Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.94 KB, 77 trang )

Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
Đề tài : MỘT SỐ KINH NGHIỆM DẠY ÔN LUYỆN THI VÀO LỚP 10

A . MỞ ĐẦU
I / Đặt vấn đề
Hiện nay, Tiếng Anh được sử dụng ở hầu hết mọi lĩnh vực trong cuộc sống và nó
được coi là ngôn ngữ quốc tế số một trên thế giới. Vì thế, việc học và sử dụng Tiếng
Anh ngày càng tăng. Ở Việt Nam, Tiếng Anh ngày càng chiếm vị trí quan trọng và đang
là môn ngoại ngữ được sử dụng phổ biến nhất.Hơn nữa ,Tiếng Anh là một trong ba môn
học được chọn trong kì thi tuyển sinh vào lớp10 .Trong những năm qua cùng với việc
nâng cao chất lượng đại trà, nâng cao số lượng học sinh giỏi ,việc ôn luyện thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT được các trường đặc biệt quan tâm .Giáo viên giảng dạy rất nhiệt
tình và kiên trì.Bên cạnh đó,học sinh cũng ham mê học môn này nhưng các em không
đạt kết quả cao. Qua đề tài “một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10”.
Nhằm giúp các em có phương pháp ôn tập hợp lý và đạt chất lượng cao,cùng các bạn
đồng nghiệp chia sẻ những nỗi băn khoăn, trăn trở .

1. Thực trạng
Phần I :Các dạng kiểm tra kiến thức ngôn ngữ :Gồm các thực trạng sau đây
1.1- Thực trạng thứ nhất là phần phát âm
Hầu hết học sinh không nhớ qui tắc phát âm “s/es” ở lớp 6 và và qui tắc phát âm
“ed” ở lớp 7 và một số trường khác nên gặp khó khăn khi làm dạng bài này.
Ex:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others
1) A. worked

B. cleaned

C. asked

D. helped



2) A. window

B. tidy

C. fine

D. mind

1.2- Thực trạng thứ hai là phần ngữ pháp
Đối với dạng bài tập cho động từ trong ngoặc ở thì hoặc dạng thích hợp , đa số
học sinh thường mắc các lỗi như sai động từ bất qui tắc,danh từ số ít ,số nhiều , không
phân biệt câu chủ hay bị , khi nào chia dạng ,chia thì, động từ đó áp dụng công thức
nào , không biết chuyển sang câu hỏi đuôi thậm chí không thuộc công thức........
Ex1: Rice ARE grown in tropical countries.(không phân biệt danh từ số ít ,số nhiều
-> Rice is grown in tropical countries .
Nguyễn Thị Đức Hiền

1

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
Ex 2: People grow rice in tropical countries .
-> Rice was grown in tropical countries ( không nhận dạng thì gì )
Ex 3:

They have to take that English course, haven’t they ?(không đúng)
They have to take that English course, don’t they ?


( - Không phân biệt loại động từ :động từ thường , động từ “be “ hoặc động từ khiếm
khuyết để chuyển sang dạng câu hỏi cho phù hợp. )
Ex4:

Let the baby (sit ) on your lap .
-> Let the baby sits on your lap.

(Học sinh không phân biệt được bài tập chia thì hay dạng của động từ)
->Let the baby sit on your lap
Ex5:

Don’t forget (bring) ……………….along a raincoat.
Don’t forget to bring along a raincoat

Ex6: My sister(like)……………….…….(listen)………………………to music,but she(hate)………….……
(watch)…………….……football matches .
1.3/ -Thực trạng thứ ba là từ vựng và giới từ :
Đối với dạng bài tập kiểm tra kiến thức về cách thành lập từ trong Tiếng Anh (word
form), phần lớn học sinh không thuộc từ vựng, họ từ cũng như giới từ và không biết loại
từ gì được dùng trong câu đó.
Hơn nữa giáo viên không cung cấp họ từ và giới từ cho học sinh và quan trọng hơn
nữa không kiểm tra thường xuyên.Vì vậy học sinh gặp rất nhiều khó khăn khi làm dạng
bài tập dạng của từ và giới từ .
Ex1: Use the correct prepositions to complete the sentences.
1. Children’s shoes usually wear .............very quickly.(HS không nhớ « wear out »)
2.The Internet is available only in cities.Therefore,I cannot easily get access … it .
.(HS không học thuộc « get access to »)
Ex2:Give the right form of the words in the brackets to finish the following sentences
1.You ‘ve made your parents very .....................(pride)

2.Trinh Cong Son is one of the most well-known ......................in Viet Nam(music)

Phần II:Các dạng bài kiểm tra kỹ năng:Gồm các thực trạng sau đây
1.4/-Thực trạng thứ tư là kỹ năng đọc hiểu :
Đa số học sinh không phân biệt loại câu hỏi,không nhớ nghĩa của từ để hỏi,
Nguyễn Thị Đức Hiền

2

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
khôngnhận dạng được loại từ để điền vào chỗ trống ,nghĩa của từ và cách làm bài tập
dạng đọc hiểu .
Ex: Read the text then answer the questions .
Peter is my pen pal. He is 15 years old. He lives in a house in London. He has lived
in London for ten years. He is an excellent student. He always works hard at school and
gets good marks. He loves learning Vietnamese in his free time.
Questions : 1. How long has he lived in London? → …………………………………
2. What does he love doing in his free time? →…………………
( ở câu hỏi 1:Một số HS không nhớ nghĩa của từ “How long” nên trả lời “He lives in a
house in London”

1.5/- Thực trạng thứ năm là kỹ năng nói :
Một trong những kỹ năng mà giáo viên ít tập trung cho học sinh và cũng ít
được sử dụng để kiểm tra trong các kì thi đó là kĩ năng nói.Do đó học sinh ít học và
thường hay nhầm lẫn khi sử dụng .
Ex : ( Trong đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 )
Complete the dialogues with the correct responses from the box.

Yes, I would.

That’s a good idea. Not at all

Yes, please

Yes, of course

1. A: Do you mind if I borrow your laptop a moment?
B: Not at all.
2. A: I’m reading a newspaper. Could you turn the TV down, please?
B: Yes, of course.

1.6/- Thực trạng thứ sáu là kỹ năng viết :
Nhiều HS chưa nắm vững cấu trúc ngữ pháp của các loại câu đã học và chưa hiểu
nghĩa của câu nên viết câu chưa chính xác, chặt chẽ.
Đa số các em không nhớ các cụm động từ,các giới từ đi sau động từ,tính từ và các
cụm giới từ.
Ngoài ra khả năng nhận dạng cấu trúc câu,thì và các cụm từ còn yếu nên không
làm được các dạng bài tập viết câu .
Ex:1.The office may be closed,so Mark won’t be able to get in .->If the office …......

2.I am so busy ,so I don’t write to my friends regularly.->If I …………......................
( Ở hai câu trên ,HS không phân biệt câu nào loại 1,câu nào loại 2.)
Nguyễn Thị Đức Hiền

3

Trường THCSTT Bình Dương



Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
2. Ý nghĩa và tác dụng của giải pháp mới.
Có hệ thống logic giữa kiến thức cũ và mới trong tiết học .Giúp học sinh chủ động
hơn trong việc chuẩn bị bài và ôn tập .Học sinh thấy được tầm quan trọng của việc ôn
tập kiến thức cũ và chuẩn bị bài .
Ôn tập ,củng cố kiến thức rèn luyện các kĩ năng thường xuyên và liên tục trong
tất cả các tiết học là hoạt động vô cùng quan trọng trong dạy học.Nó giống như công
việc sinh hoạt hàng ngày của con người .Nếu một ngày chúng ta không ăn hoặc uống ,nó
sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta như thế nào?Nếu giáo viên không ôn tập,
giúp HS tháo gỡ những khúc mắc, bù đắp chỗ hỏng thì các em sẽ không hiểu bài mới,
dẫn đến chán nãn và không tiếp tục học.
Dạy học sinh giỏi thì khó về kiến thức,nhưng dạy HS yếu kém phải chịu khó về
thời gian .Biện pháp dưới đây đã giúp cho HS trung bình và dưới trung bình nắm được
kiến thức cơ bản ,trọng tâm của chương trình .Từ đó các em luôn luôn cảm thấy thoải
mái ,tự tin mạnh dạn khi học Tiếng Anh .Đặc biệt hơn nữa nâng cao chất lượng tuyển
sinh vào 10.
3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đề tài nghiên cứu xoay quanh vấn đề dạy ôn thi vào lớp 10. Song đối tượng nghiên
cứu điển hình mà tôi đã mạnh dạn áp dụng đề tài này là học sinh khối 9 Trường
THCSTT Bình Dương.
II/ Phương pháp tiến hành:
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Từ năm học 2009 -2010 đến năm học 2012 -2013 , môn Tiếng Anh được Sở
Giáo Dục và Đào Tạo Bình Định tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT gần như là
một môn học bắt buộc .Thời gian làm bài 60 phút ,hình thức thi tự luận 100%,trong khi
làm bài thi học kì lại trắc nghiệm 100%,cho nên học sinh quen với kiểu làm bài trắc
nghiệm,khi vận dụng làm bài tự luận thì học sinh bị rối,chưa nhận dạng được đề thi ,
chưa biết cách làm bài có hiệu quả. Chính vì vậy ,đòi hỏi học sinh cần một số kiến thức
và kĩ năng để làm bài đạt điểm cao.

Bên cạnh đó hầu hết học sinh bị hỏng kiến thức về bộ môn Tiếng Anh, cho nên
nhiều em chưa thật sự yêu thích bộ môn này và ý thức tự giác học tập của nhiều em

Nguyễn Thị Đức Hiền

4

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
chưa cao. Để đối phó với giáo viên các em thường dùng sách “Học tốt Tiếng Anh” mà
không chịu khó học từ vựng hay thực hành các kỹ năng.
Hơn nữa, người dạy chưa hiểu rõ tại sao học sinh không thích học ,thậm chí
không muốn học .Bởi lẽ giáo viên chưa tháo gỡ kiến thức bị hỏng ở các lớp dưới.Trước
thực tế đó, tôi đã đúc kết được “Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10”
2. Các biện pháp tiến hành, thời gian tạo ra giải pháp
a. Các biện pháp tiến hành
+ Dựa vào :
-Thực trạng học tập và kết quả thi tuyển sinh vào 10 của các trường trong Huyện .
-Tích lũy kinh nghiệm dạy học của bản thân và đồng nghiệp trong những năm
qua .
- Qua các đợt tập huấn chuyên môn, hội giảng cụm , thao giảng chuyên đề để tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
b. Thời gian tạo ra giải pháp.
* Qua 03 năm thực hiện giảng dạy theo kinh nghiệm và theo dõi kết quả học tập
của học sinh.(Từ năm 2011 đến 2013)
-

Năm 2011 tiến hành nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp.


-

Năm 2012 tiếp tục thử nghiệm và sử dụng hiệu quả các giải pháp.

-

Năm 2013 bổ sung và hoàn chỉnh các giải pháp .

B. NỘI DUNG
I. Mục tiêu
Sáng kiến kinh nghiệm: “Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10 ” giải
quyết được một số vấn đề sau đây :
- Giúp cho những HS bị hỏng kiến thức ở các lớp dưới ôn lại nội dung cơ bản và
trọng tâm.
- Các em có được kiến thức cơ bản sẽ hiểu bài và làm tốt dạng bài tập của chương
trình lớp 9 và thi vào 10
- Giúp cho HS nắm được kiến thức của chương trình cấp THCS và có thể học tiếp
chương trình THPT một cách dễ dàng.
- Nâng cao chất lượng bộ môn và mang lại hiệu quả cao trong giảng dạy và học
tập.
Nguyễn Thị Đức Hiền

5

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
II. Mô tả giải pháp của đề tài

1. Thuyết minh tính mới
1.1/ Giải pháp thứ nhất
Một trong những dạng bài mà HS không thích thú đó là phần phát âm .Để giải
quyết thực trạng trên ,tôi đã ôn tập và hướng dẫn cho HS một số bí quyết ghi nhớ và
làm bài như sau :
* CÁCH PHÁT ÂM "ED"Phát âm "ed" có 3 loại:phát âm /t/, /id/ và /d/
1> Phát âm /id/:
Phát âm /id/ sau 2 âm / t, d./ Giúp HS dễ nhớ có thể nói /t,d/ “tình duyên “
Ex:- Wait ----> Waited. - Add ----> Added.
2> Phát âm /t/:
Phát âm /t/sau các âm /
hoặc sau các chữ

, p,k,f, s, , /dễ nhớ như (thu,pán,kà,fê,sữa ,sáng,chiều)

( th, p, k,f,gh, s,ce ,sh,ch)

Ex: - Jump -> Jumped. - Cough -> Coughed. - Watch -> Watched. - Kiss -> Kissed.
3> Phát âm /d/:
Phát âm /d/ sẽ gặp trong các trường hợp đuôi động từ là các phụ âm còn lại.
* CÁCH PHÁT ÂM "S", "ES".
1> Phát âm khi đuôi động từ là "es":
Cần lưu ý những trường hợp cho phép thêm "es", khi đuội động từ là các phụ âm:
s,z,ch,sh , x,ce, ge.( Giúp HS dễ nhớ như sau :sáng ,zớm ,chèo ,shuông, xuống ,cái ,ge)
Và các trường hợp trên đều được phát âm là /iz/.
Ex: - Watch -> Watches.

- Orange -> Oranges.

- Box -> Boxes.


2> Phát âm khi đuôi động từ là "s":Có 2 trường hợp là /s/ và /z/.
- Phát âm /s/ khi đuôi động từ là các phụ âm: ,

p,

k,,

f,

t (dễ nhớ như sau :

(thời ,phong ,kiến ,fương,tây)
Ex: - Stop -> Stops.

-Roof -> Roofs.

3/Phát âm /z/ đối với các trường hợp còn lại.
Ex: -Need- >Needs
*Notes :
+ T = /t / , /
/t/ :

-Number->Numbers.

- Dog

-> Dog

1 .Một số từ có âm khác nhau

/,/

/, /

teacher ,

Nguyễn Thị Đức Hiền

/
ten ,

take,
6

computer
Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
/ / : (t before u) picture

actual

/ /:

notion

information

/ /:


essential

+ CH = /
/

/ ; /k/ ; /

/ : watch

statue

question

calculation

/
catch

teach

chat

/k/ : Christmas

school

chemistry

chorus


/

chef

chute

champagne

/ : machine

potential

2 .Cần chú ý phát âm của một số từ đặc biệt trong chương trình lớp 9 như sau :
/

/:

/z / :

casual

occasion

Islam

comprise

design


deposit

compose

1.2 / Giải pháp thứ hai
1.2 .a / Nội dung kiến thức trong chương trình lớp 9 mà tôi giảng dạy ,hầu hết học
sinh nắm rất vững các công thức như chia thì, câu bị động ,câu gián tiếp, mệnh đề với
‘WISH “ .nhưng học sinh thường sai động từ bất qui tắc .Như vậy ngay từ tiết học đầu
tiên tôi đã cung cấp cho học sinh các động từ bất qui tắc thường gặp ,hướng dẫn cho học
sinh cách học và yêu cầu học sinh học thuộc lòng.Trong quá trình dạy hoặc ôn tập,nếu
gặp động từ bất qui tắc, tôi luôn luôn ôn lại cho học sinh .
Hướng dẫn cách học động từ bất qui tắc nhanh theo cùng dạng
và cung cấp những ĐTBQT thường gặp trong chương trình cấp THCS .
Nhóm 1:Các động từ có cả ba dạng biến đổi giống nhau
cost cost cost
cut cut cut
hit hit hit
read read read
let let let
put put put
Nhóm 2:Các động từ có hai trong số ba dạng biến đổi giống nhau và có cùng nhóm
với một số từ
1.---ow/aw – ew – own
know – knew – known
blow– blew–blown
draw –drew– drawn
grow –grew –grown
throw– threw –thrown
Nguyễn Thị Đức Hiền


7.---ay – aid – aid
say – said – said
pay– paid –paid
8---ee –e –e :
7

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10

2.---eak – oke – oken
speak –spoke – spoken
break– broke –broken
steal– stole –stolen
3.---d – t

– t (trừ read/ bid)

spend –spent – spent
build – built –built
lend – lent – lent
send – sent – sent
4.----i-- –--a--- – --u--(trừ think )
begin –began– begun
drink –drank–drunk
ring – rang – rung
sing – sang –sung
swim – swam– swum
5.---ch – aught –aught


bleed – bled– bled
meet– met– met
feed–fed–fed
9.V1 – V2
= V3
buy – bought – bought
bring – brought – brought
find
–found – found
forget – forgot – forgot
hear – heard – heard
hold – held
–held
keep – kept
– kept
hang –hung
– hung
have –had
– had
learn – learnt – learnt
leave – left
– left
lose
–lost
–lost
make –made
–made
sell
– sold

– sold
sleep – slept
– slept
stand – stood
– stood
think – thought – thought
win – won
– won

catch –caught – caught
teach – taught –taught

10.V1 =V3 – V2

6---ell – old – old
sell – sold – sold
tell– told– told

become –became–become
come – came – come
run – ran
– run

Nhóm 3: Các động từ có cả ba dạng biến đổi khác nhau hoàn toàn và không cùng
nhóm với từ loại
go –went– gone
bear–bore–born
know– knew– known
choose –chose – chosen
see –saw –seen

do – did – done
take –took –taken
drive –drove – driven
ride– rode –ridden
eat –ate –eaten
wear –wore –worn
fall– fell – fallen
write – wrote – written
give – gave – given

1.2 .b/ Qua các dạng bài tập chia thì,câu bị động…… HS làm tốt bài tập
nhưng thường mắc các lỗi về động từ phù hợp với danh từ số ít, danh từ số nhiều .Do đó
để khắc phục tình trạng trên ,tôi đã ôn lại ngắn gọn sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
và yêu cầu HS học thuộc .
Nguyễn Thị Đức Hiền

8

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10
I + am

she ,he it ,Lan, danh từ số ít +was

she ,he it ,Lan, danh từ số ít + is

you,we,they,danh từ số nhiều +were


you,we,they,danh từ số nhiều +are

she ,he it ,Lan, danh từ số ít + has
I,you,we,they,danh từ số nhiều +have

Lưu ý :
* Danh từ số ít là những danh từ khơng đếm được (water, information, rice, knowledge,
jean cloth,coffee………..) và danh từ đếm được với a /an /this /that trước nó .
* Hình thức danh từ số nhiều = danh từ số ít + s/es / y->ies
This student-> these students
* a child-> children

, a man-> men , a woman -> women , a tooth ->teeth

1.2 .c / Học sinh biết cách đổi sang câu bị động ,nhưng khơng xác định được
động từ trong câu ở thì nào,cho nên câu bị động khơng đúng thì với câu chủ .Trước thực
trạng trên ,tơi đã ơn tập cho học sinh cách dùng các thì và trong q trình dạy ,khi gặp
câu nào tơi cũng thường hỏi học sinh câu đó ở thì gì.

THE USES OF TENSES (Cách dùng các thì)
Tenses (Thì)
1.The present
simple (Thì hiện
tại đơn )

Nguyễn Thị Đức Hiền

Form (Công thức)
a/ Động từ TOBE:
S + is/ am / are + O

EX: She (be)……is… in grade 9 .
b/ Động từ thường:
Khẳng định:
S (she,he,it,N-số ít) + Vs/es + O
S (I, You, We, They, N-số nhiều)+
V(bare-inf) + O
Phủ định:
(she,he,it,N-số ít) +does not +V(bareinf) +O
S (I, You, We, They, N-số nhiều)+do
not +V(bare-inf) +O
Nghi vấn:
Do/ Does + S + V(bare-inf) + O?
* Chú ý:
Những động từ tận cùng bằng một trong
những chữ cái -o,z,ch,x,s,sh và chủ ngữ
ở số ít phải thêm “ ES”
9

Signals (Dấu hiệu
nhận biết)
always: luôn luôn,
often: thường xun
usually: thường
thường
sometimes: thỉnh
thoảng
never : không bao giờ
every day : hàng ngày
every night : mỗi buổi
tối

once a week( một lần
1 tuần),
twice a week( 2 lần 1
tuần)……….

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10

2.The present
progressive
(Thì hiện tại tiếp
diễn)

3.The present
perfect
(Thì hiện tại hoàn
thành)

4.The past simple
(Thì quá khứ đơn)

Nguyễn Thị Đức Hiền

Ex:My father (watch)…… watchES
……..TV every night.
S + be (is/am/are) + Ving +O
Ex:Her students (study) are studying
English now.

* Chú ý: Quy tắc thêm ING
1. Động từ tận cùng bằng –E, bỏ E thêm
ING
.Ex: write -> writing
2.Động từ 1 âm tiết, 2 âm tiết dấu nhấn ở
âm 2 và tận cùng là 1 phụ âm trước nó là
1 ngun âm thì gấp đơi phụ âm rồi thêm
ING
Ex:
sit -> sitting , begin ->beginning
3.Động từ có ie ở cuối ta đổi ie thành y
rồi thêm ING
Ex: lie-> lying (nằm) , tie-> tying (cột)
S + have/ has + Ved /V3 + O
+ Chủ ngữ: (she,he,it,N-số ít + has )
( I, you, we, they, N-số
nhiều + have)
Ex: My teacher (see) has seen that film
before
* Hiện tại hồn thành + since + quá
khứ đơn

a/ Động từ TOBE:
S + WAS/ WERE + O
+S(I ,he,she,it, N-số ít) + was
+S( You, we , they, N-số nhiều) + were
Ex: I (be)…..was…… in grade 8 last
year.
b/ Động từ thường:
Khẳng định: * S + Ved / V2 +O

Phủ định:
* S+didn’t +V(bare-inf) +O
Nghi vấn:
*(Wh)+ did + S + V(bare-inf ) + O?
10

now, at the moment :
bây giờ
at present : hiện giờ,
Look !, Listen!

For + khoảng thời gian
:trong khoảng
(for an hour ,two
months)
Since + mốc thời
gian( từ)
Since yesterday, since
1990
just : vừa mới ,
already:rồi( đứng sau
have/has)
recently : gần
đây,yet :chưa (đứng
cuối câu)
ever :đã từng
before; trước đây
1.ago: cách đây
2. yesterday: ngày
hôm qua

3.last night : tối hôm
qua
last week:tuần trước ,
last year
4.in 2000 (in+ năm cụ
thể )
5. when, while
Một việc đang xảy ra,

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10
Ex: She (study) studied English 5 years
ago.
She (not study) didn’t study
English 5 years ago.
* Chú ý: Quy tắc thêm ED
1.Động từ tận cùng là 1 phụ âm trước nó
là 1 ngun âm thì gấp đơi phụ âm rồi
thêm ED.
Ex:stop -> stopped
rub -> rubbed
2.Động từ tận cùng là Y,ta đổi Y-> I rồi
thêm ED
Ex: carry -> carried
study ->studied
5.The past
*S + be (was/ were ) + Ving +O
progressive

Ex: The students (write ) were writing the
(Thì quá khứ tiếp exercises at 9 yesterday.
diễn)
* QÚA KHỨ TIẾP DIỄN+ WHEN +
Q KHỨ ĐƠN (một hành động đang
diễn ra, có hành động khác xen vào)
* QÚA KHỨ ĐƠN + WHEN + Q
KHỨ ĐƠN
( Hai hành động khơng liên quan nhau)
* QÚA KHỨ ĐƠN + WHILE + Q
KHỨ TIẾP DIỄN (hai hành động khơng
song song)
* QÚA KHỨ TIẾP DIỄN+ WHILE
+ Q KHỨ TIẾP DIỄN (hai hành
động song song cùng diễn ra một lúc)
6.The future
Khẳng định:
simple
S + will + V (bare-inf ) + O
(Thì tương lai đơn) Ex: He (buy )will buy a new car next
year.
Phủ định:
*S+ will not (won’t) +V(bare-inf ) +O
Nghi vấn:
*(Wh)+ will + S + V(bare-inf ) + O?
7.The near future
S + is/ am/ are + going to + V (baretense
inf ) + O
(Thì tương lai gần)


(QKTD)+ việc khác
xen vào ( QKĐ)

at + ….o’clock
yesterday
at + ….o’clock last
night
this time/ that time +
yesterday/ last…./
…..ago

tomorrow :ngày mai
next : tới(next week/
month/year)
tonight: tối nay
soon : ngay khi

tomorrow :ngày mai
next : tới(next week/
month/year)tonight:

1.2 .d / Khi học sinh nắm vững phần thì ,tơi tiếp tục ơn dạng câu bị động .
C.PASSIVE VOICE ( Câu bò động )
Nguyễn Thị Đức Hiền

11

Trường THCSTT Bình Dương



Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10

Tenses(thì)
Active(chủ động )
1.The present simple Form:
S + V(s/es) + O
(Thì hiện tại đơn )
Ex:
He meets me at home->
Form:
2.The present
S+be (is/am/are) +Ving +O
progressive
Ex:
(Thì hiện tại tiếp
She is playing soccer now.
diễn)
->
Form:
3.The present
S+have/has +V3/Ved +O
perfect
Ex:
(Thì hiện tại hoàn
He has bought me a hat.
thành)
->
4.The past simple
(Thì quá khứ đơn)


Form:
S + Ved / V2 +O
Ex:
He saw her in class.->
Form:
5. The future
S+Will +V(inf) + O
simple,The near
S + is/ am/ are + going to
future tense
+
V (inf) + O
& modal Verbs: (
S + ĐTKK +V(bare-inf) +
Thì tương lai đơn
O
,tương lai gần vàđộng
Ex:
từ khiếm khuyết
He will sell that car next
(ĐTKK )
year. ->
Lan can do the homework
today ->
Một số động từ khiếm
khuyết:
Can -> could: có thể
May -> might : có thể
must
: phải

should/ ought to : nên
have to / has to: phải
Notes:

Passive(bị động)
Form:
S +be(is/am/are)+V3/ Ved + by+ O
Ex:
I am met at home
Form:
S+be(is/am/are)+being+V3/Ved
+by+ O
Ex:
Soccer is being played now.
Form:
S +have/ has +been +V3/ Ved+
by+O
Ex:
I have been bought a hat
Form:
S +was/were +V3/ Ved +by+O
Ex:
She was seen in class.
Form:
S + will +be +V3/ Ved + by+O
S + is/ am / are + going to + be +
V3/ Ved +by+O

S +ĐTKK +be +V3/ Ved +by+O
Ex:

That car will be sold next year.
The homework can be done by
Lan today

1. Nếu chủ ngữ của câu chủ động là những từ như: I,you,we,they,she,
he,people, someone, some body, no one, no body thì không dùng “By + O “ trong
câu bò động.
Nguyễn Thị Đức Hiền

12

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
2. Nếu câu hỏi đưa động từ be (is/am/are/was/were/ have /has)ra trước chủ
ngữ
Ex: Do people speak English all over the world ?
->Is English spoken all over the world?
3. Nếu câu phủ thêm not sau be ( is/am/are/was/were/ have /has)
Ex: No one can deny the benefits of the Internet .
- >The benefits of the Internet can’t be denied.
4. Vị trí của by +O ( place +by +O +time )

1.2 .e / Đối với bài tập dạng câu hỏi đuôi,HS nắm được công thức : « câu
phát biểu ở thể khẳng,câu hỏi đuôi ở thể phủ và ngược lại » ,nhưng thường sai các lỗi
như chuyển đổi các đại từ nhân xưng và loại động từ để chuyển sang câu hỏi. Vì vậy
,giáo viên nên ôn lại cho học sinh phần chuyển đổi đại từ và phân biệt loại động từ .
1.Phân biệt loại động từ : (Hai loại động từ cơ bản )
1.1 / Đối với động từ be (is,am , are, was,were),động từ khiếm khuyết(can,could,must,

should,ought to,will,would ) và (have ,has) ở thì hiện tại hoàn thành ,khi chuyển sang
câu hỏi sử dụng lại các động từ trên.
Ex :1. Students in secondary schools should wear uniforms, ……………………they?
A. do

B. don’t

C.should

D.shouldn’t

2.They aren't students,.....................................................................they?
A.isn't

B.are

C.aren't

D.is

1.2.Đối với động từ thường (go ,play,sing,watch,come.......)khi chuyển sang câu hỏi
mượn trợ động từ « do/does »nếu câu đó ở thì hiện tại đơn « did » (nếu câu đó ở thì quá
khứ đơn .
Ex :1.They have to take that French couse,..........................................they?
A.haven't

B.mustn't

C.needn't


D.don't

2.You really saw a UFO,.............................................................?
A.weren't you

B.didn't you

C.don't you

D.aren't you

2.Giáo viên chú ý cho học sinh “chủ ngữ của câu hỏi đuôi phải là một đại từ :
HE,SHE,THEY ,IT, YOU ,WE,I ,“
*Danh từ số nhiều chỉ vật và người -> đại từ “They “
*Danh từ số ít chỉ vật -> đại từ “it “
Nguyễn Thị Đức Hiền

13

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10
*Danh từ số ít chỉ người “mother,sister,grandmother,Lan,Hoa…...-> đại từ “/she “
*Danh từ số ít chỉ người “father,brother,grandfather,Nam…...-> đại từ “/he “
-u cầu học sinh thay thế các danh từ ,cụm danh từ sau thành đại từ
1.My book ->

6.My mother->


2.His pencils ->

7. The children->

3.Students ->

8. Their classroom ->

4.Thu and Lan ->

9. My parents ->

5.These cakes ->

10.Nam’s mother ->

1.2 .f / Một trong những vấn đề cũng khơng kém phần quan trọng và gây rối cho
học sinh là dạng của động từ .Học sinh khơng phân biệt được dạng bài tập chia thì và
dạng của động từ.Do đó ,giáo viên nên chỉ rõ các dạng của động từ. ( Ba dạng cơ bản :
V(bare –inf) V (to inf) và V-ing
FORM OF THE VERBS (Dạng của động từ ) Có 3 dạng
GERUND :Dạng động
từ thêm ING
(V-ING)
- Dùng sau các động
từ có ý nghóa sở thích
(like,dislike
,love,enjoy,hate,prefer
…)
Ex: He enjoys playing

games
-Dùng sau các động từ
có ý nghóa bắt đầu :
start ,begin
kết thúc : stop, finish
Ex: It stops raining
(dừng hẳn )
-Dùng sau các tập hợp
có giới từ:at,up,in ,at,

Ex: He gave up
smoking .
- Sau “what/how
about, suggest :đề
Nguyễn Thị Đức Hiền

Dạng động từ
nguyên mẫu không
có TO
-Dùng sau các động
từ khiếm khuyết
( can,could, will,
would ,may,might
…)
Ex: He could play
soccer.
-Dùng sau các động
từ +make:khiến
cho,làm cho
+let: để cho

Ex: She makes me
feel happy.
+have: nhờ
He has his father buy
a book
->He has a book
bought by his father
(bò động )
-Sau:Let’s/why don’t

Dạng động từ nguyên mẫu có TO

-Dùng sau các động từ không
thuộc 2 cột trước :
Ex:+ ask (yêu cầu) , decide
(quyết đònh + forget ( qn) start
+ want (muốn) , try (cố gắng)
+ tell (bảo),
+ advise (khuyên )
+ need ( cần )
Ex: She asks me to help her
friends.
-Chỉ mục đích của hành động (TO
dòch là “để”
Ex: I come here to study music
(Tôi đến đây để học nhạc.)
-Dùng sau các tính từ :happy,
glad………
Ex: I am very happy to meet you
-Dùng trong các cấu trúc:

…TOO+ADJ+TO V(quá…nên
14

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10
we/shall we/used to /
nghò
would rather …
look forward to :
mong đợi
spend : dành ,practice
be /get used to

không thể)
Ex:The car is too expensive for me
to buy
…ADJ+ENOUGH+TO V (đủ…………
để)

Đối với dạng bài u cầu chung chia thì và dạng của động từ ,GV chỉ rõ cho HS
thấy và hiểu được động từ nào chia thì và động từ nào chia dạng và giúp cho HS biết
ngun tắc cơ bản là:Có chủ từ thì động từ chia thì ,khơng có chủ từ thì động từ chia
dạng .”Nếu xem trong câu thấy có nhiều động từ trong ngoặc đơn thì bước đầu tiên ta
nhìn động từ liền sau chủ từ được viết trong dấu ngoặc đơn tức là động từ đó chưa
chia thì;nếu động từ liền sau chủ từ khơng viết trong dấu ngoặc đơn tức là đã chia
thì , vì thế ta phải xác định những động từ trong dấu ngoặc đơn còn lại là chia dạng .
Ex:


Yesterday he (remind)……………me (ask)………….you (tell)……………..Lan

(remember) …………….(bring ) …………..his soccer ball to the picnic.
Trong câu ví dụ trên , động từ “ remind” chia thì ,các động từ còn lại chia dạng .

1.2.g /Cùng với bài tập chia thì,dạng của động từ,câu bị động ....Học sinh
thường gặp các lỗi sai trong câu gián tiếp như phần đổi các trạng từ ,đại từ chỉ định ,
cơng thức .....Do đó, để làm tốt dạng bài này, tơi cung cấp cơng thức và thường xun
kiểm tra ,ơn lại và hướng dẫn cho HS xác định chủ từ và động từ trong câu .( Ở
chương trình lớp 9,GV nên tập trung phần câu phát biểu và câu hỏi và động từ lùi thì:
từ hiện tại sang q khứ )
1. Statements : Câu phát biểu
Form :

S1 + said ( that )+ S2 + V ( quá khứ) +O
S1 + told + O + ( that )+ S2 + V ( quá khứ) +O

Ex:

Minh said :” I don’t buy these books”

->

Minh said he didn’t buy those books”

2.Questions : Câu hỏi Yes/ No và Câu hỏi có từ để hỏi Wh
Form : S1 + asked + S.O + if / whether/Wh + S2 +V ( quá khứ) + O
Ex:

She said: “ Where are you going now,Hoa ?”


->

She asked Hoa where she was going then.

3.Imperatives : Câu mệnh lệnh
Nguyễn Thị Đức Hiền

15

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ơn luyện thi vào lớp 10
Form : S + asked / told/ advised/ ordered + O +( not ) to V (bare inf)…
Ex:

She said : “ Open the windows ,please “

-> She told me to open the windows
She said: “ Don’t be late for school , Lan
-> She asked Lan not to be late for school.
Câu trực tiếp
here ->
this ->
these->
now ->
today ->
tomorrow ->
must->

will->
can ->

Câu gián tiếp
there
that
those
then
that day
the next day / the following day
had to
-> would
could

Đại từ nhân xưng
Đại từ sở hữu
Đại từ làm tân ngữ
I -> he /she
My ->his /her
Me -> her /him
We-> they
Our-> their
Us -> them
You-> You/He/ She
Your ->His /Her / Their
You
-> him/ her
Chú ý:
Đại từ I, My , Me đổi theo ngôi người nói
Đại từ You , Your đổi theo ngôi người nghe


1.2 .h / Học sinh khơng thuộc cơng thức, khơng nhận ra động từ nào ở mệnh đề
If,mệnh đề chính và câu điều kiện loại nào.Vì vậy người dạy phải giúp cho mỗi học sinh
chúng ta giải quyết được những vấn đề trên .
1. Giúp học sinh phân biệt được hai vế của câu theo cơng thức .
Câu điều kiện loại 1 : If + S 1+ V(present simple )+ O, S2+ will + V(inf)+ O
S1+ will + V(inf)+ O + if + S2 + V(present simple )+ O
( Có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai )
Câu điều kiện loại 2: If +S1 + Ved/V2/be (were) +O, S2+ would/ could +V(inf)+ O
S1+ would/ could +V(inf)+ O+ if + S2 + Ved/V2/be (were) +O
( khơng thể xảy ra ở hiện tại )
Giúp HS phân biệt động từ nào ở mệnh đề if và động từ nào ở mệnh đề chính
Nguyễn Thị Đức Hiền

16

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
2.Định hướng một số loại hình bài tập giúp HS làm tốt câu điều kiện
a/ Give the correct tense of the verbs in brackets ( the conditional sentence : type1)
1. If it (rain ).............this evening , I (not go ).................out
2.Lan (miss)..........................the bus if she ( not hurry ).......................
b/ Give the correct tense of the verbs in brackets ( the conditional sentence :type 2)
1.If he (have )...............................a car , he ( drive ) ......................to work.
2.Tuan (get) ..........................better grades if he ( study ).............................harder.
c/Each sentence has two mistakes about the conditional sentence .Find and correct them
1.If she will come late again, she loses her job
2.If pollution increase , more and more trees dies.

d/ Read the first sentences and then complete the second sentences with the same
meaning.
1.Sandra may arrive a bit early .She can help you get things ready.

->If Sandra………………………………………
2.We can't have a holiday because we don't have enough money.
-> If we............................................................................................
Đối với bài viết lại câu ,phải giúp HS phân biệt : khi nào viết lại câu điều kiện loại
1 và khi nào viết lại câu điều kiện loại 2( Câu 1 :viết lại loại 1dựa vào các động từ «
may « và câu 2 :viết lại loại 2 )
e/Write the sentences using the given words.Make any changes and additions if
necessary
1.If / Bob / have / lot / money / he / buy / our / and / travel / around / world.

2.If / we / go / waste / water / /there / be / a shortage / fresh air.

1.2 .i / Để giúp HS làm tốt dạng bài tập đại từ liên hệ (WHO,WHICH),tôi ôn lại cho
HS một số danh từ chỉ người ( man,woman ,boy ,girl, friend ,student, children ,......)và
danh từ chỉ vật( rose ,book, story,festival ,gift, watch ,animal, song, house,........) .
* Khi làm bài dạng kết hợp câu sử dụng đại từ liên hệ ,nên yêu cầu HS xác định
thành phần nào cùng chỉ một đối tượng trong hai câu đơn để bỏ chủ từ hoặc tân ngữ
trong câu thứ hai cho phù hợp .
Ex1: Mrs. Quyen does volunteer work. I met her yesterday .
 Mrs. Quyen, who I met yesterday ,does volunteer work
Nguyễn Thị Đức Hiền

17

Trường THCSTT Bình Dương



Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
( Một số HS sử dụng đại từ quan hệ “who” kết hợp hai câu trên nhưng lại bỏ đại từ “I”)
Ex2: Is this the book ? You want to read it
-> Is this the book which you want to read ?
(Một số HS sử dụng đại từ quan hệ “which” kết hợp hai câu trên nhưng lại bỏ đại từ
“you”)
Ex3: The people were friendly . We met them at the party.
The people who we met at the party were friendly .

(Một số HS sử dụng đại từ quan hệ “who”kết hợp hai câu trên nhưng lại bỏ đại từ“we”)
* HS sử dụng ĐTLH “who ,which “để kết hợp hai câu nhưng không bỏ chủ từ hoặc
tân ngữ trong câu thứ hai . Vì vậy ,GV chỉ mẹo để giúp HS nhớ « Có mới nới cũ «
* HS đặt ĐTLH “who ,which “ không đúng vị trí.
Ex1: Nam is good at maths.He sits next to me.
Nam is good at maths who sits next to me. ->Nam,who sits next to me,is good at maths
Ex2: The car looks very modern. It wins the race .
The car looks very modern which wins the race .->The car which wins the race looks
very modern.
Vì vậy, GV phải chú ý ĐTLH “who ,which “bổ nghĩa cho từ nào đứng liền sau từ
đó.Hoặc có câu nói dễ nhớ hơn “ thích bạn nào ngồi gần bạn đó “
Một số kĩ năng giúp HS xác định câu điền đại từ liên hệ và phát hiện lỗi sai
a. ) Xác định danh từ đứng trước khoảng trống là danh từ chỉ người và sau khoảng
trống có thể là một động từ hoặc mệnh đề thì dùng Who(m) . Cần giúp HS phân biệt
rõ chức năng của Who và Whom
Ex 1:

He is a considerate and generous man……………..is loved not only by his

family but also by all his friends.

Ex2: The scientist …………………we met yesterday is very famous
b ) Xác định danh từ đứng trước khoảng trống là danh từ chỉ vật hay sự việc và sau
khoảng trống có thể là một động từ hoặc mệnh đề thì dùng Which .
Ex1: Passover is a festival …………………is celebrated by all Jewish people
I went to the library , but I didn’t find the book …………………….I need.

1.2.j /Dạng bài « từ nối câu » thường có trong đề thi tuyển sinh và nó là một
trong những dạng bài khó đối với HS.Và hầu như HS chúng ta cũng không giỏi về các
Nguyễn Thị Đức Hiền

18

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
dạng bài này so với các bài tập phần thì,câu bị động ,câu gián tiếp .....Hơn nữa ,GV chỉ
ôn tập và yêu cầu HS làm bài tập thì chắc chắn đa số HS không thể làm được ,cảm thấy
chán nản và không khí lớp học tẻ nhạc.Thay vì vậy,tôi đã áp dụng những giải pháp sau :
1. Một số kĩ năng giúp HS xác định câu điền từ nối như sau :
a/ Xác định khoảng trống đứng giữa là hai mệnh đề
Ex :You should do morning exercise carefully..............you want to be healthy.
b/ Xác định khoảng trống đứng đầu câu
Ex :.................Mrs Thoa was tired, she helped Tuan with his homework .
c/ Xác định khoảng trống đứng giữa hai mệnh đề có kết thúc là các dấu như :
« . ..... ; »và « , »
Ex :The “Green Sunday” was short. ……….; the students enjoyed it very much.
d / Xác định khoảng trống đứng giữa hai từ hoặc ba từ/ cụm từ
Ex :Mrs Quyen bought corn,potatoes..............cabbage at the market.
What would you like tea.................coffee ?

2. Phần từ nối tập trung vào các loại mệnh đề sau :
a/ Adverb clause of result : (so) ,thường đứng giữa hai mệnh đề và sau dấu « , »
Ex :She was tired, so she went to bed early last night .
b/ Adverb clause of concession (though/although/ even though ) thường đứng đầu
câu hoặc giữa hai mệnh đề .
Ex: Although she was tired, she finished her homework before going to bed.
Many tourists enjoy festivals in Viet Nam though they don’t understand much
about the Vietnamese culture.
c/ Adverb clause of reason (as,since, because) đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề
và không có dấu câu.
Ex: They were late for school since they missed the bus.
Because he is ill, he stays at home .
d / Adverb clause of time ( while,when , as soon as, until,till.....)
Ex : In the afternoon, as soon as he completes his homework, he feeds the chicken
and collects their eggs.
e/ Conditional sentences (if) đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề và không có dấu
câu.
Nguyễn Thị Đức Hiền

19

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
Ex : If the rice paddies are polluted,the rice plants will die .
Ba would travel around the world if he were rich.
f/ Reported speech (if, whether)
Ex : She asked me if/ whether they would have leave for Nha trang.
g/ Others : ( or, but, howerver ,therefore, and )

Ex : I’d love to play volleyball but I have to complete an assignment.
Hoa failed her English test.Therefore ; she has to do the test again .
1.3/- Giải pháp thứ ba
Một trong những dạng bài khó nhất trong đề thi tuyển sinh là dạng của từ “word
form”.Đối với dạng bài tập này ,GV chỉ rõ cho HS ,từ trong ngoặc có thể được biến đổi
thành những dạng như : động từ ,danh từ ,tính từ,trạng từ.
a) GV nêu ra một số cấu trúc và vị trí từ cơ bản :
-S + linking verbs( be/feel/seem/keep/ taste/ smell/ get/ become/.... ) +adj
- a/an /the/ some/any/this /that/........+ adj +N
-S + be + a/an + N
- preposition+V-ing
- adverb of manner+ adj
-S + V(chia thì) + (O)+adverb of manner
-S +adverb of manner + V(chia thì) + (O)
-Adverb of manner , S + V(chia thì) + (O)
-S + be +adv .of manner + PP..... + (by +O)
b) GV giải thích một số biến đổi
Nếu xác định từ biến đổi là động từ , HS phải lưu ý đến thì và dạng
+ thì động từ dựa vào dấu hiệu và ngữ cảnh
+ dạng động từ dựa vào cấu trúc.
Nếu xác định từ biến đổi là danh từ .Bước đầu tiên HS phải lưu ý đến là danh từ đếm
được hay không đếm được ; nếu là danh từ đếm được thì xác định tiếp theo danh từ số
nhiều hay số ít , Nếu là số ít thì trước từ đó thường có sẵn « a/an « , hoặc giúp HS dựa
vào cách chia động từ . Nếu danh từ đó không phù hợp nghĩa thì ta xét đến danh từ
ngược nghĩa .(nếu có ) Nếu xác định từ biến đổi là tính từ hoặc trạng từ ( HS phải lưu ý
đến trường hợp tính từ , trạng từ ngược nghĩa ) Hơn nữa ,để giúp HS dễ học các từ cùng
Nguyễn Thị Đức Hiền

20


Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
gốc, trong các tiết dạy giáo viên thường cung cấp cho HS và soạn ra các bảng từ vựng
cho mỗi bài học, yêu cầu các em cần học kỹ từ vựng,viết đúng chính tả và thuộc các từ
cùng gốc.(GV nên tổng hợp lại sau mỗi Unit , kiểm tra như từ vựng và cho bài tập
ápdụng,không nên cung cấp một lúc tất cả các unit )
Unit 1: AVISIT FROM A PENPAL
1. friend (n): người bạn
friendly (adj): thân thiện, thân mật
unfriendly (adj): không thân thiện
friendliness (n): sự thân thiện
unfriendliness (n): sự không thân thiện
friendship (n): tình bạn, tình hữu nghị
friendless (adj): không có bạn bè
2. impress (v): gây ấn tượng, tạo ấn tượng
impression (n): ấn tượng
impressive (adj): ấn tượng
impressively (adv): ấn tượng
make a deep/strong/good impression on
sb: tạo một ấn tượng sâu sắc/mạnh/tốt đối
với ai

9. depend (on) (v): lệ thuộc, phụ thuộc
dependent (on) (adj)
dependently (adv)
dependant (n): người sống lệ thuộc người
khác
dependence (n): sự lệ thuộc

independent (of) (adj): độc lập, tự lập
independently (adv)
independence (n): nền độc lập
10. religion (n): tôn giáo
religious (adj): thuộc về tôn giáo

3. beauty (n): vẻ đẹp, cái đẹp
beautiful (adj): xinh đẹp
beautifully (adv): hay
beautify (v): tô điểm, làm đẹp

11. region (n): vùng, miền
regional (adj): theo vùng, miền

4. correspond (v): trao đổi thư từ
correspondence (n): việc trao đổi thư từ,
thư tín
correspondant (n): phóng viên
corresponding (adj): tương ứng
5. visit (v): thăm viếng, tham quan
visit (n): chuyến viếng thăm
pay a visit to…: thăm viếng
pay sb a visit: thăm ai
visitor (n): khách tham quan

12. nation (n): quốc gia
national (adj): thuộc quốc gia
nationally (adv) = nationwide: khắp quốc
gia
international (adj): quốc tế

internationally (adv) = worldwide: khắp
thế giới, quốc tế
13. tropics (n): vùng nhiệt đới
tropical (adj): nhiệt đới
14. compulsion (n): sự bắt buộc
compulsory (adj): bắt buộc ≠ optional: tự
chọn

6. enjoy (v): tận hưởng, thích
enjoyable (adj): thú vị
enjoyment (n)
7. peace (n): hòa bình, thanh bình
peaceful (adj): thanh bình, yên bình
peacefully (adv)
8. difficult (adj): khó, khó khăn
difficultly (adv): một cách khó khăn

difficulty (n): sự khó khăn

have difficulty (in) doing something: gặp
khó khăn trong việc gì
have no difficulty doing sth: không gặp
khó khăn trong việc gì

15. interest (n,v): sự quan tâm, quan tâm đến
interesting (adj): thú vị
uninteresting (adj): không thú vị
interested (in) (adj): thích, quan tâm
16. office (n): văn phòng
official (adj): chính thức

officially (adv): một cách chính thức

Unit 2: Clothing
Nguyễn Thị Đức Hiền

21

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
1. fame (n): danh tiếng
famous (for) (adj): nổi tiếng
2. ease (v): làm dễ chịu
easy (adj): dễ
easily (adv): một cách dễ dàng
3. music (n): âm nhạc
musical (adj): thuộc về âm nhạc
musician (n): nhạc sĩ
4. tradition (n): truyền thống
traditional (adj): thuộc truyền thống
traditionally (adv): theo truyền thống
5. convenience (n): sự tiện lợi
inconvenience (n): sự bất tiện
convenient (adj): tiện nghi, tiện lợi
inconvenient (adj): bất tiện, bất lợi
conveniently (adv): tiện nghi
inconveniently (adv): bất tiện
6. modern (adj): hiện đại
modernize (v): cách tân, hiện đại hóa

modernization (n): hiện đại hóa
7. special (adj): đặc biệt
especially (adv): đặc biệt là
specialty (n): đặc sản, chuyên môn
8. economy (n): nền kinh tế
economic (adj): thuộc về kinh tế
economize (v): tiết kiệm
economical (adj): tiết kiệm
uneconomical (adj): không tiết kiệm
economically (adv): một cách tiết kiệm
uneconomically (adv): không tiết kiệm

9. courage (n): lòng can đảm, dũng cảm
courageous (adj): dũng cảm
courageously (adv): một cách dũng cảm
encourage (v): khuyến khích, động viên
encouragement (n): sự động viên
discourage (v): phản đối, làm thất vọng
discouragement (n): sự chán nản, sự ngăn
chặn
10. fashion (n): thời trang
fashionable (adj): hợp thời trang
unfashionable (adj): không hợp thời trang
fashionably (adv)
unfashionably (adv)
11. inspire (v): truyền cảm hứng
inspiration (n): cảm hứng
take inspiration from sb/sth: lấy cảm
hứng từ ai/cái gì
12. minor (adj): thứ yếu

minority (n): thiểu số
13. major (adj): chủ yếu
majority (n): đại đa số
14. poem (n): bài thơ
poet (n): nhà thơ
poetry (n): thơ ca, tuyển tập thơ
poetic (adj): nên thơ, như thơ
poetically (adv)
15. sleeve (n): tay áo
sleeveless (adj): (áo)không tay
short-sleeved (adj): (áo) tay ngắn
long-sleeved (adj): (áo) tay dài

uneconomic (adj): không mang lại lợi
16. design (n,v): thiết kế, mẫu thiết kế
nhuận
designer (n): nhà thiết kế
Unit 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE
1. village (n): ngôi làng
villager (n): dân làng
2. mountain (n): núi
mountainous (adj): có nhiều núi
3. tire (v): làm mệt mỏi
tired (of) (adj): mệt mỏi, chán
tiring (adj): mệt mỏi
tiredness (n): sự mệt mỏi
tiredly (adv): một cách mệt mỏi
4. hungry (adj): đói
hungrily (adv): một cách đói khát


hunger (n): cơn đói, cái đói
Nguyễn Thị Đức Hiền

5. hurry (v,n): vội vã
in a hurry: đang vội
hurriedly (adv): một cách vội vã
6. luck (n): điều may mắn, vận may
lucky (adj): may mắn
unlucky (adj): không may mắn
luckily (adv): may thay >7. collect (v): thu gom, thu nhặt, sưu tầm
collection (n): bộ sưu tập

collector (n): nhà sưu tầm
8. enter (v): vào
entrance (n): lối vào, cỗng vào
22

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
entry (n): lối vào một tòa nhà, cổng vào

Unit 4 :LEARNING A FOREIGH LANGUAGE
1. experience (n,v): kinh nghiệm, kinh qua
have experience in doing s.th: có kinh
nghiệm trong việc gì
experienced (adj): có kinh nghiệm
inexperienced (adj): thiếu kinh nghiệm

inexperience (n): sự thiếu kinh nghiệm
2. qualify (v): đủ trình độ
qualification (n): trình độ
well-qualified (for) (adj): có trình độ cao
3. exact (adj): chính xác
exactly (adv): một cách chính xác
inexact (adj): không chính xác
4. terrible (adj): tồi tệ ->terribly (adv)
5. exam (n): kỳ thi /examination (n)
examine (v): khám xét, khám bệnh
examiner (n): giám khảo, người giám xét
examinee (n): thí sinh
6. approximate (adj): xấp xỉ
approximately (adv)

9. agree (v): đồng ý
agreement (n): sự đồng ý, thỏa thuận
disagree (v): không đồng ý
disagreement (n): sự không đồng ý
10. improve (v): cải thiện, tiến bộ
improvement (n): sự tiến bộ
11. advertise (v): quảng cáo
advertisement = advert (n): mẩu quảng cáo
advertiser (n): người đăng quảng cáo
12. inform (v): thông báo
information (n): thông tin
informative (adj): cung cấp nhiều thông tin
misinform (v): thông báo sai
13.edit (v):biên tập -editor (n):biên tập viên
edition (n):ấn bản, đợt phát hành (báo, tạp

chí)

7. repute (n): danh tiếng

reputation (n): danh tiếng

8. expense (n): chi tiêu
expensive (adj): mắc tiền
inexpensive (adj): không tốn nhiều tiền
expensively (adv): tốn tiền
inexpensively (adv): không tốn nhiều tiền

editorial (adj): thuộc về biên tập
Unit 5:THE MEDIA

1. cry (v): la hét, khóc
crier (n): người rao hàng, rao tin

17. respond (v): phản hồi
response (n): sự phản hồi

2. invent (v): phát minh
invention (n): sự phát minh
inventor (n): nhà phát minh

18. communicate (v): giao tiếp, liên lạc
communication (n): sự liên lạc, giao tiếp
communicative (adj): nói năng hoạt bát

3. popular (adj): phổ biến, nổi tiếng

unpopular (adj): không phổ biến
popularly (adv): 1 cách phổ biến
popularity (n): sự phổ biến

19. relate (v): quan hệ
relation (n): sự giao thiệp, quan hệ
relationship (n): mối quan hệ, tình thân
thuộc
relate (v): liên hệ, liên quan
relative (adj): có liên quan
relative(s) (n): bà con họ hàng
relatively (adv): khá là (trạng từ chỉ mức
độ)
20. wonder (v): tự hỏi
wonder (n): kỳ quan, điều kỳ diệu
wonderful (adj): tuyệt vời
wonderfully (adv)

4. view (n,v): quan cảnh; xem
viewer (n): người xem
5. various (adj): khác nhau
variously (adv): phong phú
variety (n): sự phong phú, đa dạng
6. develop (v): phát triển
development (n): sự phát triển
developing (adj): đang phát triển
developed (adj): đã phát triển ≠
undeveloped
Nguyễn Thị Đức Hiền


21. deny (v): phủ nhận
denial (n): sự phủ nhận
23

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
underdeveloped (adj): chậm phát triển
underdevelopment (n)
7. interact (v): tương tác
interaction (n): sự tương tác
interactive (adj): tương tác
8. document (n): tài liệu
documentary (n): phim tài liệu
9. violent (adj): bạo lực
violently (adv)
violence (n)
nonviolent (adj): bất bạo động
nonviolence (n)
10. bore (v): làm ai chán nản
bored (with) (adj): chán
boring (adj): nhàm chán
boringly (adv): 1 cách nhàm chán
boredom (n): sự chán chường
11. appear (v): xuất hiện
appearance (n): sự xuất hiện

22. educate (v): giáo dục
education (n): sự giáo dục, nền giáo dục

educational (adj): mang tính giáo dục
well-educated (adj): được giáo dục tốt
ill-educated (adj): vô giáo dục
23. entertain (v): giải trí
entertainer (n): người góp vui
entertainment (n): sự giải trí, cách tiêu
khiển
entertaining (adj): mang tính giải trí, thư
giản
24. assign (v): cho bài tập
assignment (n): bài tập
25. cost (n,v): giá trị; tốn
costly (adj): tốn tiền
26. limit (n,v): giới hạn, hạn chế
limited (adj): hữu hạn
limitation (n): sự hạn chế, giới hạn

12. disappear (v): biến mất
disappearance (n): sự biến mất

27. danger (n): nguy cơ, hiểm họa
dangerous (adj): nguy hiểm
dangerously (adv)
endanger (v): gây nguy hiểm

13. increase n,v): tăng lên
increasing (adj): đan tăng lên
increasingly (adv): ngày càng tăng

28. person (n): người, cá nhân

personal (adj): thuộc về cá nhân
personally (adv): theo cá nhân (ai)

14. use (n,v): sử dụng, dùng
useful (adj): hữu dụng
useless (adj): vô dụng
usefully (adv): một cách hữu dụng
uselessly (adv): một cách vô dụng
user (n): người sử dụng
unused (adj): không dùng đến
15. grocery (n): của hàng tạp hóa
groceries (n): đồ tạp hóa
16. please (v): làm vui lòng
pleased (with) (adj): hài lòng
pleasant (adj): dễ chịu
unpleasant (adj): khó chịu
pleasantly (adv): một cách dễ chịu
unpleasantly (adv): một cách ko thoải mái

pleasure (n): niềm vui

30. advantage (n): lợi thế
advantaged (adj): có lợi thế, may mắn
take advantage of…: lợi dụng
disadvantage (n): bất lợi
disadvantaged (adj): bị thiệt thòi
31. sell (v): bán seller (n): người bán
sale (n): việc buôn bán
for sale: để bán
32. grow (v): phát triển

growth (n): sự phát triển
33. favor (n): ủng hộ, ưa thích

favorite (adj): yêu thích
Unit 6:THE ENVIRONMENT

1. forest (n): rừng
forester (n): người trồng rừng
forestry (n): nghề làm rừng
forested (adj): bao phủ bởi rừng
Nguyễn Thị Đức Hiền

29. leak (v): rò rĩ
leaking (n): sự rò rĩ

7. direct (adj): trực tiếp directly (adv)
indirect (adj): gián tiếp
indirectly (adv)
direct (v): hướng dẩn, chỉ dẫn
24

Trường THCSTT Bình Dương


Một số kinh nghiệm dạy ôn luyện thi vào lớp 10
deforestation (n): nạn phá rừng
2. pollute (v): làm ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
polluted (adj): bị ô nhiễm
unpolluted (adj): không ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm (chemicals,
factory waste)
polluter (n): tác nhân gây ô nhiễm (cars,
factories, companies, people…)
3. conserve (v): bảo tồn, bảo quản
conservation (n): sự bảo tồn
conservationist (n): người làm công tác
bảo tồn thiên nhiên
4. environment (n): môi trường
environmental (adj): thuộc môi trường
environmentalist (n): người bảo vệ môi
trường
5. kind (adj): tử tế, tốt bụng
unkind (adj): không tử tế
kindly (adv): một cách tử tế
unkindly (adv): không tử tế
kindness (n): sự tử tế
unkindness (n): không có lòng tốt

direction (n): lời hướng dẩn, sự chỉ dẩn
director (n): nhà đạo diễn
8. energy (n): năng lượng
energetic (adj): năng động, đầy năng lượng
energetically (adv)
energize (v): tiếp năng lượng
Energize Your World
(slogan của Windows 7)
9. recycle (v): tái chế
recycling (n): việc tái chế
recycled (adj): đã được tái chế

10. suggest (v): đề nghị
suggestion (n): lời đề nghị
11. prohibit (v): cấm

prohibition (n)

12. polite (adj): lịch sự, lễ phép
politely (adv): một cách lịch sự
politeness (n): sự lịch sự
impolite (adj): bất lịch sự
impolitely (adv): một cách bất lịch sự
impoliteness (n): sự bất lịch sự
13. volunteer(v, n): tình nguyện; người tình
nguyện

voluntary (adj): tự nguyện

6. disappoint (v): làm thất vọng
disappointment (n): nỗi thất vọng
disappointed (adj): thất vọng

voluntarily (adv): một cách tự nguyện

disappointing (adj): đáng thất vọng
Unit 7: SAVING ENERGY
1. electric (adj): có điện
electrical (adj): thuộc về điện
electricity (n): điện
electrician (n): thợ điện
2. power (n): năng lượng, sức mạnh

powerful (adj): hùng mạnh
powerfully (adv)
empower (v): ủy quyền
3. cloud (n): mây → cloudy (adj): có mây
cloudless (adj.): không mây
4. sun (n): mặt trời → sunny (adj): có nắng
sun (n): mặt trời → solar (adj): thuộc mặt
trời
5. fog (n): sương mù → foggy (adj): có
sương mù
6. wind (n): gió → windy (adj): có gió
Nguyễn Thị Đức Hiền

13. necessary (adj): cần thiết
necessarily (adv): nhất thiết
necessity (n): thứ thiết yếu
unnecessary (adj): không cần thiết
unnecessarily (adv): không nhất thiết
14. produce (v): sản xuất
producer (n): nhà sản xuất
production (n): sự sản xuất
product (n): sản phẩm
productive (adj): có năng xuất
15. consume (v): tiêu thụ
consumption (n): sự tiêu thụ
consumer (n): người tiêu dùng
time-consuming (adj): tốn thời gian
16. effect (n): hiệu ứng, hiệu quả
effective (adj): có hiệu quả
effectively (adv): có hiệu quả

ineffective (adj): không có hiệu quả
25

Trường THCSTT Bình Dương


×