TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
CHUYÊN ĐỀ : GIẢI TOÁN ESTE - LIBIT
ESTE
A. LÍ THUYẾT
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
được este
Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
≥
Este no đơn chức : CnH2nO2 ( với n 2)
Tên của este :
Tên gốc R’+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH3COOC2H5 : Etylaxetat
CH2=CH- COOCH3 : metyl acrylat
II. Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit >
ancol > este
- Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi
dứa
III Tính chất hóa học :
1.Thủy phân trong môi trường axit : tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2
chiều )
RCOOR’ + H2O
H 2 SO4 d
→
¬
to
RCOOH + R,OH
2.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
0
RCOOR’ + NaOH
t
→
RCOONa + R’OH
3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
a) Phản ứng trùng hợp
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
+ Trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)
nCH2 CH OCOCH3
xt, to, p
CH CH2 n
OCOCH3
P.V.A
+ trùng hợp metyl metacrylat thành poli(metyl metacrylat) – thuỷ tinh hữu cơ plexiglas).
nCH2
xt, to, p
CH COOCH3
CH3
metyl metacrylat
CH3
CH CH2 n
COOCH3
poli(metyl metacrylat) (PMM)
b) Phản ứng cộng vào gốc không no
CH2=CHCOOCH3 + Br2 CH2Br - CHBrCOOCH3
4. Phản ứng giống andehit của este HCOOR’ (phản ứng tráng gương và khử Cu(OH)2/OHtạo ra Cu2O↓đỏ gạch)
HCOOR’ + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O HOCOOR’ + 2Ag↓ + 2NH4NO3
5. Phản ứng khử este bởi líti-nhôm hiđrua LiAlH4 thành ancol bậc I
1) LiAlH 4
→
2) H O +
RCOOR'
3
RCH2OH + R'OH
IV. Điều chế :
0
1) Este của ancol: axit + ancol
H 2 SOđ
4 t,
→
¬
este + H2O
0
RCOOH + R’OH
H 2 SOđ
4 t,
→
¬
RCOOR’ + H2O .
2) Este của phenol : phenol + anhidric axit este + axit
C6H5OH + (RCO)2O RCOOC6H5 + RCOOH
3) Phương pháp riêng điều chế RCOOCH=CH2
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
RCOOH + CH≡CH
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
RCOOCH=CH2
LIPIT
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo có mạch cacbon dài ( C ≥ 16) gọi chung là
triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R1COO-CH2
R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon
R2COO-CH
R3COO-CH2
Vd:[CH3(CH2)16COO]3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin)
*Các axit béo thường gặp:
+ Axit béo no:
C15H31COOH: axit panmitic
C17H35COOH: axit stearic
+ Axit béo không no
C17H33COOH: axit oleic
C17H31COOH: axit linoleic
(1 nối đôi)
(2 nối đôi)
2/ Tính chất vật lí:- Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc
hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân:
+
[CH3(CH2)16COO]3C3H5+3H2O
H
→
¬
to
3CH3(CH2)16COOH+C3H5(OH)3
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C17H33COO)3C3H5+3H2
Ni
→
175 −1950 C
(C17H35COO)3C3H5
lỏng
rắn
b. Phản ứng xà phòng hóa:
0
[CH3(CH2)16COO]3C3H5 + 3NaOH
t
→
tristearin
3[CH3(CH2)16COONa] +C3H5(OH)3
Natristearat → xà phòng
B.CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:
DẠNG 1: Các câu hỏi liên quan đến khái niệm, đồng phân, danh pháp, công
thức cấu tạo, gọi tên, tính chất vật lí…..
I/ PHƯƠNG PHÁP: Học thuộc lí thuyết
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG
1/ Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
2/ Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3/ Chất X có công thức phân tử C 3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
4/ Este etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO.
5/ Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
6/ Este etyl fomiat có công thức là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
7/ Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm
thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
8/ Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
9/ Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
10/ Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3. B.CH3COOCH=CH2.C.CH2=CHCOOCH3.D. COOCH3.
11/ Este vinyl axetat có công thức là
A.CH3COOCH3.B.CH3COOCH=CH2.C.CH2=CHCOOCH3D. HCOOCH3.
12/ Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
13/ Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số
mol O2 đó phản ứng. Tên gọi của este là
A. n-propyl axetat. B. metyl axetat.
C. etyl axetat. D. metyl fomiat.
14/ Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và
C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là ( số trieste = n2(n+1)/2).
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
15/ Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo
và
A. phenol.
B. glixerol.
C. ancol đơn chức.
D. este đơn
chức.
16/ Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
17/ Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
18/ Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
19/ Este có CTPT C3H6O2 có gốc ancol là etyl thì axit tạo nên este đó là
A. axit axetic
B. Axit propanoic C. Axit propionic
D. Axit fomic
20/ Metyl propionat là tờn gọi của hợp chất cú cụng thức cấu tạo nào sau đây?
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
A. HCOOC3H7
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
21/ Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có công thức cấu tạo như sau
A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
22/ Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại chất béo?
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C16H33COO)3C3H5.
C. (C6H5COO)3C3H5.
D. (C2H5COO)3C3H5.
23/ Cho các phát biểu sau
khi đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được xà phòng.
Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Etyl axetat có phản ứng với Na.
Phản ứng của este với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
Số phát biểu đúng là
a.
b.
c.
d.
e.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
24/ Để điều chế xà phòng, người ta có thể thực hiện phản ứng
A. Đun nóng axít béo với dd kiềm
C. Đun nóng lipit với dd kiềm
B. Đun nóng glixerol với axít béo
D. A, C đúng
25/ Sắp xếp theo đúng thứ tự nhiệt độ sôi của các chất: Ancol etylic, Axitaxetic,
etylaxetat
A. Ancol etylic< Axitaxetic< etylaxetat
B. Ancol etylic
Axitaxetic
C. etylaxetat < Ancol etylic< Axitaxetic
D. etylaxetat < Axitaxetic <
Ancol etylic
26/ Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì:
A. Xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi
vải.
B. Gây hại cho da tay.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
27/ Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là
A. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
C. dễ tìm
B. rẻ tiền hơn xà phòng
D. có khả năng hoà tan tốt trong nước
28/ Hợp chất mạch hở X có CTPT C3H6O2. X không tác dụng với Na và X có thể
cho phản ứng tráng gương. CTCT của X là:
A. CH3-CH2-COOH
B. HO-CH2-CH2-CHO
C. HCOOC2H5
D. CH3-COOCH3
29/ Nhiệt độ sôi của C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOCH3 giảm dần
theo:
A. CH3COOH > C2H5OH > CH3COOCH3 > CH3CHO
B. CH3COOH > CH3COOCH3 > C2H5OH > CH3CHO
C. C2H5OH > CH3COOH > CH3CHO> CH3COOCH3
D. C2H5OH > CH3CHO > CH3COOCH3 > CH3COOH
30/ Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
31/ Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein
B. tristearin
C. tripanmitin
D. Steari
III. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
1.
(TSCĐ 2009) Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử
C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với
Na là
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
A. 2
B. 1
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
C. 3
D. 4
2.
(TSCĐ 2007) Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng
công thức phân tử C4H8O2, đều có tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
3.
Trong phân tử este X no, đơn chức mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng.
Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử X:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
4. Một este đơn chức X mạch hở chứa 37,2% khối lượng oxi. Số công thức cấu tạo
có thể có của X là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
5.
(TSĐH A 2010) Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử
C2H4O2 là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
6.
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este là đồng
phân cấu tạo của nhau ?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
7.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. metyl propionat C. metyl axetat
D. propyl axetat
8.
Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit
đơn chức và ancol đơn chức . Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,50C và
1atm thì thu được 840 ml este. Vậy công thức phân tử của este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
9. X, Y là 2 este đồng phân. Hóa hơi 3,7 gam X được thể tích hơi bằng với thể tích
của 2,2 gam CO2 (đo cùng điều kiện). X và Y có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5D. CH3COOCH=CH2 và CH2=CH–
COOCH3
10. (TSĐH B 2008) Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá
hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đkc).
Công thức cấu tạo của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
C. C2H5COOC2H3 và HCOOCH(CH3)2 D. HCOOCH2CH2CH3 và
CH3COOC2H5
DẠNG 2: Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy
I/ Phương pháp:
- Bước 1: Tính số mol CO2, H2O bằng các công thức thường gặp sau
n=
n=
m
M
với m: khối lượng ( gam), M: Phân tử khối ( gam / mol).
V
22,4
n = C M .V
+ Nếu
V : thể tích khí ( lít) ở ĐKTC
( CM : nồng độ mol ( mol/ lít hoặc M), V : thể tích dung dịch ( lít).
nH 2 O
=
nCO2
thì đó là ESTE no, đơn chức : Đặt CTTQ của este: CnH2nO2:
a mol
- Bước 2: Viết ptpứ cháy và đưa số mol lên phương trình
CnH2nO2 +
3n − 2
2
O2 nCO2 + n H2O ( đầy đủ )
CnH2nO2 nCO2 + n H2O ( thu gọn )
1mol
n mol
n mol
a mol
an mol
an mol
an =
nH 2 O
=
nCO2
(1)
số gam ESTE = (14n +32n) a (2)
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
- Bước 3: kết hợp (1) và (2) ta tìm đươc a, thay a vào (1) tìm được n, thay n
vào CnH2nO2 ta được CTPT cần tìm
+ Nếu nH 2O ≠ nCO ( ESET đơn chức không no ) thì: : Đặt CTTQ của este:
CxHyO2: a mol
2
Viết ptpứ cháy và đưa số mol lên phương trình
CxHyO2 xCO2 + y/2 H2O ( thu gọn )
1mol
x mol
y/2 mol
a mol
ax mol
ay/2 mol
ax = = nCO ( 1 )
2
ay/2 = nH 2O
(2)
số gam ESTE = ( 14x +y +32 ) a ( 3 )
kết hợp (1) , (2) và ( 3 ) ta tìm đươc a, x, y thay vào CxHyO2 ta được CTPT
cần tìm
Lưu ý:
nH 2O = nCO2
* Este no đơn chức mạch hở:
CnH2nO2 nCO2 + n H2O ( thu gọn )
* Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở:
CnH2n-2O2 nCO2 > nH2O ( thu gọn )
neste =
nCO2 − nH 2O
* Este no 2 chức mạch hở:
CnH2n-2O4 nCO2 > nH2O ( thu gọn )
neste =
nCO2 − nH 2O
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
* Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức.
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1/ Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT
của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
2/ Đốt cháy hoàn toàn 88 g este A thu được 176g CO2 và 72 g H2O. Tìm CTPT của
A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
3/ Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g este A thu được 0,15 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm
CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
4/ Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g este A thu được 0,15 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Tìm
CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
5/ Đốt cháy hoàn toàn 11 g este A thu được 22g CO2 và 9g H2O. Tìm CTPT của
A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
6/ Đốt cháy hoàn toàn 8,6 g este A thu được 0,4 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Tìm
CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C4H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
7/ Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO 2 và 2,52g H2O. Công thức
cấu tạo của E là
A. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
B. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
8/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu
nCO2 : nH2O = 1 : 1
được
của X là:
. Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
9 / Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g một este thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm
CTPT của este là.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H5O2
D. C4H8O2
10/ Đốt cháy hoàn toàn 8,6 g este đơn chức mạch hở thu được 17,6g CO2 và 5,4 g
H2O. Tìm CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C4H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
11/ Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X thu được 13,2g CO2 và 5,4 g H2O. Biết rằng X
tráng gương được. Tìm CTPT của X.
A. C2H4O2
B. C4H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
12/ Đốt cháy hoàn toàn 0,11g 1 este X ( tạo nên từ một axitcacboxylic đơn chức
và một ancol đơn chức ) thu được 0,22g CO2 và 0,09 g H2O. Số este đồng phân
của X.
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
13/ Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
14/ Đốt cháy hoàn toàn 1 este no, đơn chức X thu được 13,2g CO2 và mg H2O.
Vậy m có giá trị là:
A. 3,6g
B. 5,4g
C. 7,2g
D. 2,7g
15/ Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este dơn chức E thu được 0,896 lít CO2 ( đktc )
và 0,54g H2O . Vậy tên của E có thể là:
A. Metyl fomiat
B. Etyl axetat
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
C. Propyl axetat
D. Metyl axetat
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
16/ Đốt cháy a (mol) este A của axit acrylic với ancol no, thu được 2,64g CO2và
0,81g H2O . a có giá trị là:
A. 0,01 mol
B. 0,015 mol
C. 0,02 mol
D. 0,06 mol
17/ X là hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 ( đktc ) thu được 6,38g CO2 . Mặt khác, X tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và 2 ancol đồng dẳng kế tiếp. Công
thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C4H4O2 và C5H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H8O2 và C6H10O2
18/ Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol
O2. Vậy tên của este là:
A. Metyl fomiat
B. Etyl axetat
C. Propyl axetat
D. Metyl axetat
19/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức thu được 1,8g H2O.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp Y gồm 1 ancol và axit.
Nếu đốt ½ hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở ( đktc ) là:
A. 2,24lit
B. 3,36 lít
C. 1,12lit
D. 4,48lit
20/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este no đơn cần vừa đủ V lít O2 ( đktc ), thu
được 0,3mol CO2 và 0,2 mol H2O . Giá trị của V là:
A. 8,96 lit
B. 1,12 lít
C. 6,72lit
D. 4,48lit
21/ Đốt cháy hoàn toàn 1 este đơn chức, mạch hở X ( phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3) thu được thể tích CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích
khí đo ở cùng đktc ). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 20ml dd KOH 0,7M
thu được dd Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20
B. 6,66
C. 8,88
D. 10,56
III. CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
1/ Đốt cháy hoàn toàn este E được
A. đơn chức, no.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
nCO2 = nH2O.
E là este
B. đơn chức, chưa no.
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
C. hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức .D. của phenol.
2 /Đốt cháy 1 mol este đơn chức E cần 2 mol O2. E có đặc điểm:
A. Là este chưa no.
B. Là đồng đẳng của axit propionic
C. Có một đồng phân cùng chức
gương.
D. Có thể cho được phản ứng tráng
3/ (TSĐH B 2008) Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2
sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. Metyl fomiat
B. Etyl axetat
C. Propyl axetat
D. Metyl axetat
4/ Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36l khí CO2 (đkc)
và 2,7 gam nước . Công thức phân tử X là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
5/ Trong một bình kín chứa hơi este đơn chức no, mạch hở (A) và một lượng O2
gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết (A) ở 1400C và 0,8 atm. Đốt cháy hoàn
toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có
công thức phân tử là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
6/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong
dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol
H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C4H4O2 và C5H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C5H8O2 và C6H10O2
7/ X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một axit với 2 ancol liên tiếp trong
dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 21,4 gam X được 1,1 mol CO2 và 0,9 mol
H2O. Công thức phân tử 2 este trên là:
A. C4H6O2 và C5H8O2
B. C5H8O2 và C6H10O2
C. C5H6O2 và C6H8O2
D. C5H4O2 và C6H6O2
8/ (TSCĐ 2010) Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai
axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn
m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam
H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
C. HCOOCH3 và 6,7
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
9/ (TSCĐ 2011) Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn
chức X và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một
ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam
H2O. Công thức của Y là :
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOC2H5
10/ (TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit
cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam
H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D. 4
11.(TSĐH A 2011) Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl
axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như
thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. giảm 7,38 gam.
12.(TSĐH B 2011) Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt
cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của
vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%
13.(TSCĐ 2014) Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa
28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc
ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng
0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0.
B. 4,6.
C. 6,4.
D. 9,6.
14.(TSCĐ 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc .
Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa . Thuỷ phân
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong
phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 43,24%
B. 53,33%
C. 37,21%
D. 36,26%
Dạng 3: Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng xà phòng hóa:
I/ CẦN NHỚ:
1. Xà phòng hóa este đơn chức:
0
RCOOR’ + NaOH
t
→
RCOONa + R’OH
2. Lưu ý: Một số este khi thuỷ phân không tạo ancol:
•
Este + NaOH
→
1 muối + 1 anđehit
Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CHThí dụ CH3COOCH=CH-CH3
•
Este + NaOH
→
1 muối + 1 xeton
Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’
Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân.
•
Este + NaOH
→
Este của phenol:
• Este + NaOH
R
2 muối + H2O
C6H5OOC-R
→
1 sản phẩm duy nhất
C O
o
O
+NaOH
t
→
R
⇒
Este đơn chức 1 vòng
COONa
OH
3. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức:
a. Một ancol và hai muối:
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
R1
C
O
R
O
O
C
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
R2 + 2NaOH
R1 COONa + R2COONa + R(OH)2
O
nOH −
∑
= 2neste=
nmuối; nancol = neste
b. Hai ancol và một muối:
R1
O
C
O
R
C
O
R2 + 2NaOH
R1 OH + R2OH + R(COONa)2
O
nOH- = 2nmuối = 2neste; nOH- = 2
∑
nrượu.
4. Khi xác định công thức cấu tạo este hữu cơ ta nên chú ý:
- Este có số nguyên tử C ≤ 3
Este đơn chức.
- Este có Meste≤ 100 đvC
- Tỉ lệ mol:
nNaOH
neste
= số nhóm chức este.
0
- Cho phản ứng: Este + NaOH
t
→
Muối + Rượu
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrượu
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng NaOH còn
dư hay không.
II/ BÀI TẬP ÁP DỤNG:
1/ Xà phòng hóa 8,8 gam 1este có công thức C2H4O2 bằng dung dịch NaOH vừa
đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 8,2 g muối.
công thức đúng của este là:
A. H-COO-CH2CH2CH3.
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
B. C2H5 -COO-CH3.
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
C. CH3 –COO-C2H5.
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
D. H-COO-CH(CH3)2.
2/ Xà phòng hóa 9,25 gam 1este có công thức C3H6O2 bằng dung dịch NaOH vừa
đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 8,5 g muối.
công thức đúng của este là:
A. H-COO-C2H5
B. H-COO-CH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
3/ Xà phòng hóa 5 gam 1este mạch hở có công thức C5H8O2 bằng 70ml dung dịch
NaOH 1M. Sau khi phản ứng thu được 1 andehit, cô cạn dung dịch thu được 4,9 g
chất rắn. Công thức đúng của este là:
A. H-COO-C2H5
B. H-COO-CH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
4/ Xà phòng hóa 5 gam 1este mạch hở có công thức C5H8O2 bằng 30ml dung dịch
NaOH 1M. Sau khi phản ứng thu được 1 andehit, cô cạn dung dịch thu được 2,04 g
chất rắn. Công thức đúng của este là:
A. HCOOC4H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
5/ Đốt cháy hoàn toàn 12,9g 1 este đơn chức X thu được 26,4g khí CO 2 và 8,9g
H2O. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este trên thu bằng dung
dịch NaOH cô cạn thu được 14,1 gam muối chứa natri. Tìm CTCT của X .
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
6/ Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO 2. Mặt khác khi xà
phòng hóa 0,1 mol este trên thu được 8,2 gam muối chứa natri. Tìm CTCT của X .
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
7/ Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung
dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2.
D. CH2=CHCOOC2H5.
8/ Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng
là
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
A. 8,2 gam.
B. 8,56 gam.
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
C. 3,28 gam.
D. 10,4 gam.
9/ X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2
gam este X
với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.
10/ Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu
được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là
đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
B. C2H5COOCH3 và
C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
11/ Xà phòng hoá 1 este có CTPT C5H8O2 bằng dung dịch NaOH tạo ra một
anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
12/ Đốt cháy hoàn toàn 15g 1 este X đơn chức thu được 33g khí CO 2 và 10,8g
H2O. Mặt khác khi xà phòng hóa hoàn toàn một lượng este trên thu bằng 200ml
dung dịch NaOH 1M thu được 1 chất hữu cơ Y không tác dụng với Na, không làm
mất màu Br cô cạn dd sau phản ứng thu được 14,3 gam muối chứa natri. Tìm
CTCT của X .
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
13/ Thuỷ phẩn 1 este X, có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được 1 muối natri có
khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là:
A. CH3COOCH2CH3
B. HCOOCH3
C. CHCOOC2H5
D. CH3COOCH3
14/ Thuỷ phẩn 4,4g este đơn chức A bằng 200ml dd NaOH 0,25 M ( vừa đủ ) thu
được 3,4g muối hữu cơ B. Công thức thu gọn của A là:
A. HCOOC3CH7
B. HCOOCH3
C. CHCOOC2H5
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
D. CH3COOCH3
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
15/ Thuỷ phẩn este no đơn chức, mạch hở A bằng dd NaOH 0,25 thu được 1
muối hữu cơ có khối lượng bằng 41/37 khối lượng của A. CTCT thu gọn của A là:
A. HCOOC3CH7
B. HCOOCH3
C. CHCOOC2H5
D. CH3COOCH3
16/ Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng
hoàn toàn ( các chất bơi hơi không đáng kể ). Dung dịch thu được có khối lượng
58,6g. Cô cạn dd thu được 10,4g chất rắn khan. CTCT của A là:
A. HCOOCH=CH2
B. CH2=CHOOCH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. C2H5COOCH3
III/ CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC CÁC NĂM
1/ Thủy phân este C4H8O2 (xúc tác axit) thu được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có
thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là:
A. Etyl axetat
B. Ancol etylic
C. Axit axetic
D. Ancol metylic
2/ (TSĐH B 2010) Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu
cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z
không thể là
A. metyl propionat B. metyl axetat
C. etyl axetat
D. vinyl axetat
3/ Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của
X là
A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propyonat
D. propyl fomat
4/ (TSĐH A 2013) Cho sơ đồ các phản ứng:
t0
X +1500NaOH
(dung dịch)
C
0
T
Q + H2 ;
Y
+ Z;
t , xt
0
Q + H2 O
t0, CaO
Y + NaOH (rắn)
T + P;
Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
5/ (TSĐH A 2013) Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được
sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2.
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
6/ (TSĐH B 2013) Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3. D. CH3OOC–COOCH3.
7/ (TSCĐ 2007) Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong
môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2 = CHCOOCH3
C. HCOOC(CH3)=CH2
D. HCOOCH = CHCH3
8/ (TSCĐ 2013) Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat.
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
9/ (TSCĐ 2013) Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri
của axit cacboxylic?
0
A.
t
CH 3COOCH 2CH = CH 2 + NaOH
→
0
B.
t
HCOOCH = CHCH 3 + NaOH
→
0
C.
t
CH3COOC6 H 5 (phenyl axetat) + NaOH
→
0
D.
t
CH3COOCH = CH 2 + NaOH
→
C4 H 8O 2
10/ (TSCĐ 2013) Este X có công thức phân tử
. Cho 2,2 gam X vào 20
gam dung dịch NaOH 8% đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A.
C.
HCOOCH(CH 3 )2
CH3CH 2 COOCH 3
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
B.
D.
CH3COOCH 2 CH 3
HCOOCH 2 CH 2 CH 3
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
11/ (TSCĐ 2014) Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công
thức của X là
A. HCOOC3H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOCH3.
D. CH3COOC2H3.
C 5 H 8O 2
12/ (TSCĐ 2013) Hợp chất X có công thức phân tử
, khi tham gia phản
ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng
phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
13/ X là este không no, mạch hở, đơn chức, tỷ khối hơi so với oxi là 4. Xà phòng
hóa X được anđehit axetic và một muối của axit hữu cơ. X có thể có bao nhiêu
công thức cấu tạo:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
14/ (TSCĐ 2007) Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125
và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit
hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
15/ (TSĐH B 2010) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4.
Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp
đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
16/ (TSCĐ 2010) Thuỷ phẩn chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun
nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic . Chất X là
A. CH3COOCH2CH3
B. CH3COOCH2CH2Cl
C. ClCH2COOC2H5
D. CH3COOCH(Cl)CH3
17/ E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H8O4.
Thủy phân E (xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z công thức
phân tử lần lượt là: CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là:
A. Ancol metylic B. Ancol etylic
C. Ancol anlylic D. Etylen glicol
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
18/ (TSĐH B 2011) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat,
etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH
(dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
19/ (TSCĐ 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam
dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một
axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
A. CH3COOC2H5
B. C2H5COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2
D.
20/ (TSCĐ 2011) Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn
chức , mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M.
Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc . Công thức của hai
este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
21/ (TSCĐ 2011) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả
năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc . Sản
phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo
thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. CH3CH(OH)CH(OH)CHO
B. HCOOCH2CH(OH)CH3
C. CH3COOCH2CH2OH.
D. HCOOCH2CH2CH2OH
22/ Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 gam X với 200g dung
dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu
được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X:
A. CH3CH2COOCH3
B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3
D. HCOOCH(CH3)2
23/ Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch
KOH 1M ( vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat C. etyl axetat
D. propyl axetat
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”
TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG
TÀI LIỆU HỌC TẬP: HÓA
24/ (TSCĐ 2007) Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 200 ml dung dịch NaOH
0,2M. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có
khối lượng là
A. 3,28 gam
B. 10,4 gam
C. 8,56 gam
D. 8,2 gam
25/ 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g
dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lương của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
A. 22%
B. 42,3%
C. 57,7%
D. 88%
26/ (TSĐH B 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch
NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và
tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của
X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2
27/ 0,1 mol este E phản ứng vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, cho ra hỗn hợp
gồm 2 muối natri có công thức C2H3O2Na; C3H3O2Na và 6,2 gam ancol X. E có
công thức phân tử là:
A. C6H10O4
B. C6H8O4
C. C7H10O4
D. C7H12O4
28/ (TSĐH A 2009) Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6
trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có
đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
≡
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa
≡
C. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2-COONa
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa
29/ (TSĐH A 2009) Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung
dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp
hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
30/ (TSĐH B 2014) Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được
một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng
bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo
của X là
GV SOẠN: PHẠM HỮU ĐỨC
0933759420
“Trên bước đường thành công, không có dấu chân của những kẻ lười biếng”