Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng gas của công ty cổ phần vật tư hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGUYỄN MINH NHẬT

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƢ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QTKD marketing
Mã số ngành: 52340115

5-2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN NGUYỄN MINH NHẬT
MSSV: 3097807

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬT TƢ HẬU GIANG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: QTKD marketing
Mã số ngành: 52340115

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN


KHƢU NGỌC HUYỀN

5-2014


LỜI CẢM ƠN

Thành kính gửi lòng biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ đã động viên và tạo đủ
mọi điều kiện tinh thần và vật chất trong suốt thời gian con học tập.
Em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô khoa Kinh Tế và Quản Trị
Kinh Doanh trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức quý báu
để từ đó em có thể vận dụng những kiến thức có đƣợc vào luận văn tốt nghiệp
của mình. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Khƣu Ngọc Huyền - Ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn, giải đáp những khó khăn, vƣớng mắc giúp em hoàn
thành luận văn của mình một cách tốt nhất.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Vật tƣ Hậu giang đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại Công ty. Và nhất
là anh Nguyễn Hoàng Giang và các anh trong phòng Kế hoạch Marketing đã
tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc nghiên cứu
thực tiễn và cung cấp cho em những cơ sở để em hoàn thiện chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
Vì những nguyên nhân khách quan và thời gian thực hiện không nhiều
nên bài viết không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô khoa Kinh Tế - Quản Trị kinh Doanh và anh chị trong
Công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 10 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Trần Nguyễn Minh Nhật


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng khớp
với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 10 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)

Trần Nguyễn Minh Nhật

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………

Cần Thơ, ngày 10 tháng 04 năm 2015
Ngƣời nhận xét kí

iii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL:

Đồng bằng sông Cửu Long

EU:

Liên Minh Châu Âu

HAMACO: Haugiang Materials Joint – stock Company - Công ty Cổ
Phần Vật tƣ Hậu Giang
HCM:


Hồ Chí Minh

MEPS:
Trung Tâm Thông Tin Công nghiệp và Thƣơng Mại - Bộ
Công Thƣơng(VITIC)
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

WTO:

Tổ chức thƣơng mại thế giới

iv


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 ...................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU .................................................................................................... 1
1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................... 1
1. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................ 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: .............................................................................. 2
1.3.2 Phạm vi không gian .................................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi thời gian ...................................................................................... 2
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 3

1.6 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỂ TÀI .............................................................. 3
CHƢƠNG 2 ...................................................................................................... 6
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 6
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 6
2.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận .................................................. 6
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ .............................. 6
2.1.3 Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lƣợng sản phẩm .................... 7
2.1.4 Phân tích khối lƣợng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp ....................... 7
2.1.5 Phân tích doanh thu................................................................................... 9
2.1.6 Các tỷ số tài chính phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ................ 18
2.2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH .................................................................. 20
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................. 20
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................ 20

v


CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 22
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU
GIANG ............................................................................................................ 22
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG
.......................................................................................................................... 22
3.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang...................... 22
3.1.2 Tổng quan về công ty ............................................................................. 23
3.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH ................................................. 26
3.2.1 Ngành nghề kinh doanh .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Các nhà cung cấp chính .......................................................................... 28
3.2.3 Năng lực cung cấp hàng hóa ................................................................... 29
3.3 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ......................................... 32
3.4 SỨ MẠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG ............. 39

3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƢỢNG CỦA CÔNG TY ..................................... 40
3.6 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ....................................... 40
CHƢƠNG 4 .................................................................................................... 42
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM GAS CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG ........................................................ 42
4.1 TỔNG QUAN THỊ TRƢỜNG GAS NĂM 2014 ....................................... 42
4.1.1 Tổng quan thị trƣờng Gas thế giới năm 2014 ......................................... 42
4.1.2 Tổng quan thị trƣờng Gas trong nƣớc năm 2014Error! Bookmark not
defined.3
4.2 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG TỪ NĂM 2012 ĐẾN
NĂM 2014 ....................................................................................................... 45
4.2.1 Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phần
vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................. 45
4.2.2 Tình hình chi phí tài chính của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm
2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 47

vi


4.2.3 Tình hình lợi nhuận trƣớc thuế của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ
năm 2012 đến năm 2014 .................................................................................. 49
4.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014 ............ 50
4.3.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ của Cổ phần vật tƣ Hậu
Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................................... 50
4.3.2 Phân tích tình hình khối lƣợng Gas tiêu thụ của Công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................... 55
4.3.3 Phân tích tình hình khối lƣợng Gas tồn kho của Công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................... 57

4.3.4 Phân tích tình hình giá Gas của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ
năm 2012 đến năm 2014 .................................................................................. 61
4.3.5 Phân tích tình hình khối lƣợng Gas tiêu thụ theo thị trƣờng của Công ty
Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 .................................. 62
4.3.6 Phân tích tình hình khối lƣợng Gas tiêu thụ theo đối tƣợng khách hàng
của Công ty Cổ phần Vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ............. 65
4.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG TỪ NĂM 2012 ĐẾN NĂM 2014 ............ 68
4.5 PHÂN TÍCH NHỮNG NGUYÊN NHÂN ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÌNH
HÌNH TIÊU THỤ MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ
HẬU GIANG ................................................................................................... 70
4.5.1 Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 70
4.5.2 Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 77
CHƢƠNG 5 .................................................................................................... 81
GIẢI PHÁP NÂNG CAO DOANH THU TIÊU THỤ MẶT HÀNG GAS
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG ................................. 81
5.1 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ẢNH HƢỞNG ĐẾN SẢN
LƢỢNG TIÊU THỤ MẶT HÀNG GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ
HẬU GIANG ................................................................................................... 81
5.1.1 Thuận lợi ................................................................................................. 81
5.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 81
5.2 NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TIÊU THỤ MẶT HÀNG
GAS CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ HẬU GIANG................................ 82
vii


5.2.1 Cơ sở đề ra giải pháp. ............................................................................. 82
5.2.2 Các giải pháp cụ thể. ............................................................................... 83
CHƢƠNG 6 .................................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 90

6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 90
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 90
6.2.1 Đối với Ban lãnh đạo Công ty ................................................................ 90
6.2.2 Đối với Nhà nƣớc ................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 93

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Nhà cung cấp chính các ngành hàng vật liệu xây dựng của công ty Cổ
phần vật tƣ Hậu Giang ……………………………………………………….28
Bảng 3.2: Nhà cung cấp gas, bếp gas chính của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu
Giang ................................................................................................................ 29
Bảng 4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang
từ năm 2012 đến năm 2014.............................................................................. 45
Bảng 4.2: Tình hình giá gas kinh doanh của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang
từ năm 2012 đến năm 2014.............................................................................. 61
Bảng 4.3 Công tác tổ chức tiêu thụ mặt hàng gas của công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang ........................................................................................................ 74
Bảng 4.4: Một số đối thủ cạnh tranh chính của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu
Giang ................................................................................................................ 78
Bảng 4.5: Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cạnh tranh ............................. 79
Bảng 5.1 Cơ sở đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ mặt hàng gas
của công ty Cổ phần Vật tƣ Hậu Giang ........................................................... 82
Bảng 5.2 Công tác tổ chức và phân bổ nhân sự cho công ty cổ phần vật tƣ Hậu
Giang ................................................................................................................ 87

ix



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang – HAMACO ............................. 23
Hình 3.2: Các sản phẩm gas của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang ............. 26
Hình 3.3 Sản phẩm thép pomina, gas miền nam của Công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang ........................................................................................................ 27
Hình 3.4 Các sản phẩm dầu, nhớt của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang .... 27
Hình 3.5 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang ........ 32
Hình 3.6 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang ........ 35
Hình 3.7 Sơ đồ tổ chức của phòng kế toán Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang
.......................................................................................................................... 37
Hình 4.1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................................... 46
Hình 4.2 Chi phí tài chính của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012
đến năm 2014 ................................................................................................... 48
Hình 4.3 Lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm
2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 49
Hình 4.4 Tình hình tiêu thụ so với kế hoạch mặt hàng gas của Công ty Cổ
phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................ 50
Hình 4.5 Sản lƣợng tiêu thụ chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạchcủa
Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014..................... 51
Hình 4.6 Tình hình tiêu thụ so với kế hoạch mặt hàng bếp gas của Công ty Cổ
phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................ 53
Hình 4.7 Sản lƣợng tiêu thụ chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch Công
ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 .............................. 53
Hình 4.8 Sản lƣợng gas tiêu thụ của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm
2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 55
Hình 4.9 Doanh thu gas tiêu thụ của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ
năm 2012 đến năm 2014 .................................................................................. 55
Hình 4.10 Giá trị bếp gas tiêu thụ của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ

năm 2012 đến năm 2014 .................................................................................. 56
Hình 4.11 Khối lƣợng hàng hóa tồn kho của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu
Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................................... 57

x


Hình 4.12 Khối lƣợng bếp gas tồn kho của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang
từ năm 2012 đến năm 2014.............................................................................. 58
Hình 4.13 Sản lƣợng gas tiêu thụ theo từng loại mặt hàng của Công ty Cổ
phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................ 59
Hình 4.13 Sản lƣợng gas tiêu thụ theo từng thị trƣờng của Công ty Cổ phần
vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................. 63
Hình 4.14: Sản lƣợng gas tiêu thụ theo đối tƣợng khách hàng của Công ty Cổ
phần vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ........................................ 65
Hình 4.15: Cấu trúc kênh phân phối mặt hàng gas của Công ty Cổ phần vật tƣ
Hậu Giang ........................................................................................................ 67
Hình 4.16: Tỉ lệ sản lƣợng gas tiêu thụ so với kế hoạc của Công ty Cổ phần
vật tƣ Hậu Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................. 69
Hình 4.17 Chỉ số thanh khoản hiện hành của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu
Giang từ năm 2012 đến năm 2014 ................................................................... 70
Hình 4.18 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm
2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 72
Hình 4.19 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang từ năm
2012 đến năm 2014 .......................................................................................... 72

xi


CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU
1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
“Con hổ của châu Á” là cụm từ quen thuộc mà giới đầu tƣ quốc tế dành
để nói về Việt Nam những năm 2006 - 2007, gắn với nền kinh tế có tốc độ
tăng trƣởng ấn tƣợng cùng triển vọng từ cánh cửa WTO vừa mở. Thế nhƣng,
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra vào năm 2008 đã làm đất nƣớc ta thay
đổi theo chiều hƣớng ngƣợc lại. Tăng trƣởng kinh tế chậm, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bất ổn khi lạm phát và lãi suất cho vay cao, nợ
xấu gia tăng, thu nhập tăng chậm và đời sống ngƣời dân khó khăn. Tốc độ
tăng trƣởng kinh tế qua các năm luôn không đạt theo kế hoạch đề ra.
Theo báo cáo của Tổng cục Thuế, trong quý I năm 2012 có đến 70%
doanh nghiệp Việt Nam báo cáo thua lỗ, nhiều doanh nghiệp phá sản và không
có khả năng trả nợ vay ngân hàng. Kinh tế khó khăn, chỉ số tiêu dùng thấp là
nguyên nhân làm cho doanh thu bán hàng của nhiều doanh nghiệp giảm đáng
kể trong đó có Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang (HAMACO). Cụ thể, doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm 2012 từ 1.606 tỉ đồng
giảm xuống còn 1.515 tỉ đồng, giảm 91 tỉ đồng, tƣơng ứng giảm 5,7% trong
năm 2013. Trong năm 2014, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công
ty tiếp tục giảm 64 tỉ đồng xuống còn 1.451 tỉ đồng, tƣơng ứng giảm 4,2% so
với năm 2013. Trong bối cảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ toàn
công ty đang ngày càng đi xuống thì điểm sáng lại lóe lên ở mặt hàng Gas.
Doanh thu tiêu thụ mặt hàng Gas của công ty tăng liên tiếp từ năm 2012 đến
năm 2014. Cụ thể, trong năm 2013 doanh thu tiêu thụ mặt hàng Gas của công
ty đạt 203,6 tỉ đồng, tăng 33 tỉ đồng (tăng 19,3%) so với doanh thu tiêu thụ
mặt hàng Gas của công ty năm 2012 và doanh thu tiêu thụ của mặt hàng Gas
trong năm 2014 đạt 211 tỉ đồng, tăng 7,4 tỉ đồng (tăng 3,63%) so với doanh
thu tiêu thụ mặt hàng Gas của công ty năm 2013 . Dự báo doanh thu tiêu thụ
mặt hàng Gas sẽ còn tăng nữa trong năm 2015.
Bất cứ doanh nghiệp nào khi hoạt động kinh doanh cũng mong muốn
tối đa hóa lợi nhuận, để làm đƣợc điều đó thì hoạt động doanh thu của doanh

nghiệp phải đạt hiệu quả. Việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu. Thông qua việc phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp ta tìm ra nguyên nhân làm tăng, giảm doanh thu,
hiểu rõ đặc điểm mua sắm của khách hàng và nhu cầu của khách hàng ở tƣơng

1


lai. Từ đó đƣa ra những giải pháp giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và
phát triển trong tƣơng lai.
Nắm bắt đƣợc sự cần thiết và cấp bách trong việc phân tích tình hình
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp nên tác giả chọn đề tài “Phân tích tình
hình tiêu thụ mặt hàng Gas của công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang
(HAMACO)” để nghiên cứu.
1. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ gas và các nguyên
nhân ảnh hƣởng đến lƣợng Gas tiêu thụ tại Công ty Hamaco từ 2012-2014 từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm giữ vững và nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh
doanh mặt hàng Gas của công ty
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích tình hình tiêu thụ Gas của công ty Hamaco từ 2012 – 2014.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng Gas tiêu thụ của công ty
Hamaco.
- Đề xuất giải pháp nhằm giữ vững và nâng cao sản lƣợng Gas tiêu thụ
cho công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Tình hình tiêu thụ Gas của công ty Cổ phần Vật tƣ Hậu Giang -Hamaco

trong giai đoạn từ 2012-2014
1.3.2 Phạm vi không gian:
Công ty Cổ phần Vật tƣ Hậu Giang –Hamaco.
1.3.3 Phạm vi thời gian:
Từ tháng 01/2015 đến tháng 5/2015
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Sản lƣợng Gas tiêu thụ tăng giảm nhƣ thế nào qua 3 năm (2012 –
2014)?
- Những nhân tố nào ảnh hƣởng đến quá trình tiêu thụ mặt hàng Gas của
Công ty?

2


- Những chỉ tiêu nào đánh giá hoạt động tiêu thụ mặt hàng Gas của Công
ty có hiệu quả?
- Những giải pháp nào giúp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ mặt hàng Gas
của Công ty?
1.5 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Trƣơng Minh Thông (2009) “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của
công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng MOTILEN Cần Thơ”: Bài viết sử dụng đồ
thị để biểu diễn tình hình tiêu thụ các tấm lợp, ống thép dựa trên số liệu của
các phòng ban của công ty. Bài viết sử dụng các phƣơng pháp: phƣơng pháp
so sánh và ứng dụng mô hình Marketing mix 9P của Philip Kotler để phân
tích. Nội dung bài viết gồm: phân tích tình hình tiêu thụ chung, phân tích chi
tiết từng bộ phận và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ từ
đó đƣa ra các giải pháp nâng cao tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Lý Thanh Điền (2009) “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi
nhuận của Công ty Cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu Thủy sản
Cadovimex”. Bằng phƣơng pháp so sánh bài viết đã phân tích dựa trên việc so

sánh với một chỉ tiêu gốc trong quá trình hoạt động kinh doanh. Qua đó so
sánh tình hình tiêu thụ sản phẩm qua các năm. Đồng thời nhận ra những thuận
lợi và khó khăn xảy ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Từ
đó đề ra những giải pháp cụ thể nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng để
tăng sản lƣợng tiêu thụ và giảm chi phí cho doanh nghiệp tạo lợi nhuận.
- Võ Thị Mới (2009) “Phân tích tình hình tiêu thụ gas tại chi nhánh
Vinagas Miền Tây”: Bài viết sử dụng phƣơng pháp nhƣ sau: Phƣơng pháp thu
thập số liệu (số liệu thứ cấp; đƣợc Công ty cung cấp đồng thời tham khảo các
anh chị, cô chú trong phòng kinh doanh – marketing, để theo dõi sản lƣợng
gas xuất kho, bình gas, số tổng hợp chi tiết từ phòng kế toán của Công ty. Với
phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong phân tích để xác
định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Phƣơng pháp này
đƣợc sử dụng nhằm xác định chỉ tiêu phân tích biến động nhƣ thế nào? Tốc độ
tăng giảm nhƣ thế nào để có hƣớng khắc phục. Từ việc xác định những
nguyên nhân ảnh hƣởng trực tiếp, gián tiếp mà có những đề xuất hợp lý nhằm
nâng cao hiệu quả tiêu thụ mặt hàng gas trong thời gian sắp tới.
1.6 NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỂ TÀI
- Chƣơng 1: Giới thiệu chung về đề tài, sự cần cần thiết của đề tài
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và
nội dung nghiên cứu.

3


- Chƣơng 2: Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu: đƣa ra các
lý thuyết liên quan đến hoạt động tiêu thụ, hệ số tiêu thụ, khối lƣợng hàng hóa
tồn kho, doanh thu, lợi nhuận. Sử dụng phƣơng pháp so sánh để so sánh các
chỉ tiêu trong phân tích.
- Chƣơng 3: Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty Cổ phần Vật tƣ Hậu Giang
bao gồm: tổng quan về Công ty, tóm tắt quá trình thành lập và phát triển, sứ

mạng của Công ty, sơ đồ tổ chức, chức năng của các phòng ban, đặc điểm
kinh doanh, năng lực cung cấp, năng lực tài chính, các nhà cung cấp chính của
Công ty.
- Chƣơng 4: Phân tích thực trạng và tình hình tiêu thụ mặt hàng Gas của
Công ty Cổ phần vật tƣ Hậu Giang bao gồm: phân tích thực trạng tiêu thụ mặt
hàng Gas trong và ngoài nƣớc trong thời gian 3 năm (từ năm 2012 đến năm
2014), phân tích tình tình tiêu thụ mặt hàng Gas của Công ty (từ năm 2012 đến
năm 2014) và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến hoạt động tiêu thụ mặt hàng
Gas của Công ty trong thời gian qua.
- Chƣơng 5: Trình bày các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ
mặt hàng Gas và nâng cao lợi nhuận của Công ty.
- Chƣơng 6: Tóm tắt các nội dung, kết quả đồng thời có những đề xuất
nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ hàng hóa nói chung và mặt hàng Gas của Công
ty nói riêng trong thời gian tới tốt hơn.

4


5


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
2.1.1.1 Phân tích tình hình tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ là quá trình đƣa hàng hóa đến tay
ngƣời tiêu dùng thông qua hình thức mua bán. Đối với một doanh nghiệp, tiêu
thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi tài sản từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ. Tiêu thụ có ý nghĩa vô cùng quan trọng – quyết định thành bại, là quá

trình hình thực hiện lợi nhuận: mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp (Nguyễn
Tấn Bình, 2004).
2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của phân tích tình hình tiêu thụ
2.1.2.1 Ý nghĩa phân tích
Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, tự do sản xuất kinh doanh. Các sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất ra, đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng với giá cả xác định chủ yếu dựa vào quy
luật giá trị, cung cầu, cạnh tranh và nguyên tắc “ thuận mua vừa bán”, khi sản
xuất đã phát triển thì vấn đề quan trọng trƣớc hết không phải là sản xuất mà là
tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Bởi vì:
- Có tiêu thụ đƣợc sản phẩm hàng hoá, doanh nghiệp mới thu hồi đƣợc
vốn, để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn và phát triển sản xuất.
- Sản phẩm hàng hoá có tiêu thụ đƣợc, mới xác định đƣợc kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ và lãi lỗ ở mức độ
nào.
- Qua tiêu thụ tính chất tiện ích của sản phẩm mới đƣợc xác định một
cách hoàn toàn và điều này đƣợc thể hiện qua năng lực sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Tiêu thụ đƣợc nhiều sản phẩm hàng hoá với giá cả phù hợp không
những doanh nghiệp có lãi, mà điều này còn cho thấy khả năng chiếm lĩnh thị
trƣờng tiêu thụ sản phẩm và thu hút khách hàng của doanh nghiệp, khẳng định
chất lƣợng sản phẩm và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Đặng Minh
Trang, 2003).

6


2.1.2.2 Nhiệm vụ phân tích
- Đánh giá tình hình tiêu thụ của từng loại sản phẩm và toàn bộ sản

phẩm, đánh giá tình hình tiêu thụ theo đơn đặt hàng.
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản
phẩm hàng hoá của doanh nghiệp.
- Đề ra các biện pháp nhằm đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
2.1.3 Phân tích chung tình hình tiêu thụ về khối lƣợng sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối của vòng chu chuyển vốn ở doanh
nghiệp. Sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp chỉ đƣợc coi là tiêu thụ, khi
doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền bán hàng hoặc đƣợc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
Phân tích chung tình hình tiêu thụ sản phẩm là xem xét, đánh giá tình
hình tiêu thụ về khối lƣợng từng loại sản phẩm và của toàn bộ sản phẩm (toàn
doanh nghiệp). Đồng thời xem xét mối quan hệ cân đối giữa dự trữ, sản xuất
và tiêu thụ nhằm đánh giá khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân
ban đầu ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
2.1.4 Phân tích khối lƣợng hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp sản xuất cũng nhƣ các doanh nghiệp thƣơng mại cần
phải dự trữ thành phẩm hàng hóa để cung cấp cho khách hàng. Đối với doanh
nghiệp sản xuất phải dự trữ nguyên vật liệu đủ đáp ứng cho sản xuất kịp thời.
Những chi phí đáng kể phát sinh trong quá trình tồn kho. Do vậy, các nhà
quản trị cần phải cố gắng hạn chế tối đa các chi phí đầu tƣ cho hàng tồn kho,
đồng thời phải đảm bảo đủ sản phẩm hàng hóa cung cấp cho khách hàng và
nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất bình thƣờng (Phạm Văn Dƣợc, 2008 ).
Hàng tồn kho phải đảm bảo không để tình trạng thiếu hụt, không đủ khối
lƣợng, làm mất khách hàng và cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên tồn kho quá lớn
làm ứ đọng vốn (tăng chi phí sử dụng vốn) và tăng chi phí bảo quản hàng tồn
kho, gây ảnh hƣởng đến hiệu quả chung. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ
(chứ không phải đầy đủ). Vì vậy, doanh nghiệp cần có bên cạnh các nhà cung
cấp uy tín và các hợp đồng lâu dài, ổn định. Tất nhiên, điều nay không đơn
giản – đặc biệt trong nền kinh tế thị trƣờng luôn chịu nhiều biến động bất định.
- Xác định điểm tái đặt hàng: hàng tồn kho đến mức nào thì cần bổ sung?

Câu trả lời của câu hỏi này chính là điểm tái đặt hàng và chúng có thể biểu
hiện bằng số lƣợng hoặc giá trị (tiền). Mục tiêu xác định điểm tái đặt hàng là
nhằm hạn chế tối đa chi phí lƣu kho và đề phòng thiếu hụt hàng. Điểm tái đặt

7


hàng phụ thuộc vào 3 yếu tố: thời gian chờ đợi, mức tồn kho an toàn, mức lƣu
chuyển hàng tồn kho dự kiến hàng ngày.
- Thời gian chờ: là số ngày tính từ ngày đặt hàng cho đến khi nhận đƣợc
hàng đặt.
- Mức tồn kho an toàn: là số lƣợng hàng tồn kho dự phòng cho các
trƣờng hợp hằng đặt đến trễ hoặc sử dụng nhiều hơn dự kiến trong thời gian
chờ đợi. Mức sử dụng hoặc mức lƣu chuyển dự kiến hàng ngày là nguyên vật
liệu sử dụng hoặc hàng bán bình quân dự kiến trong ngày hoặc kỳ phân tích.
Điểm tái đặt hàng đƣợc xác định bằng công thức nhƣ sau:
Điểm tái đặt hàng = Mức tồn kho an toàn + (mức sử dụng ngày * thời
gian chờ đợi) (Phạm Văn Dƣợc, 2008).
- Xác định mức tồn kho an toàn: là chênh lệch giữa điểm tái đặt hàng của
mức khả năng sử dụng và thời gian chờ đợi tối đa với điểm tái đặt hàng của
mức sử dụng và thời gian chờ tối đa với điểm tái đặt hàng của mức sử dụng và
thời gian chờ đợi bình thƣờng.
Đƣợc xác định bởi công thức:
Mức tồn kho an toàn = Điểm tái đặt hàng ở các khả năng tối đa – Điểm
tái đặt hàng ở các khả năng bình thƣờng (Phạm Văn Dƣợc, 2008).
Một trong những vấn đề chủ yếu của công tác quản lý hàng tồn kho là
xác định mức tồn kho an toàn. Chi phí do thiếu hụt hàng có liên quan chặt chẽ
nhất với số lƣợng hàng đƣợc tồn kho an toàn. Các doanh nghiệp cần lƣu trữ
mức tồn kho an toàn vì những điều không chắc chắn có thể xảy ra gắn liền với
2 nhân tố ảnh hƣởng đến mức sử dụng hàng tồn kho trong khoảng thời gian từ

khi đặt hàng đến khi nhận hàng, đó là thời gian chờ đợi và mức sử dụng hàng
ngày. Nếu cả 2 nhân tố này đều đƣợc biết một cách chắc chắn thì không có lý
do gì để lƣu giữ mức tồn kho an toàn.
- Xác định lượng đặt hàng cần thiết: nội dung cơ bản của việc xác định
lƣợng đặt hàng cần thiết là để trả lời cho câu hỏi “Mỗi lần phải đặt mua bao
nhiêu?” cho đủ lƣợng đặt mua hàng kinh tế (EOQ). Lƣợng đặt hàng này cũng
chính là số lƣợng hàng mua cần thiết ở nhà cung cấp. Quá trình xác định
lƣợng hàng đặt mua EOQ có mục tiêu là nhằm hạn chế tối đa các chi phí của
khâu đặt hàng và lƣu hàng trong kho. Nếu nhƣ mức sử dụng đều trong suốt
năm, ta có thể xác định lƣợng đặt hàng cần thiết kinh tế nhất theo công thức
sau:
EOQ =
Trong đó:
- C: là chi phí đặt hàng tăng lên.
- D: là số lƣợng hàng sử dụng trong năm.
8


- K: Là chi phí lƣu kho bình quân 1 đơn vị trong năm.
(Đồng Thị Thanh Phƣơng, 2005).
2.1.5 Phân tích doanh thu
2.1.5.1 Khái niệm
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng doanh thu bán hàng
hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ hoạt động.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ
doanh thu (Phạm Văn Dƣợc, 2008).
- Doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng là tổng giá trị đƣợc thực hiện

do bán sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Chỉ tiêu này bao gồm: giá trị bán hàng, thuế tiêu thụ đặt biệt, thuế xuất
khẩu, chiếc khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và các
khoản trả bồi thƣờng, chi phí sữa chữa hàng bị hỏng trong thời hạn bảo hành.
Doanh thu bán hàng phản ánh chung tổng giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
mà doanh nghiệp bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đƣợc xác định bằng công thức.
G=
Trong đó:
- : Khối lƣợng sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ loại I mà doanh
nghiệp tiêu thụ trong kỳ, tính bảng đơn vị hiện vật.
- : Giá bán đơn vị sản phẩm hàng hóa loại I (có thể tính theo đơn giá
hiện hành hoặc giá so sánh).
- =

; n là số lƣợng mặt hàng sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp

đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản thuế (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu) và các
khoản giảm trừ doanh thu (nếu phát sinh trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này phản
ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
- Doanh thu thuần: doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng thuần cộng
các khoản hoàn nhập nhƣ: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu
nợ khó đòi (thu bán hàng) không phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Nội dung phân tích:

9



- So sánh khối lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế và kế
hoạch.
- So sánh khối lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ giữa thực tế với các kỳ
kinh doanh trƣớc hoặc nhiều kỳ kinh doanh.
Bên cạnh việc phân tích khái quát khối lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu
thụ, cần tính và phân tích các hệ số sau đây:
- Hệ số tiêu thụ hàng mua vào:
=
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị hàng hóa mà doanh nghiệp mua vào đã tiêu
thụ với tỷ số là bao nhiêu.
Hệ số quay kho:
=
Hệ số này phản ánh số lần luân chuyển sản phẩm hàng hóa qua kho của
doanh nghiệp trong kỳ phân tích đƣợc bao nhiêu vòng. Hệ số này càng lớn,
hàng hóa đƣợc tiêu thụ của doanh nghiệp càng nhiều, hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp càng cao.
Khi phân tích có thể so sánh giữa thực tế với kế hoạch nhằm đánh giá
chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. So
sánh giữa thực tế với kỳ kinh doanh trƣớc hoặc nhiều kỳ kinh doanh trƣớc để
thấy đƣợc tốc độ tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp qua các thời kỳ.
2.1.5.2 Ý nghĩa của chỉ tiêu doanh thu
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp quy mô kinh doanh của doanh nghiệp,
đồng thời qua chỉ tiêu này sẽ chứng tỏ đƣợc doanh nghiệp đã sản xuất và kinh
doanh những sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
Doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp trang trải các
chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Doanh thu là điều kiện để
thực hiện tái sản xuất đơn giản cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng.
Thực hiện doanh thu bán hàng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá
trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất tiếp theo.
Do đó việc thực hiện chỉ tiêu doanh thu bán hàng ảnh hƣởng rất lớn đến tình

hình tài chính của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản trị luôn quan tâm đến việc tăng
doanh thu, do vậy phân tích tình hình biến động của doanh thu sẽ giúp họ có
cái nhìn toàn diện về tình hình doanh thu của doanh nghiệp. Khi phân tích
doanh thu, ta có thể xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau nhƣ doanh thu theo

10


từng nhóm hàng, từng mặt hàng, doanh thu của từng cửa hàng, doanh thu theo
các đơn vị, bộ phận trực thuộc…
2.1.5.3 Phân tích chỉ tiêu doanh thu
a. Chỉ tiêu phân tích: Phân tích doanh thu tiêu thụ sử dụng chỉ tiêu doanh
thu bán hàng.
b. Phương pháp phân tích: Sử dụng phƣơng pháp so sánh. So sánh
doanh thu thực tế với kế hoạch cả về số tuyệt đối lẫn tỷ trọng.
2.1.5.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu của doanh nghiệp
a. Số lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ, dịch vụ cung
ứng: Số lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ hoặc lao vụ dịch vụ cung ứng
càng nhiều thì doanh thu càng cao. Tuy nhiên khối lƣợng sản phẩm sản xuất
và tiêu thụ còn phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp và tình hình tổ chức
mạng lƣới kinh doanh tiêu thụ sản phẩm.
b. Giá bán sản phẩm: Giá bán sản phẩm cao hay thấp không phải do
doanh nghiệp quyết định mà tuỳ thuộc vào mức cầu thị trƣờng và chất lƣợng
sản phẩm, trong trƣờng hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay đổi giá bán
ảnh hƣởng trực tiếp đến việc tăng (giảm) doanh thu bán hàng. Vì vậy doanh
nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá cung ứng dịch vụ phải cân nhắc
sao cho giá bán không quá cao nhƣng cũng không quá thấp, giá bán phải bù
đƣợc chi phí bỏ ra và có lãi để tái đầu tƣ.
c. Chất lượng sản phẩm: Chất lƣợng sản phẩm là yếu tố cạnh tranh đối

với các sản phẩm cùng loại, và điều này quyết định đến khối lƣợng sản phẩm
bán ra và ảnh hƣởng trực tiếp đến doanh thu của doanh nghiệp. Vì vậy nâng
cao chất lƣợng sản phẩm và chất lƣợng cung ứng dịch vụ, tạo điều kiện tiêu
thụ dễ dàng, nhanh chóng thu đƣợc tiền bán hàng và tăng doanh thu bán hàng
trong kỳ.
d. Kết cấu mặt hàng: Trong quá trình sản xuất có những mặt hàng chi phí
bỏ vào tƣơng đối ít nhƣng tỷ suất lợi nhuận tƣơng đối cao, nhƣng cũng có
những mặt hàng tốn rất nhiều chi phí nhƣng tỷ suất lợi nhuận thấp, do đó việc
thay đổi kết cấu mặt hàng cũng ảnh hƣởng đến doanh thu bán hàng.
e. Công tác tổ chức mạng lưới kinh doanh và tiếp thị: Việc tổ chức mạng
lƣới kinh doanh rộng khắp, công tác tổ chức tiếp thị, quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm, bảo hành sản phẩm đều có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng doanh thu
bán hàng.

11


2.1.5.5 Một số vấn đề về lợi nhuận trong kinh doanh
- Khái niệm về lợi nhuận: Lợi nhuận là một khoản chênh lệch giữa doanh
thu và chi phí của tất cả các nguồn lực đƣợc sử dụng để sản xuất (Robert
Schenk).
Việc đo lƣờng lợi nhuận một cách chính xác là không thể thực hiện
đƣợc. Nhà sản xuất bao giờ cũng muốn đạt tối đa hóa lợi nhuận. Nhƣ vậy họ
sẽ chọn mức sản lƣợng sản xuất mà ở đó chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
là lớn nhất. Nhƣ vậy để tối đa hóa lợi nhuận, nhà sản xuất sẽ chọn mức sản
lƣợng tại đó doanh thu biên bằng với chi phí biên (Phạm Văn Dƣợc, 2008).
Bất kì tổ chức nào cũng có mục tiêu để hƣớng tới việc tối đa hóa lợi
nhuận. Ở từng tổ chức khác nhau sẽ đặt ra những mục tiêu sẽ khác nhau. Mục
tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân
loại, không mang tính chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền

kinh tế thị trƣờng nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp
đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hƣớng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi
nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu đƣợc của công ty sau khi lấy tổng
doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ nhƣ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính
toán dựa trên cơ sỡ lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa,
dịch vụ đã cũng cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này, đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đƣa tới.
2.1.5.6 Phân tích những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu
thụ
Sản phẩm do doanh nghiệp làm ra đƣợc tiêu thụ trên thị trƣờng, tiêu
dùng nội bộ, làm quà tặng, khuyến mãi không thu tiền, biếu tặng cho các tổ
chức, cá nhân hay dùng để trả thay lƣơng, thƣởng cho ngƣời lao động, nhƣng
hầu hết vẫn là để tiêu thụ trên thị trƣờng. Do đó có rất nhiều nguyên nhân tác
12


×