TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ:
Quan sát các từ
trong phần I (tr
13/SGK)
Tiếng nào là tiếng
chính, tiếng nào là
Em có
nhận
tiếng
phụ?
xét gì về vị trí
của tiếng chính
và phụ trong
từ?
Các từ ghép:
-bà ngoại → bà
+
C
P
-thơm phức → thơm +
→ cà
phức
P
C
- cà chua
ngoại
+
chua
C
P
=> Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau.
TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
I. Các loại từ ghép
1. Xét ví dụ:
Xét về ý nghĩa
thì tiếng nào
nghĩa rộng hơn?
Tiếng nào bổ
sung ý nghĩa cho
tiếng nào?
Các từ ghép:
-bà ngoại → bà
+
ngoại
- thơm phức → thơm +
phức
- cà chua
→ cà
+
chua
=> Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho
tiếng chính.=> từ ghép chính phụ
• 3, Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới, cặp sách
mới, tập vở mới, mọi thứ đâu đó sẵn sàng, khiến con
cảm nhận được sự quan trọng của ngày khai trường.
• 4, Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm
mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm
bổng.
TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
I.C¸c lo¹i tõ ghÐp
đó em
CácQua
từ ghép
có mấy
bênthấy
có phân
loại từ
ra tiếng
chính,ghép?
tiếng
phụ không?
2. Ghi nhớ 1: SGK (tr 14)
Có 2 loại từ ghép: từ ghép
chính phụ và từ ghép
đăng lập.
Các từ ghép:
- quần áo
= quần + áo
- trầm bổng = trầm + bổng
- Các từ trên không phân ra tiếng
chính, tiếng phụ. Các tiếng đều có
nghĩa, bình đẳng với nhau về mặt
ngữ pháp
⇒ từ ghép đẳng lập
• BT nhanh: Các nhóm từ sau thuộc từ loại ghép
gì?
• a, mong ước, khỏe mạnh, xa gần, tìm kiếm.
• b, mẹ con, đi lại, non sông, buôn bán.
• c, đường sắt, nhà khách, ghế đẩu, vở toán.
• Đáp án:
• Nhóm a, b: Từ ghép đẳng lập.
• Nhóm c: từ ghép chính phụ.
• II, Nghĩa của từ ghép:
• 1. Xét ví dụ
So sánh
- bà: người phụ nữ lớn tuổi nói chung
So sánhnghĩa
nghĩacủa
củatừ
bà áo
vớivới
nghĩa
- Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ.từ quần,
nghĩa của
của từ bà
Nghĩa của từ “ bà ngoại” hẹp hơn nghĩa
củaáo
từ
quần
? “ bà”.
ngoại?
Có tính chất phân nghĩa
- Quần: trang phục từ thắt lưng trở xuống, có 2 ống.
- Áo : trang phục từ cổ trở xuống, che phần lưng, ngực,
bụng.
- Quần áo: trang phục nói chung
Có tính chất hợp nghĩa.
TiÕng ViÖt. TiÕt 3: Tõ GhÐp
II. Nghĩa của từ ghép
1. Xét ví dụ.
2. Bài học: Ghi nhớ 2:
SGK (tr 14)
Nghĩa của từ ghép
chính phụ và nghĩa của
tứ ghép đẳng lập có
tính chất gì?
⇒Nghĩa của từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
⇒ Nghĩa của từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
• III. Luyện tập: Bài tập 1/ 15.
• Xếp các từ ghép: suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà
máy, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi,
cười nụ theo bảng phân loại sau đây:
TỪ GHÉP CP: lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ
TỪ GHÉP ĐL: suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,đầu đuôi
• Bài 2 / 15: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng
dưới đây để tạo từ ghép chính phụ:
- bút ....ch×
- thước....kÎ
-mưa....
rµo
- Làm....quen
- ăn...b¸m
- trắng....xo¸
- Vui ....tai
- nhát....gan
Bi 3 / 15:in thờm ting vo sau cỏc
ting di õy to thnh t ghộp ng
lp.
mũi
sông
mặt
núi
mày
đồi
ham
thích
học
hỏi
mê
xinh
đẹp
tươi
tập
tươi
đẹp
vui
Trò chơi: Đuổi hình bắt chữ
Chủ đề: Từ ghép
từ
ghép
Trầm bổng
Trầm, bổng
Trầm trầm
Hoa hồng
Chó bông
Tia nắng
Cầu vồng
Cây cối
Nhà cửa
Búp bê
Cười nói
Thác ghềnh
Núi non
• CỦNG CỐ: T×m mét sè VD vÒ tõ ghÐp
C-P vµ §-L.
• DẶN DÒ:- BT 6, 7 – Học thuộc ghi nhớ và
chuẩn bị bài “ Từ láy”.