Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân ở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN BÍCH THÊM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG
CHO HỘ NÔNG DÂN Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN BÍCH THÊM

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG
CHO HỘ NÔNG DÂN Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ VĂN KỶ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và
chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc
hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Bích Thêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín
dụng cho hộ nông dân ở thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, bộ phận sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đ
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn TS. Phí Văn Kỷ.
Tôi xin cảm ơn s
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày … tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Bích Thêm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
VAY VỐN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY ĐỂ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN .............................. 5
1.1. Những lý luận về việc sử dụng hiệu quả vốn tín dụng để phát triển
kinh tế cho hộ nông dân ở nước ta .................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân ................................. 5
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về vốn, vốn tín dụng ............................................ 7
1.1.3. Vai trò của vốn đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ........ 9
1.1.4. Vốn tín dụng và tác động của vốn tín dụng đến kinh tế hộ nông dân .... 9
1.2. Nhân tố tác động tới hiệu quả tín dụng cho hộ nông dân phát triển
kinh tế nông nghiệp ....................................................................................... 20
1.3. Cơ sở thực tế và những bài học kinh nghiệm trong giải quyết vốn vay
cho hộ nông dân .............................................................................................. 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực châu Á về sử dụng

vốn tín dụng đầu tư cho nông nghiệp nông thôn............................................. 24
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Cẩm Phả ............................ 28
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 33
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tín dụng .......................................... 33
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả sử dụng vốn vay ................................. 33
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn...................................... 34
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình của hộ vay vốn tín dụng .................. 34
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TIN DỤNG ĐỂ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CHO HỘ NÔNG DÂN TẠI
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ - QUẢNG NINH............................................... 36
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 36
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 36
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................ 38
3.2. Một số nét cơ bản về hệ thống tín dụng chính thức của thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 43
3.2.1. Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Cẩm Phả ................................ 43
3.2.2. Ngân hàng phát triển nông nghiệp và nông thôn thành phố Cẩm Phả . 46
3.2.3. Các quỹ của chương trình XĐGN thành phố Cẩm Phả ........................ 49
3.3. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân phát triển kinh tế
nông nghiệp tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .................................. 50
3.3.1. Tình hình huy động vốn và cho vay vốn............................................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


v
3.3.2. Tình hình sử dụng vốn tín dụng của các hộ nông dân cho phát triển
kinh tế nông nghiệp tại thành phố Cẩm Phả ................................................... 63
3.3.3. Kết quả sau khi sử dụng vốn của các hộ ............................................... 72
3.3.4. Đánh giá của hộ nông dân về hoạt động tín dụng nông thôn................ 73
3.3.5. Đánh giá của cán bộ đang làm công tác có liên quan đến quản lý
vốn vay chương trình cho vay tín dụng hộ nông dân ...................................... 74
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 75
3.4.1. Những tác động tích cực của việc vay vốn tín dụng đối với hộ nông dân .. 75
3.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân ................................................................ 77
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP CHO HỘ NÔNG DÂN Ở THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH
QUẢNG NINH............................................................................................... 81
4.1. Định hướng, quan điểm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng
cho hộ nông dân tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ............................ 81
4.1.1. Định hướng chung ................................................................................. 81
4.1.2. Các định hướng cụ thể phát triển kinh tế hộ ......................................... 82
4.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ
nông dân phát triển kinh tế nông nghiệp tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................................... 83
4.2.1. Tăng trưởng nguồn vốn huy động, đảm bảo đủ vốn cho hộ nông
dân vay với lãi suất khuyến khích ................................................................... 84
4.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng.................................................... 85
4.2.3. Cải tiến thủ tục hồ sơ vay vốn ............................................................... 86
4.2.4. Hướng dẫn hộ nông dân khoa học kỹ thuật, kiến thức sản xuất kinh
doanh, sử dụng vốn vay có hiệu quả ............................................................... 87
4.2.5. Xử lý vốn vay của hộ nông nghiệp khi gặp thiệt hại, rủi ro gây nên. ... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

vi
4.2.6. Tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn vay đảm bảo có hiệu quả và
phát hiện tiêu cực ............................................................................................ 89
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
KẾT LUẬN .................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 96

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CTTDUĐ

Chương trình tín dụng ưu đãi

KHKT


Khoa học kỹ thuật

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

SXKD

Sản xuất kinh doanh

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số thành phố Cẩm Phả từ năm 2011 đến năm 2013 ............... 39
Bảng 3.2. Tổng hợp diện tích các loại đất thành phố Cẩm Phả, từ năm
2011 đến năm 2013 ......................................................................... 42
Bảng 3.3. Biến động nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn thành phố Cẩm Phả ....................................... 50
Bảng 3.4. Doanh số cho vay kinh tế hộ của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn thành phố Cẩm Phả giai đoạn 2011 - 2013 .. 51
Bảng 3.5. Số hộ vay vốn ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn .... 53
Bảng 3.6. Nguồn vốn của NHCSXH qua các năm. ........................................ 56
Bảng 3.7. Doanh số cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố
Cẩm Phả giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................... 58
Bảng 3.8. Số hộ vay vốn ngân hàng CSXH thành phố Cẩm Phả ................... 60
Bảng 3.9. Thông tin cơ bản của hộ điều tra ...................................................... 63
Bảng 3.10. Mục đích sử dụng vốn vay .......................................................... 65
Bảng 3.11. Tình hình sử dụng vốn của các hộ để phát triển nông nghiệp ...... 66
Bảng 3.12. Chi phí sản xuất của hộ điều tra ..................................................... 67
Bảng 3.13. Kết quả sản xuất của các hộ điều tra................................................ 69
Bảng 3.14. Hiệu quả sử dụng vốn của các hộ điều tra ....................................... 71
Bảng 3.15. Tác động của vốn vay đến đời sống ............................................. 72
Bàng 3.16. Ý kiến của người vay về hoạt động tín dụng nông thôn ............. 73
Bảng 3.17. Nhận xét của cán bộ có liên quan đến quản lý chương trình
cho vay tín dụng hộ người nông .................................................... 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


ix

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu vốn vay của các hộ theo ngành ..................................... 55
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu vốn vay của các hộ theo ngành ..................................... 62
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1. Quy trình thủ tục xét duyệt cho vay .............................................. 45
Sơ đồ 3.2. Quy trình cho vay vốn của NHNo&PTNT .................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Thực hiện “Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo và tạo
việc làm” là một chủ trương lớn của Đảng, Nhà nước ta nhằm cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của người nông dân, góp phần thu hẹp khoảng
chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng miền, các

dân tộc và các nhóm dân cư. Những năm qua, việc tập trung thực hiện thành
công Chiến lược phát triển kinh tế xã hội và các chương trình giảm nghèo đã
tạo điều kiện để người nông dân tiếp cận tốt hơn các dịch vụ cơ bản; đời sống
người nông dân được cải thiện rõ rệt, tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm từ 22%
năm 2005 xuống còn 9,45% năm 2010 và 4,0% năm 2014 [20].
Thời gian qua Việt Nam được cộng đồng quốc tế đánh giá là một trong
những quốc gia thành công nhất trong việc nâng cao đời sống cho người nông
dân, giảm tỷ lệ nghèo đói. Tuy nhiên, kết quả thành công chưa thực sự bền
vững, cụ thể số hộ thoát nghèo để làm giầu còn thấp, tỷ lệ tái nghèo hàng năm
vẫn còn đáng kể. Nguyên nhân chính là chưa tạo điều kiện cần và đủ để cho
hộ nông dân có cơ hội sinh kế và phát triển. Đáng chú ý là công tác hỗ trợ cho
người nông dân, xóa đói giảm nghèo hiện nay, nhiều khó khăn đang đặt ra với
các hộ nông nghiệp và các hộ chính sách.
Nhà nước và các địa phương có nhiều chính sách hỗ trợ người nông
dân: Xây dựng hạ tầng cơ sở, hỗ trợ các nguồn vốn phát triển sản xuất nông
nghiệp, phát triển ngành nghề phi nông nghiệp, hỗ trợ cho vay tín dụng,
nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế. Trong các điều kiện hàng đầu
quyết định tới sự thành công là vốn, vấn đề vốn liên quan nhiều đến thị
trường vốn tín dụng , chính sách tiền tệ và tín dụng của chính phủ, hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
sử dụng vốn của các hộ nông dân. Do đó, nguồn vốn vay ưu đãi từ các nguồn
vốn của Nhà nước có ý nghĩa quan trọng.
Thành phố Cẩm Phả là một đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Quảng
Ninh. Thành phố Cẩm Phả có diện tích 486.45 km2, dân số là 195.800 người,
mật độ dân số 403 người/km2 (2012). Việc hỗ trợ tín dụng, cho vay vốn đối

với các hộ nông dân, và các hộ chính sách xã hội khác để giúp các hộ từng
bước thoát nghèo và phát triển kinh tế hộ gia đình, đặc biệt là kinh tế nông
nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết. Trong thời gian qua có nhiều hộ gia đình
thoát nghèo, đời sống được cải thiện nhờ vốn vay tín dụng, tuy vậy còn nhiều
hộ nông dân và hộ diện chính sách vẫn chưa tiếp cận được nguồn vốn này. Là
người trực tiếp làm công tác quản lý kinh tế tài địa phương tôi mạnh dạn lựa
chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng cho hộ nông dân ở
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín dụng trong
phát triển kinh tế nông nghiệp của các hộ nông dân trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Mục tiêu riêng
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hộ nông dân, hiệu
quả sử dụng vốn tín dụng trong phát triển kinh tế nông nghiệp của hộ
nông dân.
- Phân tích thực trạng cho vay vốn tín dụng của các hộ nông trên địa
bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn tín dụng cho phát triển kinh tế nông nghiệp của các hộ nông dân
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt động cho vay vốn tín dụng

và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Cẩm Phả tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Từ thực trạng thấy được những thành tích và tồn tại
của việc sử dụng vốn vay tín dụng chưa hiệu quả của các hộ nông dân sản
xuất nông nghiệp, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả nguồn vốn vay hộ
nông dân ở địa bàn nghiên cứu.
- Phạm vi không gian: Các hộ nông dân sản xuất nông nghiệp tại địa bàn
thành phố Cẩm Phả - Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng tình hình sử dụng vốn vay thời kỳ 2010 2014 và đề xuất các giải pháp, chính sách sử dụng vốn vay giai đoạn 2015- 2020.
4. Đóng góp của luận văn
* Ý nghĩa về mặt lý luận
- Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về sử dụng hiệu quả vốn tín
dụng để phát triển kinh tế nông nghiệp, cũng như các vấn đề cơ bản của nông hộ.
- Luận văn đã khái quát các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn
vay cũng như cơ sở thực tế và những bài học kinh nghiệm trong giải quyết
vốn vay cho hộ nông dân
* Ý nghĩa về mặt thực tiễn
- Luận văn có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phản ánh thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn vay tín dụng để phát triển kinh tế nông nghiệp cho
hộ nông dân tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Luận văn đã đưa ra những tư vấn cho lãnh đạo thành phố cũng như
các phòng ban ngành, đoàn thể liên quan các phương pháp đánh giá hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

4
sử dụng vốn tín dụng cũng như những giải pháp quan trọng để nâng cao hiệu

quả sử dụng vốn vay phát triển kinh tế cho nông dân.
- Luận văn cung cấp thông tin cho các nghiên cứu viên khác về thực
trạng hiệu quả sử dụng vốn vay và định hướng công tác nâng cao hiệu sử
dụng vốn vay trong những năm tới của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương
chính, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về việc sử dụng hiệu quả vốn tín
dụng để phát triển kinh tế cho các hộ nông dân.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn tín dụng cho hộ nông dân để
phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tín
dụng cho hộ nông dân để phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thành
phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH VAY VỐN
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY ĐỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN
1.1. Những lý luận về việc sử dụng hiệu quả vốn tín dụng để phát triển
kinh tế cho hộ nông dân ở nƣớc ta
1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
Hộ nông dân là những hộ sống ở nông thôn, thu nhập chính từ các hoạt

động trong nông hộ và ngoài nông hộ. Thu từ sản xuất trong nông hộ bao gồm
các ngành sản xuất nông nghiệp và phi nông nghiệp, thu từ ngoài nông hộ bao
gồm: tiền đi làm thuê, trợ cấp, tiền gửi về, tiền lương hưu, quà biếu…[3].
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất
vừa là một đơn vị tiêu dùng. Như vậy, hộ nông dân không thể là một đơn vị
kinh tế độc lập tuyệt đối toàn năng, mà còn phải phụ thuộc vào các hệ thống
kinh tế lớn hơn của nền kinh tế quốc dân. Khi trình độ phát triển đạt mức cao
của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, thị trường xã hội càng mở rộng và đi vào
chiều sâu, thì các hộ nông dân càng phụ thuộc nhiều hơn vào các hệ thống
kinh tế rộng lớn không chỉ trong phạm vi một vùng, một nước. Điều này càng
có ý nghĩa đối với các hộ nông dân nước ta trong tình hình hiện nay.
Kinh tế hộ nông dân là hình thức tổ chức kinh tế cơ sở của xã hội,
trong đó các nguồn lực về đất đai, lao động, tiền vốn và tư liệu sản xuất được
coi là của chung để tiến hành sản xuất. Có chung ngân quỹ, ngủ chung một
nhà, ăn chung, mọi quyết định trong sản xuất kinh doanh và đời sống là tuỳ
thuộc vào chủ hộ, được Nhà nước thừa nhận, hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển.
Có ý kiến khác lại cho rằng, kinh tế nông hộ bao gồm toàn bộ các khâu
của quá trình tái sản xuất mở rộng: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng. Kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
tế hộ thể hiện được các loại hộ hoạt động kinh tế trong nông thôn như hộ nông
nghiệp, hộ nông - lâm - ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương
nghiệp, ngư nghiệp [3].
Theo quan niệm của Frank Ellis (1988): "Kinh tế hộ nông dân là kinh tế
của những hộ gia đình có quyền sinh sống trên các mảnh đất đai, sử dụng chủ
yếu sức lao động gia đình. Sản xuất của họ thường nằm trong hệ thống sản xuất
lớn hơn và tham gia ở mức độ không hoàn hảo vào hoạt động của thị trường".

Nhìn chung kinh tế hộ nông dân có những đặc điểm cơ bản sau:
- Kinh tế hộ nông dân là hình thức kinh tế có quy mô gia đình, các
thành viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về kinh tế cũng như huyết thống.
Về mức độ phát triển có thể trải qua các hình thức: kinh tế hộ sinh tồn, kinh tế
hộ tự cấp tự túc và kinh tế hộ sản xuất hàng hoá.
- Đất đai là yếu tố quan trọng nhất trong các tư liệu sản xuất của hộ
nông dân. Cuộc sống của họ gắn liền với ruộng đất. Giải quyết mối quan hệ
giữa nông dân và đất đai là giải quyết vấn đề cơ bản về kinh tế nông hộ. Ở
nước ta, từ năm 1988 khi Nhà nước giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dài cho
các hộ nông dân, sản xuất nông nghiệp - mà đặc biệt là sản xuất lúa, đã có
mức tăng chưa từng có về năng suất và số lượng. Người nông dân phấn khởi
trong sản xuất. Một vấn đề rất quan trọng ở đây là việc xác nhận họ được
quyền kiếm sống gắn bó với mảnh đất của họ.
- Kinh tế hộ chủ yếu sử dụng lao động gia đình, việc thuê mướn lao
động mang tính chất thời vụ không thường xuyên hoặc thuê mướn để đáp ứng
nhu cầu khác của gia đình. Một thực tế là hiệu quả sử dụng lao động trong
nông nghiệp rất cao, khác với các ngành kinh tế khác.
- Sản xuất của hộ nông dân là tập hợp các mục đích kinh tế của các
thành viên trong gia đình, thường nằm trong một hệ thống sản xuất lớn hơn
của cộng đồng. Kinh tế hộ nông dân là tế bào kinh tế của sản xuất nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
nghiệp, tất yếu có quan hệ với thị trường song mức độ quan hệ còn thấp, chưa
gắn chặt với thị trường. Nếu tách họ ra khỏi thị trường họ vẫn tồn tại.
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về vốn, vốn tín dụng
1.1.2.1. Khái niệm vốn, tín dụng
a. Khái niệm về vốn

Vốn được hiểu theo nghĩa hẹp là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân,
mỗi doanh nghiệp và mỗi quốc gia.
Vốn được hiểu theo nghĩa rộng là toàn bộ những tài sản tồn tại dưới tất
cả các hình thái mà một xã hội, một quốc gia có được ở một thời điểm hay
một thời kỳ nhất định có thể chi phối và sử dụng cho công việc xây dựng,
phát triển đất nước, hoạt động của doanh nghiệp và nhu cầu của hộ gia đình.
Trong nền kinh tế thị trường vốn được hiểu một cách đầy đủ, được
nhận thức một cách hoàn chỉnh hơn. Nó được thể hiện ở chỗ: Vốn là một
phạm trù rộng lớn bao gồm tiền tệ, vật tư, tài sản, nguồn lực, tài nguyên thiên
nhiên, vị trí địa lý và nhiều vốn hữu hình hay vốn vô hình khác như: Phát
minh, sáng chế bản quyền kinh doanh, trình độ công nhân… Như vậy vốn là
nhân tố đầu vào, đồng thời là kết quả đầu ra trong quá trình hoạt động của quá
trình hoạt động kinh tế [5, 6, 17].
Trong thực tiễn, một người nào đó ở giai đoạn này thì thừa vốn, giai
đoạn khác lại thiếu vốn, ở cùng một giai đoạn người này thừa vốn, người khác
lại thiếu vốn, khi đó sẽ có sự trao đổi để thỏa mãn nhu cầu của các bên, quá
trình này tạo nên thị trường, nếu trên thị trường này có hàng hóa là tiền tệ và
chứng khoán thì nó tạo nên thị trường vốn. Căn cứ vào phương thức vận động
của vốn từ người bán sang người mua, thị trường vốn được chia thành thị
trường vốn trực tiếp và thị trường vốn gián tiếp. Ở thị trường vốn gián tiếp,
người có vốn và người cần vốn không có quan hệ trực tiếp với nhau. Thị
trường vốn trực tiếp, việc chuyển vốn từ người có vốn tới người cần vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
không phải thông qua bất kỳ một tổ chức trung gian nào. Nếu căn cứ thời gian
luân chuyển có thể chia thị trường vốn thành thị trường vốn ngắn hạn và thị
trường vốn dài hạn. Trên thị trường này diễn ra các hoạt động, người có vốn

cho vay và người cần vốn đi vay. Vay là nhận tiền hay hiện vật của người
khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại bằng cái cùng loại ít nhất có số lượng
hoặc giá trị tương đương.
b.Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín
nhiệm. Tiếng Anh gọi là Credit. Theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn.
Tín dụng ra đời cùng với sự xuất hiện tiền tệ. Khi một chủ thể kinh tế
cần một lượng hàng hoá cho nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất trong khi chưa
có tiền hoặc số tiền hiện có chưa đủ họ có thể sử dụng hình thức vay mượn để
đáp ứng nhu cầu. Tín dụng là mối quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng
giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ người sở hữu sang người sử
dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn
lượng giá trị ban đầu [5, 11].
Tín dụng là “phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay
và người đi vay. Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao
quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định,
khi tới thời hạn trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá
cho người cho vay kèm theo một khoản lãi”.
Theo Đại từ điển Kinh tế thị trường: “Tín dụng là những hành động cho
vay, bán chịu hàng hoá và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín dụng
không phải là hoạt động vay tiền đơn giản mà là hoạt động vay tiền có điều
kiện, tức là phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức đặc thù

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
vận động giá trị khác với lưu thông hàng hoá đơn thuần: vận động giá trị nên
dẫn tới phương thức mượn tài khoản, bồi hoàn và giá trị thanh toán”.

1.1.3. Vai trò của vốn đối với phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Các nhà kinh tế học từ cổ đại đến hiện đại đều khẳng định: Vốn là nhân
tố cơ bản của quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế. Có thể nói, vai trò
của nhân tố vốn đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn ở nước ta hiện nay
là rất lớn, thể hiện ở trên các góc độ sau [1, 3, 9]:
- Thứ nhất, vốn làm thay đổi bộ mặt kết cấu hạ tầng theo yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, phát triển nông nghiệp, nông thôn nói
riêng, thúc đẩy CNH- HĐH.
- Thứ hai, vốn đầu tư vào khoa học - công nghệ tạo ra động lực để phát
triển một nền nông nghiệp chất lượng cao và bền vững, gắn với bảo vệ môi
trường sinh thái.
- Thứ ba, vốn tác động vào hệ thống công nghiệp phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp làm tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh doanh
nông nghiệp.
- Thứ tư, thông qua huy động, đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn
vốn thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hình thành và phát triển
vùng chuyên canh, vùng kinh tế trọng điểm về nông nghiệp.
- Thứ năm, vốn là nhân tố không thể thiếu trong phát triển nguồn nhân
lực phục vụ nông nghiệp nói chung, nông thôn nói riêng, đáp ứng yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH.
1.1.4. Vốn tín dụng và tác động của vốn tín dụng đến kinh tế hộ nông dân
a. Sự tồn tại khách quan của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Theo các học giả nghiên cứu về kinh tế cổ điển thì trong nền sản xuất
hàng hoá, tín dụng tồn tại và hoạt động là một tất yếu khách quan và cần thiết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
cho sự phát triển kinh tế xã hội. Xã hội nào có sản xuất hàng hoá thì ở đó tất

yếu có hoạt động của tín dụng. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, nền sản
xuất hàng hoá phát triển mạnh mẽ cùng với sự tồn tại các mối quan hệ cung
cầu về hàng hoá - vật tư, sức lao động thì quan hệ cung cầu về tiền vốn đã
xuất hiện và ngày càng phát triển như một đòi hỏi cần thiết khách quan của
nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu tiết kiệm và đầu tư [6].
Nhà nước, các doanh nghiệp, các hộ gia đình, các tổ chức tài chính và
các tổ chức xã hội đều có thể là đơn vị cung hoặc đơn vị cầu về vốn. Là đơn
vị cung về vốn khi có khả năng tài chính, khi thu nhập lớn hơn chi tiêu và
phần lớn hơn này được dành ra để tiết kiệm. Các tổ chức trên là cầu về vốn
khi nhu cầu chi tiêu lớn hơn phần thu nhập. Họ có thể kiếm vốn trên thị
trường bằng hai cách; thứ nhất vay trực tiếp người có vốn hoặc vay của các tổ
chức tín dụng trung gian; thứ hai, có thể gọi vốn trực tiếp trên thị trường bằng
cách phát hành trái phiếu. Đối với các hộ nông dân, khi có nhu cầu về vốn, họ
có thể đi vay tại các tổ chức tín dụng hoặc bạn bè, anh em, tư nhân.
Do vậy, cơ chế thị trường cần thiết phải có sự giao lưu vốn giữa những
người cần vốn và những người có vốn. Từ đó hình thành nên thị trường tài
chính, nơi mà cung và cầu về vốn gặp nhau. Trong thị trường đó, hoạt động
của thị trường vốn tín dụng là một bộ phận không thể thiếu được.
b. Bản chất, chức năng và các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường
*Bản chất của tín dụng
Tín dụng tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất khác nhau. Ở bất kỳ
phương thức sản xuất nào, tín dụng cũng biểu hiện ra bên ngoài như là sự vay
mượn tạm thời tài sản, hàng hoá hoặc một số vốn tiền tệ, nhờ vậy mà người ta
có thể sử dụng được giá trị của hàng hoá hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp thông
qua trao đổi. Để hiểu rõ bản chất của tín dụng cần phải nghiên cứu mối liên hệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11

kinh tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối liên quan của nó với
quá trình tái sản xuất.
Tín dụng rất đa dạng và phong phú về hình thức. Bản chất của tín dụng
được thực hiện ở các điểm sau:
- Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác
sử dụng trong một thời gian nhất định.
- Sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được chuyển quyền sử
dụng để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.
- Đến thời gian do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại người cho
vay giá trị lớn hơn số vốn vay ban đầu, phần tăng thêm này gọi là tiền lãi.
Các Mác viết về bản chất của tín dụng như sau: Tiền chẳng qua chỉ rời
khỏi tay người sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển
từ tay người sở hữu sang tay nhà tư bản hoạt động, cho nên tiền không phải
được bỏ ra để thanh toán, cũng không phải tự đem bán đi mà cho vay, tiền chỉ
đem nhượng lại với điều kiện là nó sẽ quay về điểm xuất phát sau một kỳ hạn
nhất định.
Có nhiều cách diễn đạt về tín dụng nhưng đều phản ánh một bên là
người cho vay, bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là
đặc trưng thuộc về bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín
dụng với các phạm trù khác [5, 6].
*Chức năng của tín dụng:
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trên nguyên
tắc hoàn trả: Đặc điểm tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa và thiếu
vốn tạm thời. Thừa vốn khi các chủ thể có thu nhập nhưng chưa cần chi tiêu
và thiếu vốn khi họ cần chi tiêu nhưng lại chưa có thu nhập. Đây là mâu thuẫn
vốn có và nảy sinh thường xuyên của nền kinh tế, được giải quyết bằng hoạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


12
động của các loại hình tín dụng. Chức năng này của tín dụng thể hiện hai nội
dung cơ bản, đó là:
- Tập trung vốn: Tín dụng thông qua các cơ quan chức năng của mình
là ngân hàng thương mại, ngân hàng chuyên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng... tiến hành huy động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để
hình thành quỹ cho vay. Nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội tồn tại dưới dạng
tiền hay hiện vật với thời gian nhàn rỗi khác nhau. Để tăng cường thu hút các
nguồn vốn nhàn rỗi này, cần có những chính sách và giải pháp thích hợp cho
từng thời kỳ.
- Phân phối lại vốn: Trên cơ sở quỹ cho vay đã có, tín dụng tiến hành
phân phối cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu cần bổ sung vốn và đủ
điều kiện vay vốn. Quá trình này không những đòi hỏi phải tuân theo các
nguyên tắc tín dụng, mà còn phải chấp hành đầy đủ những quy định của pháp
luật hiện hành về tín dụng. Cả hai nội dung trên của tín dụng đều phải thực
hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
Thực hiện nguyên tắc này mới đảm bảo hiệu quả sử dụng và tiết kiệm vốn.
Chính vì vậy, nguyên tắc hoàn trả là một tất yếu của tín dụng. Tập trung và
phân phối lại vốn nhàn rỗi là chức năng cơ bản của tín dụng, thực hiện tốt
chức năng này có ý nghĩa quan trọng. Quá trình tập trung và phân phối lại vốn
của tín dụng đã giúp cho các doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh
phù hợp với điều kiện mới trong môi trường cạnh tranh. Do đó, chức năng
này đã góp phần vào việc bình quân hoá tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế
quốc dân.
- Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền: Phần lớn các quan hệ tín
dụng trong nền kinh tế thị trường được thực hiện thông qua các tổ chức tín
dụng. Cho nên, vốn cho khách vay là vốn của người khác. Hơn nữa, các
khoản cho vay được hoàn trả đúng hạn là điều kiện tiên quyết để các tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

13
tín dụng tồn tại và phát triển. Với lý do trên, kiểm soát các hoạt động kinh tế
bằng tiền đối với người đi vay là rất cần thiết. Trong quá trình tập trung và
phân phối lại vốn, các chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn
nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình và tác động tích cực đến quá trình lành
mạnh hoá các hoạt động kinh tế - xã hội. Trọng tâm của chức năng này là
kiểm soát đối với người đi vay. Việc kiểm soát phải được tiến hành trong cả
quá trình cho vay, tức là kiểm soát trước khi cho vay, trong khi phát tiền vay
và sau khi cho vay đến lúc người vay hoàn trả xong nợ.
Kiểm soát hoạt động kinh tế bằng tiền là một chức năng quan trọng
của tín dụng. Thực hiện đầy đủ chức năng này có ý nghĩa đảm bảo cho các tổ
chức tín dụng thu hồi vốn cho vay đúng thời hạn, nâng cao khả năng thanh
toán. Đó là các yếu tố để các tổ chức tín dụng duy trì hoạt động bình thường
và phát triển.
*Các hình thức tín dụng
Cho đến nay đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các
hình thức tín dụng trong kinh tế thị trường. Các nghiên cứu đó đã phân tích
tín dụng theo các tiêu thức như thời gian, đối tượng cho vay, mục đích và
hình thức biểu hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng [6, 17].
Căn cứ vào chủ thể tham gia quan hệ tín dụng, tín dụng được chia
thành tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng
doanh nghiệp.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn
hạn (thời gian cho vay dưới 1 năm), tín dụng trung hạn (thời gian cho vay từ
1-5 năm, tín dụng dài hạn (thời gian cho vay trên 5 năm).
Theo đặc điểm của vốn, tín dụng được phân chia ra thành tín dụng vốn
lưu động cho vay để hình thành nên tài sản lưu động, tín dụng vốn cố định

cho vay để hình thành nên tài sản cố định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

×