền chuyên môn ở trung ương; là cơ quan chuyên môn được tổ
chức theo chế độ thủ trưởng một người, đứng đầu là các Bộ trưởng hay Chủ nhiệm
ủy ban. Các cơ quan cấp Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành
(quản lý chức năng, quản lý liên ngành) hay đối với lĩnh vực (quản lý tổng hợp)
trên phạm vi toàn quốc (Ðiều 2 Luật tổ chức Chính phủ).
Cụ thể như sau:
- Bộ quản lý theo lĩnh vực là cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương của
Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo từng lĩnh vực lớn, ví dụ

như: kế hoạch, tài chính, khoa học, công nghệ, lao động, giá cả, nội vụ, ngoại giao,
tổ chức và công vụ. Các lĩnh vực này liên quan đến hoạt động tất cả các Bộ, các
cấp quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và công dân.
- Bộ quản lý theo lĩnh vực có những nhiệm vụ:
+ Giúp Chính phủ nghiên cứu và xây dựng chiến lược kinh tế - xã hội chung;
+ Xây dựng các dự án kế hoạch tổng hợp và cân đối liên ngành; xây dựng các qui
định chính sách, chế độ chung ;
+ Kiểm tra và bảo đảm sự chấp hành thống nhất pháp luật trong hoạt động của các
Bộ và các cấp về lĩnh vực mình quản lý;

Nhãm High Dream

12


Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc
+ Phc v v to iu kin cho cỏc B qun lý ngnh hon thnh nhim v.
- B qun lý ngnh l c quan Nh nc Trung ng ca Chớnh ph, cú
trỏch nhim qun lý nhng ngnh kinh t - k thut, vn hoỏ, xó hi, vớ d nh:
nụng nghip, cụng nghip, giao thụng vn ti, xõy dng, thng mi, vn hoỏ
thụng tin, giỏo dc, y t. B qun lý ngnh cú th tp hp vi nhau thnh mt hoc
mt nhúm liờn quan rng. Nú cú trỏch nhim ch o ton din cỏc c quan, n v
hnh chớnh s nghip, kinh doanh do mỡnh qun lý v mt nh nc.
- B trng v cỏc thnh viờn khỏc ca Chớnh ph l th trng cao nht ca
B hay c quan ngang B.
- B trng, mt mt l thnh viờn ca Chớnh ph, tham gia quyt nh
nhng vn thuc thm quyn chung ca Chớnh ph; mt khỏc l th trng
ngi ng u B thc hin quyn hnh phỏp, tc l ngi ng u h thng
hnh chớnh Nh nc i vi ngnh hay lnh vc, qun lý ngnh hay lnh vc
c giao trong phm vi c nc.

-

Hin nay nc ta cú 18 b v 4 c quan ngang b nh sau :
1. Bụ Quc phũng;
2. Bụ Cụng an;
3. B Ngoi giao;
4. B T phỏp;
5. B Ti chớnh;
6. B Cụng Thng;
7. B Lao ng - Thng Binh v Xó hi;
8. B Giao thụng vn ti;
9. B Xõy dng;
10.B Thụng tin v Truyn thụng;
11.B Giỏo dc v o to;

Nhóm High Dream

13


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
12.Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
13.Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
14.Bộ Nội vụ;
15.Bộ Y tế;
16.Bộ Khoa học và Công nghệ;
17.Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
18.Bộ Tài nguyên và Môi trường ;
+ 4 cơ quan ngang Bộ :
19.Văn phòng Chính phủ;

20.Thanh tra Chính phủ;
21.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
22. Ủy ban Dân tộc.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của Bộ.
- Các vụ, thanh tra bộ, văn phòng bộ.
- Cục, tổng cục.
- Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc bộ.
Vụ được tổ chức để tham mưu giúp bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực theo hướng một vụ được giao nhiều việc.
Thanh tra bộ có chức năng thực hiện quyền thanh tra trong phạm vi quản lý
nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Văn phòng bộ có chức năng giúp bộ trưởng tổng hợp, điều phối các hoạt
động của tổ chức, của bộ theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công
tác hành chính quản trị đối với các hoạt động của cơ quan bộ.
Cục thuộc bộ được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên
ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Nhãm High Dream

14


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
Tổng cục thuộc bộ được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
chuyên ngành lớn, phức tạp không phân cấp cho địa phương, do Bộ trực tiếp phụ
trách và theo hệ thống dọc từ trung ương đến địa phương trong phạm vi toàn quốc.
Tổ chức sự nghiệp trực thuộc bộ được thành lập để phục vụ nhiệm vụ quản
lý nhà nước thuộc bộ hoặc để thực hiện một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất
quan trọng cần thiết do bộ trực tiếp thực hiện.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.

Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương là những cơ quan hành chính
nhà nước thay mặt chính quyền ở địa phương.
Các cơ quan HCNN ở địa phương được chia thành ba cấp :
+ Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh: tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
+ Cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện: huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh;
+ Cơ quan hành chính nhà nước cấp xã: xã, phường, thị trấn.
Trên thực tế, ở các địa phương cơ sở đều có các ấp (thôn), hoạt động gần
giống như một cấp hành chính địa phương thứ tư. Tuy nhiên, về mặt pháp lý, cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương chỉ có 3 cấp tỉnh, huyện, xã.
• Nguyên tắc hoạt động
Khác với cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và với các cơ quan nhà
nước khác, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương được tổ chức và hoạt động
theo nguyên tắc song trùng trực thuộc: phụ thuộc theo chiều dọc và phụ thuộc theo
chiều ngang. Cụ thể là :
+ UBND các cấp (cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung), vừa
phụ thuộc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung ở cấp trên vừa phụ
thuộc vào hội đồng nhân dân (HÐND) cùng cấp (cơ quan quyền lực nhà nước cùng
cấp ở địa phương).

Nhãm High Dream

15


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
Ví dụ: UBND huyện Đông Triều, trong hoạt động của mình vừa phụ thuộc
vào UBND tỉnh Quảng Ninh vừa phụ thuộc vào HÐND huyện Đông Triều.
+ Các sở, phòng, ban (cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên

môn) vừa phụ thuộc vào cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn
cấp trên vừa phụ thuộc vào UBND cùng cấp (cơ quan hành chính nhà nước có
thẩm quyền chung cùng cấp).
Ví dụ: Phòng văn hóa - thông tin huyện Đông Triều, trong hoạt động của
mình vừa phụ thuộc vào Sở văn hóa - thông tin tỉnh Quảng Ninh vừa phụ thuộc
vào UBND huyện Đông Triều.
2.1. Ủy ban nhân dân (UBND)
2.1.1. Vai trò
- UBND do Hội đồng nhân dân cùng cấp (HÐND) bầu ra, là cơ quan chấp
hành của HÐND đó, nó là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương có chức
năng và nhiệm vụ chấp hành hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan nhà nước
cấp trên và nghị quyết của HÐND cùng cấp.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND được quy định cụ thể trong Hiến pháp
1992 và Luật tổ chức HÐND và UBND.
- Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp
phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ
trung ương tới cơ sở.
2.1.2. Tính chất và hoạt động
- UBND là cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung. Nhiệm kỳ
của UBND theo nhiệm kỳ của HĐND cùng cấp.
- UBND gồm có một Chủ tịch, một hay nhiều phó Chủ tịch và các ủy viên.
Chủ tịch UBND phải là đại biểu HÐND, do HÐND cùng cấp bầu ra và được Chủ
tịch UBND cấp trên trực tiếp phê chuẩn (nếu là cấp tỉnh thì phải được Thủ tướng
Chính phủ phê chuẩn).

Nhãm High Dream

16



Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
- UBND là một thiết chế tập thể trong đó Chủ tịch UBND là người trực tiếp
lãnh đạo hoạt động của UBND. Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa
phương, UBND phải thảo luận tập thể và quyết định theo đa số.
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của UBND trong bộ máy hành chính:


Chức năng, nhiệm vụ của UBND:
UBND chịu trách nhiệm quản lý về mặt Nhà nước đối với tất cả các lĩnh

vực, các mặt hoạt động ở địa phương.
- Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hóa, giáo dục, y tế,
khoa học, công nghệ và môi trường, thể dục, thể thao, báo chí, phát thanh, truyền
hình và các lĩnh vực xã hội khác. Quản lý Nhà nước về đất đai và các nguồn tài
nguyên thiên nhiên khác, quản lý việc thực hiện tiêu chuẩn đo lường, chất lượng
sản phẩm hàng hóa địa giới đơn vị hành chính địa phương.
- Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc thi hành Hiến pháp, luật, các văn bản quy
phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cùng cấp; tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật ở địa
phương;
- Tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra nhà nước, tổ chức tiếp dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân theo quy định của pháp luật;
- Tuyên truyền giáo dục pháp luật, các văn bản của các cơ quan Nhà nước
cấp trên và các nghị quyết của HĐND cùng cấp.
- Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng trống thiên tai, bảo vệ tài
sản của nhà nước và công dân, chống tham nhũng buôn lậu, làm hàng giả, các tệ
nạn xã hội.
- Quản lý tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo viên chức, bảo
hiểm xã hội.

- Tổ chức và chỉ đạo việc thu chi ngân sách của địa phương.

Nhãm High Dream

17


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc


Quyền hạn của UBND:

+ Ra quyết định chỉ thị;
+ Kiểm tra việc thi hành án, chỉ thị;
+ Phê chuẩn kết quả bầu cử của UBND cấp dưới trực tiếp;
+ Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương, UBND phải thảo luận
tập thể và quyết định theo đa số.
2.2. Các cơ quan có thẩm quyền chuyên môn thuộc UBND
Các cấp

Cơ quan hành chính nhà

Cơ quan hành chính nhà

chính quyền

nước có thẩm quyền

nước có thẩm quyền chuyên


chung

môn

Cấp Trung ương

Chính phủ

Bộ

Cấp Tỉnh

UBND Tỉnh

Sở

Cấp Huyện

UBND Huyện

Phòng

Cấp Xã

UBND Xã

Ban

- Các cơ quan có thẩm quyền chuyên môn ở địa phương là các sở, phòng,
ban được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc song trùng trực thuộc, hoạt động

theo chế độ thủ trưởng một người, đứng đầu là giám đốc sở, phòng, ban.
- Là cơ quan giúp việc cho UBND, quản lý nhà nước trong phạm vi lãnh thổ
của mình. Người đứng đầu các cơ quan này do Chủ tịch UBND quyết định bổ
nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm.
- Việc thành lập hay bãi bỏ những cơ quan này do UBND quyết định sau khi
tham khảo ý kiến của cơ quan chủ quản chuyên môn cấp trên.

Nhãm High Dream

18


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
3. Các đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính nhà nước.
Ðây không phải là cơ quan hành chính nhà nước nhưng chúng nằm trong hệ
thống của các cơ quan hành chính nhà nước. Các đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan
hành chính nhà nước tổ chức và hoạt động dưới sự quản lý của các cơ quan hành
chính nhà nước. Bao gồm hai loại:
- Các đơn vị hành chính sự nghiệp: là các trường học, bệnh viện..., các đơn
vị này có tài sản riêng, có một tập thể cán bộ, công nhân viên chức chuyên môn, kỹ
thuật, hoạt động dựa vào ngân sách nhà nước.
- Các đơn vị sản xuất kinh doanh: là các xí nghiệp, liên hiệp xí nghiệp, công
ty, tổng công ty, lâm trường ..., là các đơn vị, tổ chức quản lý kinh tế trực tiếp sản
xuất ra của cải vật chất cho xã hội, hoạt động theo nguyên tắc hoạch toán kinh tế.

III. SO SÁNH HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
VỚI HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH CỦA MỘT SỐ
QUỐC GIA KHÁC.

Nhãm High Dream


19


Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc

H thng
hnh chớnh
C cu t
chc

Vit Nam

Trung Quc

Hoa K

Nht Bn

2 cp: Trung ng, 2 cp: Trung ng v 2 cp: Trung ng v a 2 cp: Trung ng v a
a phng.
a phng.
phng.
phng.

Cp Trung Chớnh ph vi 18 Quc v vin (Chớnh
ng
B, 4 c quan ph) vi 28 b v y
ngang B v 8 c ban.
quan trc thuc

Chớnh ph.

Chớnh ph vi 15 B v 4 c Chớnh ph vi 12 B v 12 c
quan hnh chớnh khỏc (To quan trc thuc Chớnh ph.
Bch c, Vn phũng i din
Thng mi Hoa K, Vn
phũng Chớnh sỏch Kim soỏt
Ma tuý Quc gia v Vn phũng
Chớnh sỏch Khoa hc K thut).

Chc nng,
nhim v,
quyn hn
ca
cp
Trung
ng

- Do ch Tam quyn phõn
lp nờn Hin phỏp khụng cú
mt quy nh no i vi Ni
cỏc ca tng thng. Tt c
quyn lc hnh phỏp trong
Chớnh ph liờn bang u c
u nhim cho tng thng. Tng
thng l ngi ng u nh
nc, ng u chớnh ph v l
tng t lnh quõn lc, cng l
nh ngoi giao trng. Tng


- Chớnh ph l c
quan hnh chớnh
cao nht, l c quan
chp hnh ca Quc
hi, chu trỏch
nhim trc Quc
hi v bỏo cỏo trc
Quc hi.

- Quc v vin l c
quan hnh chớnh nh
nc cao nht ca
Cng hũa Nhõn dõn
Trung Hoa.
- ng u Quc v
vin l Th tng.

- C quan ny thc
(Trong phn trỡnh hin v c th húa
by phớa trờn ó cỏc phỏp lut, quyt
nờu)

Nhóm High Dream

- õy l c quan Hnh phỏp
cú trỏch nhim bỏo cỏo cỏc
vn thng niờn lờn quc
hi. ng u ni cỏc l Th
tng, c ch nh bi Nht
hong v hỡnh thc di s

gii thiu ca quc hi.
- Ni cỏc (Chớnh ph) do Th
tng ng u v cỏc B
trng chu trỏch nhim trc
20


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
định của Quốc hội
Trung Quốc. Quốc vụ
viện điều hành đất
nước thông qua các
bộ và các cơ cấu trực
thuộc. Phạm vi bao
quát của Quốc vụ
viện là vô cùng rộng
lớn và đa dạng từ các
hoạt động thực thi
pháp luật, quản lý
kinh tế, phát triển
giáo dục, khoa học, y
tế, thể thao cho đến
an ninh xã hội, ngoại
giao, v.v...

thống, theo Hiến pháp, có trách
nhiệm "đôn đốc việc tuân thủ
luật pháp". Để thực thi chức
trách này, tổng thống điều hành
ngành hành pháp của Chính

phủ liên bang, một guồng máy
khổng lồ với khoảng 4 triệu
nhân viên, kể cả 1 triệu binh sĩ
đang phục vụ trong quân đội
- Đặc quyền Hành pháp cho
phép tổng thống cất giữ thông
tin không cho Quốc hội và các
tòa án liên bang xem với lý do
vì vấn đề an ninh quốc gia.

quốc hội.
- Nội các Nhật Bản có thể
hành xử hai loại quyền lực.
- Một loại thực hiện thông qua
Nhật hoàng theo thỉnh cầu và
tư vấn của Nội các.
- Một loại nữa do Nội các trực
tiếp thực hiện. Trái với nhiều
nước theo chế độ quân chủ lập
hiến khác, hoàng đế Nhật Bản
không phải là nguyên thủ quốc
gia về ngành hành pháp. Hiến
pháp Nhật Bản đã trao toàn bộ
công việc hành pháp cho Nội
các.
- Các quyền lực thực hiện qua
Nhật hoàng:
+ Triệu tập Quốc hội.
+ Giải tán Hạ viện.
+ Tuyên bố tổng tuyển cử

Quốc hội.
+ Tiến hành các nghi lễ.
- Các quyền lực tuyệt đối:

Nhãm High Dream

21


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
+ Thực thi pháp luật
+ Chính sách đối ngoại.
+ Ký kết các hiệp ước (với sự
phê chuẩn của Quốc hội)
+ Quản lý các dịch vụ công
cộng.
+ Lập dự toán ngân sách trung
ương.
+ Phê chuẩn các nghị định của
Nội các.
+ Quyết định đại xá, đặc xá,
phạt, giảm tội, khôi phục
quyền.
Tất cả các luật và nghị định
Nội các đều do Bộ trưởng liên
quan ký.
Cấp
phương

địa 3 cấp: Tỉnh, huyện, 4 cấp: Tỉnh và các 3 cấp: Bang (Tiểu Bang), Quận, 2 cấp: Tỉnh, hạt (gồm thành

xã.

cấp

tương

đương Thành phố (thị trấn, làng).

phố, thị trấn, làng).

(khu tự trị đặc biệt và
khu hành chính đặc
biệt), địa khu, huyện,

Nhãm High Dream

22


Qu¶n trÞ nh©n lùc trong c¬ quan Nhµ níc
hương.
Chức năng, (Đã nêu ở phần - Tỉnh, khu tự trị và
đặc khu hành chính là
nhiệm vụ, trình bày phía trên)
đơn vị hành chính địa
quyền hạn
phương cấp cao nhất.
của cấp địa
phương


- Chính quyền tiểu bang là định
chế có ảnh hưởng lớn nhất trên
đời sống thường nhật của người
dân Hoa Kỳ. Mỗi tiểu bang đều
- Địa khu bao gồm có hiến pháp, chính quyền và
nhiều huyện, quận. luật lệ riêng.
Cấp hành chính này - Đôi khi có những khác biệt
không có cấp tương lớn trong luật và thủ tục hành
đương
ở Việt chính giữa các tiểu bang liên
Nam hiện nay. Trong quan đến những vấn đề như
quá khứ nó tương quyền sở hữu, tội phạm, y tế và
đương với phủ ở Việt giáo dục.
Nam thời Lê.
- Chức danh dân cử đứng đầu
- Cấp huyện tương
đương cấp huyện tại
Việt Nam.
- Cấp hương tương
đương
cấp
xã,
phường của Việt
Nam.

Nhãm High Dream

- Đây là cấp cơ sở và cấp
trung gian giữa cơ sở với trung
ương. Có quyền tự quyết và

quản lý các chính sách công
cộng theo sáng kiến riêng một
cách tương đối tự do.

- Thực ra có một số hạt lớn
được hưởng qui chế đặc biệt
gọi là đô thị quốc gia mặt khác
có một số đơn vị cấp hạt nông
thôn có thể liên kết với nhau
tạo thành các đơn vị; tuy nhiên
những trường hợp thế này
tiểu bang là Thống đốc. Mỗi không phổ biến.
tiểu bang đều có một viện lập - Luật Tự chủ địa phương còn
pháp (theo thể chế lưỡng viện qui định cơ cấu, thành phần và
ngoại trừ tiểu bang Nebraska quyền hạn của các cơ quan lập
chỉ có một viện), và hệ thống pháp và của người lãnh đạo
tòa án riêng.
được bầu ra tại địa phương.
Cục Tự trị địa phương có trách
nhiệm xúc tiến tinh thần của
Hiến pháp và của Luật Tự chủ
địa phương.

23


Quản trị nhân lực trong cơ quan Nhà nớc


Nhn xột:

T ú ta cú th nhn thy c cu t chc ca h thng hnh chớnh ca Vit

Nam v cỏc quc gia k trờn u phõn lm hai cp: trung ng v cp a phng.
Vit Nam v Trung Quc do cú cựng th ch chớnh tr xó hi ch ngha v
cú nhiu bin c trong lch s hỡnh thnh liờn quan n nhau nờn h thng c quan
hnh chớnh cú nhiu nột tng ng.
Song Trung Quc l mt quc gia rng ln v cú nhiu thnh phn nờn nn
qun lý hnh chớnh ỏp dng cho cỏc khu vc a phng cng cú nhng s khỏc
bit nhm qun lý v kim soỏt phự hp vi tỡnh hỡnh ti cỏc khu vc a phng
quc gia ú.
Cũn i vi Hoa K, õy l mt quc gia t bn ch ngha vi th ch chớnh
tr l tam quyn phõn lp nờn h thng hnh chớnh hon ton khỏc vi Vit Nam.
Nu nh Chớnh ph Vit Nam l c quan chp hnh ca Quc hi, phi chu
trỏch nhim trc Quc hi v bỏo cỏo cụng tỏc trc Quc hi, y ban thng v
Quc hi, Ch tch nc thỡ Chớnh ph Hoa K li hot ng riờng bit. Chớnh ph
Hoa K c thit lp bi Hin phỏp, l nhõn t ch o ca h thng chớnh quyn
Hoa K. Chớnh vỡ vy, Tng thng Hoa K c ton quyn v mi hot ng ca
nn hnh chớnh quc gia m khụng cn phi bỏo cỏo v chu s qun lý ca Quc
hi.
Tuy nhiờn, bt k cỏ nhõn no sng bờn ngoi th ụ u l i tng chu
s qun lý ca ớt nht ba nh ch quyn lc: Chớnh ph liờn bang, tiu bang, v
qun. Tớnh a dng ca cỏc cp chớnh quyn l h qu lch s ca t nc ny.
Chớnh ph liờn bang c kin to bi cỏc khu nh c, hỡnh thnh cỏch riờng l
vi quyn t tr v c lp vi nhau. Trong mi khu nh c cú cỏc qun (ht) v
th trn, hỡnh thnh theo cỏc l trỡnh phỏt trin khỏc nhau ỏp ng cỏc nhu cu hnh
chớnh khỏc bit. Thay vỡ thit lp mt chớnh quyn thay th h thng phỏp quyn
a phng ca cỏc tiu bang, Quc hi lp hin Hoa K cho phộp duy trỡ quyn t

Nhóm High Dream
24



×