Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bài giảng về từ láy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.25 KB, 14 trang )

Tiết 11. Tiếng Việt

Thùc hiÖn : NguyÔn Ngoc Thuy Trang


Kiểm tra bài cũ:
Xác định từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
trong các từ sau?

ốm yếu (1), xe lam (2), xăng dầu (3), sách vở (4), nhà
ăn (5), tốt đẹp (6), móc ngoặc (7), cơm nước (8), ăn
mặc (9), cây cỏ (10), máu mủ (11), chờ đợi (12), cá thu
(13)
(1),

(3),(4), (6), (7), (8), (9),(10), (11), (12)
ghép đẳng lập
(2), (5),(13)

từ ghépchính phụ

từ


Tit 11:Ting vit.

I, Các loại từ lỏy:
----Vì
Những
Dựa
vào


các
từ
kết
láy:
từphân
láy
quả
đăm
im
Từsao
láy
đợc
1, Tỡm hiu vớ d:
phân
đăm,
đậm
tích
mếuthế
trên,
máo,
nói
hãy
đliêu
ợc
loại không
nh
nào?
- Đăm đăm: giống nhau cả âm lẫn tiếng.
phân
xiêu

là:loại

bậtđặc
các
bật,điểm
từ
thăm
láyâm

- Mếu máo: giống nhau ở phụ âm đầu.
thanh
mục 1?

thẳm
giống
Cho? VD?
nhau,
- Liêu xiêu : giống nhau ở phần vần.
khác nhau?
2. Kt lun:
*Từ láy: có 2 loại
*Từ láy: có 2 loại
- Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ
-Láy toàn bộ:
- Láy bộ phận:
- Láy bộ phận:
+ Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác
+ Láy bộ phận phụ âm đầu. + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi
+ Láy bộ phận vần.
VD : Bật bật

* Ghi nhớ 1: SGK (42)

Thăm thẳm
=> Không tạo ra sự hòa phối về âm thanh


*Ghi nhớ 1:
* Từ láy có hai loại: từ láy toàn bộ và từ láy
bộ phận.
- từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hoàn
toàn, nhng cũng có một số trờng hợp, tiếng
đứng trớc biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm
cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh)
- từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống
nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần.


Tit 11:
-Các
SSláy
nghiã
của
các nh
từ
I, Các loại từ lỏy:

nghĩa
-Từ
từ
láy

trong
- Nghĩa
của đo
từ đỏ,
láy:đỏ
láy
: mềm
mại,
II, Ngha ca t lỏy:
thếoa
nào?
mỗiHa
nhóm
sau
đây

hả,
tích
đỏ với nghĩaoa,
của
các
1, Tỡm hiu vớ d:
đặc
điểm
chung
về
tiếng
gốc:gì
mềm,
tắc,

gâu
gâu
đđỏ
ợc làm
tạo
- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu: mô phỏng âm
cơ thanh
sởdo
cho
chúng?
âm
vàđiểm
về gì
thành
đặc
thanh.
nghĩa
? ?
về
âm
thanh
- Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé.
- Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận
động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi,
khi chìm.
.- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ.
- Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn.
2. Kt lun:
* Ghi


nhớ 2: SGK (42)


Ghi nhớ 2
Nghĩa của từ láy đợc tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối
âm thanh giữa các tiếng. Trong trờng hợp
từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc)
thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc
thái riêng so với tiếng gốc nh sắc thái biểu
cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh.


Các từ: máu mủ, mặt mũi, tóc tai, nấu nớng,
ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi là từ láy hay từ
ghép ? Vì sao ?

Lu ý: trong một số trờng hợp, có một bộ phận
của tiếng đợc láy lại nhng đó không phải là từ
láy.


Từ
Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Ghép

chính
phụ

Ghép
đẳng
lập

Từ láy

Láy
toàn
bộ

Láy
bộ
phận


Bài tập 1: Tìm các từ láy và sắp xếp theo bảng phân loại các từ láy trong đoạn văn sau:

Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
-Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đa cặp mắt
tuyệt
vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sng mọng
lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tởi của em. Tôi cứ phải
cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhng nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đầm
cả gối và hai cánh tay áo.
Sáng nay dậy sớm, tôi khẽ mở cửa, rón rén đi ra vờn, ngồi xuống gốc cây hồng

xiêm. Chợt thấy động phía sau, tôi quay lại: em tôi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ
đặt tay lên vai tôi. Tôi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt lên mái tóc.
Chúng tôi cứ ngồi im nh vậy. Đằng đông, trời hửng dần. Những bông hoa thợc dợc
trong vờn đã thoáng hiện trong màn sơng sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực rỡ của
mình. Lũ chim sâu, chim chiền chiện nhảy nhót trên cành và chiêm chiếp hót. Ngoài
đờng, tiếng xe máy, tiếng ô tô và tiếng nói chuyện của những ngời đi chợ mỗi lúc một
ríu ran. Cảnh vật vẫn cứ nh hôm qua, hôm kia thôi mà sao tai họa giáng xuống anh
em tôi nặng nề nh thế này.


Từ láy toàn bộ

bần bật, thăm thẳm, chiêm
chiếp

Từ láy bộ phận

nức nở, tức tởi, rón rén, lặng
lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề


Bài tập 2: Điền các tiếng láy vào trớc hoặc sau các tiếng gốc
để tạo ra từ láy:

lấp ló
..........

..............
thâm thấp


nho nhỏ
..........

chênh chếch
..............

nhối
nhức .........

anh ách
............

khang
............khác


Bµi tËp 3: §Æt c©u víi mçi tõ: nhá
nh¾n, nhá nhÆt, nhá nhÎ, nhá
nhen, nhá nhoi.


Bµi vÒ nhµ: ViÕt ®o¹n
v¨n tõ 6 ®Õn 8 c©u
bµy tá c¶m xóc cña
em vÒ ngµy Khai
giảng, trong ®ã cã sö
dông Ýt nhÊt 3 tõ l¸y.


Bu Dang




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×