Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đo lường các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các công ty niêm yết ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.81 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

TRẦN THỊ NGUYỆT NGA

ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG
CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

TRẦN THỊ NGUYỆT NGA

ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG
CÔNG TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. VÕ VĂN NHỊ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các dữ
liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Luận văn này chưa từng được ai cơng bố
dưới bất cứ hình thức nào.

Tác giả

Trần Thị Nguyệt Nga


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 5
1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài .............................................................................. 5
1.2. Đề tài nghiên cứu trong nước .............................................................................. 7

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG CÔNG
TY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NIÊM YẾT Ở VIỆT NAM .................................................................. 11
2.1. Báo cáo tài chính ................................................................................................ 11
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 11
2.1.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) ............................................................ 11
2.1.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) ....................... 12
2.1.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT).................................................. 12
2.1.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC) .......................................... 12
2.1.2. Mục đích ..................................................................................................... 13
2.1.3. Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính .................................................. 13
2.2. Đặc điểm chất lượng của báo cáo tài chính........................................................ 13
2.2.1. Thơng tin kế tốn (TTKT) .......................................................................... 13
2.2.2. Chất lượng thơng tin kế tốn (CLTTKT).................................................... 15


2.2.2.1. Theo khuôn mẫu lý thuyết của FASB ................................................... 15
2.2.2.2. Theo khuôn mẫu lý thuyết của IASB .................................................... 17
2.2.2.3. Quan điểm hội tụ IASB – FASB ........................................................... 18
2.2.2.4. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 21) ...................................... 19
2.2.2.5. Theo tiêu chuẩn của CobiT .................................................................... 20
2.2.2.6. Tổng hợp đặc tính chất lượng TTKT từ các quan điểm trên ................. 21
2.3. Lý thuyết nền ...................................................................................................... 21
2.3.1 Lý thuyết chi phí đại diện (Agency theory) ................................................. 22
2.3.2 Lý thuyết tín hiệu (Signaling theory) ........................................................... 23
2.3.3 Lý thuyết bất cân xứng thông tin (Asymmetric Information) ..................... 24
2.3.4 Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory) ...................................... 24
2.4. Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính .... 25
2.4.1. Quy mơ cơng ty ........................................................................................... 21

2.4.2. Độ tuổi công ty ........................................................................................... 26
2.4.3. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài ............................................................................. 27
2.4.4. Kết cấu vốn nhà nước ................................................................................. 27
2.4.5. Sự tách biệt chức danh Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc ....................... 28
2.4.6. Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT ........................................................ 29
2.4.7. Tuổi của Giám đốc điều hành (CEO) ......................................................... 29
2.4.8. Tỷ lệ nữ giới trong ban điều hành ............................................................... 30
2.4.9. Lợi nhuận .................................................................................................... 31
2.4.10. Đòn bẩy tài chính ...................................................................................... 32
2.4.11. Khả năng thanh tốn hiện hành ................................................................. 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 34
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 35


3.1. Quy trình nghiên cứu .......................................................................................... 35
3.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 36
3.3. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................... 36
3.3.1. Xây dựng thang đo ...................................................................................... 36
3.3.2. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................... 37
3.4. Biến đo lường ..................................................................................................... 38
3.4.1. Biến phụ thuộc ............................................................................................ 38
3.4.2. Biến độc lập ................................................................................................ 39
3.4.2.1. Quy mô công ty ..................................................................................... 39
3.4.2.2. Độ tuổi công ty ...................................................................................... 39
3.4.2.3 Tỷ lệ sở hữu nước ngoài ......................................................................... 39
3.4.2.4. Kết cấu vốn nhà nước ............................................................................ 39
3.4.2.5. Sự tách biệt chức danh Chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc .................. 40
3.4.2.6. Tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT ................................................... 40
3.4.2.7. Tuổi của giám đốc điều hành (CEO) ..................................................... 40
3.4.2.8. Tỷ lệ nữ giới trong ban điều hành.......................................................... 40

3.4.2.9. Lợi nhuận ............................................................................................... 40
3.4.2.10. Đòn bẩy tài chính ................................................................................. 41
3.4.2.11. Khả năng thanh tốn hiện hành ........................................................... 41
3.5. Mẫu nghiên cứu và dữ liệu nghiên cứu .............................................................. 42
3.5.1. Mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 42
3.5.2. Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................... 43
3.6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 46


4.1. Giới thiệu chất lượng BCTC của các công ty niêm yết ở Việt Nam hiện nay ... 46
4.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................................. 49
4.2.1. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình .............................................................. 49
4.2.2. Phân tích tương quan hệ số Pearson (r) ...................................................... 55
4.2.3. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................. 59
4.3. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC ................... 61
4.4. Bàn luận .............................................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 69
5.1. Kết luận .............................................................................................................. 69
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 70
5.2.1. Đối với Ủy ban chứng khốn nhà nước ...................................................... 70
5.2.2. Đối với Cơng ty niêm yết ............................................................................ 70
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCTC:

Báo cáo tài chính

BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BGĐ:

Ban giám đốc

CBTT:

Công bố thông tin

CLTTKT:

Chất lượng thơng tin kế tốn

CEO:


Giám đốc điều hành

CTNY:

Cơng ty niêm yết

DN:

Doanh nghiệp

DNNY:

Doanh nghiệp niêm yết

HĐQT:

Hội đồng quản trị

NĐT:

Nhà đầu tư

SGDCK:

Sở giao dịch chứng khốn

TMBCTC:

Thuyết minh Báo cáo tài chính


TTCK:

Thị trường chứng khốn

TTKT:

Thơng tin kế tốn

VAS:

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến đo lường sử dụng trong mơ hình nghiên cứu ................ 41
Bảng 3.2: Thống kê biến định danh trong mẫu ......................................................... 44
Bảng 4.1: Tỷ lệ CTNY vi phạm về công bố thông tin liên quan đến BCTC ............ 46
Bảng 4.2: Tỷ lệ CTNY chấp hành đầy đủ quy định công bố thông tin ..................... 46
Bảng 4.3: Tỷ lệ công ty chậm nộp BCTC ................................................................. 47
Bảng 4.4: Đánh giá mức độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội ............... 49
Bảng 4.5: Phân tích ANOVA .................................................................................... 49
Bảng 4.6: Kết quả phân tích bảng trọng số hồi quy .................................................. 51
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Spearman .................................................................... 53
Bảng 4.8: Ma trận hệ số tương quan ......................................................................... 56
Bảng 4.9: Thống kê mô tả ......................................................................................... 59


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Trang
Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 35
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa ................................................. 54
Sơ đồ 4.1: Kết quả kiểm định mơ hình hồi quy ........................................................ 62


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường, báo cáo tài chính (BCTC)
có vai trị và ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp thông tin đối với nhà đầu tư
(NĐT), các tổ chức quản lý, điều hành thị trường, là điều kiện thúc đẩy thị trường
chứng khoán phát triển hiệu quả và lành mạnh. BCTC cịn là một cơng cụ hữu ích
nhất cho việc đánh giá, so sánh giữa các công ty. Nhưng hiện nay các công ty niêm
yết trên sàn chứng khốn vẫn cịn có một số bất cập, làm ảnh hưởng xấu đến chất
lượng báo cáo tài chính.
Theo thống kê của Sở giao dịch Chứng khoán (SGDCK) Thành phố Hồ Chí
Minh, trong năm 2011 có 212/284 doanh nghiệp vi phạm quy định về công bố
thông tin trên sàn. Theo thống kê của Vietstock trong năm 2013 chỉ có 29/694 công
ty niêm yết (CTNY), tương đương với tỷ lệ 4.18% chấp hành đầy đủ quy định công
bố thông tin theo thông tư số 52/2012/BTC. Hầu hết CTNY đã chưa làm trịn nghĩa
vụ của mình đối với thị trường chứng khốn (TTCK) nói chung và đặc biệt là cổ
đơng của họ nói riêng. Năm 2014 Vietstock thống kê và cho thấy chỉ có 42/662
doanh nghiệp niêm yết chiếm tỷ lệ 6.34% đáp ứng yêu cầu tối thiểu của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước và các SGDCK.
Vấn đề trễ nộp BCTC thậm chí khơng nộp báo cáo định kỳ vẫn tiếp diễn trong
các năm qua. Theo thống kê của SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh năm 2013 có
182/306 doanh nghiệp (DN) trên sàn chậm nộp, BCTC quý 1/2014 có 48/362 DNNY
chậm nộp và đầu năm 2015 SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh cũng đã ban hành rất

nhiều công văn nhắc nhở các công ty niêm yết về việc chậm nộp BCTC năm 2014,
tình trạng chậm nộp BCTC này cũng xảy ra đối với báo cáo bán niên 2015.
Chất lượng thông tin trên BCTC không đáng tin cậy, điều này được thể hiện ở
sự chênh lệch đáng kể số liệu tài chính trước và sau khi kiểm tốn. Nhiều CTNY có
BCTC tự lập thể hiện kinh doanh có lãi, với những con số biết nói ấn tượng, tuy
nhiên sau kiểm tốn khơng ít trường hợp DN có lợi nhuận bốc hơi, thậm chí chuyển


2

thành lỗ như trường hợp Công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVX) khi
cơng bố lợi nhuận sau thuế hợp nhất năm 2014 đã sụt giảm gần 70 tỷ đồng. Hay
công ty cổ phần Ntaco (ATM) lỗ 14,4 tỷ đồng thay vì lãi 187 triệu đồng như ban
đầu…Ở chiều ngược lại, công ty Cổ phần Than Đèo Nai (TDN) đột ngột lỗ 14,4 tỷ
đồng sang lãi hơn 28 tỷ đồng. Việc điều chỉnh lợi nhuận này khiến NĐT bị thiệt hại.
Hơn nữa Việt Nam cũng đã chứng kiến rất nhiều vụ bê bối về chất lượng báo
cáo tài chính, như vụ bê bối về BCTC của cơng ty Cổ phần Mía Đường La Ngà,
cơng ty chứng khốn Sacombank, cơng ty Cổ phần Bơng Bạch Tút, Tập đồn
Cơng nghiệp tàu thủy Việt NamVinashin,… làm mất niềm tin của các nhà đầu tư
khi tham gia vào thị trường chứng khoán.
Qua phần thực trạng ở trên ta thấy rằng BCTC cịn kém chất lượng. Chất lượng
thơng tin trên BCTC của các CTNY thể hiện ở tính tin cậy, kịp thời, chính xác, đầy
đủ và nhất qn của thơng tin theo cách mà người sử dụng có thể tiếp cận một cách
thuận lợi. Chất lượng thông tin trên BCTC của các CTNY được nâng cao giúp nhà
đầu tư giảm được chi phí trung gian, giảm thiểu rủi ro và đưa ra những quyết định
đầu tư chính xác; giúp cho các cơ quan quản lý giám sát thị trường một cách dễ
dàng, hiệu quả, hạn chế và ngăn chặn hành vi vi phạm trên TTCK, giúp tăng khả
năng cạnh tranh của TTCK Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Vậy
làm thế nào để nâng cao chất lượng BCTC là vấn đề được quan tâm không chỉ của
các nhà quản lý mà cịn của các nhà đầu tư. Chính vì vậy mà tác giả chọn đề tài:

“đo lường các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài
chính của các cơng ty niêm yết ở Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nhận diện và kế thừa có chọn lọc cho phù hợp với TTCK Việt Nam về các
nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm
yết ở Việt Nam.
- Kiểm định mơ hình để xác định những nhân tố bên trong cơng ty ảnh hưởng gì
đến chất lượng BCTC.


3

3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ trả lời 2 câu hỏi:
- Nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các CTNY
ở Việt Nam gồm những nhân tố nào?
- Các nhân tố đó có mối quan hệ cùng chiều hay ngược chiều với chất lượng
báo cáo tài chính?
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến chất
lượng BCTC của các công ty niêm yết ở Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài lấy dữ liệu để nghiên cứu là từ những DNNY ở
Việt Nam, và loại trừ những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến
tài chính như: ngân hàng, bảo hiểm, các quỹ đầu tư, cơng ty chứng khốn vì những
doanh nghiệp này ngoài tuân thủ luật Doanh nghiệp, luật Chứng khốn thì cịn phải
tn thủ các luật riêng liên quan đến ngành và chỉ số tài chính của những doanh
nghiệp này thường rất lớn, có thể phản ánh khơng đúng kết quả nghiên cứu. Dữ liệu
được lấy từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các công ty niêm yết ở
Việt Nam năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phương pháp định tính kết hợp định lượng: Bằng cách tổng hợp các
nghiên cứu trước đây kết hợp với thu thập ý kiến của các chuyên gia, những người
làm trong ngành kế toán, kiểm toán, tài chính… tác giả đã rút ra được các nhân tố
bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Sau đó tác giả phân tích tài liệu
thứ cấp từ BCTC, báo cáo thường niên của các CTNY, tác giả rút ra mơ hình nghiên
cứu và tiến hành kiểm định với mơ hình hồi quy tún tính bội để đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố bên trong đến chất lượng BCTC của các CTNY ở Việt
Nam. Dữ liệu thu thập được phân tích thơng qua phần mềm SPSS 20.
6. Đóng góp của đề tài
Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam hiện nay chủ yếu tìm hiểu các nhân


4

tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin; chất lượng công bố thông tin (CBTT)
của DN trên TTCK; xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
chất lượng thơng tin kế tốn trình bày trên BCTC của các CTNY ở Việt
Nam…chưa có nghiên cứu cụ thể nào đo lường các nhân tố bên trong công ty ảnh
hưởng tới chất lượng BCTC của các CTNY tại Việt Nam.
Do vậy đóng góp mới của luận văn là: đo lường các nhân tố bên trong công ty
ảnh hưởng tới chất lượng BCTC của các CTNY tại Việt Nam, từ đó đưa ra giải
pháp nâng cao chất lượng thơng tin kế tốn trình bày trên BCTC của CTNY, đồng
thời giúp các nhà đầu tư Việt Nam có thể đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
7. Kết cấu của đề tài: Ngồi phần mở đầu thì luận văn gồm 5 chương:
-

Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu

-


Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố bên trong công ty ảnh hưởng đến
chất lượng BCTC của các CTNY ở Việt Nam

-

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

-

Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU

Mục đích chính của nghiên cứu này là kiểm định các nhân tố bên trong công
ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các CTNY ở Việt Nam, giúp cho các
CTNY nâng cao được chất lượng BCTC, phục vụ tốt cho các đối tượng sử dụng
thông tin trên BCTC, đồng thời giúp cho các NĐT có cơ sở để đánh giá chất lượng
BCTC từ đó đưa ra các quyết định phù hợp. Để có đầy đủ cơ sở khoa học cho việc
xác định vấn đề nghiên cứu thì tổng kết lý thút nói chung và tổng kết các nghiên
cứu có liên quan nói riêng là khâu đầu tiên cần thực hiện. Đã có rất nhiều bài nghiên
cứu nước ngoài cũng như ở Việt Nam nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng BCTC hoặc chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC ở các CTNY trên
TTCK. Tác giả xin trình được bày tóm tắt các đề tài nghiên cứu liên quan.

1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài
Luciana Holtz (2010): “Effects of Board of Directors’Characteristics on
the quality of accounting information in Brazil”: Các nhân tố ảnh hưởng đến
CLTTKT là tỷ lệ thành viên độc lập trong Ban Giám đốc, quyền kiêm nhiệm chức
chủ tịch HĐQT và Giám đốc, quy mô Ban giám đốc…Mẫu thu thập gồm 207 công
ty niêm yết ở Brazil từ giai đoạn 2008 - 2011. Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến
tính bội và phân tích thống kê. Kết quả là có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ lệ
thành viên độc lập với mức độ CBTT; thông tin lợi nhuận sẽ ít hơn ở cơng ty có sự
kiêm nhiêm Chủ tịch HĐQT và Giám đốc; quy mô Ban giám đốc nhỏ có ảnh hưởng
tích cực, quy mơ Ban giám đốc lớn có ảnh hưởng tiêu cực đến thơng tin lợi nhuận.
Céline Michailesco, Université de Paris (2010): “The determinants of the
quality of accounting information disclosed by French listed companies”: Các
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn gồm: Lợi nhuận, cấu trúc sở
hữu, địn bẩy tài chính, tình trạng niêm yết. Bài sử dụng phương pháp hồi quy tún
tính, mẫu nghiên cứu là 100 cơng ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và
thương mại giai đoạn 1991 – 1995. Kết quả cho thấy nhân tố tình trạng niêm yết


6

ảnh hưởng đến chất lượng thơng tin kế tốn, địn bẩy tài chính chỉ ảnh hưởng trong
năm 1995, các nhân tố khác không ảnh hưởng.
Nesrine Klai and Abdelwahed Omri (2011): “Corporate Governance and
Financial Reporting Quality: The Case of Tunisian Firms”: Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính gồm ban giám đốc (tỷ lệ giám đốc bên
ngồi, quy mô ban giám đốc, tách biệt chức danh giám đốc điều hành và chủ tịch
HĐQT), uy tín của kiểm toán viên, cơ cấu sở hữu. Mẫu nghiên cứu gồm 22 cơng ty
phi tài chính được niêm ́t trên sàn chứng khoán Tunisian trong giai đoạn 19972007. Bài sử dụng 2 mơ hình hồi quy để kiểm định 4 giả thuyết. Kết quả cho thấy
rằng các công ty Tunisian được đặc trưng bởi sự thiếu tính độc lập của ban giám
đốc và mức độ cao của quyền sở hữu. Các cơ chế quản trị được thể hiện chủ yếu

bằng sức mạnh của người nước ngồi, các gia đình, các cổ đông, các tổ chức đầu tư
và Nhà nước.
Jouini Fathi, (2013): “The Determinants of the Quality of Financial
Information Disclosed by French Listed Companies”. Các nhân tố nghiên cứu: đặc
điểm của HĐQT, cấu trúc sở hữu, hệ thống kiểm soát của các CTNY, loại cơng ty
kiểm tốn ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Bài sử dụng phương pháp thống kê mô
tả, hồi quy tuyến tính bội, ma trận hệ số tương quan, chỉ số độ phù hợp của mơ hình,
chỉ số VIF hiện tượng đa cộng tuyến, phân tích phương sai ANOVA. Mẫu nghiên
cứu là 101 CTNY ở Pháp giai đoạn 2004 - 2008. CLTTKT được ước tính theo 78
mục của chỉ số cơng bố. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối tác động tích cực giữa
CLTTKT trên BCTC của CTNY ở Pháp với các nhân tố: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ
tham dự của các thành viên tại các cuộc họp HĐQT, loại cơng ty kiểm tốn, tình
trạng niêm ́t.
Khale aljfri (2014): “The association between firm characteristics and
corporate financial disclosures: evidence from UAE companies”. Tác giả nghiên
cứu các nhân tố: Loại hình hoạt động, ROE, Tính thanh khoản, Quy mơ DN, Tỷ lệ
sở hữu nước ngoài, Thành phần Ban giám đốc, Ủy ban kiểm toán ảnh hưởng đến xu


7

hướng CBTT. Mẫu nghiên cứu là 153 DN (cả niêm yết và không niêm yết). Sử
dụng phương pháp hồi quy OLS. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tính thanh khoản,
ROE, Loại hình hoạt động khơng ảnh hưởng đến mức CBTT; quy mơ cơng ty có
mối quan hệ ngược chiều khơng đáng kể; tỷ lệ sở hữu nước ngoài và thành phần
Ban giám đốc có mối quan hệ cùng chiều với mức độ CBTT.
Sartawi et al. (2014): “Board Composition, Firm Characteristics, and
Voluntary Disclosure: The Case of Jordanian Firms Listed on the Amman Stock
Exchange”. Nghiên cứu các nhân tố: quy mô của HĐQT, tỷ lệ Giám đốc không
điều hành, quyền kiêm nhiệm chủ tịch HĐQT và Giám đốc, tỷ lệ sở hữu nước

ngồi, tuổi Giám đốc, giới tính giám đốc, tỷ lệ vốn của các thành viên BGĐ. Mẫu
nghiên cứu gồm 277 DNNY, sau khi loại trừ còn 103 doanh nghiệp. Dữ liệu được
lấy từ báo cáo thường niên của 103 DNNY trên sàn Amman, với điều kiện là các
doanh nghiệp phải có ít nhất 5 năm hoạt động, loại trừ các công ty mới hợp nhất
hoặc phá sản, ngân hàng cũng bị loại ra. Phương pháp sử dụng được lựa chọn là hồi
quy tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm nhân tố có mối quan hệ cùng
chiều với việc tự nguyện CBTT là quy mô HĐQT, tuổi Giám đốc, giới tính Giám
đốc và nhóm nhân tố có quan hệ ngược chiều là quyền kiêm nhiệm, tỷ lệ sở hữu
nước ngoài, tỷ lệ vốn của các thành viên Ban giám đốc (BGĐ).
1.2. Đề tài nghiên cứu trong nước
Trần Thị Thanh Hải, đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp trường
(2013): “giải pháp nâng cao chất lượng BCTC cho DN nhỏ và vừa ở VN”. Đề tài
sử dụng phương pháp hệ thống để hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan,
phương pháp khảo sát thơng qua sử dụng bảng câu hỏi, phương pháp phân tích để
xây dựng các quan điểm và đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng BCTC của
DN nhỏ và vừa ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu nhận diện được các nhân tố: công
tác tổ chức quản lý, người làm cơng tác kế tốn, khung pháp lý về kế tốn, đối
tượng sử dụng thơng tin và nhu cầu thơng tin.
Phan Minh Nguyệt, luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế TPHCM (2014): “Xác


8

định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTTKT trình bày trên
BCTC của các cơng ty niêm yết ở VN”. Đề tài kiểm định các nhân tố ảnh hưởng
đến CLTTKT là: Nhà quản trị công ty, lợi ích và chi phí, lập và trình bày BCTC,
trình độ nhân viên kế tốn, th́, mục tiêu lập BCTC, rủi ro kiểm toán. Bài sử dụng
phương pháp định tính, kết hợp định lượng thơng qua khảo sát 200 đối tượng làm
việc ở nhiều ngành nghề và sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để chạy mơ hình hồi quy
tún tính bội, kiểm định thang đo bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronback

Anpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố
ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC: Nhân tố rủi ro kiểm tốn, nhà quản trị cơng
ty, việc lập và trình bày BCTC, chi phí và lợi ích, thuế.
Cao Nguyễn Lệ Thư, luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế TPHCM (2014):
“Đánh giá các nhân tố bên trong DN tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn
trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TPHCM”. Đề tài sử dụng
phương pháp định tính: Mã hóa các biến định danh, tính chỉ số CLTTKT thơng qua
chỉ số cơng bố thơng tin bằng bản thuyết minh gồm 78 khoản mục và phương pháp
định lượng: thu thập dữ liệu từ BCTC của 119 CTNY, chạy phần mềm SPSS 16.0,
sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội. Đề tài kiểm định các nhân tố bên
trong gồm quy mô DN, thời gian hoạt động của DN, cấu trúc vốn của nhà nước,
tách biệt chức danh chủ tịch HĐQT và Tổng giám đốc, tỷ lệ thành viên HĐQT
không điều hành, quy mô HĐQT, sự tồn tại của Ban kiểm sốt, khả năng sinh lời,
địn bầy tài chính, khả năng thanh tốn hiện hành, tỷ lệ tài sản cố định. Kết quả
nghiên đưa ra được 3 nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC là quy mô DN,
tỷ lệ thành viên HĐQT không điều hành, cấu trúc vốn của Nhà nước.
Phan Quốc Quỳnh Như, luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế TPHCM (2015):
“Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng mức độ công bố thông tin của các công ty
niêm yết Việt Nam”. Đề tài sử dụng phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích
từ các tài liệu thứ cấp và phương pháp định lượng. Bài nghiên cứu các nhân tố: Độ
tuổi công ty, quy mơ cơng ty, địn bẩy tài chính, quy mơ cơng ty kiểm tốn, thành
viên HĐQT độc lập, số lượng thành viên HĐQT ảnh hưởng đến mức độ công bố


9

thông tin bắt buộc và các nhân tố: độ tuổi công ty, quy mô công ty, mức độ phức tạp
trong cấu trúc công ty, lợi nhuận, quy mô công ty kiểm toán, thành viên HĐQT độc
lập ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện và mức độ công bố thông
tin bắt buộc ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện. Mẫu nghiên cứu

gồm 133 cơng ty niêm ́t phi tài chính, sử dụng phương pháp hồi quy tún tính
bội, với 2 mơ hình, hỗ trợ bởi phần mềm SPSS 20. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng
quy mô công ty, độ tuổi công ty, thành viên HĐQT độc lập ảnh hưởng tới mức độ
CBTT bắt buộc và kết quả cũng cho thấy quy mô công ty, độ tuổi công ty, mức độ
phức tạp trong cấu trúc công ty, mức độ công bố thông tin bắt buộc ảnh hưởng đến
mức độ CBTT tự nguyện.


10

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Qua việc tìm hiểu sơ bộ các nghiên cứu có liên quan, tác giả nhận thấy khe
hổng trong các nghiên cứu trước: Thứ nhất là trong luận văn thạc sỹ của Cao
Nguyễn Lệ Thư năm 2014 đã đánh giá các nhân tố bên trong DN tác động đến
CLTTKT trình bày trên BCTC của các DNNY cụ thể tại SGDCK Thành phố Hồ
Chí Minh, chưa nghiên cứu tổng quát cho DNNY ở Việt Nam. Thứ hai là ở đề tài
của Phan Minh Nguyệt, xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến CLTTKT trình bày trên BCTC của các DNNY ở Việt Nam thì các yếu tố tác
động đến CLTTKT chưa thực sự rõ ràng và đầy đủ, chưa phân ra được đâu là nhân
tố bên trong, đâu là nhân tố bên ngồi. Chính vì hai lý do trên mà tác giả đã chọn đề
tài này làm để tài nghiên cứu của mình.


11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Báo cáo tài chính
2.1.1. Khái niệm

Báo cáo tài chính là hệ thống báo cáo tổng hợp và phản ánh một cách tổng
quát, toàn diện: Tình hình tài sản và nguồn vốn của một doanh nghiệp tại một thời
điểm; Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh; Tình hình và kết quả lưu chuyển tiền
tệ của một doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định. (Vụ chế độ kế tốn, 2008).
Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài
chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm
bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày
trên cơ sở tn thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên
quan hiện hành, (đoạn 9, chuẩn mực kế toán số 21) nhằm phục vụ các yêu cầu thông
tin cho việc đề ra các quyết định của chủ doanh nghiệp, hội đồng quản trị doanh
nghiệp, nhà đầu tư, người cho vay và các cơ quan chức năng.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
o Bảng cân đối kế toán;
o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
o Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.1.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 21, BCĐKT trình bày thơng tin về
tồn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất
định. Thơng tin kế tốn trình bày trên BCĐKT sẽ giúp người sử dụng đánh giá tình
hình tài chính, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào, từ đó sẽ có
các quyết định kinh tế phù hợp.


12

2.1.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 21, BCKQHĐKD cung cấp thơng
tin tổng hợp về tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, phản ánh thu nhập trong
một thời kỳ kinh doanh nhất định của một công ty, bao gồm kết quả hoạt động kinh

doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
2.1.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 21, BCLCTT cung cấp thơng tin cụ
thể về việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác
nhau trong kỳ báo cáo của DN (gồm dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính). Thơng tin kế
tốn trình bày trên BCLCTT cung cấp cho người sử dụng để có thể đánh giá khả
năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động, đánh giá khả năng chuyển đổi tài sản
thành tiền, đánh giá khả năng thanh toán của DN, đánh giá khả năng đầu tư của
DN. Thơng tin kế tốn trình bày trên BCLCTT là cơng cụ để lập dự tốn tiền, xem
xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của của luồng tiền
tương lai.
2.1.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC)
Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam VAS 21, TMBCTC là một báo cáo tổng
hợp giải thích và bổ sung thơng tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính của DN trong kỳ báo cáo mà các BCTC khác chưa trình bày rõ
ràng, chi tiết và cụ thể được. Thông tin kế tốn trình bày trên TMBCTC được dùng
làm cơ sở để phân tích, đánh giá cụ thể, chi tiết hơn về tình hình chi phí, thu nhập
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của DN; tình hình tăng giảm tài sản cố
định theo từng loại, từng nhóm; tình hình tăng giảm vốn chủ sở hữu; tình hình
thanh tốn của DN, đồng thời TMBCTC cịn cơng bố một số thông tin, sự kiện liên
quan đến các hoạt động của DN.


13

2.1.2. Mục đích
Mục đích của BCTC là cung cấp thơng tin theo một cấu trúc chặt chẽ về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp
ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các qút

định kinh tế (chuẩn mực kế tốn số 21)
2.1.3. Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính
Để đạt được mục đích của BCTC thì BCTC phải cung cấp những thông tin
của một doanh nghiệp về: Tài sản; Nợ phải trả; Vốn chủ sở hữu; Doanh thu, thu
nhập khác, chi phí, lãi và lỗ; Các luồng tiền.
Các thơng tin này cùng với thơng tin trình bày trong bản “TMBCTC” nhằm
giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các BCTC tổng hợp và các chính
sách kế tốn đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình
bày BCTC. (Chế độ kế tốn doanh nghiệp, bộ tài chính)
Một BCTC có chất lượng là báo cáo chứa những thơng tin kế tốn có chất lượng
2.2. Đặc điểm chất lượng của báo cáo tài chính
Chất lượng BCTC là vấn đề rất được quan tâm hiện nay, từ các nhà nghiên
cứu, soạn thảo văn bản cho đến chủ doanh nghiệp hay các nhà quản lý, người làm
cơng tác kế tốn, chủ đầu tư và các đối tượng sử dụng thơng tin khác. Một BCTC có
chất lượng là báo cáo chứa những thơng tin kế tốn có chất lượng.
2.2.1. Thơng tin kế tốn (TTKT)
Là những thơng tin có được do hệ thơng kế tốn xử lý và cung cấp, là kết
quả của một q trình kế tốn, bao gồm những thơng tin có tính hiện thực, đã xảy
ra, có độ tin cậy và có giá trị pháp lý. Theo Gelinas và Dull (2010) thì thơng tin kế
tốn là những sự kiện, con số được thể hiện trong một hình thức hữu ích với người
sử dụng để phục vụ cho việc ra qút định.
TTKT có vai trị rất quan trọng, theo Hansen & Mowen (1995): TTKT được
sử dụng cho những việc như: Đưa ra quyết định đầu tư, định hướng giá trị, giám sát


14

hoạt động và phương pháp quản lý. Theo Susanto (2008): bằng cách sử dụng
TTKT, người đưa ra quyết định có thể đưa ra thơng tin dự đốn về tương lai của
cơng ty, như các dự đốn liên quan đến kế hoạch hàng năm, kế hoạch chiến lược,

đưa ra giải pháp quyết định lựa chọn thay thế.
Đối với nhà quản trị thì TTKT có vai trị rất quan trọng, làm cơ sở đưa ra các
quyết định kinh doanh quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn
vị. Một hệ thống TTKT tốt là tiền đề để đạt được lợi nhuận trong kinh doanh. TTKT
được phân thành hai loại: Kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
TTKT hữu ích khi đáp ứng được các yêu cầu của những người sử dụng thông
tin, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định phù hợp. Người sử dụng
thông tin tài chính là chủ thể bên trong và chủ thể bên ngồi doanh nghiệp:
Nhà quản lý: Để phân tích hoạt động, vị trí của doanh nghiệp và đưa ra các
biện pháp thích hợp để cải thiện kết quả hoạt động kinh doanh.
Chủ sở hữu: Để phân tích khả năng tồn tại của doanh nghiệp, lợi nhuận của
khoản đầu tư và xác định các hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Các chủ nợ: Để xác định uy tín của doanh nghiệp đi vay, tùy tình hình tài
chính của doanh nghiệp mà các chủ nợ sẽ thiết lập các điều khoản tín dụng. Các chủ
nợ bao gồm các nhà cung cấp cũng như các tổ chức tài chính như ngân hàng, cơng
ty tài chính.
Cơ quan thuế: Để xác định độ tin cậy báo cáo thuế của doanh nghiệp.
Chủ đầu tư: Để phân tích tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư vào doanh nghiệp.
Khách hàng: Để đánh giá tình hình tài chính của nhà cung cấp đó là cần
thiết cho họ để duy trì một nguồn cung cấp ổn định trong dài hạn.
Các cơ quan pháp lý: Để đảm bảo rằng những công bố TTKT của doanh
nghiệp là phù hợp với các quy định của pháp luật.
TTKT được thể hiện chủ yếu dưới dạng BCTC. Theo VAS 21 “BCTC phải
trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh


15

doanh và các dòng tiền của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải trình bày
BCTC theo đúng quy định tại TT200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12

năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Hệ thống BCTC bao gồm Bảng cân đối kế
toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết
minh báo cáo tài chính.
2.2.2. Chất lượng thơng tin kế tốn (CLTTKT)
Thơng tin kế tốn được trình bày chủ ́u trên hệ thống BCTC, do đó
CLTTKT sẽ tạo ra chất lượng BCTC nhằm giải thích tình hình tài chính của doanh
nghiệp cho các đối tượng sử dụng thông tin theo nhiều mục đích khác nhau.
CLTTKT phụ thuộc vào đặc tính chất lượng và được quy định theo chuẩn mực kế
toán. Ở đây sẽ lần lượt đề cập đến từng quan điểm và sẽ tổng hợp các đặc tính chất
lượng phù hợp để thực hiện nghiên cứu.
2.2.2.1. Theo khuôn mẫu lý thuyết của FASB
Theo FASB, chất lượng của thông tin trên BCTC được chia làm hai nhóm,
gồm: nhóm các đặc tính cơ bản là thích hợp và đáng tin cậy và nhóm đặc tính thứ
́u là nhất qn và có thể so sánh được. Ngồi ra thì FASB cũng đưa ra các hạn
chế của việc thực hiện các đặc điểm của chất lượng thơng tin như là quan hệ chi phí
-lợi ích, trọng ́u, thận trọng.
Thích hợp: Thơng tin kế tốn là thích hợp khi nó có khả năng thay đổi quyết
định của người sử dụng. Để đảm bảo tính thích hợp, thơng tin phải:
+ Có giá trị dự đốn và giá trị đánh giá: Thông tin làm thay đổi quyết định
thông qua việc giúp người quyết định dự đoán hay đánh giá hoặc thay đổi những dự
đốn trước đó. Các TTKT sẽ làm giảm tính khơng chắc chắn trong các qút định
của người sử dụng.
+ Kịp thời: Thông tin kịp thời đáp ứng cho việc quyết định, kịp thời là một
khía cạnh hỗ trợ cho tính thích hợp. Chỉ kịp thời thì khơng thể làm cho thơng tin
thích hợp, nhưng nếu thiếu kịp thời có thể làm mất tính thích hợp.


×