Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Thuyết trình lịch sử triết học tây âu thời trung cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 20 trang )

Add your company slogan

LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TÂY ÂU
THỜI TRUNG CỔ
(TK IV đến TK XV SCN)
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn Anh Tuấn
Nhóm học viên Khoa học Thông tin – Thư viện

LOGO
LOGO


Add your company slogan

Nội dung
1

Vài nét về Xã hội Tây Âu thời Trung cổ

2

Đặc điểm của triết học Tây Âu thời kỳ
Trung cổ

3

Các đại biểu tiêu biểu của từng trào lưu

4

Kết luận



LOGO


Add your company slogan

1. Vài nét về Xã hội Tây Âu thời Trung cổ
* Về kinh tế:
+ Đây là giai đoạn thực hiện
bước chuyển từ chế độ chiếm
hữu nô lệ sang xã hội phong
kiến.
+ Nền kinh tế trong xã hội
phong kiến mang tính chất tự
nhiên, tự cấp, tự túc; sản
phẩm làm ra chỉ để thỏa mãn
nhu cầu của công xã và thái
ấp của bọn địa chủ.
+ Người nông dân bị lệ thuộc
về mọi mặt, không có quyền
về chính trị.

LOGO


Add your company slogan

1. Vài nét về Xã hội Tây Âu thời Trung cổ

•Về chính trị-xã hội:

+ Thời kỳ tan rã của chế độ nô lệ, ra đời và phát triển chế độ phong
kiến.
+ Xã hội phân hóa thành hai giai cấp lớn là địa chủ và nông dân.
+ Công thương nghiệp phát triển, tạo ra một tầng lớp thị dân đương
đầu với lãnh chúa đồng thời giúp cho văn hoá phương tây giao lưu
với văn hoá phương Đông.
LOGO


Add your company slogan

•Về tinh thần:
+ Đây là thời kỳ thống trị
tuyệt đối của giáo hội thiên
chúa giáo.
+ Thế giới quan thần học
bao trùm lên triết học, luật
học và chính trị.
→ Triết học là tiếng đồng
vọng của tôn giáo, là sự
biện minh của thần học.
LOGO


Add your company slogan

⇒Thành quả của kinh tế văn hoá, khoa học trong
giai đoạn này là những tiền đề tất yếu cho sự
phát triển liên tục của lịch sử châu Âu.
=> Điều kiện không thể thiếu cho sự ra đời, phát

triển và phục hưng của các giá trị kinh tế, văn
hoá và khoa học của châu Âu hiện đại.

LOGO


Add your company slogan

2. Đặc điểm của triết học Tây Âu thời kỳ trung cổ
Đặc điểm 1: Bị chi phối
mạnh tư tưởng thần học và
tôn giáo của thiên chúa
giáo
=>Nghèo nàn cả về nội
dung và hình thức
=> Thời kỳ thụt lùi so với
thời kỳ cổ đại.
LOGO


Add your company slogan

Đặc điểm 2: Đặc trưng bao trùm là
triết học kinh viện, được nghiên cứu
sáng tạo chủ yếu bởi các nhà triết
học thần học trong các cơ sở giáo
dục của cơ đốc giáo (tu viện,
trường dòng)
+ Tập trung giải quyết một vấn đề
xuyên suốt toàn bộ lịch sử triết học

Tây Âu khoảng một nghìn năm và
cũng là vấn đề trung tâm: Mối quan
hệ giữa niềm tin tôn giáo và trí tuệ
lý trí của con người và họ coi niềm
tin tôn giáo giữ vị trí vai trò hàng
đầu trong quan hệ với lý trí.
⇒ Xa rời thực tiễn của xã hội và
con người
LOGO


Add your company slogan

Đặc điểm 3: Nảy sinh 2 khuynh hướng triết học phổ biến
là chủ nghĩa Duy thực và chủ nghĩa Duy danh:
+ Phái duy thực: Chỉ có cái chung mới có đời sống thực,
tồn tại không lệ thuộc vào tư tưởng và ngôn ngữ của con
người.
+ Phái duy danh: Chỉ có cái đơn nhất, cụ thể mới có thực
tồn, còn khái niệm, tên gọi đó là “những danh từ không nội
dung trống rỗng”
=> Biểu hiện của cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa Duy vật
và chủ nghĩa Duy tâm của thời Trung cổ

LOGO


Add your company slogan

Đặc điểm 4: Tinh thần nhân

bản trong triết học Tây Âu
thời kỳ Trung cổ là tinh thần
nhân bản phi thực tế
=> Không hướng vào con
người trong thực tế mà
hướng tới những lực lượng
siêu nhiên như đức chúa
trời, thượng đế...

LOGO


Add your company slogan

Sự tồn tại và phát triển của triết học Tây
Âu thời kỳ Trung cổ không phải là sự đứt đoạn
tuyệt đối với triết học cổ đại, mặc dù nó là
bước lùi rất xa so với triết học Tây Âu cổ đại,
nhưng đây là bước lùi hợp quy luật của sự
phát triển, là đoạn đứt trong tính liên tục của
sự phát triển đúng quy luật.

LOGO


Add your company slogan

3. Các đại biểu tiêu biểu của từng trào lưu
3.1. Trào lưu duy thực và duy danh giai đoạn đầu chủ nghĩa kinh viện


Giangxicốt Ơrigiennơ (810 - 877)
+ Người đã xây dựng nên hệ thống
triết học hoàn bị nhất làm cơ sở lý
luận cho thiên chúa giáo.
+ Học thuyết của ông chứng minh
sự tồn tại và vai trò của Thượng
đế, ca ngợi và làm vững chắc uy
tín của nhà thờ và tôn giáo.
+ Con người không tồn tại độc lập
mà luôn phụ thuộc vào thượng đế.
LOGO


Add your company slogan

Pie Abơla (1070 – 1142)
+ Là nhà duy danh luận cực đoan
người Pháp.
+ Ông đề cao vai trò của lý trí, lý trí là
sự đảm bảo cho những điều linh
cảm.
+ Nổi tiếng là một người nghiên cứu
logic học: Khái niệm chung không thể
tồn tại bên ngoài các sự vật cụ thể.
=> Tư tưởng của ông trong chừng
mực cũng báo trước sự xuất hiện
một khoa học thực nghiệm của giai
đoạn mới.
LOGO



Add your company slogan

3.2. Triết học Kinh viện thế kỷ XIII
Tômát Đacanh (1225 - 1274)
+ Các lĩnh vực nghiên cứu: Thần học, triết
học, pháp quyền, đạo đức, chế độ nhà
nước và kinh tế.
+ Trong việc giải quyết vấn đề giữa lòng tin
và lý trí, ông đứng trên lập trường của chủ
nghĩa duy thực ôn hòa, nên theo ông không
có sự đối lập căn bản giữa triết học và thần
học.
+ Trong việc nghiên cứu giới tự nhiên,
Tômat thể hiện quan điểm duy tâm thần
học.
+ Về lý thuyết xã hội, Tômat ra sức tuyên
truyền tư tưởng về vai trò thống trị của nhà
thờ đối với xã hội công dân. Ông chống đối
sự bình đẳng xã hội.

LOGO


Add your company slogan

Đơn Xcốt (1265 - 1308)
+ Giải quyết mối quan hệ giữa triết học và thần học theo lập trường duy danh
luận.
+ Ông giải quyết mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng theo lập trường duy

danh: Cái chung vừa tồn tại trong các sự vật, vừa tồn tại sau các sự vật.
+ Trong lý luận nhận thức, ông nhấn mạnh vai trò của tinh thần (linh hồn) của
lý trí và ý chí: Cái thống trị mọi dạng hoạt động của con người là ý chí chứ
không phải lý trí.

LOGO


Add your company slogan

Rôgiê Bêcơn (1214 - 1294)
+ Là một trong những người
đề xướng ra khoa học thực
nghiệm thời kỳ mới
+ Phê phán một cách gay gắt
tính chất vô dụng của phương
pháp kinh viện tách rời cuộc
sống, đánh giá cao vai trò của
kinh nghiệm trong việc kiểm
tra chân lý.
+ “Không có sự nguy hiểm
nào lớn hơn sự ngu dốt”
LOGO


Add your company slogan

3.3. Chủ nghĩa duy danh thế kỷ XIV
Guyôm Ốccam (1300 - 1350)
+ Là nhà văn, nhà chính trị nổi tiếng, nhà

thần học và triết học kinh viện Anh, nhà tư
tưởng của giao cấp phong kiến thế tục trong
cuộc đấu tranh chống Giáo hoàng.
+ Triết học của ông chống đối kịch liệt hệ tư
tưởng chính thống (hệ tư tưởng đạo Thiên
chúa).
+ Trục triết học của Ốccam là chủ nghĩa duy
danh có khuynh hướng duy vật.
+ Trong lý luận nhận thức ông chia làm 2
loại: Nhận thức trực giác và nhận thức trừu
tượng.
+ Trong lý thuyết đạo đức: Phủ nhận sự khác
nhau tuyệt đối giữa điều thiện và điều ác.

LOGO


Add your company slogan

KẾT LUẬN
⇒Chìm đắm trong đêm trường của những tư tưởng
duy tâm, tôn giáo, thần học và chủ nghĩa ngu dân.
⇒ Xuất hiện cuộc đấu tranh của các xu hướng duy vật
trong triết học và trong các phong trào tà giáo chống
lại chủ nghĩa ngu dân của nhà thờ, biểu hiện về mặt
tư tưởng của nhân dân chống lại sự thống trị của giai
cấp phong kiến quý tộc và giáo hoàng chính thống
⇒Khai tử chủ nghĩa kinh viện vào thế kỷ XV và chuẩn
bị cho sự ra đời của khoa học và triết học thời Phục
hưng và cận đại.

LOGO


Add your company slogan

LOGO
LOGO


Add your company slogan

 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Giáo trình triết học/Bộ Giáo dục và đào tạo.Hà Nội: Nhà xuất bản chính trị - Hành chính,
2006.-556tr.
2.Lịch sử triết học/Nguyễn Hữu Vui.-Hà Nội:
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, 1998.-646tr.
3. />
LOGO



×