Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

DƢƠNG VĂN HÕA

PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN
GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHÖ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––

DƢƠNG VĂN HÕA

PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN
GÓP PHẦN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN PHÖ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



: TS. PHAN VĂN HÙNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này do
tôi thu thập là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một công
trình nào.
Các thông tin trích dẫn trong Luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả Luận văn

DƢƠNG VĂN HÕA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn và kính
trọng tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học

tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo - Trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và các thầy, cô giáo đã giảng dạy cho tôi
những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành chƣơng trình đào tạo và thực hiện
Luận văn.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Phú
Bình, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Nông
nghiệp và PTNT, Điện lực Phú Bình, Ban quản lý các dự án đầu tƣ và xây
dựng, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới, Trung tâm viễn thông huyện Phú
Bình,... Lãnh đạo và nhân dân xã Hà Châu, xã Lƣơng Phú, xã Bàn Đạt và các
tập thể, cá nhân đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập số liệu để hoàn thiện
Luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phan Văn Hùng đã tận tình chỉ
đạo, trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, giúp
đỡ tôi nhiệt tình để tôi hoàn thiện Luận văn này.

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
HỌC VIÊN

DƢƠNG VĂN HÕA
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN ........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ............................... 4
1.1.1. Lý luận chung về kết cấu hạ tầng nông thôn .......................................... 4
1.1.2. Nội dung cơ bản về kết cấu hạ tầng nông thôn ..................................... 14
1.1.3. Những điểm chủ yếu cần quan tâm khi xây dựng, phát triển kết cấu
hạ tầng nông thôn ............................................................................................ 20
1.1.4. Một số vấn đề về nông thôn và phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới .................................................................... 21
1.2. Kinh nghiệm về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn tại một số địa
phƣơng ở Việt Nam ......................................................................................... 27
1.2.1. Kinh nghiệm của huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .................................. 27
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý của huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa ............... 29
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv

1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm cho huyện Phú Bình ................................ 33

Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................... 36
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 37
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 38
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 38
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
NÔNG THÔN GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
HUYỆN PHÖ BÌNH ...................................................................................... 41
3.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Phú Bình ........................... 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện ................................................................ 41
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 43
3.1.3. Đánh giá các lợi thế và khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội
và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn của huyện Phú Bình ......................... 45
3.2. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Phú Bình........... 48
3.2.1. Thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đƣờng bộ................... 48
3.2.2. Thực trạng phát triển hệ thống thủy lợi huyện Phú Bình ..................... 56
3.2.3. Thực trạng hệ thống điện nông thôn ở huyện Phú Bình ....................... 59
3.2.4. Thực trạng phát triển hệ thống viễn thông huyện Phú Bình ................. 62
3.3. Đánh giá kết quả phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn gắn với
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình ............................. 64
3.3.1. Đánh giá công tác tổ chức, ban hành các văn bản quản lý ................... 64
3.3.2. Kết quả thực hiện các nội dung xây dựng NTM gắn với xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn................................................................................ 66
3.4. Đánh giá chung về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần
thực hiện Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình ............. 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


v

3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 70
3.4.2. Những hạn chế, yếu kém ....................................................................... 74
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém .......................................... 75
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN GÓP PHẦN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÖ BÌNH, TỈNH
THÁI NGUYÊN ................................................................................... 78
4.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình................... 78
4.1.1. Quan điểm phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn .................................. 78
4.1.2. Phƣơng hƣớng phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xây
dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình .......................................................... 79
4.1.3. Một số mục tiêu cơ bản xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn huyện
Phú Bình giai đoạn 2016-2020........................................................................ 80
4.2. Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng góp phần xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2020 ................................. 82
4.2.1 Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn huyện Phú Bình .............................................................................. 82
cấu hạ tầng nông thôn ..................................................................................... 84
4.2.3. Hoàn thiện chính sách thu hút các nguồn lực tập trung cho đầu tƣ
xây dựng công trình hạ tầng nông thôn........................................................... 86
4.2.4. Tăng cƣờng quản lý công tác đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ..... 88
4.2.5 Tăng cƣờng quản lý đất đai, thực hiện sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu
tƣ hạ tầng nông thôn ........................................................................................ 90
4.2.6. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về trình độ và phẩm
chất đạo đức của cán bộ thực hiện công tác phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn ......................................................................................................... 91

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vi

4.2.7. Tăng cƣờng sự tham gia của cộng đồng trong phát triển kết cấu hạ
tầng nông thôn và xây dựng nông thôn mới ................................................... 92
4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng phát triển kết cấu hạ tầng nông
thôn góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình .......... 93
4.3.1. Đối với Trung ƣơng .............................................................................. 93
4.3.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 93
4.3.3. Đối với cơ quan quản lý các cấp ........................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH - HĐH

:

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá


GDP

:

Tổng sản phẩm quốc nội

GTNT

:

Giao thông nông thôn

HĐND

:

Hội đồng Nhân dân

KCN

:

Khu Công nghiệp

KHCN

:

Khoa học Công nghệ


KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

NSNN

:

Ngân sách Nhà nƣớc

NTM

:

Nông thôn mới

PTNT

:

Phát triển nông thôn

QL

:

Quốc lộ


TW

:

Trung ƣơng

UBND

:

Uỷ ban Nhân dân

XDNTM

:

Xây dựng nông thôn mới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các tiêu chí XD nông thôn mới thuộc nhóm II Hạ tầng KT - XH ........ 26
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình giai đoạn 2009 – 2013 ..... 43
Bảng 3.2: Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành huyện Phú Bình .............. 44
Bảng 3.3: Thực trạng các loại đƣờng bộ huyện Phú Bình .............................. 49

Bảng 3.4: Tỷ lệ kết cấu mặt đƣờng các loại ở huyện Phú Bình ...................... 50
Bảng 3.5: Chất lƣợng các tuyến đƣờng huyện ở Phú Bình............................. 51
Bảng 3.6: Hiện trạng các tuyến đƣờng xã ở huyện Phú Bình đến năm 2013 ......... 52
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện xây dựng hệ thống giao nông thôn huyện Phú
Bình giai đoạn 2011-2013............................................................... 54
Bảng 3.8: Kết quả xây dựng công trình cầu, cống, ngầm, tràn nông thôn
huyện Phú Bình giai đoạn 2011-2013 ............................................ 55
Bảng 3.9: Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình giao thông nông thôn
huyện Phú Bình giai đoạn 2008-2013 ............................................ 55
Bảng 3.10: Tổng hợp nguồn vốn đầu tƣ các công trình thủy lợi trên địa
bàn huyện Phú Bình giai đoạn 2008-2013 ...................................... 58
Bảng 3.11: Tổng hợp các dự án chống quá tải điện năm 2013 ....................... 59
Bảng 3.12: Tổng hợp khối lƣợng cải tạo lƣới điện hạ áp nông thôn huyện
Phú Bình đến năm 2015 .................................................................. 60
2013 ...... 63
Bảng 3.14: Tỷ lệ sử dụng DV viễn thông huyện Phú Bình phân theo xã,
thị trấn ............................................................................................. 63
Bảng 3.15: Kết quả các tiêu chí xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới..... 69
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn gắn
với Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình ...... 72
Bảng 3.17: Mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân hạn chế trong phát
triển kết cấu hạ tầng nông thôn ở huyện Phú Bình ......................... 76
Bảng 4.1: Quy hoạch các loại đƣờng cấp xã, đƣờng thôn xóm và đƣờng
nội đồng huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2025 ............................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tình hình sử dụng đất huyện Phú Bình năm 2013 .......... 44
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ các loại đƣờng bộ huyện Phú Bình ................................... 50
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ các loại kết cấu mặt đƣờng huyện Phú Bình ..................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài
Huyện Phú Bình nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Thái Nguyên, địa hình
đồi núi thấp xen lẫn đồng bằng. Nền kinh tế của huyện chủ yếu dựa vào phát
triển nông nghiệp. Thu ngân sách hàng năm mới chỉ đáp ứng, cân đối đƣợc
khoảng 10% trên tổng chi ngân sách của toàn huyện, còn lại chủ yếu là do
ngân sách cấp trên hỗ trợ. Sau 5 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, đƣợc sự quan tâm của các cấp
từ Trung ƣơng đến địa phƣơng, sự đồng thuận ủng hộ của nhân dân hệ thống
hạ tầng thiết yếu của nông thôn huyện Phú Bình đã đƣợc quan tâm đầu tƣ
nâng cấp, cải tạo từng bƣớc đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phƣơng. Kết quả thực hiện giai đoạn 2008-2013: Cải tạo và nâng cấp đƣợc
126,1 km đƣờng giao thông nông thôn, xây mới 03 công trình hồ đập trung
thủy nông, sửa chữa 59km kênh cấp 3; xây mới và cải tạo nâng cấp 306
phòng học ở các bậc học, 19 phòng làm việc tại các trƣờng học, nâng cấp 10
trạm biến áp, cải tạo trên 400 km đƣờng dây cao thế và hạ thế; xây dựng mới
46 nhà văn hóa: trong đó 01 nhà văn hóa xã (Đồng Liên), 45 nhà văn hóa
thôn, xây dựng mới và cải tạo sửa chữa 1.835 nhà ở dân cƣ, trong đó có 830
nhà theo chƣơng trình 167. Các công trình hạ tầng xã hội khác nhƣ: Trụ sở
làm việc của UBND xã, chợ nông thôn, nghĩa trang liệt sỹ, công trình nƣớc

sạch đang tiếp tục đƣợc đầu tƣ hoàn thiện.
Nhìn chung các công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu đƣợc đầu tƣ đã phát
huy hiệu quả, đáp ứng đƣợc một phần yêu cầu phục vụ sản xuất và nâng cao đời
sống của nhân dân địa phƣơng. Mặc dù đã đƣợc sự quan tâm đầu tƣ từ các
nguồn lực của Nhà nƣớc và huy động nhân dân đóng góp, nhƣng kết cấu hạ tầng
của huyện nói chung và hạ tầng nông thôn nói riêng vẫn còn nhiều yếu kém. Hệ
thống giao thông của huyện vẫn còn tới 50% là đƣờng đất, một số tuyến đƣờng
thôn xóm, đƣờng nội đồng vẫn là đƣờng mòn, hẹp, lầy thụt khi trời mƣa bão, gây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2

khó khăn cho sản xuất và đời sống. Hệ thống thủy lợi xuống cấp nhiều, việc kiên
cố hóa kênh mƣơng nội đồng mới đạt khoảng 60%. Vẫn còn hơn 30% diện tích
không chủ động nƣớc tƣới tiêu. Kết cấu hạ tầng về đƣờng điện, về viễn thông tới
các xã, đặc biệt là các thôn xóm vùng sâu, vùng xa còn chƣa đƣợc đầu tƣ cơ bản
nên chất lƣợng sử dụng của ngƣời dân còn thấp,…
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đặt ra ở trên, việc nghiên cứu đề tài "Phát
triển kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên" nhằm đƣa ra những giải pháp khắc
phục những hạn chế trong quá trình phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn mang
tính cấp thiết, có nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng để đƣa ra giải pháp phát
triển đồng bộ kết cấu hạ tầng nông thôn góp phần thực hiện Chƣơng trình xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn.
- Đánh giá thực trạng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn góp
phần xây dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn huyện
Phú Bình góp phần xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là nội dung về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên phạm vi địa bàn huyện Phú Bình,
tỉnh Thái Nguyên
- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu đề tài đƣợc thu thập trong giai
đoạn từ năm 2008 đến 2013. Đề xuất giải pháp đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ
tầng nông thôn giai đoạn 2016-2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3

- Phạm vi nội dung: Do nội dung kết cấu hạ tầng nông thôn có phạm vi
rộng và bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, đề tài tập trung vào vấn đề phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế về các lĩnh vực phát triển giao thông, thủy lợi, hệ
thống điện, hệ thống viễn thông.
4. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về kết cấu hạ tầng nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Đánh giá thực trạng hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Phú

Bình giai đoạn 2010-2013. Trên cơ sở đó chỉ ra những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân của những hạn chế yếu kém trong
quá trình phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn ở huyện Phú Bình, tỉnh Thái
Nguyên. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
gắn với xây dựng nông thôn mới ở huyện Phú Bình giai đoạn 2016-2020.
- Các kết quả nghiên cứu đề tài là tài liệu tham khảo cho các cơ quan
chuyên môn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên trong xây dựng kế hoạch,
chƣơng trình, dự án, triển khai thực hiện kết cấu hạ tầng nông thôn và
Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới. Kết quả nghiên cứu còn là tài liệu
tham khảo cho học viên cao học, sinh viên của Nhà trƣờng và các nhà nghiên
cứu khác có quan tâm.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 04 chƣơng:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn
- Chương 2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
- Chương 3. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Phú
Bình, tỉnh Thái Nguyên
- Chương 4. Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng góp phần xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, giai đoạn 2016-2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN

1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn
1.1.1. Lý luận chung về kết cấu hạ tầng nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm về kết cấu hạ tầng
Để tạo ra sản phẩm của những hoạt động sản xuất cụ thể, có những nhân
tố không tham gia trực tiếp vào việc tạo ra sản phẩm nhƣng thiếu nó thì không
thể tiến hành sản xuất đƣợc; nhƣ cơ sở cung cấp điện nƣớc, mạng lƣới đƣờng
giao thông dùng để vận chuyển nguyên vật liệu, các cơ sở đào tạo công nhân
để tạo ra những ngƣời lao động có tay nghề cần thiết; những công sở nhà
nƣớc tham gia các hoạt động quản lý xã hội, lực lƣợng bảo vệ trật tự an toàn
xã hội… những nhân tố đó có mặt trong các pha của quá trình kinh tế - xã hội
và tạo nên một phạm trù đƣợc gọi là hạ tầng kinh tế xã hội (còn gọi là kết cấu
hạ tầng hay cơ sở hạ tầng) của một quốc gia.
Có thể đƣa ra định nghĩa hạ tầng kinh tế - xã hội theo một cách khái quát
hơn là kể ra các thành phần tạo nên nó.
Hạ tầng kinh tế - xã hội là một tập hợp tất cả các phƣơng tiện, thiết bị và
các thể chế đƣợc trang bị những yếu tố vật chất, con ngƣời nhằm bảo đảm
những điều kiện vật chất và phi vật chất cần thiết cho các hoạt động của xã
hội trên quy mô cả nƣớc hay từng vùng lãnh thổ nhất định.
Theo cách quan niệm nhƣ vậy hạ tầng kinh tế - xã hội là một phạm trù
rất rộng bao gồm nhiều yếu tố khác nhau của xã hội.
Khái niệm cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội dùng chỉ chung cho những hạ
tầng đa năng, có tầm hoạt động rộng lớn, phạm vi phục vụ cho nhiều lĩnh vực
hoạt động kinh tế, dân sinh và các hoạt động văn hoá xã hội khác nhƣ những
hệ thống hạ tầng thuộc lĩnh vực cung cấp điện năng, giao thông vận tải, thuỷ
lợi, thông tin liên lạc…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5


Trong điều kiện hiện nay, khái niệm này còn đƣợc mở rộng là những
quan hệ mang tính thiết chế làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, thì hệ thống tài chính, ngân hàng có thể
xem nhƣ đóng vai trò nền tảng cho toàn bộ sự hoạt động của nền kinh tế. Nhƣ
vậy, hạ tầng kinh tế xã hội của xã hội hiện đại là khái niệm dùng để chỉ tổng
thể những phƣơng tiện và thiết chế, tổ chức làm nền tảng cho kinh tế xã hội
phát triển.
Kết cấu hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật
chất - kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công
trình vật chất - kỹ thuật đƣợc tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông
thôn và trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện
chung cho phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông
nghiệp. Kết cấu hạ tầng nông thôn là một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục
vụ nông nghiệp, nông thôn đƣợc tổ chức thành các đơn vị sản xuất và dịch vụ,
các công trình sự nghiệp có khả năng bảo đảm sự di chuyển các luồng thông tin,
vật chất nhằm phục vụ nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất đại chúng, của sinh
hoạt dân cƣ nông thôn nhằm đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
1.1.1.2. Vai trò của hệ thống kết cấu hạ tầ='ng nông thôn
Qua các giai đoạn phát triển nhất định của kinh tế xã hội, chúng ta thấy nông
nghiệp và nông thôn phát triển dựa trên một hệ thống kết cấu hạ tầng có trình độ
phát triển nhất định. Sự phát triển của kết cấu hạ tầng nông thôn tác động tích cực
đến các mặt kinh tế - xã hội nông thôn, thể hiện trên các lĩnh vực nhƣ sau:
a) Kết cấu hạ tầng, trước hết là những cơ sở hạ tầng trong kinh tế, giữ vai trò
quyết định trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta đang trong quá trình chuyển biến lên
nền sản xuất hàng hoá, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu sang tăng giá trị nông
sản, tăng chất lƣợng và thu lợi nhuận ngày càng cao hơn. Thế nhƣng do hệ
thống kết cấu hạ tầng nông thôn còn yếu kém, chậm theo kịp sự phát triển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

6

của kinh tế cho nên làm cản trở lớn tới quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông thôn. Hệ thống giao thông vận tải còn chƣa đồng bộ, còn nhiều hạn
chế là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm ảnh hƣởng đến sự phát
triển khả năng chuyên môn hoá sản xuất tại từng khu vực, làm cản trở việc
cung cấp nguyên vật liệu đầu vào và tiêu thụ các sản phẩm, nông sản của
nông nghiệp. Các vùng nông thôn xa, miền núi, biên giới, hải đảo thì do
đƣờng sá với chất lƣợng thấp càng làm tăng khoảng cách chênh lệch về văn
hoá, kinh tế xã hội của các vùng này với vùng đồng bằng, đô thị.
b) Mức độ và trình độ phát triển kết cấu hạ tầng là một chỉ tiêu phản ánh và
đánh giá trình độ phát triển nói chung của nông nghiệp, nông thôn
Các chỉ tiêu thể hiện mức độ và trình độ phát triển của các yếu tố cơ sở
hạ tầng nhƣ số ki lô mét đƣờng giao thông tính trên một km2, tính trên 1000
dân, số xã có trạm xá, số xã có điện, số điện thoại trên 100 dân… đƣợc sử
dụng để đánh giá sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn.
Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội nông thôn, cơ sở hạ tầng ngày
càng có vai trò quan trọng. Trong điều kiện phát triển với trình độ thấp, tự
cấp, tự túc là chủ yếu thì các yếu tố hạ tầng nông thôn đơn giản, yếu kém
chƣa tác động lớn đến nông thôn. Trong xu thế hội nhập, mở cửa hiện nay,
nếu thiếu hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thông tin viễn thông, hệ thống
tín dụng ngân hàng, các công trình kiến trúc phục vụ các hoạt động kinh tế,
văn hoá, xã hội… thì sự phát triển khó diễn ra hoặc sẽ làm cản trở quá trình
phát triển kinh tế xã hội. Nhƣ vậy xây dựng và phát triển các yếu tố cơ sở hạ
tầng có vai trò quan trọng trong phát triển nông thôn.
Hạ tầng kinh tế xã hội là động lực và là điều kiện tiền đề cơ bản cho sự
khai thác một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên của một

quốc gia, một vùng lãnh thổ. Sự phát triển của hạ tầng kinh tế - xã hội sẽ tạo
điều kiện để thu hút ngƣời lao động tham gia vào các hoạt động kinh tế; tạo ra
đƣợc các cơ sở đào tạo, nâng cao chất lƣợng nghề nghiệp cũng nhƣ các cơ sở
chăm sóc sức khoẻ sẽ tạo ra tiền đề cho việc tăng năng suất lao động. Tạo
điều kiện cho việc thúc đẩy các hoạt động công nghệ, nghiên cứu khoa học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7

Hình thành và hoàn thiện kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn vùng lãnh
thổ với mức độ phát triển của hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội thích ứng.
c) Tập trung sức phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn là cách thức chủ yếu để
xoá bỏ sự chênh lệch trong quá trình phát triển đối với những vùng nông
thôn chậm và kém phát triển
Việc phát triển hạ tầng giao thông vận tải, thông tin liên lạc, điện, nƣớc
sạch… sẽ tạo cơ sở cho việc tăng cƣờng giao lƣu kinh tế, văn hoá; phá vỡ sự
khép kín của nông thôn truyền thống với các vùng khác, mở rộng quan hệ
giữa vùng nông thôn với toàn nền kinh tế, tạo điều kiện cho nông dân tiếp
cận với các nguồn lực phát triển từ các dự án quốc gia và quốc tế, thúc đẩy sự
hình thành và phát triển sản xuất hàng hoá.
Phát triển kết cấu hạ tầng giúp nâng cao mức hƣởng thụ văn hoá và chất
lƣợng cuộc sống dân cƣ nông thôn, tạo lập sự công bằng và xoá dần những chênh
lệch trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng trong cả nƣớc.
Tham gia mạnh mẽ vào quá trình phân công lao động trong vùng, khu vực và
quốc tế do tận dụng đƣợc các lợi thế trong việc giảm các chi phí liên quan
đến hạ tầng kinh tế xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thông vận tải. Tạo ra
những mối giao lƣu mới nhằm hoàn thiện các quan hệ nhân văn giữa con
ngƣời và con ngƣời. Tạo ra những điều kiện cho việc tăng các chỉ số của sự

phát triển do hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc củng cố. Hạ tầng kinh tế - xã hội
phát triển là nhân tố tạo ra sự phát triển đồng đều, bình đẳng hơn giữa các
vùng kinh tế. Tăng cƣờng mở rộng hợp tác trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
d) Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển một cách cân đối và toàn diện, bao
gồm cả các yếu tố hạ tầng trong văn hoá, kinh tế, xã hội là điều kiện của việc
phát triển nông thôn toàn diện và văn minh
Trƣớc đây, nông thôn truyền thống dựa trên nền nông nghiệp nhỏ độc
canh cây lúa nƣớc, kết cấu hạ tầng nhỏ bé thích ứng với khuôn khổ sinh hoạt
kinh tế - xã hội hạn hẹp của các công đồng dân cƣ nông thôn khép kín. Ngày
nay nông nghiệp và nông thôn Việt Nam phát triển trong nền kinh tế thị
trƣờng, xu hƣớng đô thị hoá ở nông thôn dần hình thành các thị tứ, thị trấn và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8

tác động mạnh mẽ đến đời sống nông thôn, các hoạt động sản xuất nông
nghiệp đƣợc tiến hành trên cơ sở công nghiệp hoá.
Nhiều nhà kinh tế đã khẳng định thông qua thực tiễn rằng các hoạt động
kinh tế càng đƣợc hoàn thiện nếu nhƣ đƣợc trang bị cơ sở hạ tầng tốt hơn.
Trong tất cả các nhân tố làm cho kinh tế xã hội một quốc gia phát triển thì cơ
sở hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc xem nhƣ là một yếu tố hữu cơ và là điều kiện
tiền đề không thể thiếu đƣợc cho sự phát triển.
Kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển các
vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm kinh tế - xã hội; phát triển VHXH và đảm bảo an ninh quốc phòng, mở ra khả năng thu hút các luồng vốn
đầu tƣ đa dạng cho phát triển kinh tế- xã hội. Thúc đẩy các nguồn lực đầu tƣ
vào các lĩnh vực khác nhau nhằm khai thác hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội
đã đƣợc xây dựng. Tạo điều kiện để mở rộng thị trƣờng và nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân do mở rộng mối giao lƣu kinh tế - xã hội thông qua hệ thống hạ

tầng kinh tế - xã hội phát triển.
e) Vai trò của kết cấu hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới.
Mục tiêu tổng quát của Chƣơng trình xây dựng nông thôn mới là “xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh
tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý...; xã hội nông thôn ổn định, giàu
bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao; hệ thống chính trị ở nông
thôn dƣới sự lãnh đạo của Đảng đƣợc tăng cƣờng. Xây dựng giai cấp nông
dân, củng cố liên minh công nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nền
tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
Vì vậy, tác động của các công trình hạ tầng nông thôn đƣợc thể hiện rất
rõ ở sự phát triển mở rộng sản xuất, tăng sản phẩm hàng hoá đối với các vùng
nông thôn có giao thông thuận lợi. Vùng có đƣờng sá, điện, nƣớc, thông tin
liên lạc thuận tiện thì không những sản xuất phát triển mà các loại dịch vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9

cũng có điều kiện phát triển nhƣ: cung cấp giống, thức ăn, thu mua, chế biến
nông sản, thực phẩm… Phục vụ mục đích lƣu thông hàng hoá; giao lƣu, đi lại
của nhân dân; phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng; đảm bảo môi trƣờng
tự nhiên, môi trƣờng sinh thái phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, tăng thu
nhập cho ngƣời lao động, cải thiện đời sống dân sinh, nâng cao chất lƣợng
cuộc sống về vật chất và tinh thần của ngƣời dân trên địa bàn xã; đảm bảo cho
hệ thống chính trị ở cơ sở hoạt động và góp phần hết sức quan trọng đối với
an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, ổn định chính trị ở cơ sở, tạo tiền
đề vững chắc cho công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Quá trình xây dựng nông thôn mới xác định đầu tƣ phát triển kết cấu hạ

tầng nông thôn phải đi trƣớc một bƣớc, đặc biệt là hệ thống thủy lợi, giao thông
nông thôn… Định hƣớng đúng đắn này nếu đƣợc sự đồng thuận từ phía ngƣời
dân và bƣớc đầu thu lại kết quả khả quan. Từ đó từng bƣớc làm thay đổi bộ mặt
nông thôn, tạo động lực cho sự phát triển kinh tế-xã hội tại địa phƣơng…
Nhƣ vậy việc xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển
toàn diện, với quy mô, chất lƣợng và trình độ kỹ thuật tƣơng ứng với nhu cầu
ngày càng cao và đáp ứng những đòi hỏi của phát triển nông thôn mới.
1.1.1.3. Đặc trưng cơ bản của kết cấu hạ tầng nông thôn
Để xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn đáp ứng yêu cầu
kinh tế - xã hội, cần chú ý các đặc trƣng cơ bản của kết cấu hạ tầng nhƣ sau:
a. Kết cấu hạ tầng có tính hệ thống cao
Các yếu tố của hệ thống kết cấu hạ tầng có sự phân bố và cấu trúc phức
tạp trên toàn lãnh thổ, trong đó có những bộ phận có mức độ và phạm vi ảnh
hƣởng cao thấp khác nhau tới sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn, của từng
vùng, từng làng xã. Tuy vậy các bộ phận này có liên kết, tác động qua lại lẫn
nhau trong quá trình hoạt động, khai thác và sử dụng. Vì vậy cần có sự quy
hoạch tổng thể các yếu tố kết cấu hạ tầng, có phối hợp, kết hợp các loại hạ
tầng trong một hệ thống, một vùng nông thôn một cách đồng bộ ngay từ khi
thiết kế, thi công xây dựng cho đến khi vận hành, sử dụng sẽ giảm tối đa chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10

phí và tăng tối đa công dụng của các công trình hạ tầng.
Chẳng hạn việc làm đƣờng, thi công cống thoát nƣớc, hệ thống cấp
nƣớc, đƣờng điện, điện thoại… có quan hệ với nhau trên cùng tuyến đƣờng;
cần có kế hoạch chung và phối hợp thực hiện chặt chẽ; tránh tình trạng “kẻ
đào, ngƣời lấp” tiếp tục diễn ra do sự phân cấp quản lý, do lợi ích cục bộ hay

phối hợp không hiệu quả.
Các công trình kết cấu hạ tầng thƣờng là các công trình lớn, chiếm chỗ
trong không gian. Tính hợp lý của các công trình này đem lại sự thay đổi lớn
trong cảnh quan và tác động tích cực đến sinh hoạt của địa bàn dân cƣ. Nếu
trong khi quy hoạch và xây dựng các công trình hạ tầng mà chỉ chú ý đến
những công năng chính của nó hay ít quan tâm đến khía cạnh xã hội nhân
văn, đến những dịch vụ mới nảy sinh sau khi có công trình thì sẽ làm suy yếu
khía cạnh cảnh quan, văn hoá hoặc gây trở ngại cho sinh hoạt của khu dân cƣ.
b. Kết cấu hạ tầng có tính tiên phong định hướng
Trong phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cần chú ý những vấn đề sau đây:
- Kết cấu hạ tầng của toàn bộ nông nghiệp nông thôn, của vùng hay từng
làng xã cần đƣợc hình thành và phát triển trƣớc một bƣớc và phù hợp với các
hoạt động kinh tế xã hội. Dựa trên các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội để
quyết định việc xây dựng kết cấu hạ tầng. Ngƣợc lại, sự phát triển kết cấu hạ
tầng là thể hiện định hƣớng phát triển kinh tế xã hội và tạo tiền đề vật chất
cho tiến trình phát triển kinh tế- xã hội.
- Chiến lƣợc phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đúng đắn là lựa chọn
đƣợc những yếu tố hạ tầng trọng điểm làm nền tảng cho quá trình phát triển.
Chiến lƣợc này còn gọi là chiến lƣợc ƣu tiên. Thực hiện tốt chiến lƣợc ƣu tiên
trong phát triển kết cấu hạ tầng của toàn bộ nông thôn, từng vùng, từng địa
phƣơng trong mỗi giai đoạn phát triển sẽ vừa thể hiện tính tiên phong định
hƣớng, vừa giảm nhẹ nhu cầu huy động vốn đầu tƣ do chỉ tập trung vào
những công trình ƣu tiên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

c. Tính xã hội và tính công cộng cao của kết cấu hạ tầng

Tính xã hội và tính công cộng cao của các công trình kết cấu hạ tầng thể
hiện cả trong xây dựng và trong sử dụng. Trong xây dựng, mỗi loại công trình
khác nhau có nhiều nguồn vốn khác nhau; xu hƣớng xã hội hoá hiện nay thì
các công trình đƣờng giao thông nông thôn, cấp nƣớc, cấp điện, … thƣờng
đƣợc nguồn vốn của nhà nƣớc và nhân dân cùng thực hiện. Trong sử dụng,
hầu hết các công trình đều đƣợc sử dụng mang tính tập thể hay tính cộng
đồng. Giới hạn quy mô tập thể ngƣời sử dụng chung các công trình hạ tầng
tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại công trình. Ví dụ: đƣờng giao thông
nông thôn dùng chung cho cả vùng, còn trạm biến áp điện, trạm bơm nƣớc có
thể do một số hộ dân góp tiền xây dựng và sử dụng…
Để việc xây dựng, quản lý sử dụng các công trình hạ tầng nông thôn
hiệu quả cần đảm bảo hài hoà giữa nghĩa vụ trong xây dựng và quyền lợi
trong sử dụng đối với mỗi công trình hạ tầng cụ thể. Nguyên tắc cơ bản là
gắn quyền lợi với nghĩa vụ. Trong một số trƣờng hợp khi xây dựng công trình
làm thiệt hại cho đối tƣợng này nhƣng lại làm lợi cho đối tƣợng khác thì cần
phải có giải pháp xử lý phù hợp.
Thực hiện sự phân cấp trong xây dựng và quản lý sử dụng công trình
cho từng cấp chính quyền, cho từng đối tƣợng cụ thể để khuyến khích phát
triển và sử dụng hiệu quả kết cấu hạ tầng.
d. Xây dựng kết cấu hạ tầng là một lĩnh vực đầu tư kinh doanh đòi hỏi vốn
lớn, khả năng thu hồi vốn chậm và một số lĩnh vực rất khó thu hồi vốn.
Trong tổng vốn đầu tƣ cho phát triển nông thôn, cần phân bổ hợp lý giữa
phát triển các yếu tố hạ tầng và phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội. Trong
điều kiện nguồn vốn có hạn, nếu quá nhấn mạnh đến lĩnh vực kết cấu hạ tầng sẽ
làm hạn chế hay ảnh hƣởng đến sự phát triển của các lĩnh vực khác.
Phát triển kết cấu hạ tầng thƣờng gắn với việc xây dựng những công
trình xây dựng mang tính ấn tƣợng cao, biểu thị sƣ phô trƣơng mạnh hay thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


12

hiện sự phồn thịnh của một vùng hoặc cho thấy năng lực của nhà tổ chức (có
thể là chính quyền địa phƣơng). Do vậy trong việc phát triển kết cấu hạ tầng
có điều kiện thuận lợi cho sự nảy nở và phát triển của chủ nghĩa thành tích,
các tệ nạn khác phát sinh. Với những khoản vốn đầu tƣ lớn nếu quản lý tài
chính hay chất lƣợng công trình không tốt sẽ dễ dẫn đến những dự án đầu tƣ
phiêu lƣu, lãng phí hay xảy ra tình trạng thất thoát, tham nhũng, đƣa đến hiệu
quả đầu tƣ và chất lƣợng kém.
Các công trình hạ tầng nông thôn thƣờng là những công trình công cộng
không thể hoặc khó thu hồi vốn. Đối với các công trình không thể thu hồi vốn
nhƣ trạm y tế, trƣờng học thƣờng đƣợc ngân sách đầu tƣ; còn các công trình
khác thì ngân sách đầu tƣ một phần hoặc do dân đóng góp. Với cả hai loại
công trình này sau khi đƣa vào sử dụng đều đòi hỏi phải có nguồn vốn để tu
sửa, bảo dƣỡng. Thực tế hiện nay nguồn vốn để tu sửa rất đa dạng: do ngân
sách cấp, do đóng góp của dân, các khoản phí sử dụng hay một vài nguồn
khác (đóng góp hảo tâm, công đức…).
1.1.1.4. Phân loại kết cấu hạ tầng nông thôn
Kết cấu hạ tầng có thể đƣợc phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa
trên các tiêu chí khác nhau nhƣ: hạ tầng kinh tế, hạ tầng phục vụ hoạt động xã
hội; hạ tầng phục vụ an ninh - quốc phòng; hạ tầng trong công nghiệp, trong
nông nghiệp... Việc tìm kiếm một quy định chung cho các yếu tố thuộc hạ
tầng kinh tế - xã hội là một quá trình phức tạp, chƣa có sự thống nhất và có
nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm này, cho nên có nhiều cách gọi hay
cách phân loại các thành phần của kết cấu hạ tầng cũng khác nhau. Có thể đƣa
ra một số cách phân loại nhƣ sau:
+ Có quan điểm chia hạ tầng thành hạ tầng vật chất, hạ tầng nhân văn và
hạ tầng thể chế.
+ Có quan điểm phân loại hạ tầng thành hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng kinh tế

và hạ tầng thể chế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13

+ Có quan điểm chia hạ tầng thành hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
Hạ tầng kỹ thuật gồm: hệ thống giao thông vận tải, hệ thống cấp, thoát nƣớc,
nguồn năng lƣợng (điện, khí đốt…),… Hạ tầng xã hội gồm: nhà ở, dịch vụ
công cộng, chợ, trung tâm thƣơng mại, bệnh viện, trƣờng học, cơ sở giải trí,
cơ sở làm việc…
+ Hiện nay ngƣời ta thƣờng phân hạ tầng kinh tế - xã hội thành hai thành
phần là:
- Hạ tầng kinh tế - kỹ thuật: gồm những yếu tố nhƣ giao thông, vận tải,
hệ thống thủy lợi, thông tin liên lạc, cung cấp điện nƣớc và nhiều loại khác
nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất, trao đổi và các quá trình khác của xã
hội đƣợc tiến hành hiệu quả.
- Hạ tầng xã hội: có thể xem nhƣ là những yếu tố nhằm phục vụ các lĩnh
vực nhƣ luật pháp, quản lý, an toàn xã hội, y tế, giáo dục, thể thao, vệ sinh
môi trƣờng,… nhằm đảm bảo cho các tổ chức và xã hội phát triển toàn diện.
Hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội
nông thôn

Hệ thống kết cấu hạ
tầng kinh tế - Kỹ
thuật

Hệ thống

Hệ thống
hạ tầng Hệ thống Hệ thống
Hệ thống
hạ tầng
nƣớc sạch hạ tầng
hạ tầng
hạ tầng
giao thông
và vệ sinh cung cấp thông tin
thủy lợi
nông thôn
môi
điện
viễn thông
trƣờng

Hệ thống kết cấu hạ
tầng văn hóa - xã
hội

Hệ thống
hạ tầng
mạng lƣới
chợ, cửa
hàng, kho
bãi

Hệ thống
hạ tầng y
Hệ thống hạ

Hệ thống hạ
tế và chăm
tầng giáo
tầng văn
sóc sức
dục, đào tạo
hóa
khỏe dân


Sơ đồ 1.1: Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14

Hạ tầng kinh tế - xã hội là những phƣơng tiện vật chất hình thành tiền đề,
nền tảng cho các quá trình công nghệ, quá trình sản xuất và dịch vụ đƣợc thực
hiện. Hiệu quả của hoạt động kinh tế xã hội phụ thuộc vào tính khả dụng và
mức độ khai thác, phƣơng thức khai thác từ quá trình sản xuất, dịch vụ và
công nghệ đối với các công trình hạ tầng. Nếu thiếu các quá trình sản xuất
dịch vụ, công nghệ thích ứng sử dụng các cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thì
mức khả dụng của nó sẽ là rất thấp, thậm chí chúng sẽ trở thành vật thừa,
chiếm chỗ trong không gian và khả năng kém chuyển nhƣợng của chúng sẽ
trở nên sự cản trở cho phát triển kinh tế xã hội.
Nhƣ vậy, không phải bản thân cơ sở hạ tầng quyết định sự phát triển
kinh tế - xã hội mà chỉ là một khâu, một yếu tố có vai trò quan trọng tác
động vào quá trình chung. Từ đó cho thấy nếu quá nhấn mạnh, nặng về hình
thức hay phô trƣơng, sẽ tạo ra những cơ sở hạ tầng ít tính khả dụng, gây lãng

phí làm giảm sút năng lực thực tế, cản trở sự tăng trƣởng, phát triển chung
của kinh tế xã hội.
1.1.2. Nội dung cơ bản về kết cấu hạ tầng nông thôn
Xét về bản chất, kết cấu hạ tầng nông thôn bao gồm tổng thể những yếu
tố vật chất, các cơ sở vật chất và thiết chế làm nền tảng cho sự phát triển kinh
tế- xã hội nông thôn. Một số thành phần của hệ thống kết cấu hạ tầng nông
thôn nhƣ: hệ thống thuỷ lợi, hệ thống giao thông thuỷ bộ, hệ thống mạng cung
cấp điện, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống chợ nông thôn, hệ thống y tế,
giáo dục, hệ thống thuỷ lợi, cấp nƣớc sạch, thoát nƣớc và vệ sinh môi trƣờng,
các thiết chế văn hoá xã hội khác (nhà văn hoá, khu vui chơi, di tích lịch sử,
chùa đình.v.v…).
Những yếu tố hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế thƣờng đƣợc gọi là
kết cấu hạ tầng kỹ thuật. Còn những yếu tố hạ tầng phục vụ cho phát triển
văn hoá xã hội thì đƣợc gọi là kết cấu hạ tầng xã hội.
1.1.2.1. Hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống này bao gồm toàn bộ những yếu tố vật chất, các cơ sở vật chất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×