Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o------------

HOÀNG NGỌC QUỲNH
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CÁN BỘ TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khoá học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o------------

HOÀNG NGỌC QUỲNH
Tên đề tài:
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN CÁN BỘ TRONG
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế & PTNT


Lớp

: K47 - PTNT - N01

Khoá học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đỗ Trung Hiếu

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”
Có được kết quả này lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Đỗ
Trung Hiếu - Giáo viên hướng dẫn tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài
nghiên cứu. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho tôi những kiến thức lý
thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho tôi những thiếu
sót và sai lầm của mình, để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu với kết quả tốt nhất.
Thầy luôn động viên và theo dõi sát sao trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
thực hiện đề tài, thầy cũng là người truyền động lực cho tôi, giúp tôi hoàn thành tốt

khóa luận của mình.
Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành tới UBND huyện Phú Bình, chi bộ
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Phú Bình, lãnh đạo và các đồng
nghiệp trạm khuyến nông huyện Phú Bình đã tạo điều kiện cho tôi được tham gia và
hoàn thành tốt khóa học.
Cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới các lãnh đạo và cán bộ thuộc các
phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện Phú Bình đặc biệt là phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, lãnh đạo và cán bộ UBND các xã trên địa bàn huyện đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi, chỉ bảo, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác,
đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu cũng như
trong quá trình công tác sau này.
Tôi cũng xin cảm ơn người dân đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực
hiện nghiên cứu đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô đã tận tình dạy dỗ, giúp đỡ
tôi trong suốt khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Hoàng Ngọc Quỳnh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Thống kê tình hình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình
giai đoạn 2016 - 2018 ............................................................................39
Bảng 4.2. Kết quả xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn thực hiện chương trình xây
dựng NTM huyện Phú Bình năm 2018 .................................................41
Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả huy động nguồn lực thực hiện chương trình giai đoạn

2016 - 2018 ............................................................................................43
Bảng 4.4. Đánh giá trình độ cán bộ huyện, xã, thôn .................................................44
Bảng 4.5. Cán bộ trong việc đổi vị trí công việc ......................................................45
Bảng 4.6. Công tác tuyên truyền, tập huấn và đào tạo NTM huyện Phú Bình 2018 46
Bảng 4.7. Đánh giá về kết quả đào tạo, tập huấn của cán bộ ....................................47


iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sự tham gia của người dân trong xây dựng mô hình NTM ...................... 16


iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

: Ban chỉ đạo

BQL

: Ban quản lý

GTNT

: Giao thông nông thôn

HĐND

: Hội đồng nhân dân


HTX

: Hợp tác xã

KCN

: Khu công nghiệp

KTT

: Khu trung tâm

NTM

: Nông thôn mới

NVH

: Nhà văn hóa

PTNT

: Phát triển nông thôn

THCS

: Trung học cơ sở

UBND


: Ủy ban nhân dân

VPĐP

: Văn phòng điều phối

XD NTM

: Xây dựng nông thôn mới


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ...........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung:.................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài:................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: ...............................................2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn: ....................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.............................................4
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới ........................................................................4
2.1.2. Vai trò công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng NTM ......................6

2.1.3. Quy trình đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới ...............12
2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới .............14
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................16
2.2.1. Xây dựng NTM ở thành phố Thái Nguyên .....................................................16
2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới của huyện Phú Bình giai đoạn 2011 - 2015 ..20
2.2.3. Tình hình xây dựng nông thôn mới của huyện Phú Bình năm 2016 ..............23
2.2.4. Tình hình xây dựng nông thôn mới của huyện Phú Bình năm 2017 ..............25
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....... 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................29
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................29


vi
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................29
3.2.1. Địa điểm ..........................................................................................................29
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................29
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29
3.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................29
3.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................29
3.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................30
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................31
4.1. Tình hình triển khai Chương trình XDNTM của huyện Phú Bình 2016 - 2017 ....31
4.1.1. Kết quả triển khai Chương trình XDNTM của huyện Phú Bình năm 2016......31
4.1.2. Kết quả triển khai Chương trình XDNTM của huyện Phú Bình năm 2017 ...34
4.2. Tình hình triển khai Chương trình XDNTM của huyện Phú Bình năm 2018 ..........38
4.2.1. Kết quả thực hiện các tiêu chí trên toàn huyện ..................................................38
4.2.2. Tình hình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo tiêu chí NTM năm 2018 ..40
4.2.3. Tình hình huy động các nguồn lực xây dựng NTM huyện Phú Bình năm 2018 ...42
4.3. Kết quả triển khai công việc liên quan đến đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây

dựng NTM trên địa bàn huyện Phú Bình năm 2018 .................................................43
4.3.1. Nguồn lực cán bộ xây dựng NTM của địa bàn điều tra ..................................44
4.3.2. Kết quả hoạt động tuyên truyền, vận động, tập huấn, đào tạo năm 2018 .......46
4.3.3. Đánh giá kết quả đào tạo, tập huấn của cán bộ ...............................................47
4.3.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc xây dựng NTM nói chung cũng như
công tác đào tạo, tập huấn nói riêng. .........................................................................48
4.4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái nguyên ......................50
4.4.1. Mục tiêu ..........................................................................................................50
4.4.2. Giải pháp .........................................................................................................50
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................53
5.1. Kết luận ..............................................................................................................53
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
5.2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương ...........................................53


vii
5.2.2. Đối với tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................54
5.2.3. Đối với huyện Phú Bình ..................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57
PHỤ LỤC


1
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài:
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan
trọng để phát triển kinh tế, xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an

ninh, quốc phòng, giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường
sinh thái của đất nước. Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là
chương trình lớn, có tầm quan trọng tác động trực tiếp đến tất cả các lĩnh vực,
hướng đến việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn.
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn, có tầm chiến lược quan trọng của
Đảng và Nhà nước. Thái Nguyên là một trong những tỉnh đã triển khai đồng bộ xây
dựng nông thôn mới trên toàn địa bàn. So với mặt bằng chung của cả nước và khu
vực tỉnh Thái Nguyên, Phú Bình là một trong những huyện đi đầu trong nhiệm vụ
này. Trong thời gian qua, chính quyền các cấp đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai thực hiện đồng bộ các giải pháp và huy động tối đa các nguồn lực. Sau hơn 5
năm thực hiện bước đầu đã thu được kết quả mong đợi. Cùng chung tay vào xây
dựng nông thôn mới công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn
mới có vai trò không nhỏ. Song song với việc đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, việc tổ
chức tập huấn kết hợp với học tập kinh nghiệm tại các huyện bạn cũng như giữa các
địa phương trong huyện đã mang lại nhiều kết quả bổ ích, có nhiều mô hình hay,
cách làm sáng tạo được đúc rút từ các chuyến học tập và chia sẻ kinh nghiệm đã
được vận dụng triển khai có hiệu quả trên địa bàn huyện, như: cơ chế huy động
nguồn lực, hỗ trợ lãi suất vốn vay, cơ chế đầu tư đặc thù, lựa chọn sản phẩm hàng
hóa chủ lực, cách thức vận động người dân trong triển khai thực hiện.
Giai đoạn 2016 - 2020, nhiều chủ trương, cơ chế, chính sách đã được điều
chỉnh, sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020, Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng


2
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020. Thời gian vừa qua, nhiều địa phương trên địa bàn huyện đã kiện toàn
lại bộ máy quản lý, chỉ đạo thực hiện chương trình nhưng nhiều cán bộ chưa được
tập huấn về công tác xây dựng nông thôn mới. Vì vậy, cần thiết phải xây dựng kế

hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp,
ban hành khung về nội dung tập huấn cho từng đối tượng để triển khai có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
Xuất phát từ tính cấp thiết trên và sự nhận thức sâu sắc về việc thực hiện
nhiệm vụ này, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
1.2.1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu hiện trạng cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác đào tạo tập huấn nhằm nâng cao nhận thức, kiến thức, trình độ chuyên
môn, năng lực - kỹ năng quản lý, điều hành và thực thi cho cán bộ xây dựng nông
thôn mới các cấp và cán bộ trong hệ thống chính trị, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ
có đủ năng lực để triển khai hiệu quả Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016 - 2020.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá công tác xây dựng nông thôn mới tại huyện Phú Bình.
- Tìm hiểu được nội dung và đánh giá công tác đào tạo, tập huấn cho cán
bộ trong lĩnh vực xây dựng NTM.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo tập huấn
cán bộ trong xây dựng NTM trên trên địa bàn huyện.
1.3. Ý nghĩa của đề tài:
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
- Củng cố kiến thức đã học với thực tiễn trong quá trình đi thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin kỹ năng nghề nghiệp.


3
- Là tài liệu tham khảo cho nhà trường, cho khoa và các sinh viên khóa

tiếp theo.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn:
- Tôi sẽ đưa ra những khuyến nghị giải pháp, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên trên địa bàn huyện.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý (lãnh đạo
UBND huyện, các ban ngành có liên quan) từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra các
hướng chỉ đạo, lãnh đạo đúng đắn để nâng cao hiệu quả của công tác đào tạo, tập
huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới trên trên địa bàn huyện.


4
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
2.1.1.1. Các khái niệm về nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và vận động lớn để cộng đồng
dân cư ở nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang.
Sạch sẽ; phát trển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp
sống văn hóa, môi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống
vật chất tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nông thôn mới là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả
hệ thống chính trị. Nông thôn mới không chỉ là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nông thôn mới giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm
chỉ đoàn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ văn minh.
Các tiêu chí xây dựng mô hình nông thôn mới, đã được Thủ tướng Chính
phủ ban hành quyết định số 1980/QĐ TTg V/v ban hành bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí như: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao
thông, thủy lợi, điện,trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện,

nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình thức tổ chức sản xuất, giáo
dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, an ninh
trật tự xã hội; và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm I: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch bao gồm: Quy hoạch và sử
dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp, hàng hóa, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Quy hoạch và phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội - môi trường theo chuẩn mới. Quy hoạch và phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh. Bảo tồn được bản sắc văn
hóa tốt đẹp.


5
- Nhóm II: Gồm tiêu chí thứ 2 đến tiêu chí thứ 9 là các nhóm tiêu chí hạ tầng
kinh tế- xã hội: giao thông, thủy lợi, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện
cơ giới hóa nông nghiệp, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu điện
nhà ở dân cư.
- Nhóm III: Gồm tiêu chí số 10 đến tiêu chí số 13 là nhóm tiêu chí kinh tế và
tổ chức sản xuất: thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao động; hình thức tổ chức sản xuất.
- Nhóm IV: Gồm tiêu chí thứ 14 đến tiêu chí thứ 17 là nhóm tiêu chí văn hóa
- xã hội - môi trường; giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường.
- Nhóm V: Gồm tiêu chí 18 và tiêu chí 19 là chính trị, an ninh trật tự xã hội.
Nông dân, nông thôn có nhà văn hóa phát triển, dân trí được nâng lên, sức lao động
được giải phóng, nhiệt tình cách mạng được phát huy. Đó là sức mạnh nội sinh của
làng xã trong công cuốc xây dựng NTM. Người dân nông thôn có cuộc sống ổn
định, giàu có, trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật và tay nghề cao, lối sống văn
minh hiện đại nhưng vẫn giữ được những giá trị văn hóa, bản sắc truyền thống, tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, tham gia tích cực mọi phong trào chính trị, kinh
tế, văn hóa, an ninh quốc phòng, đối ngoại… nhằm tự hoàn thiện bản thân, nâng cao
chất lượng cuộc sống của mình, vừa góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp[6].
2.1.1.2. Các khái niệm cơ bản về đào tạo, tập huấn trong xây dựng NTM

- Đào tạo: (hay còn được gọi là đào tạo kỹ năng), được hiểu là hoạt động học tập
nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ
của mình. Nói một cách cụ thể đào tạo liên quan đến việc tiếp thu các kiến thức, kỹ năng
đặc biệt, nhằm thực hiện những công việc cụ thể một cách hoàn hảo hơn[10].
- Tập huấn trong công tác phát triển là một quá trình dạy và học nhằm giúp cho
người học làm được những công việc của họ mà trước đó họ chưa làm được[10].
- Đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới là việc hướng dẫn
một số kĩ năng trong xây dựng nông thôn mới như kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc
họp; kỹ năng thúc đẩy và đối thoại; kỹ năng tuyên truyền, vận động; kỹ năng xử lý
mâu thuẫn trong cộng đồng nhằm chia sẻ kinh nghiệm, phát huy vai trò của cộng
đồng tham gia xây dựng nông thôn mới và thúc đẩy, nâng cao năng lực cho cán bộ
xây dựng nông thôn mới.


6
2.1.2. Vai trò công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng NTM
2.1.2.1. Vai trò công tác đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng NTM
Năng lực tổ chức triển khai xây dựng NTM của đội ngũ cán bộ cơ sở là khâu
quan trọng, quyết định hiệu quả quá trình xây dựng NTM. Từ công tác lập kế
hoạch, thẩm định, phê duyệt, giải ngân, giám sát và đánh giá các hoạt động triển
khai, công tác tuyên truyền, vận động, huy động và quản lý nguồn lực,... Tầm quan
trọng đó đòi hỏi người cán bộ ở cơ sở phải có kiến thức và năng lực tương đối tổng
hợp. Vì vậy, cần thường xuyên đào tạo, nâng cao năng lực trình độ cho đội ngũ cán
bộ các cấp làm công tác xây dựng NTM; đây cũng là một trong 19 tiêu chí cần phải
đạt được trong mục tiêu xây dựng NTM.
2.1.2.1. Nội dung của công tác đào tạo, tập huấn cán bộ
Quyết định 4072/QĐ-BNN-VPĐP ngày 05/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt chương trình khung tập huấn, bồi
dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 bao gồm 4 nhóm nội dung :

1. Nhóm 1: Kiến thức cơ bản về xây dựng nông thôn mới:
1. Chuyên đề 01: Tổng quan Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới và nội dung chương trình giai đoạn 2016 - 2020:
- Sự cần thiết khách quan của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam trong bối cảnh hiện nay;
- Mục tiêu, nội dung, nguyên tắc, phương pháp thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Kết quả thực hiện chương trình giai đoạn 2010 - 2015 và một số vấn đề đặt
ra hiện nay;
- Nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020;
- Bộ máy Chỉ đạo, điều hành Chương trình xây dựng nông thôn mới các cấp;
- Nguồn lực xây dựng nông thôn mới và cơ chế, chính sách huy động, quản
lý, sử dụng nguồn lực;
- Quy trình đánh giá, xét công nhận xã, huyện, tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.


7
2. Chuyên đề 02: Một số kinh nghiệm trong nước và quốc tế về phát triển
nông thôn và xây dựng nông thôn mới:
- Một số bài học kinh nghiệm trong nước:
+ Các chương trình thí điểm xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam giai đoạn
2000 - 2011 và những bài học kinh nghiệm cho thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới hiện nay;
+ Kinh nghiệm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2010 - 2015;
+ Cách làm hay ở các đơn vị, địa phương trong và ngoài tỉnh;
- Một số bài học kinh nghiệm quốc tế về phát triển nông thôn và những quan
điểm chỉ đạo khi vận dụng kinh nghiệm quốc tế trong xây dựng nông thôn mới ở
Việt Nam hiện nay.

3. Chuyên đề 03: Vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp và các tổ chức
trong xây dựng nông thôn mới:
- Vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong công tác chỉ đạo, điều
hành, quản lý xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của các tổ chức chính trị - xã hội trong công tác tuyên
truyền, vận động, phát huy quyền và vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng
nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của Ban phát triển thôn trong công tác lãnh đạo và huy
động sự tham gia của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới;
- Vai trò của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác... trong xây dựng nông
thôn mới;
- Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở.
4. Chuyên đề 04: Thăm quan, nghiên cứu thực tế:
- Xác định nhu cầu, mục đích, nội dung tham quan, nghiên cứu;
- Lập kế hoạch tham quan, nghiên cứu;
- Tổ chức tham quan, nghiên cứu;
- Tổng kết, rút kinh nghiệm thực tế.


8
2. Nhóm 2: Một số nội dung trọng tâm của xây dựng nông thôn mới:
1. Chuyên đề 05: Quy hoạch chung xây dựng xã và Đề án xây dựng nông
thôn mới của xã:
- Nội dung rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch chung xây dựng xã đảm
bảo phù hợp với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch chung;
- Nội dung rà soát, điều chỉnh, bổ sung Đề án xây dựng nông thôn mới của
xã gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn.

2. Chuyên đề 06: Một số nội dung trọng tâm về nông nghiệp, nông thôn
bền vững:
- Tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới;
- Hội nhập quốc tế: Cơ hội và thách thức đối với nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới;
- Biến đổi khí hậu nguy cơ, thách thức và giải pháp thích ứng;
- Phát triển liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt và xây dựng thương hiệu sản phẩm.
3. Chuyên đề 07: Công tác giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nông thôn:
- Những yêu cầu về bảo vệ môi trường nông thôn;
- Thực trạng môi trường nông thôn hiện nay;
- Kinh nghiệm thực hiện hiệu quả tiêu chí môi trường;
- Cách làm hay trong xử lý môi trường ở khu vực nông thôn của các đơn vị,
địa phương;
- Một số giải pháp chủ yếu để bảo vệ môi trường nông thôn.
4. Chuyên đề 08: Phát triển văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh trật tự trong
xây dựng nông thôn mới:
- Những yêu cầu về văn hóa, xã hội, an ninh trật tự trong xây dựng nông
thôn mới;
- Thực trạng đời sống văn hóa, xã hội, an ninh trật tự ở nông thôn và những
vấn đề đang đặt ra hiện nay;


9
- Kinh nghiệm phát triển văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh trật tự của một số
địa phương;
- Một số giải pháp chủ yếu phát triển văn hóa, xã hội, giữ vững an ninh, trật
tự xã hội ở nông thôn, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
3. Nhóm 3: Nghiệp vụ cơ bản để xây dựng nông thôn mới:
1. Chuyên đề 09: Quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ

tầng kinh tế - xã hội trong nông thôn mới:
- Các quy định liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư xây dựng cơ bản;
- Quản lý nhà nước về kết cấu hạ tầng trên địa bàn xã;
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thi công, nghiệm thu... trong các
dự án phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc chương trình xây dựng
nông thôn mới;
- Phương pháp thi công, quản lý công trình theo hình thức cộng đồng tự
triển khai;
- Hướng dẫn duy tu, bảo dưỡng và vận hành công trình sau đầu tư.
2. Chuyên đề 10: Đổi mới, nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất
ở nông thôn:
- Vai trò, yêu cầu của các tổ chức kinh tế hợp tác (tổ hợp tác, hợp tác xã) và
trang trại trong xây dựng nông thôn mới;
- Khái quát nội dung, trình tự các bước tiến hành xây dựng tổ hợp tác, hợp
tác xã;
- Một số vấn đề trọng tâm trong công tác quản lý, điều hành, phát triển tổ
hợp tác và hợp tác xã;
- Một số mô hình hợp tác hoạt động có hiệu quả ở nông thôn hiện nay;
- Xây dựng hợp đồng liên kết giữa mô hình hợp tác của nông dân với doanh
nghiệp, nhà khoa học;
- Học tập, cách làm hay ở các đơn vị, địa phương trong và ngoài tỉnh.
3. Chuyên đề 11: Phân tích, đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch xây dựng
nông thôn mới cấp xã có sự tham gia của người dân:


10
- Sự cần thiết phải lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới hàng năm của cấp
xã có sự tham gia của người dân;
- Thế nào là lập kế hoạch có sự tham gia của người dân;
- Quy trình lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã hàng năm;

- Kỹ năng phân tích, đánh giá thực trạng có sự tham gia của người dân;
- Kỹ năng lập kế hoạch có sự tham gia của người dân.
4. Chuyên đề 12: Theo dõi - đánh giá và chuẩn bị báo cáo về xây dựng nông
thôn mới có sự tham gia của người dân:
- Sự cần thiết phải theo dõi - đánh giá và vai trò tham gia của người dân;
- Khái niệm, nội dung của theo dõi - đánh giá;
- Quy trình thực hiện theo dõi - đánh giá dự án xây dựng cơ sở hạ tầng, phát
triển sản xuất...;
- Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá thực hiện Chương trình;
- Hệ thống các biểu mẫu thu thập thông tin, báo cáo kết quả xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã, huyện, tỉnh;
- Kỹ năng thu thập, tổng hợp, xử lý, phân tích, cập nhật thông tin, dữ liệu và
viết báo cáo.
5. Chuyên đề 13: Quản lý tài chính và thực hiện các quy trình, thủ tục thanh
quyết toán:
- Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới: cơ chế huy động đối
với mỗi loại nguồn vốn;
- Nội dung, quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự toán ngân sách và dự toán
các dự án, công trình ở xã;
- Quá trình giám sát và kiểm tra thực hiện dự án, công trình, các nội dung ở
xã. Thủ tục trình duyệt dự toán, thanh quyết toán công trình, dự án;
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cán bộ chủ chốt, cán
bộ nghiệp vụ kế hoạch tài chính cấp xã trong công tác lập dự toán, phê duyệt, thực
hiện và kiểm tra thực hiện các dự án, công trình, nội dung chương trình ở xã;
- Thủ tục, quy định và căn cứ để thuyết trình và bảo vệ dự toán ngân sách;


11
- Hướng dẫn về thủ tục thanh toán các nguồn vốn có sự tham gia đóng góp của
người dân, doanh nghiệp, hợp tác xã và các cá nhân, tổ chức khác.

6. Chuyên đề 14: Ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, triển khai và
quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới:
- Giới thiệu trang web đào tạo từ xa về xây dựng nông thôn mới: giao diện,
bố cục, mục đích, cách đăng ký;
- Nội dung và phương pháp tự đào tạo thông qua trang web;
- Chế độ giám sát, đánh giá tiến trình học tập và kết quả học tập;
- Hệ thống các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai và
quản lý chương trình;
- Phần mềm báo cáo áp dụng thống nhất từ cơ sở đến Trung ương;
- Những nội dung cơ bản về Hệ thống Thông tin quản lý ngân sách và kho
bạc (TABMIS).
4. Nhóm 4: Kỹ năng thúc đẩy phát triển cộng đồng:
1. Chuyên đề 15: Kỹ năng tuyên truyền, vận động người dân trong xây dựng
nông thôn mới:
- Vai trò quan trọng của tuyên truyền, vận động trong xây dựng nông thôn mới;
- Các hình thức, nội dung, kỹ năng của công tác tuyên truyền, vận động;
- Phương pháp tuyên truyền, vận động theo hình thức lấy nông dân hướng
dẫn nông dân.
2. Chuyên đề 16: Kỹ năng tổ chức, điều hành cuộc họp; xử lý mâu thuẫn và
xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng:
- Kỹ năng tổ chức và điều hành cuộc họp:
+ Các hình thức họp: họp tuyên truyền, phổ biến thông tin; họp thảo luận, lấy
ý kiến;
+ Công tác chuẩn bị cuộc họp;
+ Công tác tổ chức, điều hành cuộc họp;
Kỹ năng xử lý các mâu thuẫn và xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng:
+ Các mâu thuẫn thường xảy ra trong cộng đồng và kỹ năng giải quyết;
+ Sự đồng thuận trong cộng đồng là gì và sức mạnh của sự đồng thuận;



12
+ Kỹ năng xây dựng sự đồng thuận trong cộng đồng.
3. Chuyên đề 17: Kỹ năng lập và tổ chức triển khai kế hoạch phát triển thôn
theo phương pháp dựa vào nội lực cộng đồng:
- Kỹ năng phân tích, đánh giá nguồn lực cộng đồng theo phương pháp phát
triển cộng đồng dựa vào nội lực;
- Kỹ năng lập kế hoạch phát triển cộng đồng dựa vào nội lực và liên kết với
các cơ hội từ bên ngoài;
- Kỹ năng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển cộng đồng và theo dõi - đánh
giá quá trình thực hiện[8].
2.1.3. Quy trình đào tạo, tập huấn cán bộ trong xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định nhu cầu đào tạo nhằm trả lời các câu hỏi chính như: Những kiến
thức, kỹ năng cần thiết cho vị trí công việc? Những kiến thức, kỹ năng cần thiết mà
cán bộ hiện có? Những kiến thức, kỹ năng còn thiếu của cán bộ đối với vị trí công
việc? Làm cách nào để xác định đúng những thiếu hụt đó? Những khóa học nào cần
tổ chức để khắc phục những thiếu hụt về kiến thức, kỹ năng cho cán bộ. Các hoạt
động xác định nhu cầu đào tạo như sau:
- Làm rõ các yêu cầu. Xác định vấn đề đào tạo, quyết định đưa ra những
nhiệm vụ mới, làm rõ những mong muốn, nguyện vọng đối với đào tạo, bồi dưỡng.
- Lập kế hoạch thực hiện xác định nhu cầu đào tạo. Phân tích nhu cầu đào tạo.
- Đánh giá thực trạng về thực hiện công việc.
- Xác định những sai sót, thiếu hụt trong thực hiện nhiệm vụ và những hành vi
sai lệch.
- Xác định nhu cầu đào tạo từ các bước 2, 3 so sánh với bước 4.
- Xác định các mục tiêu và nội dung đào tạo.
2.1.3.2. Lập kế hoạch đào tạo, tập huấn
Để giúp cho việc thực hiện công tác tổ chức đào tạo, tập huấn, người ta đưa ra
các công việc cần thực hiện trong thiết kế chương trình đào tạo, như sau:
- Liệt kê những mục tiêu đối với chương trình đào tạo.

- Xem xét về số lượng học viên, nghiên cứu lấy ý kiến của họ về chương trình.


13
- Liệt kê những cách thức, hoạt động để đạt được mục tiêu.
- Quyết định loại hình thức đào tạo nào: tại cơ quan (đào tạo trong công việc)
hay tập trung ngoài cơ quan.
- Quyết định hình thức phương pháp đào tạo - như huấn luyện, kèm cặp hướng dẫn …
- Thảo luận về Chương trình, kế hoạch với những người liên quan, với chuyên
gia, học viên và những người lãnh đạo quản lý họ.
- Hoàn thiện Chương trình.
Xây dựng nội dung đào tạo, bồi dưỡng cần đảm bảo các yếu tố: tính thực tế,
tính liên quan, tính áp dụng, tính hiện hành, thời gian giới hạn, tính quan trọng,
thách thức, có tuyển chọn, tổng hợp.
2.1.3.3. Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn cần trả lời các câu hỏi cơ bản
như: Có những hoạt động cụ thể nào? Phân công phối hợp như thế nào cho có hiệu
quả? Tổ chức sao cho chi phí phù hợp để kết quả cao?
Do đó, để thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn, cần phân tích kế hoạch đào
tạo, tập huấn thành các công việc cụ thể: từ ra quyết định tổ chức khóa học, triệu tập
học viên, in ấn tài liệu, mời giảng viên, tổ chức chọn địa điểm, điều phối chương
trình, theo dõi các hoạt động giảng dạy, chi phí thanh toán, đánh giá, báo cáo sơ
tổng kết, thanh quyết toán.
2.1.3.4. Đánh giá đào tạo, tập huấn
Đánh giá đào tạo, tập huấn cần trả lời các câu hỏi chính như: Đào tạo, tập huấn
có đạt mục tiêu không? Nội dung có phù hợp không? Chương trình có phù hợp
không? Giảng viên có đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo, tập huấn
không? Học viên có tham gia vào quá trình đào tạo, tập huấn không? Công tác tổ
chức có tốt không? Học viên học được những gì và họ áp dụng được những điều đã
học vào thực tế công việc không? Hiệu quả của chương trình đào tạo, tập huấn? Có

4 cấp độ đánh giá chương trình đào tạo như sau:
- Đánh giá phản ứng của người học: Họ đánh giá như thế nào về đào tạo, tập
huấn vào các thời điểm trước, trong, cuối khoá đào tạo và vào những thời điểm sau
đào tạo.


14
- Đánh giá kết quả học tập: Xem xem học viên đã tiếp thu những gì từ khóa
học. Kiểm tra kiến thức, kỹ năng, thái độ và đối chiếu với những mục tiêu đã đề ra.
- Đánh giá những thay đổi trong công việc: Xem người học áp dụng những
điều đã học vào công việc như thế nào. Những thay đổi đối với việc thực hiện
công việc.
- Đánh giá tác động, hiệu quả của tổ chức: Việc đào tạo có tác động, ảnh
hưởng tới kết quả của tổ chức, hiệu quả của đào tạo, tập huấn như thế nào[7].
2.1.4. Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới
Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng mô hình nông thôn mới được coi
như nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng phương pháp tiếp cận
phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong thí điểm mô hình. Khi tham
gia vào quá trình phát triển nông thôn mới với sự hỗ trợ của nhà nước, người dân tại
các cộng đồng dân cư nông thôn sẽ từng bước được nâng cao kỹ năng, năng lực về
quản lý nhằm tận dụng triệt để các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem xét quá trình
tham gia của người dân trong các hoạt động trong phát triển nông thôn, vai trò của người
dân ở đây được thực hiện: Dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân làm chủ, dân kiểm tra,
dân quản lý, dân hưởng lợi. Như vậy, vai trò của người dân vẫn theo một trình tự nhất
định, các trình tự ở đây hoàn toàn phù hợp với quan điểm của Đảng ta “lấy dân làm gốc”.
Các nội dung trong vai trò của người dân vào việc tham gia xây dựng mô hình nông thôn
mới được hiểu là:
- Dân biết: Là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về
những kiến thức bản địa có thể đóng góp vào quá trình quy hoạch nông thôn, quá
trìn khảo sát thiết kế các công trình xây dựng cơ bản hạ tầng nông thôn. Mặt khác,

người dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của quá trình
xây dựng công trình; người dân nắm được thông tin đầy đủ về công trình mà họ
tham gia như mục đích xây dựng công trình, các yêu cầu đóng góp từ cộng đồng,
trách nhiệm và quyền lợi của cộng đồng người dân được hưởng lợi.
- Dân bàn: Bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế hoạch
phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của nông dân trên địa
bàn như bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư xây dựng công trình phúc lợi


15
công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác công trình, tổ chức quản lý
công trình, các mức đóng góp và các định mức chỉ tiêu từ các nguồn thu, phương thức
quản lý tài chính,… trong nội bộ cộng đồng dân cư hưởng lợi.
- Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc mà còn
ở phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác của
từng người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp thể hiện bằng tiền, sức lao
động, vật tư tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
- Dân làm: Chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các hoạt
động phát triển nông thôn như đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các
nhóm khuyến nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những công việc liên
quan đến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng công trình. Người dân trực tiếp
tham gia vào quá trình cụ thể trong việc lập kế hoạch có sự tham gia cho từng hoạt
động thi công, quản lý và duy trì bảo dưỡng, từ những việc tham gia đó dã tạo cơ
hội cho người dân có việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Dân kiểm tra: Có nghĩa là thông qua các chương trình, hoạt động có sự giám
sát và đánh giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của Đảng và
Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng công trình. Ở những công trình
có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng hưởng lợi có tác động
tích cực trực tiếp đến chất lượng công trình và tính minh bạch trong việc sử dụng
minh bạch các nguồn lực của Nhà nước và của người dân vào xây dựng, quản lý và

vận hành công trình. Việc kiểm tra có thể được tiến hành ở tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư trên các khía cạnh kỹ thuật cũng như tài chính.
- Dân quản lý: Đó là các thành quả của các hoạt động mà người dân đã tham gia;
các công trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp của một tổ chức do
nông dân hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng không rõ ràng về chủ sở hữu công trình.
Việc tổ chức của nười dân tham gia duy tu, bảo dưỡng công trình nhằm nâng cao tuổi thọ
và phát huy tối đa hiệu quả trong việc sử dụng hiểu quả công trình.
- Dân được hưởng lợi: Chính là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên,
cần chia ra các nhóm được hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi gián tiếp,
nhóm hưởng lợi trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt động như thu


16
nhập tăng thêm của năng suất cây trồng tăng do tực hiện thâm canh, tăng vụ, áp
dụng các giống mới, các kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các hoạt động tài
chính, tín dụng,… Nhóm hưởng lợi gián tiếp là nhóm hưởng thụ thành quả của các
hoạt động đó, để hưởng lợi từ mức độ cải thiện môi trường sinh thái, học hỏi nhóm
hưởng lợi trực tiếp từ các mô hình nhân rộng, mức độ tham gia vào thị trường để
tăng thu nhập[9].

1. Dân biết
2. Dân bàn
7. Dân
hưởng lợi
NGƯỜI DÂN
3. Dân đóng
góp

6. Dân quản


5. Dân kiểm
tra

4. Dân làm

Hình 2.1. Sự tham gia của người dân trong xây dựng mô hình NTM
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Xây dựng NTM ở thành phố Thái Nguyên
Với sự lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt của cấp ủy đảng, chính quyền từ thành
phố đến cơ sở, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự đồng thuận của nhân dân
trong xây dựng nông thôn mới, Chương trình xây dựng nông thôn mới của thành
phố đã đạt vượt mục tiêu đề ra. Năm 2015 đã có 6 xã đạt chuẩn nông thôn mới, đến
năm 2016 có 2 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số đạt chuẩn nông thôn mới
8/8 đạt 100%, các tiêu chí Quy hoạch, Giao thông, thủy lợi, điện, y tế- văn hóa giáo
dục, sản xuất, môi trường, An ninh, trật tự xã hội, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
đều đạt chuẩn theo quy định. UBND thành phố đủ điều kiện được công nhận hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.


×