Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Vai trò giới trong gia đình buôn bán nhỏ ở Hà Nội hiện nay (Nghiên cứu trường hợp tại phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.36 KB, 112 trang )

LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

Đại học Quốc gia Hà Nội
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

PHẠM THỊ KIM XUYẾN

VAI TRŨ GIỚI TRONG GIA ĐÌNH BUÔN BÁN NHỎ Ở HÀ NỘI
HIỆN NAY (NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP TẠI PHƢỜNG
TRUNG LIỆT, QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI)

Hà Nội - 2007
-1-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

LI CM N

hon thnh lun vn "Vai trũ gii trong gia ỡnh buụn bỏn
nh H Ni hin nay" (Nghiờn cu trng hp phng Trung Lit,
qun ng a, H Ni) tụi ó nhn c s giỳp tn tỡnh, chu ỏo
ca TS Nguyn Th Kim Hoa, cụ ó ng h v ch bo cho tụi t khi tụi
cú ý tng nghiờn cu v trong sut quỏ trỡnh lm lun vn vi tinh thn
lm vic nghiờm tỳc, khoa hc v c gng. Tụi xin gi ti cụ li cm n
sõu sc nht.
Tụi xin cm n cỏc thy giỏo, cụ giỏo ging dy Khoa Xó hi hc
ó cho tụi nhng kin thc quý bỏu, nhng kinh nghim hc tp v
nghiờn cu trong sut thi gian tụi hc õy.
Tụi xin gi li cm n ti cỏc cỏn b lm vic trong U ban nhõn
dõn phng Trung Lit v ton th cỏc h gia ỡnh kho sỏt ó giỳp cho


tụi nhng ý kin, nhng cõu tr li xỏc thc.
Vic hc tp v chuyn i kho sỏt ca tụi ó thu c kt qu nh
mong mun cng nh s giỳp nhit tỡnh ca cỏc bn hc cựng khoỏ
cao hc vi tụi, xin cm n tt c cỏc bn.
Tụi mun gi li cm n ti cỏc ng nghip, gia ỡnh, bn bố ó
ng viờn, ng h v giỳp tụi trong quỏ trỡnh hc tp v lm lun vn.
Mt ln na tụi xin chõn thnh cm n.

Hc viờn

Phm Th Kim Xuyn

-2-


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ......................................................................................................... 1
Mục lục ............................................................................................................... 3
Danh mục bảng ................................................................................................. 6
Danh mục biểu .................................................................................................. 7
Mở đầu ............................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 8
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..................................................... 10
2.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 10
2.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 10
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 10
3.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 10

3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 11
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ............................................... 11
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 11
4.2. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 11
4.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 11
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp thu thập thông tin ................................. 12
5.1 Phƣơng pháp luận ........................................................................................ 12
5.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin .................................................................. 13
5.2.1 Phƣơng pháp quan sát .............................................................................. 13
5.2.2 Phƣơng pháp phân tích tài liệu................................................................. 13
5.2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ....................................................... 14
5.2.4 Phƣơng pháp phỏng vấn sâu cá nhân ....................................................... 14
6. Giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích ................................................... 15
6.1 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 15
6.2 Khung phân tích .......................................................................................... 16
-3-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

Ni dung .......................................................................................................... 17
Chng 1: C s lý lun ca ti ............................................................... 17
1.1. Tng quan vn nghiờn cu .................................................................... 17
1.1.1. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ngoi nc ................................................... 17
1.1.2. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trong nc. ................................................... 19
1.2. Khỏi nim then cht: .................................................................................. 21
1.2.1 Khỏi nim Vai trũ ..................................................................................... 21
1.2.2 Khỏi nim gii .......................................................................................... 23
1.2.3. Khỏi nim Vai trũ gii. ........................................................................... 24
1.2.4. Khỏi nim Gia ỡnh ................................................................................. 26

1.2.5. Khỏi nim gia ỡnh buụn bỏn nh ........................................................... 27
1.2.6. Chc nng ca gia ỡnh ........................................................................... 27
1.3. Cỏch tip cn lý thuyt c vn dng vo nghiờn cu: ........................... 28
1.3.1. Quan im ca ng Cng sn Vit Nam, Nh nc v vic phỏt trin
khu vc kinh t gia ỡnh. ................................................................................... 28
1.3.2. Lý thuyt vai trũ ..................................................................................... 31
1.3.3. Lý thuyt la chn hp lý ....................................................................... 32
1.3.4. Lý thuyt phõn cụng lao ng ................................................................. 34
Chng 2: Vai trũ gii trong thc hin cỏc chc nng gia ỡnh ................ 38
2.1. Khỏi quỏt v a bn nghiờn cu v cỏc gia ỡnh buụn bỏn nh ................ 38
2.1.1. c im a bn nghiờn cu .................................................................. 38
2.1.2. c im ca cỏc gia ỡnh buụn bỏn nh c nghiờn cu ................... 39
2.2. Vai trũ gii trong chc nng kinh t ca gia ỡnh ..................................... 43
2.2.1 Trong hot ng buụn bỏn ....................................................................... 43
2.2.2. Trong hot ng phc v buụn bỏn ........................................................ 52
2.2.3. Hiu qu hot ng buụn bỏn ................................................................. 55
2.3. Vai trũ gii trong chc nng tỏi sn xut con ngi .................................. 58
2.3.1. Quyt nh s con v thi gian sinh con ................................................. 59
2.3.2. Quyt nh bin phỏp k hoch hoỏ gia ỡnh .......................................... 61
-4-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

2.4. Vai trũ gii trong chc nng chm súc, giỏo dc ca gia ỡnh ................. 71
2.4.1. Trong hot ng chm súc gia ỡnh ....................................................... 71
2.4.2.Trong hot ng giỏo dc con cỏi ............................................................ 77
2.5 Vai trũ gii trong chc nng tỡnh cm, tinh thn ca gia ỡnh ................... 85
2.5.1 Tng cng mi quan h tỡnh cm trong gia ỡnh ................................... 85
2.5.2 Kim soỏt, iu ho mi quan h trong gia ỡnh ..................................... 89


Kt lun v khuyn ngh .............................................................................. 91
1. Kt lun ......................................................................................................... 91
2. Khuyn ngh .................................................................................................. 93
Ti liu trớch dn ............................................................................................. 96
Ph lc ........................................................................................................... 100
Bng hi v vai trũ gii trong gia ỡnh buụn bỏn nh .............................. 100
Hng dn Phng vn sõu cỏ nhõn ti gia ỡnh ....................................... 111
Hng dn Phng vn sõu cỏn b ph n .................................................. 111

-5-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

DANH MC BNG
Bng 1 : S hu nh v thi gian kt hụn (%) .................................................. 41
Bng 2: S tham gia ca ph n v nam gii vo cụng vic buụn bỏn (%) ....... 43
Bng 3: S tham gia ca ph n vo cỏc hot ng buụn bỏn theo a im
ca hng (%) ........................................................................................................ 51
Bng 5: Tng quan gia thi gian buụn bỏn vi tin tit kim (%) .................. 56
Bng 4: Ngi lm vic nh v buụn bỏn khi ngi ph n ngh sinh (%) ....... 70
Bng 5: T l ngi lm buụn bỏn thay v khi sinh i chiu vi a im
buụn bỏn ca gia ỡnh .......................................................................................... 70
Bng 6: S m nhn chớnh trong cỏc cụng vic ni tr hng ngy (%) ............ 74
Bng 7: cụng vic chm súc con (%) .................................................................. 75
Bng 8: Quyt nh vic hc tp, hng nghip cho con cỏi (%) ...................... 77
Bng 9: Nhng khú khn trong vic dy con (%)................................................ 81
Bng 10 : Tng quan gia ỡnh gp khú khn khi dy con vi a im buụn
bỏn khỏc nhau (%) ................................................................................................ 82

Bng 11: Lo lng i vi con cỏi hin nay (%) .................................................. 84
Bng 12: Tng quan s ba n chung ca c gia ỡnh vi a im
buụn bỏn (%) ........................................................................................................ 87
Bng 14: Nhng hot ng trong thi gian ri .................................................... 88
Bng 15: Ngi iu ho mi quan h trong gia ỡnh (%) .................................. 89
Bng 16 : Ngi trũ chuyn vi con cỏi (%) ....................................................... 90

-6-


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

DANH MỤC BIỂU

Biểu đồ 1: Tƣơng quan theo nhóm tuổi của phụ nữ trong việc thực hiện công
việc buôn bán ...................................................................................................... 49
Biểu đồ 2: Sự tham gia của hai vợ chồng vào các công việc buôn bán theo
nhóm tuổi của vợ ................................................................................................ 50
Biểu đồ 3: Ngƣời đi vay vốn ............................................................................... 52
Biểu đồ 4: Nguồn vay vốn .................................................................................. 53
Biểu đồ 7: Tỷ lệ phụ nữ và nam giới quyết định nạo hút thai ............................ 66
Biểu đồ 8: Tổ chức bữa ăn .................................................................................. 86

-7-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

M U


1. Tớnh cp thit ca ti
T i hi VI ng Cng sn Vit Nam (1986), nc ta chuyn i t
nn kinh t tp trung bao cp sang nn kinh t hng hoỏ nhiu thnh phn.
Mt trong nhng s i mi t duy quan trng nht l quan im kinh t th
trng, v phỏt trin khu vc kinh t t nhõn, to phỏt trin kinh t gia
ỡnh. S thay i ny to ra ng lc mnh m trong hnh ng ca mi ngi
dõn v gúp phn ỏng k lm bin i b mt kinh t ca t nc. Vi quan
im ny, cng ng ó vt qua cỏi nhỡn nh kin v "con buụn" ca nhúm
thng nhõn vn dai dng tn ti qua cỏc thi k lch s phong kin, trong c
ch kinh t bao cp, i ti thc s nhỡn nhn h nh mt nhúm xó hi vi v
th v vai trũ quan trng trong s chuyn i mnh m v kinh t - xó hi,
trong nhng bc hi nhp v mi mt ra th gii ca t nc Vit Nam.
Trong xu th bin i ú phi k ti s khi sc ca hot ng buụn bỏn,
kinh doanh cỏc h gia ỡnh. Chc nng kinh t ca gia ỡnh b lu m trong
thi k nn kinh t tp trung bao cp thỡ nay ó c khụi phc, c tha
nhn v khuyn khớch phỏt trin. Kinh t gia ỡnh c cụng nhn l mt trong
6 thnh phn kinh t c bn ca h thng kinh t quc dõn. Khu vc kinh t
ny thc s úng vai trũ quan trng trong vic duy trỡ s tng trng ca kinh
t quc dõn hng nm. Gia ỡnh ngy cng khng nh l n v kinh t nng
ng, hiu qu. T ch ch yu l n v tiờu th, gia ỡnh chuyn sang n v
sn xut v t hoch toỏn vi nhng thay i tt yu trong s vn hnh ca
thit ch ny.
S bin i kinh t- xó hi nh vy kộo theo nhng bin i trong gia
ỡnh, cú th thy rng vic lm giu ó em li nhng thnh qu tt p cho
gia ỡnh, tuy nhiờn bờn cnh nhng thnh qu kinh t tt p, gia ỡnh ó gp
-8-


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học


phi nhng vn cn gii quyt, nh s bin i vai trũ ca cỏc thnh viờn
trong gia ỡnh, giỏo dc gia ỡnh, xung t gia ỡnh
ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu xó hi hc vi quy mụ ln nh khỏc
nhau v mi khớa cnh ca i sng gia ỡnh, cỏc vựng min khỏc nhau,
cỏc loi hỡnh gia ỡnh khỏc nhau, nh gia ỡnh nụng thụn, gia ỡnh min nỳi,
gia ỡnh cụng nhõn, gia ỡnh nụng dõn, gia ỡnh trớ thc
Gia ỡnh buụn bỏn nh l loi hỡnh gia ỡnh phỏt trin rt mnh m trong
nhng nm va qua, v cú xu hng m rng s lng hn na trong thi gian
ti. Nhúm gia ỡnh ny cú nhng c trng chung nh mi gia ỡnh khỏc, tuy
nhiờn, tớnh cht buụn bỏn ó to ra mt s khỏc bit nh tớnh cht t do trong
lao ng, t hch toỏn kinh t gia ỡnh, t do c theo ngha h khụng l hi
viờn, on viờn ca cỏc t chc hi, on th xó hi no. Ph n v nam gii
trong gia ỡnh ny to thu nhp cho gia ỡnh bng hot ng buụn bỏn hng
ngy ca mỡnh.
Nhng nghiờn cu liờn quan trc tip n vai trũ gii trong cỏc gia ỡnh
buụn bỏn nh cũn rt ớt. Chớnh vỡ vy vic chn ti ny l chỳng tụi mun
tỡm hiu vai trũ gii trong gia ỡnh buụn bỏn nh mong rng gúp phn vo vic
hiu bit chung v vn gii v gia ỡnh Vit Nam.
Trong nhng gia ỡnh buụn bỏn nh, vai trũ gii cú chu tỏc ng, nh
hng ca tớnh cht ngh nghip hay khụng, vai trũ gii trong vic thc hin
cỏc chc nng kinh t, giỏo dc con cỏi, tỏi sn xut con ngi cng nh trong
vic m bo i sng vt cht, tinh thn cho gia ỡnh th no? tr li
nhng cõu hi ny cn cú nhng kho sỏt, nghiờn cu lm rừ.
Bn thõn ngi thc hin lun vn ny rt yờu thớch nhng vn liờn
quan n gii v gia ỡnh.
T nhng lý do ú, lun vn mong mun lm rừ thc trng vai trũ gii
trong gia ỡnh buụn bỏn nh qua kho sỏt thc t ti phng Trung Lit thuc

-9-



LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

quận Đống Đa - Hà Nội, mong góp phần cải thiện quan hệ giới trong gia đình
nói chung và gia đình buôn bán nói riêng và thực hiện chủ trƣơng chính sách
bình đẳng giới, tiến bộ của xã hội của Đảng và Nhà nƣớc ta.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
2.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu Vai trò giới trong gia đình buôn bán nhỏ từ hƣớng tiếp cận xã
hội học để tìm hiểu, nhận diện sự tham gia và quyền bình đẳng của phụ nữ và
nam giới vào thực hiện các chức năng gia đình. Trên cơ sở đó đề tài làm rõ
hiện trạng vai trò giới trong nhóm gia đình buôn bán nhỏ ở Hà Nội trong bối
cảnh kinh tế thị trƣờng.
Những kết quả và thông tin thu đƣợc có thể làm tài liệu tham khảo hữu
ích cho các cá nhân, tổ chức quan tâm đến lĩnh vực này.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Từ những kết quả nghiên cứu, hy vọng luận văn này sẽ đƣa ra đƣợc
những khuyến nghị hữu ích tới những những ngƣời lập chính sách và thực hiện
chính sách để họ thực hiện tốt hơn nhiệm vụ của mình. Đồng thời, từ kết quả
nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần làm cho nam giới và phụ nữ trong các gia
đình buôn bán nhỏ, đặc biệt là những ngƣời phụ nữ hiểu rõ hơn vai trò mà họ
đang đảm nhận, những vƣớng mắc mà họ đang gặp phải trong việc thực hiện
vai trò của mình, từ đó giúp đỡ họ nâng cao địa vị, giảm thiểu những xung đột
vai trò nảy sinh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
- Phân tích vai trò giới trong các gia đình buôn bán nhỏ thông qua một số
hoạt động thực hiện các chức năng của gia đình

- 10 -



LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

- Tìm hiểu tác động của hoạt động buôn bán đến việc thực hiện các vai trò
của phụ nữ và nam giới .
- Đƣa ra khuyến nghị mang tính giải pháp đối với các cấp chính quyền có
biện pháp quản lý và hoạt động hiệu quả hơn trong lĩnh vực liên quan đến
giới, bình đẳng giới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ một số khái niệm liên quan đến đề tài: Vai trò; vai trò giới,
giới, gia đình; gia đình buôn bán nhỏ; chức năng của gia đình
- Phân tích thực trạng thực hiện vai trò giới trong sản xuất và tái sản
xuất của gia đình buôn bán nhỏ.
- Đề xuất khuyến nghị cho các cấp chính quyền nhằm nâng cao địa vị
của ngƣời phụ nữ trong gia đình tạo điều kiện cho phụ nữ vừa làm tốt vai trò
kinh tế, vừa giữ gìn hạnh phúc gia đình và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trò giới trong các gia đình buôn bán nhỏ
4.2. Khách thể nghiên cứu
Phụ nữ (ngƣời vợ) và nam giới (ngƣời chồng) trong các gia đình buôn
bán nhỏ.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Trong luận văn này đi vào tìm hiểu vai trò giới trong hoạt động sản xuất
và tái sản xuất của gia đình, không đi vào tìm hiểu vai trò giới trong hoạt động
cộng đồng. Với khuân khổ một luận văn không có điều kiện tìm hiểu vai trò
giới trong tất cả các hoạt động sản xuất và tái sản xuất của gia đình mà chỉ tìm
hiểu, phân tích vai trò giới trong một số hoạt động tiêu biểu . Trên cơ sở đó
đƣa ra kết luận trong khuôn khổ các nội dung nghiên cứu. Mặt khác, luận văn

- 11 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

ch mi cú iu kin kho sỏt gia ỡnh lm ngh buụn bỏn nh ti ụ th vi s
lng mu khụng ln, cha cú s so sỏnh nhiu chiu v cha th i din cho
cho cỏc h gia ỡnh buụn bỏn nh.
Phm vi khụng gian nghiờn cu: Phng Trung Lit, Qun ng a,
thnh ph H Ni.
Phm vi thi gian nghiờn cu: nm 2007
5. Phng phỏp lun v phng phỏp thu thp thụng tin
5.1 Phng phỏp lun
Ch ngha duy vt bin chng v ch ngha duy vt lch s cho rng trong
xó hi khụng cú hin tng, s vt no tn ti c lp, tỏch bit nhau m
chỳng liờn kt cht ch vi nhau; hin tng, s vt ny tỏc ng v chu tỏc
ng ca hin tng, s vt kia, ng thi chỳng cũn chuyn hoỏ ln nhau:
Tt c th gii m chỳng ta cú th nghiờn cu c l mt h thng, mt tp
hp gm cỏc vt th khng khớt vi nhau... Vic cỏc vt th y u cú liờn h
qua li vi nhau ó cú ngha l cỏc vt th ny tỏc ng ln nhau, s tỏc ng
qua li y chớnh l s vn ng [1, 945].
Vic nghiờn cu cỏc vn xó hi yờu cu phi xem xột cỏc hin tng
xó hi trong mi liờn h vi cỏc hin tng xó hi khỏc, phi xem xột tt c cỏc
mt, cỏc yu t ca s vt, hin tng, nhng vỡ cỏc biu hin ca s vt, hin
tng l rt ln nờn chỳng ta ch xem xột nhng mi liờn h quan trng núi lờn
bn cht s vt, hin tng cn nghiờn cu.
Ch ngha duy vt lch s cho rng nhng hin tng xó hi u cú quy
lut, khụng cú hin tng xó hi no l ngu nhiờn. ngghen vit: Nh vy,
xột chung v ton b, ngu nhiờn hỡnh nh cng chi phi c nhng s kin lch
s. Nhng õu m ngu nhiờn hỡnh nh tỏc ng mt ngoi thỡ y, tớnh


- 12 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

ngu nhiờn y luụn luụn b chi phi bi nhng quy lut ni ti b che giu; v
vn ch l phỏt hin ra nhng quy lut ú [8, 932].
Chỳng ta cn phi hiu c nhng bn cht ca s vt, hin tng t
ú phỏt hin ra nhng quy lut phỏt trin ca chỳng. Nhng quy lut phỏt trin
ca hin tng, s vt nhiu khi l rừ, nhng phn ln l n du bờn trong
nhng biu hin cú v bt thng, do vy ngi nghiờn cu phi phỏt hin ra
c nhng quy lut k c d nhn thy v ngm n, khú nhn bit ca s vt,
hin tng.
Vn dng ch ngha duy vt bin chng v ch ngha duy vt lch s l
rt cn thit i vi mc tiờu ca lun vn. Chỳng ta khụng th phỏt hin, lm
rừ mt hin tng ch theo nhng biu hin khụng c bn, khụng rừ rng v
khụng y ca chỳng. Chớnh vỡ nhng lý do ú, t tng ca ch ngha duy
vt bin chng v ch ngha duy vt lch s luụn l kim ch nam cho nghiờn
cu ny.
5.2 Phng phỏp thu thp thụng tin
5.2.1 Phng phỏp quan sỏt
Quan sỏt nhng hot ng hng ngy ca cỏc gia ỡnh buụn bỏn nh ó
hỡnh thnh nờn ý tng nghiờn cu ca ti.
Trong quỏ trỡnh thu thp thụng tin nh tớnh v nh lng, quan sỏt thỏi
, hnh vi ca ngi tr li xem xột tớnh xỏc thc ca thụng tin. Ngoi ra
chỳng tụi cũn quan sỏt nh v ca hng- ni buụn bỏn ca gia ỡnh ỏnh
giỏ b sung v cuc sng ca h.
5.2.2 Phng phỏp phõn tớch ti liu
Phõn tớch cỏc ti liu cú liờn quan n ti nghiờn cu. T ú tỡm ra

nhng vn , nhng khớa cnh cha c cp, lm rừ. Trờn c s ú nh
hng cho vn nghiờn cu ca mỡnh

- 13 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

Ngun ti liu bao gm:
- Cỏc sỏch, cỏc ti nghiờn cu trc õy cú liờn quan n ti nghiờn
cu.
- Bỏo, tp chớ cú liờn quan
- Cỏc bỏo cỏo, s liu v tỡnh hỡnh kinh t, vn hoỏ, xó hi a bn
nghiờn cu.
5.2.3 Phng phỏp nghiờn cu nh lng
Phng phỏp nghiờn cu c bn ca lun vn l phõn tớch thụng tin nh
lng thu c qua iu tra chn mu 151 bng hi ca nhng gia ỡnh buụn
bỏn nh cú h khu ti H Ni, hin ang buụn bỏn trờn a bn nghiờn cu
(phng Trung Lit). Cỏc khỏch th trờn c la chn theo cỏc tiờu chớ chớnh
sau: 1) Gia ỡnh buụn bỏn nh; 2) Tui ca ngi buụn bỏn c phõn theo
18-34; 35-49 v 50 tr lờn, lý do ca vic chia thnh cỏc nhúm trờn l cỏc
nhúm tui khỏc nhau thỡ mc sinh khỏc nhau cho nờn vic thc hin cỏc vai trũ
khỏc nhau. Nhng yu t nh thi gian ca cuc hụn nhõn, mc xó hi hoỏ
vai trũ gii c i chiu vỡ cú liờn quan n s vn hnh thit ch gia ỡnh.
Cỏc tiờu chớ c cõn nhc tip theo l: a im buụn bỏn (ti nh
hay khụng ti nh ). Cỏch phõn nhúm ny thc hin da trờn s kt hp tng
i cỏc tiờu chớ cú liờn quan nhiu ti ni dung v iu kin thc hin cỏc vai
trũ ca ph n v nam gii.
5.2.4 Phng phỏp phng vn sõu cỏ nhõn
Phng phỏp nghiờn cu nh tớnh c s dng nhm thu thp cỏc

thụng tin cho phộp phõn tớch, nhn xột b sung cho cỏc thụng tin thu c t
cỏc phng phỏp nh lng, phng phỏp phõn tớch ti liu... Phng phỏp
ny c trin khai qua 10 phng vn sõu vi c cu c th gm: 1 Cỏn b ph
n phng, 9 phng vn sõu chia u cho 3 nhúm gia ỡnh (mi nhúm gia ỡnh
thc hin 2 cuc phng vn sõu chia u cho v v chng phõn tớch v i
- 14 -


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

chứng). Sự kết hợp thông tin định tính với định lƣợng sẽ cho phép kiểm định
chính xác hơn các giả thuyết đƣợc đƣa ra.
6. Giả thuyết nghiên cứu và khung phân tích
6.1 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1:

Trong gia đình buôn bán nhỏ, ngƣời phụ nữ và nam giới
tham gia và đóng góp nhiều công sức vào việc buôn bán,
của gia đình. Phụ nữ làm việc liên quan đến trực tiếp
buôn bán, nam giới là trụ cột và quyết định.Phụ nữ tƣơng
đối bình đẳng với nam giới trong quyền ra quyết định
kinh tế.

Giả thuyết 2:

Ngƣời phụ nữ là ngƣời thực hiện chủ yếu công việc tái
sản xuất của gia đình và thực hiện chức năng gắn kết tình
cảm gia đình.

Giả thuyết 3:


Vai trò giới trong gia đình buôn bán nhỏ không khác
nhiều lắm so các loại hình gia đình khác.

- 15 -


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

6.2 Khung phân tích

BỐI CẢNH KINH TẾ - XÃ HỘI

Hệ thống chính sách pháp luật , tư
tưởng liên quan đến gia đình, giới, kinh
tế hộ

Hoạt động buôn bán
của gia đình

VAI TRÒ GIỚI TRONG THỰC HIỆN CÁC
CHỨC NĂNG CỦA GIA ĐÌNH

Thực hiện
chức năng
kinh tế

Thực hiện
chức năng
tái sản xuất

con người

Thực hiện
chức năng
giáo dục,
chăm sóc

- 16 -

Thực hiện
chức năng
tình cảm,
tinh thần


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

NI DUNG
CHNG 1: C S Lí LUN CA TI
1.1. Tng quan vn nghiờn cu
1.1.1. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ngoi nc
Trờn th gii ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v vai trũ gii, phõn cụng
lao ng theo gii c trờn phng din lý thuyt v thc nghim. Trc ht
phi cp n tỏc phm: Ngun gc ca gia ỡnh, ca ch t hu v ca
nh nc ca Engels ( 1884). Cú th coi õy l mt trong nhng cụng trỡnh
nghiờn cu v phõn cụng lao ng theo gii sm nht. ng trờn quan im
duy vt lch s, Engels ó mụ t s phõn cụng lao ng theo gii gn lin vi
s tn ti ca cỏc hỡnh thc s hu t liu sn xut khỏc nhau, cỏc kiu hụn
nhõn v gia ỡnh khỏc nhau.Theo ú, a v xó hi ca ph n v nam gii thay
i khi cú s thay i v mụ hỡnh phõn cụng lao ng m ngun gc sõu xa

ca nú bt ngun t s thay i v quan h i vi t liu sn xut, v k thut
cng nh hỡnh thỏi hụn nhõn v gia ỡnh.
Mt trong nhng cụng trỡnh khỏc c nhiu ngi bit n l tỏc phm:
Gii tớnh th hai ca Simone De Beauvoir (1949). Trong tỏc phm ny tỏc
gi ó gii thớch cỏc nguyờn nhõn dn n a v hng hai ca ph n. B
khng inh rng ph n phi m nhn phn ln cụng vic ni tr. Ph n
cng lm vic thỡ quyn li ca h cng thp kộm. T ú B lờn ting bờnh vc
quyn li ca h v u tranh nhm xoỏ b tỡnh trng bt bỡnh ng nam- n.
Tỏc phm S huyn bớ ca n tớnh ca Betty Friedan ( 1963) c
coi
l mt cụng trỡnh rt ni ting v phõn cụng lao ng theo gii. Trờn c s
nghiờn cu 50 trng hp ph n trung lu lp trờn chuyờn m nhn cỏc
cụng vic ni tr trong khi cỏc ụng chng ca h lm cỏc cụng vic ngoi gia

- 17 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

ỡnh v cú lng, B ó phỏt hin ra rng s phõn cụng lao ng y dó em
n cho nhng ngi ph n ny s khn kh v tht vng.
Nghiờn cu ca Boserup vi tiờu : Vai trũ ca ph n trong phỏt
trin kinh t ( 1970) ó lm thay i nhn thc v phõn cụng lao ng theo
gii ca con ngi. Boserup ó xỏc nh mt cỏch cú h thng v phm vi
th gii trong cỏc nn kinh t nụng nghip. Nhng khỏm phỏ ca B ó gúp
phn lm sỏng t hn na bc tranh v phõn cụng lao ng theo gii thụng qua
vic phõn tớch v khng nh vai trũ quan trng ca lao ng n trong cỏc nc
thuc th gii th ba.
Tỏc gi Ann Oakley- ngi u tiờn a thut ng gii vo xó hi hc.
Cụng trỡnh nghiờn cu Xó hi hc v ngi ni tr ( 1974) b ó cp n

s bt bỡnh ng trong phõn cụng lao ng theo gii trong cụng vic ni tr v
ch ra rng nhiu ni cụng vic ni tr khụng cụng v khụng c tr lng
phn ln do ph n m nhn, nam gii ó thoỏi thỏc cụng vic ny.
Vi tiờu : Cụng vic ca ph n- S phỏt trin v phõn cụng lao
ng theo gii, E. Leacock, Helen I. Safa v nhng ngi khỏc ( 1986) mt
ln na lm sỏng t nhng kt lun ca Boserup v phõn cụng lao ng theo
gii v vai trũ ca th gi th ba. Khụng nhng th nghiờn cu ca h ó m
rng ra xem xột s phõn cụng lao ng c trong xó hi nụng nghip v xó
hi cụng nghip. Cỏc tỏc gi cng chng minh rng dự trong xó hi nụng
nghip hay cụng nghip thỡ ph n cng b t nhng gỏnh nng ca cụng vic
tỏi sn xut ngoi hot ng sn xut kim sng, iu ú khin h thng
xuyờn phi lao ng quỏ sc.
Vo thp k 90 ca th k 20, Carolin O. N Moser ó cho ra i tỏc
phm K hoch hoỏ v gii- Lý thuyt, thc hnh v hun luyn (1993).
Cun sỏch ny khụng ch cung cp nhng khỏi nim then cht cú liờn quan n
phõn cụng lao ng theo gii v cỏc cụng c phõn tớch v lp k hoch v gii

- 18 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

trong cỏc chng trỡnh phỏt trin m cũn ch ra thc trng phõn cụng lao ng
theo gii nhiu xó hi khỏc nhau.
Bờn cnh ú cũn nhiu cụng trỡnh nghiờn cu khỏc cng cp n cỏc
khớa cnh ca phõn cụng lao ng theo gii trong sn xut, tỏi sn xut v cụng
vic cng ng cỏc quc gia khỏc nhau trong bi cnh ca cỏc nn vn hoỏ
khỏc nhau.
1.1.2. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trong nc.
Ngay t thi k kin thc v gii cũn khỏ mi m Vit nam, nhiu

tỏc gi trong nc ó t vn nghiờn cu v phõn cụng lao ng theo gii
v lao ng ca ph n.
Tỏc gi o Th Tun trong nghiờn cu cú tờn Ph n trong kinh t
h nụng dõn ( 1992) cng ó khng nh vai trũ to ln ca ph n trong sn
xut v tỏi sn xut. Tỏc gi cho rng cn thay i kiu phõn cụng lao ng
theo gii hin ti gim gỏnh nng cụng vic v nõng cao a v xó hi cho
ph n.
Tỏc gi Lờ Th Quý vi ti Vai trũ ca ph n trong nn kinh t
th trng Vit Nam ( 1994) ó cho thy cng lao ụng quỏ cao ca
ph n di tỏc ng ca cn lc kinh t th trng mu sinh v nhng mt
trỏi ca thc trng y.
ti Phõn cụng lao ng theo gii trong gia ỡnh nụng dõn (
1997) ca tỏc gi Lờ Ngc Vn ó ch ra mụ hỡnh phõn cụng lao ng theo gii
khu vc nụng thụn trong thi k kinh t th trng. Vi xu th nam gii
c khuyn khớch chuyn sang cỏc hot ng to thu nhp tin mt, ph n
gn vi cụng vic tỏi sn xut v sn xut cỏc sn phm tiờu dựng ca gia ỡnh.
S phõn cụng lao ng y to ra s bt li cho ph n trong vic nõng cao hc
vn, sc kho v v th xó hi ca h.

- 19 -


Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

Vi tờn ti: Gia ỡnh ph n nghốo: Phõn cụng lao ng v mi
quan h gia cỏc thnh viờn ( 1997), tỏc gi Ngụ Th Ngc Anh ó kho sỏt
500 ph n nghốo thnh th v chng minh rng h l nhng ngi tr ct
trong vic nuụi sng gia ỡnh v cỏc cụng vic ni tr, chm súc v nuụi dy
con cỏi.
Tỏc gi V Tun Huy v Deborah S. Carr vi nghiờn cu Phõn cụng

lao ng ni tr trong gia ỡnh ( 2000) ó khng nh s bt bỡnh ng trong
phõn cụng lao ng ni tr- ph n m nhn l ch yu.
Nghiờn cu ca ng Th Hoa v V th ca ngi ph n HMụng
trong gia ỡnh v trong xó hi (2001) ó cp n s bt bỡnh ng gia
úng gúp lao ng v v th xó hi thp kộm ca ph n HMụng. Nguyn
Linh Khiu vi cụng trỡnh nghiờn cu cú nhan Khớa cnh quan h gii
trong gia ỡnh nụng thụn min nỳi ( 2002) ó phỏc tho nhng nột c bn v
phõn cụng lao ng theo gii ca mt s dõn tc thiu s Min Bc v s bt
bỡnh ng gii trong gia ỡnh ca h. Nghiờn cu ca Lờ Th Quý v Vn
gii trong cỏc dõn tc ớt ngi Sn La, lai Chõu hin nay ( 2004) ó cp
khỏ rừ nột v mi quan h gii ca cỏc dõn tc ớt ngi thụng qua phõn cụng
lao ng theo gii. Tỏc gi Lờ Tiờu La v Nguyn ỡnh Tn vi cụng trỡnh
nghiờn cu: Phõn cụng v hp tỏc lao ng theo gii trong phỏt trin h gia
ỡnh v cng ng ng dõn ven bin Vit Nam hin nay- Thc trng v xu
hng bin i ó ch ra mụ hỡnh phõn cụng lao ng theo gii cng ng
ven bin trong ỏnh bt, ch bin, nuụi trng thu sn, sn xut nụng nghip,
ni tr,v.v
Gia ỡnh hc (2007) ca tỏc gi ng Cnh Khanh, Lờ Th Quý. Cỏc tỏc
gi ó ch ra 4 chc nng chớnh ca gia ỡnh l : 1) Xó hi hoỏ, chm súc v
giỏo dc con cỏi; 2) Chc nng kinh t; 3) Chc nng tỏi sn xut ra con
ngi v xó hi; 4) Chc nng tỡnh cm. Cỏc tỏc gi cho rng õy l nhng
chc nng c bn nht m gia ỡnh ó thc hin m khụng th thiu c trong
- 20 -


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

sự vận động của xã hội. Trong giai đoạn hiện nay, các chức năng của gia đình
đang bị biến đổi, nảy sinh nhiều vấn đề, cả tích cực và tiêu cực, vì vậy chức
năng gia đình vẫn đang là điểm nóng của những cuộc tranh luận khoa học hiện

nay
Liên hệ với vấn đề nghiên cứu mà luận văn này sẽ triển khai, hy vọng sẽ
góp thêm vào những kiến thức rộng lớn về gia đình Việt Nam một số hình ảnh
về nhóm gia đình kinh doanh nhỏ ở thành phố Hà Nội, nhóm gia đình này sẽ
ngày càng đông đảo thêm trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội.
Những nghiên cứu liên quan trực tiếp đến vai trò giới trong các gia
đình buôn bán nhỏ còn rất ít. Trong khi đó loại hình gia đình này đang có xu
hƣớng phát triển, mở rộng trong tƣơng lai. Vì vậy, việc chọn đề tài này là
chúng tôi muốn tìm hiểu vai trò giới trong gia đình buôn bán nhỏ để có thể góp
phần vào việc mô tả bức tranh chung về gia đình Việt Nam nói chung và
nghiên cứu về giới nói riêng. Luận văn này kế thừa các nghiên cứu trƣớc và
tìm tòi cái mới về một loại hình gia đình còn chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều.
1.2. Khái niệm then chốt:
1.2.1 Khái niệm Vai trò
Theo quan điểm xã hội học, vai trò là “các mẫu hành vi tƣơng ứng với địa
vị cụ thể” [10, 192]. Mỗi địa vị bao gồm các quyền lợi và nghĩa vụ khác nhau,
những ai nắm địa vị thƣờng đƣợc nghĩ là phải có vai trò hành xử theo những
cách phù hợp với địa vị đó.
Vai trò có mối quan hệ quan hệ trong khi tổ chức hành vi của chúng ta đối
với một số ngƣời khác. Vai trò của bố mẹ đƣợc định nghĩa là theo lý tƣởng là
tinh thần trách nhiệm với con cái, và cũng nhƣ vậy, vai trò của con cái đƣợc
định nghĩa là nghĩa vụ với bố mẹ.
Vì cá nhân nắm giữ nhiều địa vị trong cùng một thời điểm, vì thế họ phải
thực hiện nhiều vai trò cùng một lúc, và do một địa vị có thể có nhiều vai trò,
- 21 -


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

nên ngƣời ta thƣờng có nhiều vai trò hơn địa vị của ngƣời đó. Ví dụ, xem xét

ngƣời phụ nữ trong gia đình: ngƣời phụ nữ này có địa vị là “ngƣời vợ”, và
tƣơng ứng với địa vị này là tập hợp hành vi đối của vai trò vợ chồng; trách
nhiệm trong việc chăm sóc việc nhà nên thực hiện vai trò nội trợ; cô ta còn có
địa vị là “ngƣời mẹ”, kèm theo nó là tập hợp hành vi của vai trò chăm sóc con
cái, giáo dục con cái...
Do con ngƣời có nhiều địa vị, phải thể hiện nhiều vai trò cùng lúc nên
nhiều khi họ thể hiện những vai trò khác hẳn nhau và có thể mâu thuẫn nhau
trong cùng một lúc. Ví nhƣ một ngƣời vừa cho con ăn, vừa phải trả lời điện
thoại: cô ta thực hiện vai trò làm mẹ đối với đứa con trong cùng lúc đó thể hiện
vai trò làm chủ gia đình để trả lời khách, nếu làm tốt vai trò làm mẹ (cho con
ăn) thì việc trả lời khách sẽ không đƣợc thuận tiện và ngƣợc lại. Các nhà xã hội
học sử dụng khái niệm xung đột vai trò để ám chỉ sự xung khắc giữa các vai
trò tƣơng ứng với hai địa vị trở lên. Trong cuộc sống, ai cũng đã từng trải qua
xung đột vai trò khi nhận thấy bản thân không thể thực hiện tất cả các vai trò
tƣơng ứng với các địa vị mà chúng ta nắm giữ ở một thời điểm bất kỳ nào đó.
Ngay ở một địa vị riêng lẻ cũng có trƣờng hợp tạo cho cá nhân cảm giác
không thể thực hiện hết các vai trò của nó, vì ở địa vị này, các vai trò cạnh
tranh với nhau để giành đƣợc sự ƣu tiên. Khái niệm căng thẳng vai trò ám chỉ
sự xung khắc giữa các vai trò tƣơng ứng với một địa vị riêng lẻ. Ví dụ, địa vị
ngƣời mẹ mong muốn duy trì mối quan hệ thân thiết với con nhƣ một ngƣời
bạn, không có khoảng cách để con cái dễ dàng tâm sự, trao đổi ý kiến với
mình; nhƣng cùng lúc là trách nhiệm của ngƣời mẹ là phải duy trì một quan hệ
có kỷ luật với con cái do đó họ lại phải tạo ra một khoảng cách với con mình.
Các cá nhân thƣờng phải tìm cách để giải quyết trong các trƣờng hợp
căng thẳng vai trò hay xung đột vai trò. Một trong những cách đó là ƣu tiên vai
trò này quan trọng hơn các vai trò khác, hoặc cách ly các vai trò khác; thậm chí
có cách giải quyết là từ bỏ những vai trò ít quan trọng đối với họ.
- 22 -



Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

Xung t vai trũ v cng thng vai trũ thng phỏt sinh trong xó hi cụng
nghip. i sng xó hi trong cỏc xó hi hin i u phc tp v to ra nhiu
vn , chỳng ta thng m nhn cựng mt lỳc nhiu a v v thc hin
nhiu vai trũ nhng chỳng ta khụng th ri b tt c a v v vai trũ vỡ a v
v vai trũ l phng tin qua ú cỏc mi quan h c t chc v rừ rng hoỏ
sao cho tng tỏc xó hi cú th xỳc tin theo cỏch tng i hiu qu. [10,192195]
1.2.2 Khỏi nim gii
Gii l khỏi nim dựng ch nhng c im v s khỏc nhau v mt xó
hi gia ph n v nam gii.
Gii: Do quỏ trỡnh xó hi hoỏ m cú.


a tr thng hc hi, bt chc nhng ngi cựng gii tớnh vi nú

gia ỡnh: thng cú cỏch ng x i vi con trai v con gỏi cng nh
hng dn cho tr em trai v tr em gỏi khỏc nhau theo nhng giỏ tr,
chun mc c th ca xó hi.
nh trng: cng cú cỏch ng x vi nhau i vi hai gii da theo
nhng giỏ tr, chun mc ca xó hi.
xó hi: cng cú nhng cỏch ng x khỏc nhau ginh cho mi gii
Vỡ th, con trai v con gỏi luụn phi iu chnh hnh vi ca mỡnh sao cho
phự hp vi suy ngh v s mong i ca mi ngi v tớnh nam hay tớnh n ó
c chp nhn phự hp vi khuụn mu xó hi ú.
Gii mang tớnh a dng v khỏc nhau gia cỏc nn vn hoỏ. Trong cỏc
nn vn hoỏ cú nhng giỏ tr, chun mc khỏc nhau. Vỡ th, cỏc c trng xó hi
ca ph n v nam gii nhng nn vn hoỏ khỏc nhau cú th khỏc nhau.

- 23 -



Luận văn Thạc sỹ Xã hội học

Mi quan h v gii l mi quan h xó hi v quan h quyn lc. Th
hin trong mi quan h gia cỏ nhõn vi cỏ nhõn, trong sinh hot gia ỡnh,
trong sinh hot ca cng ng xó hi.
Thuyt nam, n bỡnh quyn cho rng nhng thit thũi v mt xó hi v
kinh t ca ph n bt ngun t nhng mong mun theo tp tc cú tớnh rp
khuụn ca nam gii c ph n chp thun v c thc hin ni b gia
hai gii, nhng mong mun tp tc ny c xó hi hoỏ t i ny n i
khỏc. Nhng ngi ng h thuyt ny cho rng cú th xoỏ b c nhng
bt bỡnh ng i vi ph n bng cỏch loi tr nhng mong mun theo rp
khuụn ú. Mt im quan trng ca thuyt nam n bỡnh quyn ú l lm sao
to ra c cỏc c hi cú vic lm ngang nhau cho ph n.
1.2.3. Khỏi nim Vai trũ gii.
Vai trũ gii l tp hp nhng hnh vi ng x m xó hi mong i ph
n v nam gii liờn quan n nhng c im v nng lc m xó hi coi l
thuc v n ụng hoc thuc v n b trong mt xó hi hay l mt nn vn
hoỏ c th no ú.
Hay núi cỏch khỏc
Vai trũ gii l nhng hnh vi, cụng vic, hot ng xó hi m ph n v
nam gii ang lm hoc l nhng hnh vi, nhim v, trỏch nhim ó c dnh
rừ v mt xó hi i vi ph n v nam gii da trờn s khỏc bit quy nh h
phi suy ngh, hnh ng v cm nhn da trờn gii tớnh ca mỡnh
Mi thnh viờn trong gia ỡnh u cú vai trũ riờng, v kốm theo vi vai
trũ l nhng chc nng m ngi ú phi thc hin. Ngi ph n trong gia
ỡnh cú cỏc vai trũ c phõn bit rừ rng, ú l cỏc vai trũ lm m, lm v,
lm con...nam gii l tr ct, ra quyt nh, kim tin, nuụi sng gia ỡnh v
gn lin vi vai trũ ú l cụng vic phi thc hin.

Trong mt ngy, cng nh trong c cuc i, ngi ph n v nam gii
cú nhng xu hng lm vic khỏc nhau, thc hin cỏc vai trũ khỏc nhau.
- 24 -


LuËn v¨n Th¹c sü X· héi häc

Những công việc này có thể phân loại thành ba dạng vai trò, cụ thể là:
1/ Vai trò sản xuất
2/ Vai trò cộng đồng
3/ Vai trò sinh sản và nuôi dƣỡng
Việc phân loại các công việc nhƣ trên cho thấy việc thực hiện những vai
trò của phụ nữ thƣờng có những đặc điểm sau:
Phụ nữ thực hiện nhiều vai trò cùng một lúc, họ thƣờng thực hiện cả ba
vai trò sản xuất, cộng đồng, sinh sản và nuôi dƣỡng.
Phụ nữ thƣờng thừa hành công việc; trong khi đó nam giới thƣờng quyết
định công việc
Phụ nữ là ngƣời thực hiện chủ yếu vai trò sinh sản và nuôi dƣỡng gia
đình. Do định kiến, tập quán lạc hậu mà công việc mà phụ nữ thực hiện thƣờng
âm thầm, không đƣợc nam giới cũng nhƣ xã hội đánh giá một cách đầy đủ.
Các vai trò do ngƣời phụ nữ thực hiện thƣờng gắn bó với nhau, khi có
một chƣơng trình hoặc dự án phát triển nào đó tác động đến một vai trò, chúng
thƣờng kéo theo tác động dây chuyền đến các vai trò khác.
Trong gia đình, vai trò của các thành viên phụ thuộc lẫn nhau. Các vai trò
của nam giới thƣờng mang tính đối ngoại, kinh tế, định hƣớng nên dễ biểu
hiện, đƣợc xã hội đánh giá cao; còn vai trò của phụ nữ thƣờng là làm công việc
trong gia đình, nội trợ, nuôi dƣỡng nên khó thể hiện vì vậy không đƣợc nhìn
nhận đúng mức của xã hội và bị đánh giá thấp. [16, 84]
Vai trò của ngƣời phụ nữ trong quan niệm truyền thống không đƣợc bình
đẳng với nam giới. Họ đƣợc gán cho vai trò và trách nhiệm làm ngƣời nội trợ,

nuôi dƣỡng, chăm sóc con cái: “phụ nữ đảm đƣơng việc nhà và chăm sóc trẻ
con đƣợc xem là bổn phận của mình. Những hoạt động đó là những hoạt động
mà giới nữ xem nhƣ sở hữu của mình. Tất cả những đức tình này đang hay đã

- 25 -


×