Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Tài Liệu Luật Hôn Nhân Và Gia Đình 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.72 KB, 53 trang )

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

LUẬT
HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1
 

B iê n s oạn: Huỳnh Thị Trúc
Giang

Lưu hành nội bộ
Năm 2009


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN: LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 1
1. Thông tin chung về học phần:
Tên học phần: Luật Hôn nhân và gia đình 1
Mã học phần: KL317
S ố tín chỉ :
2
Loại học phần:
+ Bắt buộc
+ Học phần tiên quyết

2. Mục tiêu chung của môn học:
Về ki ến thức

Mô n học cun g cấp cho sinh viên:
- Những quy định pháp luật về:
+Xác lập quan hệ vợ chồng
+Xác lập quan hệ ch a mẹ-con


+Cuộc sốn g gia đình
+Chấm dứt hôn nhân
+Cấp dưỡng
-

Đường lối giải qu yết một số vụ việc cụ thể nh ư:
+ Kết hô n trái p háp luật (có kết hôn nhưng vi phạm pháp luật về
điều kiện kết hô n).
+ Chung sốn g như vợ chồn g (nh ưng khôn g đăng ký kết hôn)

-

+ Trách nh iệm liên đới về tài s ản của vợ chồn g trong thời kỳ hôn
nhân
Trình tự, th ủ tục để:
+ Khai nh ận quan hệ ch a mẹ con bằn g co n đường hành chính
+ Khai nh ận quan hệ ch a mẹ con bằn g co n đường tư pháp
+ Nhận con nuôi

+ Ly hôn
Về kỹ năng
Học phần này sẽ giúp cho sinh viên hình thành một s ố kỹ năng như:


- Đánh g iá đú ng tính chất từng mối quan hệ pháp luật để từ đó lựa chọn
chính xác và đầy đủ các văn bản, cũng như các quy định có liên quan trực tiếp đến
vấn đề cần điều ch ỉnh .
- Vận dụ ng đ ược một cách linh hoạt nh ững qu y định của pháp luật vào việc
giải
qu yết các tình huốn g trên thực tế, có liên quan đến nội dung của môn học.

- Qua qu á trình thảo luận nhóm, và giải qu yết tình huống pháp lý giả định,
s ẽ giúp ng ười học rèn luy ện kỹ năng làm việc th eo nhó m và kỹ năn g giải
quyết côn g việc một cách độc lập.
Về thái độ
Qua học phần này sinh viên s ẽ được bồi dưỡng các thái độ:
* Đối với bản thân :
- Tự tin khi th uy ết trình trước cô ng ch ún g.
- Tự tin bày tỏ quan điểm cá nh ân và dũn g cảm bảo vệ quan điểm của mình.
* Đối với xã hội :
- Tuân th ủ ph áp luật khi th am gia vào các ho ạt độ ng được pháp luật điều ch
ỉnh.
- Tích cực tìm hiểu pháp luật để áp dụng trong công việc.
3. Tóm tắt nội dung môn học:
Học phần Luật Hôn nh ân và gia đình 1 cun g cấp cho người học những
kiến th ức ph áp luật cơ bản nh ất về các vấn đề liên quan đến mối qu an hệ gia
đình (Kết hô n, qu an hệ gia đình , ly hôn, cấp dưỡng khi ly hôn, cấp dưỡng khi
thành viên gia đình gặp khó khăn …). Bên cạnh đó, còn hướng dẫn cho ng ười
họ c một s ố kỹ năng để giải qu yết tình huống pháp lý trên th ực tế có liên quan
đến nội dung môn học (nội dung này được lồn g gh ép vào trong từng nội du ng
cụ th ể của môn học).
Nội du ng chính của môn học này
gồm:
- Học phần Luật Hôn nhân và gia đình 1 gồm 4 Chương:
Chương I: THIẾT LẬP CÁC MỐI QUAN HỆ GIA
ĐÌNH Chương II: CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH
Chương III: CHẤM DỨT MỐI LIÊN HỆ GIA ĐÌNH
Chương IV: NGHĨA VỤ CẤP DƯỠNG
- Được chia thành 7 nội dung cụ thể như sau:
Nội dun g 1: KẾT HÔN
Nội dun g 2: QUAN HỆ CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG



Nội dun g 3: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ-CON
RUỘT Nội dun g 4: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ
CON NUÔI Nội dun g 5: QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ
CHỒNG
Nội dun g 6: LY HÔN
Nội dun g 7: CẤP DƯỠNG

4. Nội dung chi tiế t môn học:
NỘI DUNG 1:KẾT HÔN
I.
Điều kiện kết hôn
A. Điều k iện về nội dun g
1. Tuổi
2. Sự ưng thuận
3. Những trường hợp bị cấm kết hôn
B. Điều k iện hìn h
thức
II.

Vi phạm các điều kiện kết
hôn
A. Cá c k há i niệm
1. Kết hôn trái pháp luật
2. Hôn nhân không có giá trị pháp lý
B. Ch ế tài trong các trường hợp vi phạm điều k iện k ết hôn
1. Chế tài đối với việc kết hôn trái pháp
luật a. Thủ tục
b. Đường lối xử lý

c. Hậu quả của vệc hủ y vệc kết hôn trái pháp luật
2. Chế tài đối với trường hợp ‘’hô n nhân khôn g
có giá trị ph áp lý’’
a. Thủ tục
b. Hậu quả


NỘI DUNG 2 : CHUNG S ỐNG NHƯ VỢ
CHỒNG
I.
Quan hệ chung sống như vợ chồng vi phạm điều kiện kết hôn
II.
Quan hệ chung s ống như vợ chồng không vi phạm điều kiện
nội dung về kết hôn
1. Quy định của pháp luật về quan hệ chun g s ốn g như vợ chồng
2. Thời kỳ chu ng sốn g như vợ chồn g
a. Quan hệ giữa 2 người chun g s ống như vợ chồng.
b. Quan hệ giữa 2 người chun g s ốn g nh ư vợ chồng và ng ười th ứ
ba. c. Quan hệ giữa 2 chu ng sống như vợ chồng và con cái.
1. Chấm dứt quan hệ ch un g s ống
.
NỘI DUNG 3: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ - CON RUỘT
I.

Xác lập quan hệ cha mẹ con bằng con đường hành chính
1. Xác lập quan hệ ch a mẹ con trong giá
thú a. Điều kiện
b. Trình tự, th ủ tục khai nhận quan hệ ch a mẹ -con
2. Xác lập quan hệ ch a mẹ con ngoài giá th


II.

ú a. Khái n iệm
b. Trình tự, th ủ tục nh ận con ngoài giá th ú
Xác lập quan hệ cha mẹ con bằng con đường tư pháp

NỘI DUNG 4: XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ - CON
NUÔI I.
Khái niệm
1. Khái n iêm
2. Nguyên tắc nhận con nuôi
I.
1.
2.
3.

Điều kiện xác lập quan hệ cha mẹ con nuôi
Điều kiện đối với việc nuô i con nuôi
Điều kiện liên qu an đối với người được nuô i
Điều kiện về ý ch í của chủ thể qu an hệ nhận nuô i con nuôi

II.
Thủ tục nhận con nuôi
III.
Hệ quả pháp lý của việc nhận con nuôi
1. Quan hệ với gia đình người nuô i


2. Quan hệ với gia đình ch a mẹ ruột
IV. Chấm dứt việc nuôi con nuôi

2. Điều kiện
3. Người có quyền yêu cầu chấm dứt việc nu ôi con nuôi
4. Hậu quả ph áp lý của việc chấm dứt nuôi con nuôi.

NỘI DUNG 5: QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ
CHỒNG I. Quan hệ nhân thân gi ữa vợ
và chồng
II. Quan hệ tài s ản giữa vợ và chồng:
NỘI DUNG 6: LY HÔN
I.
hôn
II.
hôn

Khái niệm ly
Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly

III.
Căn cứ ly hôn
IV.
Thủ tục ly
hôn A. Nộp đơn
B. Hòa giải
1. Hòa giải tại cơ s ở.
2. Hòa giải tại Tòa án.
C. Quyết định đối với yêu cầu ly hô n:
1. Tron g trường hợp mất tích
2. Tron g trường hợp thụân tình ly hôn
3. Tron g trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên
V.

hôn
D.

Hậu quả pháp lý khi ly
Đối với vợ chồng

1. Quan hệ nh ân thân
2. Quan hệ tài s ản
E. Đối với co n
1. Trực tiếp nuôi con
2. Quyền thăm nom


NỘI DUNG 7 : CẤP DƯỠNG
I.
Những vấn đề chung về quan hệ cấp dưỡng
1. Khái n iệm củ a qu an hệ cấp dưỡng
2. Điều kiện ph át s in h nghĩa vụ cấp
dưỡng a. Điều kiện chu ng
b. Điều kiện cụ thể
II.
Quy định của pháp luật về nghĩa vụ cấp dưỡng
1. Mức cấp dưỡng
2. Phươn g thức th ực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
3. Người có quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
4. Bảo đảm th ực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
5. Thực hiện quyền yêu cầu cấp dưỡng trong các trường hợp đặc biệt
III.
IV.


Xác định thể thức thực hiện quyền yêu cầu cấp dưỡng
Các mối quan hệ cấp dưỡng cụ thể

V.

Chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng


NỘI DUNG 1
KẾT HÔN
I.Điều kiện kết hôn
A.Điều kiện về nội dung:
1. Tuổi k ết hôn:
- Quy định tại K1, Điều 9/ Luật Hôn nhân và gia đình:
“ Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên”

- Cách xác định tuổi kết hôn:
+ “Nam đa ng ở tuổi 20 , nữ đan g ở tuổi 18 th ì đủ điều k iện về tu ổi k ết
hôn th eo quy địn h tại K1 Đ9/Luật Hôn nhân & Gia đìn h”
( Điều 3, NĐ 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001)
+ “Nam bước san g ngày hô m sau của ng ày sin h nhật lần th ứ 19, nữ
bước san g ngà y hô m sau của ngày sinh nhật lần thứ 17”
(Theo Côn g văn 268/TP-HT ngày 19/4/2001 của Bộ Tư Pháp)
- Ví dụ:
Anh A s inh ngày 25/12/1980
=> Ngày anh A đủ tuổi kết hôn là ng ày 26/12/1999
2. S ự ưng thuận:
2.1. Sự ưng th u ận ho àn hảo :
Tại K2, Điều 9/Luật Hôn nhân và gia đình 2000 quy định :
“Việc k ết hô n do na m nữ tự nguyện quyết định , k hô ng bên nào được

ép bu ộc, lừa dối bên nào; k hôn g ai được cưỡng ép hoặ c cản trở”
2.2. Sự ưng th u ận kh ôn g h o àn hảo :
- Ép buộc:
“Ép bu ộc k ết hô n là việc một bên dù ng vũ lực hoặc uy hiếp tinh th ần
ho ặc dù ng vật chấ t… để làm cho bên bị ép buộc phải đồn g ý k ết hôn”
(Điểm b1.K1 NQ 02/2000-HĐTP)
- Lừa dối:


“Để đ ược co i nh ư là lừa dố i k ết hôn một bên hứa sẽ xin việc làm,
bảo lã nh ra nước ngo ài sau k hi k ết hôn nhưng k hôn g thực hiện; ho ặc k hông
có k hả nă ng sinh lý, biết mìn h bị nhiễm HIV.. nh ưng cố tìn h giấu .”
(Điểm b 2.K1 NQ 02/2000-HĐTP)
- Cưỡng ép:
“Một bên ho ặc cả 2 bên na m nữ bị người k há c cưỡng ép buộc ph ải k
ết hô n trái với ngu yện vọn g củ a họ.”
(Điểm b3.K1 NQ 02/2000HĐTP)
3. Những trường hợp bị cấm k ết hôn:
3.1. Người đ an g có v ợ ho ặc có chồ
ng :
 Điều kiện để xem là người đang có vợ hoặc có chồng:
- Người đã kết hôn hợp pháp với người khác và chưa ly hôn
- Người chun g s ống như vợ chồng từ ng ày 03/01/1987 và đang chu ng
sống mà khôn g đăng ký kết hôn.
- Người s ốn g chun g với ng ười khác như vợ chồn g từ ngày 03/01/1987
đến trước ngày 01/01/2001 và đang chu ng s ống (áp dụng đến trước ngày
01/01/2003)
(K1 , điểm C1 Ng hị quyết 02/2 000 /NQ-HĐTP)
3.2. Người mất n ăn g lực hàn h vi d ân s ự:
“Nguời mất nă ng lực hành vi dâ n sự là người bị bệnh tâm th ần hoặc

bệnh k há c dẫn đến mất k hả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mìn h
thì theo yêu cầu của ng ười có quyền , lợi ích liên qua n, Tòa án ra qu yết định
tuyên bố mất
nă ng lực hàn h vi dân sự” (K1.Đ22/ Bộ luật Dân sự
2005)
đ ời:

3.3. Giữa ng ười cùn g d òn g máu trực hệ ; g iữa ng ười có họ tron g ph ạm
vi b a

- Ng ười có cùn g dò ng máu về trực hệ: là cha , mẹ đố i với con , ông bà
đối
với ch áu (K1 2. Điều 8/Luật Hôn nhân và gia đìn h 2000)


- Ng ười có họ tro ng ph ạm vi ba đời: là những người cùng một gốc sinh
ra, cha mẹ là đời th ứ nhất , an h chị em cùn g cha mẹ, cùng cha k hác mẹ, cùng
mẹ k hác


cha là đời thứ ha i; an h chị em con chú con bác, con cô co n cậu, con dì là đời
thứ ba ” (K13 . Điều 8/Luật Hôn nhân và gia đìn h 2000)
3.4. Giữa cha mẹ nu ôi với con nuô i; giữa ng ười đã từng là cha mẹ nu ôi
với con nu ôi, bố chồn g với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng
của vợ, mẹ kế v ới con riêng của chồ ng
3.5. Giữa nh ững người cùn g giới tính


B.Đi ều ki ện hình thức:
- Quy định tại Điều 12 và điều 14 của Luật Hôn nhân và gia đình

- Nghị đ ịnh 15 8/ 20 05 /NĐ-CP:
Điều 17 . Thẩm qu yền đăng k ý k ết hôn
1. Ủy ba n nh ân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam ho ặc bên nữ thực
hiên việc đãn g k ý k ết hôn.
2. Trong trường hợp cả hai bên nam, nữ là côn g dân Việt Nam đang tron
g th ời hạ n công tá c, họ c tậ p la o độn g ở nước ngoài về nước đăn g k ý k ết
hôn, đã cắt hộ k hẩ u th ường trú ở trong nước, thì việc đăn g k ý k ết hôn được
th ực hiện tại Ủy ba n nh ân dâ n cấp xã, nơi cư trú trước k hi xu ất cả nh củ a
một trong hai bên nam,
nữ.
Điều 18. Thủ tục đăng k ý k ết hôn
1. Kh i đă ng k ý k ết hôn , ha i bên nam, nữ phải nộp Tờ k hai (theo mẫu
quy địn h) và xu ất trìn h Giấy chứng min h nhân dân.
Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, th ị trấ n này, nh ưng
đăng k ý k ết hô n tại xã, ph ường, th ị trấn k hác, th ì phải có xá c nh ận củ a Ủy
ba n nhân dâ n cấp xã, nơi cư trú về tìn h trạng hôn nhân của người đó.
Đối với ng ười đa ng tro ng th ời hạ n công tá c, học tậ p, la o độ ng ở nước
ngo ài về nước đă ng k ý k ết hôn , th ì ph ải có xá c nh ận của Cơ quan Ngoại
giao, Lãn h sự Việt Nam tạ i nước sở tại về tìn h trạng hôn nhân của người đó.
Đối với cán bộ , chiến sĩ đa ng công tá c tro ng lực lượng vũ tra ng, th ì
th ủ trưởng đơn vị củ a người đó xá c nh ận tìn h trạng hôn nhân.
Việc xác nh ận tìn h trạn g hôn nhân nói trên có th ể xác nh ận trực tiếp vào
Tờ k ha i đă ng k ý kết hô n hoặc bằ ng Giấy xác nh ận tình trạn g hôn nh ân theo
quy đị nh tại Chương V của Nghị định này.
Việc xác nh ận tìn h trạn g hôn nhâ n có giá trị 6 tháng , k ể từ ngày xác nh
ận.
2. Trong th ời hạ n 5 ngày, k ể từ ngày nhận đủ gi ấy tờ hợp lệ, nếu xét thấy
ha i bên na m, nữ có đủ điều k iện k ết hôn th eo qu y định của Luật Hôn nhân và
gia đình, th ì Ủy ban nhâ n dân cấp xã đă ng k ý k ết hôn cho hai bên nam, nữ.



Trong trường hợp cần phả i xác minh , th ì th ời hạ n nói trên được k éo dài
th êm k hô ng quá 5 ngày.
3. Kh i đă ng k ý k ết hô n, ha i bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ba n
nhân dâ n cấp xã yêu cầu ha i bên cho bi ết ý muốn tự nguyện k ết hôn, nếu hai
bên đồng ý k ết hô n, th ì cán bộ Tư ph áp hộ tịch gh i vào sổ đăng k ý k ết hôn
và Giấy chứng nh ận k ết hô n. Hai bên nam, nữ k ý vào Giấy chứng nhậ n k ết
hôn và sổ đă ng k ý k ết hô n, Ch ủ tịch Ủy ban nh ân dân cấp xã k ý và cấp cho
mỗi bên vợ, chồng một bản chín h Giấy chứng nh ận k ết hôn, giả i thích ch o hai
bên về qu yền và nghĩa vụ củ a vợ, chồn g th eo qu y đị nh của Luật Hôn nh ân
và gi a đìn h. Bản sao Giấ y chứng
nh ận k ết hôn được cấp theo yêu cầu củ a vợ, chồng.

BÀI TẬP
A. TRẮC
NGHIỆM:
1. Anh Hải sinh năm 1980. Hãy xác định ngày anh Hải đủ tuổi kết hôn?
A. Năm 1999
B. Ngày 01/01/1999
C. Ngày 02/01/1999
D. Ngày 01/02/1999

2. Người mắc các bệnh nào sau đây sẽ không được kết hôn theo Luật hôn nhân và gia
đình 2000 ?
A. Bệnh AIDS.
B. Bệnh hoa liễu.
C. Bệnh tâm thần
D. Tất cả đều sai

Trả l ời :

1. C

2.D

B. TÌNH HUỐNG
1. Và o một ngày cuối năm ông Tân 60 tuổi và bà Hằng 54 tuổi cùng quyết
định ra phường đă ng ký kết hôn. Nhưng cán bộ tư pháp lại từ chối vì cho
rằng hai


ngư ời tuổ i đ ã ca o nên không thể kết hôn được. Theo các anh chị cán bộ tư pháp
nói đúng hay sai? Tại sao?
Hướng dẫn:
Cán bộ tư ph áp từ chối đăng ký kết hôn cho ông Tân và bà Hằng là s ai. Vì
theo qu y định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khô ng có giới hạn độ
tuổi tối đa để được đăng ký kết hôn.
2. Và o tháng 4 năm 2002 bố mẹ Chị Hương có va y của anh Tín 40 0 triệu để
làm ăn và có hứa đến tháng 12 /2 00 3 sẽ trả dứt số nợ. Nhưng do làm ăn thất
bại, gia đình chị Hương không còn tài sản để trả nợ. Vì biết chị Hương là giáo
vi ên tại một trường trung học gầ n nhà mình nên anh Tín thường xuyên đến
trường để tìm chị Hương đòi nợ. Anh Tín đặt vấn đề với chị Hương đến 4/2 004
chị Hương phải đồ ng ý làm vợ anh, nếu không anh Tín sẽ nộp đơn đến trường
chị Hương thưa kiện. Trước sự uy hiếp của anh Tín, chị Hương đã đồng ý.
Theo các anh chị, đâ y là trường hợp kết hôn do cưỡng ép hay ép buộc?
Hướng dẫn:
Đây là ép buộc kết hô n. Vì một trong hai bên kết hôn đã có hàn h vi uy hiếp
tinh th ần để đối phương đồn g ý kết hôn.
II.Vi
hôn:


phạm

các điều kiện kết

A. Cá c khái niệm
1. Kết hôn trái pháp luật :
K3 .Điều 8/Luật Hôn nhân và gia đìn h
« Hôn nh ân trá i pháp lu ật là việc xác lậ p quan hệ vợ chồn g k hông theo
quy địn h củ a phá p luật về điều k iện k ết hôn. »
2. Hôn nhân k hông có g iá trị pháp lý :
Hôn nhân khôn g có giá trị pháp lý là việc xác lập quan hệ vợ chồng có
đăng ký kết hôn nhưng vi ph ạm các điều 12 và điều 14 của Luật Hôn nhân và
gia đình.
B.Chế tài trong các trường hợp vi phạm điều kiện kết hôn
1. Chế tài đối với việ c k ết hôn trái pháp luật:


a.Thủ tục
Vi phạm

Người có quyền yêu cầu

điều kiện kết hôn Hủy việc kết hôn trái pháp luật
* Tự mình yêu cầu:
TUỔI

Cơ quan có thẩm quyền
giải q uy
ết


- Viện kiểm s át
* Tự mình yêu cầu, hoặc đề
nghị Vi ện kiểm sát yêu cầu:
- Vợ, chồn g, cha, mẹ con
của các bên kết hôn
- Uỷ ban bảo vệ và chăm s óc
trả em
- Hội liên hiệp phụ nữ
* Đề nghị Viện kiểm sát yêu
cầu:

SỰ ƯNG
THUẬN

TOÀ ÁN

Cá nhân, cơ qu an tổ chức
khác
* Tự mình yêu cầu, hoặc đề
nghị Vi ện kiểm sát yêu cầu:
Bên bị cưỡng ép, lừa dố i
* Đề nghị Viện kiểm sát yêu

TOÀ ÁN

cầu:
Cá nh ân, cơ quan tổ ch ức
khác
ĐIỀU KIỆN
CẤM KẾT HÔN


Giống trường hợp vi ph ạm

TOÀ ÁN

điều kiện TUỔI KẾT HÔN

b. Đường lối xử lý
CĂN CỨ HUỶ
HÔN

ĐƯỜNG LỐI XỬ LÝ
(Quy định tại Nghị quyết s ố 02/2000/NQHĐTP)


Vi ph ạm điều kiện Nếu đ ến thời điểm có yêu cầu HUỶ HÔN:
v ề Tuổi kết hôn
- Một trong hai kết hôn vẫn chưa đủ tuổi kết hôn
=> HUỶ HÔN
- Nếu cả hai đã đủ tu ổi, nhưng cuộc s ống chu
ng khôn g hạnh phúc => HỦY HÔN
- Nếu cả hai đã đủ tu ổi, có cuộc s ống bình
th ường, có con, có tài s ản chung =>
KHÔNG HUỶ
=> Nếu mới phát s inh mâu thuẫn và có yêu cầu
ly hô n th ì Toà án s ẽ th ụ lý và giải quyết cho
LY HÔN
Vi phạm điều kiện
về Sự tự nguyện
kết hôn


Nếu sau khi bị cưỡng ép, lừa dối , ép buộc kết hôn và có
yêu cầu HUỶ HÔN:
- Cuộc sống không hạnh phúc, khô ng có tình
cảm vợ chồn g => HUỶ
- Bên bị ép bu ộc, lừa dố i, cưỡng ép đã biêế nh
ưng th ông cảm và chun g s ómg hoà th
uận => KHÔNG HUỶ
=> Nếu mới ph át s inh mâu th uẫn, có yêu
cầu giải quy ết việc ly hôn => Toà án s ẽ th ụ
lý và giải q uy ết cho ly hôn.

Vi phạm điều kiện
về
Cá c trường hợp
bị cấm kết hôn

- Nói chung là HỦY
- Tuy nh iên, lưu ý hai trường hợp được quy
định tại Điểm d3.K2 NQ 02/2000-HĐTP

c. Hậu quả của vệc hủy vệc kết hôn trái pháp luật:
- Quan hệ nh ân th ân : K1 .Điều 17/Luật Hôn nhân và gia đìn h 20 00
“Khi việc k ết hô n trái pháp luật bị huỷ th ì hai bên nam, nữ phải chấ m
dứt qu an hệ vợ chồn g”
-

Quan hệ tài s ản : K3 .Điều 17/Luật Hôn nhân và gia đìn h 2000



“Tài sản được giả i quyết th eo nguyên tắc tài sản riêng của ai thì vẫn
thuộc qu yền sở hữu của người đó;tài sản chung được chia th eo th oả thuận
của các bên; nếu k hô ng th oả thuậ n được th ì yêu cầu Toà án giải quyết,
có tính đến công sức đó ng góp của mỗi bên; ưu tiên bảo vệ quyền lợi chí
nh đáng của ph ụ nữ và co n.
Con cái: K2 .Điều 17/Luật Hôn nhân và gia đìn h
2000
“Quyền lợi của con được giả i quyế như trường hợp cha mẹ xin ly
hôn”
2. Chế tài đối với trường hợp ' 'hôn nhân k hông có gi á trị pháp lý'' :
Không côn g nhận quan hệ vợ chồng .

BÀI TẬP
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Cơ quan tổ chức nào sau đây không có quyền tự mình yêu cầu Tòa án hủy việc
kết hôn?
A. Ủy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em
B. Hội liên hiệp p hụ nữ
C. M ặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Viện kiểm sát
Câu 2: Kết hôn trái pháp l uật là?
A. Có đăng ký kết hôn, nhưng vi phạm điều kiện hình
thức B. Có đăng ký kết hôn, nhưng vi phạm điều kiện nội
dung C. Không đăng ký kết hôn và vi p hạm điều kiện nội
dung D. T ất cả đều sai
Đáp án:
1. C

2. B


B. TÌNH HUỐNG:
Anh A và chị B đăng ký kết hôn vào năm 2000 .
Tháng 03 /2 00 4, anh A chung sống như vợ chồng với chị C, có một co n
chung sinh năm 200 5.


Tháng 06 /2 00 5, chị B phá t hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm
dứt quan hệ trái pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm.
Để bả o vệ quyề n lợi cho mình, Chi B đã là m đơn yêu cầu tòa án huyện K
hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C và tòa án đã thụ lý yêu cầu
của chị B. Tòa án huyện K đã ra quyết định tuyên hủy việc kết hôn trái pháp
luật gi ữa anh A và chị C. Theo anh (chị), Tòa án đã giải quyết như vậy là
đúng hay sai ? Tại sao?
Hướng
dẫn:
Tòa án quyết đị nh hủ y việc k ết hô n trá i pháp lu ật giữa anh A và chị C là sai. Vì
để qu yết đị nh hu ỷ việc k ết hôn trá i ph áp luật giữa anh A và chị C thì giữa 2
anh ch ị ph ải có đă ng k ý k ết hô n (tức là có gi ấy chứng nh ận đă ng k ý kết hôn).
Nh ưng trong tình hu ốn g, an h A và chị C chỉ chung sốn g như vợ chồng chứ k
hô ng có đăn g ký kết hô n. Vì vậy để bả o vệ qu yền lợi của mìn h chị B chỉ có
th ể yêu cầu xử lý hành chín h hoặc hìn h sự (n ếu cấu thàn h) đối với hàn h vi
của anh A và chị C.


NỘI DUNG 2
QUAN HỆ CHUNG SỐNG NHƯ VỢ CHỒNG
* Khái niệm:
Là việc xác lập qu an hệ vợ ch ồng của hai bên nam nữ có đầy đủ các điều kiện
để đăng ký kết hôn nhưng khôn g có đăn g ký kết hôn.


Thời gian

Giải pháp

chung sống

của l uật

Trước ngày
03/01/1987
Từ ngày
03/01/1987 =>
01/01/2001

Quan hệ nhân thân

- Khuy ến khích đkkh.
- Có y êu cầu ly hôn => T A thụ
lý và giải quy ết cho ly hôn
- Bắt buộc đkkh. Thời hạn cuối

Đư ợc công nhận là vợ chồng

cùng để đkkh là 01/01/2003
- Có y êu cầu ly hôn
+ T rong thời hạn đkkh =>
Giải quy ết ly hôn
+ Hết thời hạn để đkkh => Không
công nhận quan hệ vợ chồng


kết hôn mà chưa đăng ký kết hôn thì
được công nhận là vợ chồng.

- Nếu còn trong thời hạn để đăng ký

- Nếu hết thời hạn để đăng ký kết
hôn mà vẫn chưa đăng ký kết hôn t hì
không được p háp luật công nhân là
vợ chồng.

Từ ngày

Không được PL công nhận là vợ

01/01/2001
trở về sau

chồng

BÀI TẬP
A. TRẮC
NGHIỆM:
Câu 1: Trường hợp nam và chung sống như vợ chồng vào khoảng thời gian nào thì
sẽ được pháp luật công nhận là vợ chồng mặc dù sau đến năm 2005 vẫn chưa đăng
ký kết hôn?
a. Từ ngày 01/01/2001 đến nay
b. Từ ngày 03/01/1987 đến ngày 01/01/2001


c. T rư ớc ngày

03/01/1987 d. Tất cả đều
đúng
Đáp án: C
Câu 2: Nh ận đị nh Đú ng/Sai . Gi ải
thích:
“Lễ cưới theo phong tục tập quán trong mọi trường hợp không được xem là căn cứ để
xác lập quan hệ vợ chồng của nam v à nữ.”
Đáp án:
S ai. Vì trong trường hợp hai bên nam và nữ tổ chức đám cưới theo nghi lễ truy ền
thống và bắt đầu chung sống với nhau như vợ chồng từ trước ngày 03/01/1987 sẽ được
xem là một căn cứ để p háp luật thừa nhận quan hệ quan hệ vợ chồng của họ.

Câu 3: Nhận định ĐÚNG/S AI. Giải
thích:
“ Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đă ng ký kết
hôn thì không được pháp luật thừa nhận là vợ chồng”
Đáp án:


NỘI DUNG 3
XÁC LẬP QUAN HỆ CHA MẸ-CON RUỘT
I. X ác lập quan hệ cha mẹ-con ruột bằng con đường hành chính:
1. Xá c lập quan hệ cha mẹ-con trong giá thú:
a. Khái niệm con trong giá thú:
“Con tro ng gi á th ú là con được sin h ra từ mối quan hệ có đăng k ý k ết hôn của
cha và mẹ.”
b. Điều kiện để xác lập quan hệ quan cha mẹ con trong giá thú:
K1 . Điều 63/Luật Hôn nhân và gia đình:
-


Co n sinh ra trong thời k ỳ hô n nhân
Do ng ười vợ man g tha i tron g thời k ỳ đó
=> Con chu ng của vợ chồng
Điều 23 Nghị Định 70 /2 00 /NĐ-CP:
Co n sinh ra trong vò ng 300 ngày k ể từ ngày chồng ch ết, ly hôn
=> Con ch un g của vợ chồng .

c. Thủ tục khai nhận con trong giá thú:
Ng hị Định 158 /2 00 5/ NĐ-CP
Điều 15. Thủ tục đăng k ý k hai sinh
1. Ng ười đi đă ng k ý k ha i sin h phả i nộp giấ v chứng sin h (th eo mẫu quy
đị nh) và xuất trìn h Giấy chứng nhậ n k ết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ
của trẻ em có đăng k ý k ết hôn) .
Giấy chứng sin h do cơ sở y tế, n ơi trẻ em sin h ra cấp; n ếu trẻ em sin h
ra ng oà i cơ sở y tế, thì Giấy chứng sin h được th ay bằn g văn bản xác nhận của
người là m chứng . Trong trường hợp k hô ng có người làm chứng , th ì người đi k
hai sin h ph ải làm giấy cam đo an về việc sinh là có thực.
Trong trường hợp cán bộ Tư pháp hộ tịch biết rõ về qu an hệ hô n nhân của cha mẹ
trẻ em, thì k hô ng bắt buộc ph ải xu ất trìn h Giấy chứn g nhận k ết hôn.


2. Sa u k hi k i ểm tra cá c giấ y tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào
sổ đă ng k ý k ha i sinh và bản chính Giấy k hai sin h, Ch ủ tịch Ủy ba n nhân dân
cấp xã k ý và cấp cho ng ười đi k ha i sin h một bản chín h Giấy k hai sin h. Bản
sao Giấy k hai sin h được cấp theo yêu cầu củ a người đi k ha i sin h.
2. Xá c lập quan hệ cha mẹ-con ngoà i giá thú:
a. Khái niệm con ngo ài giá thú:
“Con tro ng giá thú là con được sin h ra từ mối quan hệ k hô ng có đăng k ý k ết
hôn của
cha và mẹ”

b. Trình tự thủ tục khai nhận con ngoài giá thú:
K3.Điều 15.Ng hị Định 158/ 20 05 /NĐ-CP quy địn h:
Trong trường hợp k hai sin h cho con ngo ài gi á thú, nếu k hô ng xác đị nh
được ng ười cha, th ì ph ần gh i về ng ười cha tro ng sổ đă ng k ý k ha i sin h và
Giấy k hai sinh để trống . Nếu vào th ời điểm đăn g k ý k hai sinh có ng ười nh ận
con, th ì Ủy ba n nhân dâ n cấp xã k ết hợp giải quyết việc nh ận con và đăng k
ý k hai sin h.

Điều 32. Điều kiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
1. Việc nh ận cha, mẹ, con th eo qu y địn h tạ i Mục này được th ực hiện, nếu
bên nh ận , bên được nhậ n là cha , mẹ, con còn sốn g vào thời điểm đă ng k ý nh
ận cha , mẹ, con và vi ệc nhậ n ch a, mẹ, con là tự nguyện và k hô ng có tran h
chấp.
2. Ng ười con đã th àn h niên hoặc người giá m hộ của người co n chưa
thành ni ên hoặc đã thà nh niên nhưng mất năn g lực hàn h vi dân sự cũn g được
làm th ủ tục nh ận cha, mẹ theo quy đị nh tại Mục này, trong trường hợp cha ,
mẹ đã chết; nếu việc nh ận cha , mẹ là tự nguyện và k hô ng có tran h chấp .

Điều 33. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
Ủy ba n nhâ n dâ n cấp xã, nơi cư trú của người nhậ n hoặc người được
nhận là cha , mẹ, con thực hiện việc đă ng k ý việc ch a, mẹ, con.


1. Ng ười nh ận cha, mẹ, con phả i nộp Tờ k hai (theo mẫu quy đị nh) .
Trong trường hợp cha ho ặc mẹ nh ận con chưa th ành niên, th ì phải có sự đồ
ng ý của ng ười hiện đang là mẹ ho ặc cha , trừ trường hợp người đó đã ch ết,
mất tích, mất nă ng lực ho ặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Kèm th eo Tờ k ha i phải xuấ t trìn h các giấy tờ sau đây:
a) Giấy k ha i sin h ( bản chí nh hoặc bản sao) của người co n;
b) Cá c gi ấy tờ, đồ vật hoặ c các chứng cứ k há c để chứn g min h quan hệ

cha, mẹ, con ( nếu có )
2. Trong th ời hạ n 5 ng ày, k ể từ ng ày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu xét
thấy việc nh ận cha, mẹ, con là đúng sự thật và k hô ng có tran h chấp, th ì Ủy
ban nhân dâ n cấp xã đă ng k ý việc nhậ n ch a, mẹ, con.
Trường hợp cần phải xác minh , t hì th ời hạ n nó i trên được k éo dài th
êm k hô ng quá 5 ngày.
3. Kh i đă ng k ý việc nhậ n cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt,
trừ trường hợp ng ười được nhận là cha ho ặc mẹ đã chết. Cán bộ Tư pháp hộ
tịch ghi vào Sổ đăng k ý việc nhận cha , mẹ, con và Quyết định cô ng nhậ n việc
nh ận cha , mẹ, con. Ch ủ tịch Ủy ban nhâ n dân cấ p xã k ý và cấp cho mỗi bên
một bản chí nh Quyết đị nh công nh ận việc nhậ n cha, mẹ, con. Bản sao Quyết
định được cấp theo yêu cầu của các bên.

Điều 35 . Bổ sung, cải chính Sổ đă ng ký khai sinh và Giấy khai sinh
của người co n:
1. Că n cứ vào Quyết định côn g nhận việc nh ận cha , mẹ, con, Ủy ban
nhân dâ n cấp xã, nơi đã đă ng k ý k ha i sin h cho ng ười con ghi bổ sun g phần k
hai về cha, mẹ tro ng Sổ đăng k ý k hai sin h và bản chí nh Giấ y k ha i sin h của
người co n, nếu ph ần k ha i về cha , mẹ trước đây để trống .


2. Tron g trườn g hợ p ph ần k hai về cha, mẹ tron g Sổ đăn g k ý k hai sin h và
bản chín h Giấy k ha i sin h của người con đã gh i tên ng ười k hác, k hông phải
là ch a, mẹ đẻ, thì đươn g sự phải làm th ủ tụ c cải chín h theo quy đị nh tại Mục
7 Ch ương này.

II. Xác lập quan hệ cha mẹ co n theo thủ tục tư pháp:
1. Cá c trường hợp xác lập quan hệ ch a mẹ-con bằn g thủ tục tư pháp:
- Ch a, mẹ k hô ng thừa nhận một người nào đó là con .
- Một người k hô ng được nhận là ch a, mẹ của một người nào đó.

- Xác địn h cha mẹ cho con chưa th ành ni ên, con đã thà nh niên mất nămg lực
hành vi dân sự .
- Xác địn h co n ch o ch a, mẹ mất năng lực hàn h vi dân sự.
2. Trình tự, th ủ tục k hởi k iện tại Tòa án:
Sẽ được tìm hiểu Tại môn Tố tụng dân sự

BÀI TẬP
A.
TRẮC
NGHIỆM
1. Co n sinh ra sau khi hôn nhân kết thúc bao nhiêu ngày thì được xem là con
chung của vợ chồng?
A. 200 ng
ày B. 250 ng
ày C. 300
ng ày D. 350
ng ày
2. Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú nếu xác đị nh được người
cha?
A. Thì ghi khô ng rõ vào phần khai của người cha trong giấy khai s
inh
B. Thì cũn g khô ng được khai về ng ười cha trong giấy khai s
inh
C. Thì khai đầy đủ họ tên của ng ười cha trong giấy khai
sinh .
D. Thì vẫn khôn g được ghi họ tên của cha trong giấy khai s inh củ a con nếu
người cha chưa làm thủ tục nhận con theo quy định củ a ph áp luật


Sau khi chấm dứt hôn nhân, ng ười vợ s inh con thì việc xác định cha cho con

luôn được to à án xác định .
SAI. Nếu đứa con được s inh ra trong vòn g 300 ngày s au khi vợ chồng đã
chấm dứt quan hệ hô n nhân thì đứa con đó vẫn hiển nhiên là con ch un g của vợ
chồ ng.
Đáp án:
1. C

2. D

B.
TÌNH
HUỐNG
A và B kết hôn hợp pháp ngày 01 /0 1/ 200 8, t rong thời gi an ngày thì A
mang thai. Sau đó đến ngày 01/ 6/ 2008 A và B ly hôn. Ngày 01 /7 /2 008 A kết
hôn với C. Đến ngày 1/ 10 /2 00 8 thì A sinh đứa con là X. SAu đó cả B và C
đều nhận X là con của mình do căn cứ vào K1 Điều 63 Luật Hôn nhân và gia
đình.Vậy trong trường hợp này ai là cha của X?
Hướng d ẫn:
- Nếu cả B và C đều có yêu cầu xác định con chị A s inh ra là con của mình
mà khôn g có yêu cầu Toà án giải q uyết. Về ngu yên tắc, khi khai s inh Uỷ ban
nhân dân vẫn ghi anh C là cha của cháu X.
- Nếu B và C có tranh chấp và có yêu cầu Toà án giải qu yết thì để xác định ai



×