Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quá trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở đồng bằng sông cửu long (1992 2008) (TT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.48 KB, 23 trang )

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài và mục đích nghiên cứu
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc cũng như â d ng v ảo v
T qu c Vi t am
hội chủ ngh a XH
nga t đ u ảng ta đ
c đ nh
ruộng đất l vấn đề rất quan trọng. Giải qu ết “vấn đề ruộng đất” không những
đem lại ruộng đất cho người nông dân m còn t chức cho nông dân sử dụng tư
li u sản uất có hi u quả không ng ng nâng cao đời s ng vật chất v tinh th n của
họ đưa nông dân đi v o con đường sản uất lớn XH
góp ph n giữ vững n
đ nh vùng nông thôn.
ể giải qu ết t t vấn đề nông nghi p nông thôn nông dân ảng v
h
nước ta đ l nh đạo đề ra chính s ch ruộng đất phù hợp với t ng giai đoạn c ch
mạng 1930-1945; 1945-1954; 1954-1975 tạo tiền đề quan trọng cho â d ng hủ
ngh a
hội
XH v th c hi n mục tiêu dân gi u nước mạnh dân chủ công
ằng văn minh.
Sau năm 1975 ảng đ chỉ đạo c c cấp ủ ảng chính qu ền c c tỉnh th nh

S
tập trung giải qu ết t t chính s ch ruộng đất như điều chỉnh ruộng đất;
h n gắn vết thương chiến tranh; th c hi n cải tạo XH
đ i với nông nghi p góp
ph n tạo ra những chu ển iến về kinh tế hội nâng cao đời s ng nhân dân.


hững th nh t u đạt được trong những năm đ u đi lên â d ng
XH v nhất l
thời kỳ đ i mới đ góp ph n đưa nông thôn
S
không ng ng ph t triển n
đ nh về chính tr
hội qu c phòng - an ninh; góp ph n tăng trưởng gi tr uất
khẩu gạo nông sản h ng hóa ... Tu nhiên ên cạnh những kết quả đạt được còn
tồn tại, hạn chế đó l : một ộ phận qu n chúng nhân dân v c n ộ ở cơ sở trình
độ còn thấp chưa nhận thức hết t m quan trọng v t c dụng của vi c th c hi n
chính s ch ruộng đất cũng như uật đất đai; còn lúng túng trong vi c triển khai
th c hi n c c chính s ch về ruộng đất. hính s ch ph p luật về đất đai của ảng
h nước còn có hạn chế nhất l khi triển khai th c hi n ở
S
như vấn đề lý
luận về chính s ch đất đai chưa được t ng kết rút kinh nghi m; quan h sở hữu sử
dụng ruộng đất qua t ng giai đoạn l ch sử chưa được giải qu ết thỏa đ ng; t
“Kho n 100” 1981 đến “Kho n 10” 1988 v vi c th c hi n uật đất đai 1993
2003 còn nhiều lúng túng chưa cụ thể để trao qu ền sử dụng ruộng đất ng c ng
nhiều hơn cho nông dân â d ng kinh tế nông hộ th c s l đơn v t chủ. Một
ộ phận c n ộ c nhân lợi dụng s thiếu sót sơ hở trong t chức th c hi n chính
s ch ruộng đất để thao túng ruộng đất l m gi u cho c nhân â d ng lợi ích
nhóm; gâ mâu thuẫn ở cơ sở; kích động lôi kéo qu n chúng tranh chấp đất đai
khiếu ki n t c o kéo d i ở tỉnh th nh
S
...
ể góp ph n giải qu ết vấn đề ruộng đất trước đâ cũng như t năm 1992 đến
na nhiều nh khoa học đ tập trung nghiên cứu t ng kết lý luận v th c tiễn trên
c c phương di n về tình hình ruộng đất tình hình ph t triển công nghi p nông
nghi p nuôi trồng thủ sản ... đặc i t l những vấn đề liên quan đến sở hữu ruộng

đất tranh chấp ruộng đất ... Kết quả nghiên cứu của c c nh khoa học đ góp ph n
cùng ảng h nước v c c cấp ủ đảng chính qu ền đ a phương ở
S
th o


2

gỡ những khó khăn để tiếp tục triển khai th c hi n chính s ch ruộng đất thuận lợi
hơn. Tu nhiên c c công trình nghiên cứu nội dung còn riêng i t gắn liền với
t ng tỉnh th nh đ a phương chưa có công trình n o nghiên cứu về qu trình giải
qu ết vấn đề ruộng đất ở
S
thời kỳ 1992 – 2008. T nhận thức về t m quan
trọng
S
ghiên cứu sinh chọn đề t i: “Quá trình giải quyết vấn đề ruộng
đất ở Đồng bằng sông Cửu Long (1992 - 2008)” để l m luận n tiến s chu ên
ng nh ch sử Vi t am.
1.2. Mục đích nghiên cứu
uận n hướng tới mục đích l m rõ qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S
t năm 1992 đến 2008 nhằm rút ra những i học kinh nghi m cho vi c
giải qu ết vấn đề ruộng đất nói chung v vi c giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S
nói riêng.
2. T ng qu n t nh h nh nghiên cứu đề tài
Vấn đề ruộng đất ở
S
trước v sau năm 1992 có nhiều t c giả tham gia

nghiên cứu ở c c l nh v c kh c nhau liên quan đến ruộng đất như:
Thứ nhất, nghiên cứu về lý luận v ph p luật ruộng đất có những t c phẩm,
công trình khoa học sau:
c t c phẩm của chủ ngh a M c – ênin tư tưởng Hồ hí Minh Văn ki n
ảng: cung cấp những vấn đề cơ ản về vấn đề ruộng đất, vấn đề nông nghi p,
nông dân nhất l quan điểm của ênin về “t nguy n” của người nông dân khi v o
hợp t c ; tư tưởng đường l i c ch mạng giải phóng dân tộc của ảng CSVN về
vấn đề ruộng đất, với khẩu hi u “người c có ruộng”.
c t c giả Qua inh Trường hinh v Vân ình Võ gu ên Gi p với t c
phẩm“Vấn đề dân cày”; Vi n nghiên cứu đ a chính Trung tâm nghiên cứu chính
s ch ph p luật đất đai 2005 với “Các chủ trương, văn bản quy phạm pháp luật
mới về chính sách quản lý sử dụng đất đai”; PGS.TS. Tr n Qu c Toản - Ban chủ
nhi m hương trình KX-08-02, với t c phẩm “Đổi mới quan hệ sở hữu đất đai lý
luận và thực tiễn”; TS. inh Xuân Thảo với t c phẩm “Hoàn thiện chế định sở
hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam hiện nay”; Phạm Hữu Ngh : “Những quan
điểm mới của Luật đất đai 2003” (2004); Nguyễn Tấn Ph t: “Chính sách đất đai ở
Việt Nam trong thời kỳ đổi mới” (2006); Nguyễn Th Phượng: “Những bất cập
trong quản lý nhà nước về đất đai hiện nay” (2007); Minh Hu : “Sở hữu ruộng
đất, vấn đề lớn cần giải quyết” (2008); Tr n ăng Kế: “Một số bất cập trong luật
đất đai năm 2003” tạp chí ông an nhân dân 2011); gu ễn Sinh úc: “Nghiên
cứu về nông nghiệp nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới 1986 - 2002”.
Thứ hai, những công trình nghiên cứu về
S
trong giai đoạn cu i thế kỷ
XX đ u thế kỷ XXI trên c c l nh v c về kinh tế chính tr
hội văn hóa đời
s ng như: GS. Phan Quang: “Đồng Bằng sông Cửu Long” (1981); PGS Huỳnh
Lứa: “Lịch sử khai phá vùng đất Nam Bộ” (1987). Vi n khoa học
hội Vi t
Nam: “Báo cáo nghiên cứu bước đầu về vùng đất Nam Bộ trong lịch sử” (2004)

v “Lược sử vùng đất Nam Bộ Việt Nam” (2006) của Hội khoa học l ch sử Vi t
Nam.


3

c i viết liên quan đến người Khmer ở
S
như gô ức Th nh:
“Người Khmer ĐBSCL là thành viên của cộng đồng các dân tộc Việt Nam”,
(1984); GS. Mạc ường: “Vấn đề dân cư và dân tộc ở ĐBSCL vào những năm đầu
thế kỉ XX” (1982),...
Thứ ba, những công trình nghiên cứu về vấn đề ruộng đất ở
S
trong
thời gian g n đâ có c c công trình sau: GS TS. Phan An: “Một số vấn đề kinh tế xã hội vùng nông thôn Khmer ĐBSCL”, “Vấn đề Dân tộc học ở ĐBSCL” (1981)
v “Vài nét về ruộng đất nông thôn của người Khmer ở ĐBSCL” trong “Sưu t m
Dân tộc học 1979” 1980); Phương gọc Thạch: “Những biện pháp thúc đẩy công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn vùng ĐBSCL; Nguyễn Văn
Luật:“Suy nghĩ về tích tụ ruộng đất ở ĐBSCL” (2007); ê Du Phong:“Hộ nông
dân không đất và thiếu đất ở ĐBSCL” (1998); Phạm Th
m - Vũ Văn Kỷ gu ễn Văn Phúc: “Kinh tế hợp tác xã trong nông nghiệp ở Việt Nam” (2003);
Ho ng iên: “Một dạng kinh tế hàng hóa ở nông thôn” (1980 ; Phạm ảo
Dương:“Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp trong nông nghiệp nông
thôn” (2004); Tr n ăng Kế: luận văn thạc s “Vấn đề tranh chấp đất đai sản xuất
của đồng bào Khmer ở ĐBSCL 1988 - 2006”; TS gu ễn Văn gh : đề t i khoa
học cấp ộ “Giải quyết tranh chấp đất đai với vấn đề đảm bảo an ninh trật tự ở
ĐBSCL - Thực trạng và giải pháp”; Tr n ăng Kế: “Về việc giải quyết vấn đề
ruộng đất ở ĐBSCL từ 1992-2003”,tạp chí ghiên cứu l ch sử 9-2014; “Vài nét
về tình hình quản lý và sử dụng ruộng đất ở ĐBSCL (2003-2008)”, tạp chí ch sử

ảng 9-2014; PGS TS Tr n qu c Toản: “Đổi mới quan hệ sở hữu đất đai – Lý
luận và thực tiễn; Chính sách ruộng đất ở nông thôn” (KX – 08 – 02) thuộc
chương trình khoa học nh nước Phát triển toàn diện kinh tế - xã hội nông thôn
(KX-08), giai đoạn 1991 - 1995.
hìn chung c c công trình khoa học nghiên cứu về
S
có liên quan đến
vấn đề ruộng đất được công
ở c c khía cạnh kh c nhau t năm 1992 đến năm
2008 rất phong phú l nguồn tư li u quan trọng đ nh hướng cho luận n.
Kế th a th nh quả nghiên cứu khoa học của TS âm Quang Hu ên về “Cách
mạng ruộng đất ở miền Nam Việt Nam”; PGS TS Võ Văn Sen: “Vấn đề ruộng đất
ở ĐBSCL của Việt Nam 1954 - 1975”; gu ễn Th nh am: uận n tiến s “Việc
giải quyết vấn đề ruộng đất trong quá trình đi lên sản xuất lớn ở ĐBSCL giai đoạn
1986 - 1992” v những công trình m t c giả tiếp cận nghiên cứu đ được công
cùng những t i li u tr c tiếp khảo s t nghiên cứu tại c c đ a phương c c trung
tâm lưu trữ của Trung ương thư vi n c c trường ại học để ho n th nh luận n.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
i tượng nghiên cứu của luận n l Qu tr nh giải qu t vấn đề ru ng
đất ở ĐBSCL thời kỳ 1992-2008. ội dung ao gồm: tình hình th c hi n chính
s ch ph p luật đất đai của ảng h nước thời kỳ triển khai uật đất đai năm
1993 2003 c c luật sửa đ i
sung v c c văn ản qu phạm ph p luật liên quan
đến vấn đề ruộng đất; th c trạng tình hình ruộng đất ở
S
những chu ển iến
vấn đề qu ền sở hữu qu ền sử dụng ruộng đất; tình hình v vi c giải qu ết tranh



4

chấp khiếu ki n t c o về ruộng đất; t c động của vi c giải qu ết vấn đề ruộng đất
đ i với ph t triển kinh tế - hội; rút ra những đặc điểm những vấn đề có tính qu
luật của qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- h
vi th i gi n uận n nghiên cứu qu trình giải qu ết vấn đề ruộng
đất giai đoạn t năm 1992 đến năm 2008
- h
vi hông gi n
a n nghiên cứu l vùng
S
gồm 13 tỉnh
th nh: ong An Tiền Giang ến Tre ồng Th p An Giang Kiên Giang Tr
Vinh V nh ong Sóc Trăng Hậu Giang ạc iêu
Mau v th nh ph
n
Thơ trong đó tập trung nhất l c c tỉnh có những nội dung liên quan đến mục đích
nghiên cứu của luận n.
4. Phương ph p nghiên cứu và nguồn tài liệu sử dụng
4.1. Phương ph p lu n và phương ph p nghiên cứu
ghiên cứu qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất trong thời kỳ l ch sử hi n
đại l công vi c hết sức khó khăn, khi nhiều vấn đề l ch sử vấn đề lý luận chưa
được t ng kết đ nh gi đúng mức. Do đó để nghiên cứu luận n p dụng nhiều
phương ph p nghiên cứu kh c nhau: phương ph p luận của chủ ngh a M c- ênin
tư tưởng Hồ hí Minh, quan điểm của ảng CSVN về vấn đề ruộng đất vấn đề
nông thôn nông dân; phương ph p l ch sử v phương ph p lôgic để nghiên cứu c c
vấn đề cụ thể trong qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất qua th c hi n uật đất đai

năm 1993 2003 v c c gh qu ết của ảng h nước; phương ph p t ng hợp,
phương ph p th ng kê để t ng hợp đ nh gi những đặc điểm những vấn đề có tính
qu luật trong giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S .
go i ra luận n còn sử dụng phương ph p khảo s t th c tiễn nhằm rút ra
những ưu điểm hạn chế trong chính s ch ruộng đất thời kỳ công nghi p hóa hi n
đại hóa cũng như c c giải ph p đ được th c hi n trong giải qu ết về vấn đề ruộng
đất ở
S
t 1992 đến 2008.
4.2. Nguồn tài liệu sử dụng
guồn t i li u chính sử dụng gồm c c t i li u điều tra o c o lưu trữ ở c c
cơ quan l nh đạo quản lý v lưu trữ của ảng h nước như văn ki n của an
hấp h nh Trung ương ảng Văn phòng hính phủ c c an của Trung ương
ảng như an Tu ên gi o T ng cục Th ng kê c c o c o t ng kết
o c o
chu ên đề t i li u lưu trữ của Tỉnh ủ Th nh ủ v Ủ an nhân dân c c sở an
ng nh đặc i t l sở th ng kê của tỉnh th nh
S
...
ên cạnh nguồn t i li u nói trên luận n còn kế th a c c công trình nghiên
cứu kh c để tham khảo đ i chiếu đảm ảo tính chính c đó l những t c phẩm
đề t i nghiên cứu khoa học luận n tiến s luận văn thạc s những i viết đăng
trên c c tạp chí chu ên ng nh.
5. Nh ng lu n đi m chính và đ ng g p m i c lu n n
Để thực hiện nội dung luận án, những luận điểm chính cần giải quyết:
- ể giải qu ết t t vấn đề ruộng đất thì chính s ch ruộng đất phải được thể
hi n ằng luật đó l cơ sở khoa học cho qu trình giải qu ết.



5

- uật đất đai năm 1993 năm 2003 v c c luật đất đai sửa đ i c c chỉ th
ngh qu ết của ảng h nước l s thể hi n vi c ảng h nước ta luôn quan
tâm chú trọng ho n thi n chính s ch ph p luật đất đai.
- hững ất cập của h th ng chính s ch ph p luật đất đai; s ếu kém trong
công t c t chức thi h nh ph p luật về đất đai; s thiếu gương mẫu su tho i về
phẩm chất đạo đức của một ộ phận c n ộ công chức l những ngu ên nhân chủ
ếu dẫn đến c c tranh chấp khiếu ki n t c o về ruộng đất.
- hu ển iến về sở hữu ruộng đất với hai qu ền: qu ền sở hữu qu ền sử
dụng ruộng đất l một tất ếu kh ch quan dẫn đến tích tụ tập trung ruộng đất l cơ
sở hình th nh c c mô hình liên kết t chức sản uất mới ở
S .
- Qu trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở
S
đ uất hi n c c m i quan
h mới giữa nông thôn - nông nghi p - nông dân. S phân t ng
hội, s chuyển
d ch kinh tế, s liên kết t chức lại sản xuất theo ngu ên tắc t nguy n.
Luận án hoàn thành, có những đóng góp khoa học sau:
- uận n l một công trình nghiên cứu về l ch sử kinh tế thời kỳ cận hi n
đại liên quan đến
S
sẽ giúp nhân dân ta hiểu rõ hơn những thuận lợi v khó
khăn về một vùng đất có vai trò v trí quan trọng trong sản uất nông nghi p h ng
hóa của nước ta.
- uận n phản nh qu trình vận dụng v o th c tiễn t chính s ch ph p luật
đất đai của ảng ở
S ; tình hình giải qu ết vấn đề ruộng đất v những t c
động của nó đ i với s ph t triển kinh tế- hội thời kỳ 1992-2008.

- uận n giúp cho đội ngũ c n ộ v nhân dân ta hiểu rõ thêm những quan h
có tính qu luật giữa hai qu ền: qu ền sở hữu qu ền sử dụng ruộng đất trong t ng
trường hợp cụ thể của
S ; thấ được một s mô hình sản uất nông nghi p ở
S
v hi u quả của nó đ i với ph t triển nông nghi p â d ng nông thôn
trong thời kỳ đ i mới.
- Luận n t ng hợp v cung cấp những tư li u khoa học phục vụ cho công t c
nghiên cứu v giảng dạ liên quan đến ruộng đất ở
S .
6. K t cấu c lu n n
go i ph n mở đ u v kết luận danh mục t i li u tham khảo phụ lục nội
dung luận n gồm 3 chương 9 tiết.
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1
ĐI U KI N T NHI N L CH S KINH T - XÃ HỘI Ở ĐỒNG
BẰNG SÔNG C U LONG VÀ TÌNH HÌNH RUỘNG ĐẤT
GIAI ĐOẠN TRƯỚC 1992
1.1. Điều kiện t nhiên d n cư và qu tr nh kh i ph ĐBSCL
1.1.1. Điều kiện t nhiên ĐBSCL
ồng ằng sông ửu ong
S
hi n na gồm có 12 tỉnh v một th nh
ph : ong An Tiền Giang ến Tre ồng Th p An Giang Kiên Giang Tr Vinh
V nh ong Sóc Trăng Hậu Giang ạc iêu
Mau v th nh ph
n Thơ. ó
2
di n tích t nhiên g n 40.602 3km chiếm 12 8% di n tích cả nước dân s trên



6

17.695 người. ó đường iên giới Tâ
am gi p Vương qu c ampuchia. Phía
ông gi p iển ông với đường iển d i trên 700 km với khoảng 360.000 km2 khu
v c đặc qu ền kinh tế phía am đất sử dụng cho nông nghi p 26.500km2; đất phù
sa chưa được khai th c chiếm khoảng 67 vạn ha.
S
có hai h th ng sông
chính: h th ng sông ửu ong sông MêKông d i 4.200km v sông V m ỏ.
S
có hai mùa mùa mưa t th ng 5 đến th ng 10 dương l ch v mùa khô t
th ng 11 h ng năm đến th ng 4 năm sau. hi t độ ình quân trong năm v o
khoảng 26-27, lượng mưa trung ình h ng năm t 1500 - 1900mm,...
S
có h sinh th i t nhiên rất độc đ o đó l h sinh th i r ng ngập
nước ngọt Vườn qu c gia Tam ông r ng Tr Sư vùng ồng Th p Mười v
r ng ngập mặn ven iển Vườn qu c gia U Minh Thượng Vườn qu c gia U Minh
Hạ h sinh th i nông nghi p vùng Tứ gi c ong Xu ên. ặc i t h sinh th i
r ng ngập mặn ở c c tỉnh
Mau ạc iêu Kiên Giang Sóc Trăng Tr Vinh
ến Tre ... có vai trò quan trọng ph t triển kinh tế hội giữ cân ằng môi
trường sinh th i.
úa gạo nuôi trồng v đ nh ắt hải sản chiếm một v trí quan trọng trong nền
kinh tế
S ; theo c c t i li u của t chức lương th c thế giới FAO iên hợp
qu c sản lượng c tôm ở ờ iển Tâ
am ộ ước tính v o khoảng 490.000
tấn/năm. Vùng r ng ngập mặn với di n tích khoảng 350.000ha ở

Mau ạc
iêu Rạch Gi H Tiên còn cung cấp một nguồn lớn lâm sản như tr m đước sú
vẹt v động vật r ng. Ở
S
còn có vỉa than ùn rộng lớn khoảng 80.000ha ở
r ng U Minh l nguồn nhiên li u quí đồng thời l nguồn phân ón có gi tr đ i
với nông nghi p.
Với điều ki n t nhiên v l ch sử cấu tạo
S
có nhiều ếu t thuận lợi
cho vi c ph t triển c c ng nh kinh tế nông lâm ngư nghi p đặc i t do đất đai
m u mỡ khí hậu ôn ho nên
S
l vùng trọng điểm trồng lúa của Vi t am
v khu v c.
1.1.2. Cư d n Đồng ng s ng Cửu Long
S
l một vùng đất m u mỡ rất thuận lợi cho s cư trú v ph t triển của
con người. “ ất l nh chim đậu”
S
l nơi cư trú kh sớm của nhiều th nh
ph n dân cư nhiều tôn gi o v hình thức tín ngưỡng kh c nhau trong đó có người
Vi t người hăm người Khmer người Hoa. Trước thế kỷ XVIII văn hóa người
Khmer có ảnh hưởng lớn ở vùng đất n
nhưng t thế kỷ XVIII đến na cư dân
người Vi t v văn hóa vượt trội của họ đ trở th nh nền tảng căn ản cho to n ộ
vùng
S . Dân s to n vùng năm 1999 l 16.1334 người tỷ l tăng ình quân
giai đoạn 1989-1999 l 1 13%. ăm 2007 l 17.524.000 người chiếm 20 6% dân
s cả. Mật độ cư trú l 432 người/km2 gấp 1 7 l n mật độ ình quân cả nước. Tỉnh

An Giang dẫn đ u khu v c với 2.231.000 người thấp nhất l tỉnh Hậu Giang với
798.800 người. gười Khmer có mặt ở h u hết c c tỉnh
S , nhất l ở c c tỉnh
Tr Vinh Sóc Trăng An Giang Kiên Giang.
1.1.3. Sơ lược lịch sử ph t tri n ĐBSCL
ông cuộc đ nh cư khai ph đất đai ở
S
qua c c tư li u sử học khảo c
học đ a lý cho thấ người Khmer có mặt ở nơi n t rất sớm. hưng qua c c di


7

tích để lại thì s uất hi n của con người ở đ u ông ngu ên lại gắn liền với
Vương qu c Phù am t thế kỷ I đến thế kỷ VI điều đó cho thấ cư dân Phù am
có mặt ở đâ trước người Khmer. hững dấu tích được khai quật ở Óc Eo a Thê
- An Giang nền hùa Kiên Giang đ minh chứng điều đó. Song trong qu trình
ph t triển v iến mất của Vương qu c Phù am thì còn nhiều vấn đề chưa được
l m s ng tỏ. ến thế kỷ XVII s dân ở am ộ có khoảng 20 vạn người trong đó
người Khmer c chưa phải l đa s công cuộc khai ph
S
ta thấ có công
lao của người Khmer nhưng ên cạnh đó còn có công lao to lớn của người Vi t v
người Hoa nhất l người Vi t đ đến chinh phục vùng đất n t rất sớm. gười
Khmer v người Hoa người Vi t tới
S
lập nghi p khai khẩn đất hoang
chính họ đ cùng với người Khmer lao động đẩ lùi r ng hoang đ m l
chinh
phục đất ồi ven iển ... để n đ nh cuộc s ng mới. ặc i t khi nh gu ễn th c

thi chính s ch mở rộng ờ cõi u ng phía am thì l n sóng người Vi t đến
S
khai hoang lập ấp ng c ng nhiều. húa gu ễn đ th c thi công cuộc
khai ph đất đai ở
S
với qu mô v t chức ng c ng lớn v về cơ ản đến
năm 1757 những ph n đất còn lại ở
S
đ thuộc qu ền cai quản của húa
gu ễn. húa gu ễn chia vùng đất am ộ th nh 3 trấn: iên Hòa Gia nh
H Tiên. ến đời Minh Mạng nh
gu ễn chia th nh 6 tỉnh gọi l
am kỳ lục
tỉnh: Gia nh iên Hòa nh Tường V nh ong An Giang H Tiên.
1.2. T nh h nh ru ng đất ở ĐBSCL trư c n m 1992
1.2.1. Thời kỳ trư c n m 1954
ăm 1858 th c dân Ph p âm lược nước ta
S
trở th nh thuộc đ a
của th c dân Ph p. Mặc dù am kỳ được Ph p thiết lập chế độ thuộc đ a nhưng
tính chất
hội thuộc đ a nửa phong kiến thể hi n rất rõ nét trong nền kinh tế
S , đó l chế độ sở hữu ruộng đất. Ruộng đất ở
S
tập trung trong ta
đ a chủ phong kiến ở mức cao; ở am ộ có 2 3 tri u ha thì đ a chủ chiếm hữu
56,9%. Tính đến năm 1900 tư ản Ph p chiếm 4346 ha ruộng đất ở am kỳ riêng
S
tư ản Ph p chiếm hữu v khai th c trên 70% di n tích canh t c. Th c dân
Ph p chiếm đoạt ruộng đất đ l m cho đời s ng của người nông dân

S
hết
sức c c kh . Trong s g n một tri u ha ruộng đất m tư ản Ph p chiếm được ở
S
thì hơn hai ph n a l đất trồng lúa; tư ản Ph p p dụng phương thức
ph t canh thu tô đ a chủ phong kiến du trì óc lột nông dân dưới hình thức đ a tô
nặng l i v thuê mướn óc lột nhân công. hính s ch óc lột của tư ản Ph p v
đ a chủ phong kiến đ kìm h m s ph t triển của sức sản uất trong nông nghi p
v
n cùng hóa nông dân.
g y 3-2-1930 ảng ộng sản Vi t am ra đời trong hính cương vắn tắt
v S ch lược vắn tắt thông qua tại Hội ngh th nh lập ảng ảng SV đ
c
đ nh ch mạng Vi t am “l m tư sản dân qu ền c ch mạng v th đ a c ch mạng
sau khi thắng lợi sẽ đi tới
hội ộng sản”. ch mạng Vi t am th c hi n hai
nhi m vụ chiến lược l đ nh đ đế qu c âm lược gi nh độc lập dân tộc v đ nh
đ phong kiến gi nh ruộng đất cho nông dân. Về cơ ản đến cu i năm 1953 trên
50% ruộng đất của th c dân đ được chia cho nông dân t ng lớp trung nông ở
S
có vai trò qu ết đ nh đ i với sở hữu ruộng đất v t chức sản uất.


8

1.2.2. Gi i đoạn 1954 - 1975
Ở miền am, Mỹ không th c hi n nghiêm chỉnh Hi p đ nh Giơnevơ năm
1954 t ng ước hất cẳng Ph p d ng lên chính qu ền ta sai gô ình Di m â
d ng miền am th nh căn cứ quân s th nh thuộc đ a kiểu mới của Mỹ. Do vậ
thời kỳ 1954-1975 chế độ sở hữu ruộng đất ở

S
chu ển iến qua hai đợt cải
c ch lớn tương ứng với thời kỳ c m qu ền của gô ình Di m v
gu ễn Văn
Thi u. gô ình Di m th c hi n hương trình cải c ch điền đ a để khôi phục
qu ền lợi của giai cấp đ a chủ mở đường cho vi c thiết lập chế độ th c dân kiểu
mới của Mỹ thì luật gười c có ruộng của gu ễn Văn Thi u lại l ước mở
đường cho s ph t triển của chủ ngh a tư ản v o nông thôn miền am nói chung
v
S
nói riêng.
1.2.3. Gi i đoạn 1975 - 1985
Sau năm 1975 để t chức cho nông dân sản uất th c hi n c c gh qu ết s
24 254 của Trung ương ảng c c cấp ủ ảng chính qu ền ở
S
đ t chức
đ nh gi to n di n tình hình sử dụng ruộng đất. T th c tiễn tình hình c c cấp
chính qu ền
S
triển khai chủ trương giữ ngu ên canh th c hi n điều chỉnh
ruộng đất cấp đất cho c c hộ chưa có đất hoặc thiếu đất canh t c.
Th c hi n hỉ th 236- T/TW th ng 9-1976 của an hấp h nh Trung ương
ảng về giải qu ết vấn đề ruộng đất ở miền am th ng 9-1976 hính phủ có
Qu ết đ nh s 188- T/ P về óa ỏ tri t để t n tích chiếm hữu ruộng đất v c c
hình thức óc lột th c dân phong kiến ở miền am. hủ trương n đ góp ph n
đẩ nhanh tiến độ điều chỉnh ruộng đất ở miền am nói chung v
S
nói
riêng. Quỹ đất dùng để điều chỉnh l t ruộng đất thu hồi ruộng vắng chủ ruộng
đất của những chủ hộ có nhiều đất v một ph n t đất chưa sử dụng đất khai

hoang; tập trung ở c c tỉnh Tiền Giang Hậu Giang Minh Hải. Vi c điều chỉnh
ruộng đất đạt được một s kết quả nhất đ nh phù hợp với đường l i c ch mạng của
ảng đề ra l “người c có ruộng”; song ở nông thôn
S
tỷ l hộ nông dân
không có ruộng v thiếu ruộng đất sản uất vẫn chiếm tỷ l cao ở nhiều vùng còn
đến 20 - 30% s hộ nông dân không có ruộng đất ở một s nơi còn du trì óc lột.
ể đẩ mạnh vi c giải qu ết vấn đề ruộng đất ở am ộ ộ hính tr Trung
ương ảng hính phủ đ an h nh hỉ th s 75- T/TƯ ng 15-11-1978; Qu ết
đ nh s 319- P ng 14-12-1978; hỉ th 100- T/TƯ ng 13-01-1981 về kho n
sản phẩm trong nông nghi p v hỉ th 19 th ng 5-1983 về điều chỉnh ruộng đất
v cải tạo nông nghi p am ộ.
Tính đến năm 1982 qua 6 năm 1976-1982 th c hi n điều chỉnh ruộng đất
c c tỉnh am ộ đ rút trên 270.000ha ruộng đất g n ằng 1/10 di n tích canh t c
để chia cấp cho những hộ nông dân không có v thiếu đất. ăm 1983 am bộ
chia 213.785ha cho c c hộ thiếu đất. Trong đó Hậu Giang l tỉnh chia nhiều ruộng
đất nhất. ăm 1985 h u hết c c tỉnh
S
đều o c o ho n th nh cơ ản
phong tr o hợp t c hóa nông nghi p. Kết quả trong 10 năm am ộ nói chung v
S
nói riêng đ ho n th nh điều chỉnh ruộng đất. ó 381.517ha ruộng đất
được rút ra để điều chỉnh cho 40.342 hộ nông dân ình quân mỗi hộ được t 0 4
đến 0 8ha.


9

Song do nóng vội trong vi c đưa nông dân v o con đường l m ăn tập thể do
qu trình â d ng ồ ạt T SX HTX mang tính hình thức nên sau khi được th nh

lập c c T SX HTX ộc lộ nga những ếu kém v dẫn đến mô hình t chức sản
uất n tan r h ng loạt. u i năm 1979 đ u năm 1980 trong t ng s 13.000
T SX được â d ng thì đ có 6.000 tập đo n không thể t chức được sản uất s
còn lại lúng túng v gặp không ít khó khăn. ăm 1980 trong nông thôn am ộ
chỉ còn lại 3.789 T SX v 137 HTX với qui mô v a v nhỏ với khoảng 9% s hộ
7% di n tích ruộng đất l mang tính tập thể còn 90% nông dân l m ăn c thể.
u i 1981 tại ại hội ảng to n qu c l n thứ V trên cơ sở kết quả đ đạt
được đại hội tiếp tục khẳng đ nh: “ ẩ mạnh hợp t c hóa nông nghi p ở c c tỉnh
Nam bộ t ng ước ph t hu t c dụng hợp t c hóa đ i với vi c đưa nông nghi p
lên sản uất lớn XH
v â d ng nông thôn mới . gh qu ết Trung ương V
Khóa V chủ trương: “ i với
S
phải tiến h nh phân
lại lao động trong
vùng v tiếp nhận lao động t nơi kh c đến nhằm thâm canh tăng vụ v sử dụng
hết 50 vạn ha đất hoang hóa”.
Qu trình tập thể ho do đặt nặng vi c phân i t lợi ích kinh tế trên đất đai
của hộ nông dân l không c n thiết nên dẫn đến tình trạng cắt đất âm canh v
o
canh diễn ra hết sức phức tạp ở nông thôn am ộ. Vi c giải qu ết vấn đề ruộng
đất ở miền am đ đưa lại kết quả nhất đ nh l góp ph n ho n th nh c ch mạng
ruộng đất o ỏ chế độ chiếm hữu v óc lột của đế qu c v đ a chủ phong kiến
trên phạm vi cả nước. hưng ên cạnh thắng lợi đó trong điều chỉnh ruộng đất
gắn liền với tập thể ho
ảng ta c đ nh đ mắc những sai l m khu ết điểm
nghiêm trọng trong vi c điều chỉnh ruộng đất theo c ch l m trên đ không tính đến
lợi ích của người sản uất v tình hình sở hữu tồn tại ở miền am sau 30-4-1975;
đ vi phạm nghiêm trọng lợi ích của nông dân đặc i t l trung nông - nhân vật
trung tâm của sản uất nông sản h ng ho ở am ộ những người có v n lao

động v kinh nghi m sản uất đại iểu cho l c lượng sản uất đang ph t triển ở
nông thôn am ộ. Vi c điều chỉnh ruộng đất nhiều l n dẫn đến ình quân c o
ằng o âm canh gâ ra o canh l m tri t tiêu động l c của sản uất h ng hóa
trong nông nghi p. Vi c chia ruộng đất cho cả những người hoạt động trong c c
l nh v c phi nông nghi p l không phù hợp không ph t hu được tiềm năng sản
uất nông nghi p của vùng
S .
1.3.4. Gi i đoạn 1986 - 1992
Th ng 12 năm 1986 ại hội ảng to n qu c l n thứ VI trên cơ sở đ nh gi
những th nh t u v ếu kém tồn tại của chặng đường 10 năm 1975-1985
ại hội
đ nhìn thẳng v o s thật về những sai l m khu ết điểm của c ch mạng nước ta
thời kỳ đ u đi lên
XH v đề ra đường l i đ i mới to n di n đất nước. ại hội đ
đề ra 3 chương trình kinh tế lớn đ i mới cơ chế quản lý nông nghi p kinh tế qu c
doanh tập thể ph t hu vai trò chủ động sản uất của người lao động. Tư tưởng
chỉ đạo của ngh qu ết l c c kế hoạch v chính s ch kinh tế l phải giải phóng mọi
năng l c sản uất khai th c mọi năng l c tiềm năng của đất nước ph t triển mạnh
mẽ l c lượng sản uất. ại hội c đ nh nông nghi p mặt trận h ng đ u phải đ i
mới cơ chế quản lý kinh tế; óa ỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu ao


10

cấp sửa đ i c c chính s ch đòn ẩ kinh tế giải phóng năng l c sản uất của h ng
chục tri u lao động với h ng tri u ha đất đai trong nền nông nghi p .
g 29-12-1987 Qu c hội thông qua uật đất đai 1987 đ th o gỡ những
vướng mắc trong m i quan h giữa chế độ quản lý đất đai với vi c ph t triển sản
uất nông nghi p. Tu nhiên vi c uật qu đ nh nghiêm cấm mua
n kể cả

qu ền chu ển nhượng đ trở th nh r o cản qu trình tích tụ tập trung ruộng đất
v o những hộ có khả năng v kinh nghi m trong sản uất nông nghi p h ng hóa.
Mặc dù có s chỉ đạo rất chặt chẽ của Trung ương v đ a phương trên th c tế ở
nông thôn
S
vẫn diễn ra qu trình tích tụ; đó l qu trình chu ển nhượng
ruộng đất giữa c c hộ nông dân với nhau diễn ra kh ph iến. Tình hình chu ển
nhượng ruộng đất cho thấ nền kinh tế h ng hóa đ t c động mạnh đến sản uất
nông nghi p ở
S .
Vi c chu ển nhượng ruộng đất đ tạo nên những tiền đề mới nông dân không
còn trói chặt v o ruộng đất có thể chu ển nhượng chu ển đ i ng nh nghề phù
hợp với khả năng l m cho sản uất nông thôn s ng động. Do gi tr của đất tăng
cao th trường ất động sản
S
uất hi n với vi c nhiều người có nhu c u
mua đất v cũng có nhiều người mu n sang nhượng đất. ơ cấu sở hữu ruộng đất
có s tha đ i tăng - giảm, những hộ có khả năng t chức sản uất nhận chu ển
nhượng tăng di n di n tích những hộ không có khả năng sản uất chấp nhận
chu ển nhượng v một s hộ do khó khăn phải c m c . S hộ có di n tích ruộng
đất chiếm 72% ; do thuê 15%); s hộ có ruộng đất giảm do chu ển nhượng c m
c chiếm 13% v tập trung ở những vùng có đông đồng o Khmer sinh s ng.
Vi c tha đ i qu mô về sở hữu ruộng đất th c chất l qu trình tích tụ ruộng đất
v đi cùng với nó l nhiều hộ nông dân chu ển d ch t sản uất nông nghi p sang
l m c c nghề d ch vụ kinh doanh trong nông nghi p chu ển d ch nội ộ ng nh ;
nhiều hộ sau khi chu ển nhượng c m c thì đi l m thuê. S phân t ng
hội s
phân hóa gi u nghèo diễm ra mạnh mẽ.
uật đất đai năm 1987 v kho n 100, thời gian đ u có ph t hu t c dụng tạo
điều ki n cho người nông dân

S
ph t triển sản uất tăng năng suất sản
lượng. Sản lượng lương th c
S
không ng ng tăng đ góp ph n quan trọng
giải qu ết những khó khăn về lương th c của cả nước trong những năm 19821985). Trước nhưng những hạn chế của uật đất đai năm 1987 v kho n 100 về
chính s ch hạn điền dẫn đến nhiều cấp uỷ đảng ở đ a phương đ chủ động chu ển
sang kho n gọn v sau đó được gh qu ết 10 của ộ hính tr th ng 4-1988
c
nhận v thường gọi l kho n 10. S lượng kinh tế hộ tăng nhanh đến cu i năm
1993
S
có 2.328 đơn v kinh tế hộ chiếm 22 6% t ng s hộ cả nước; riêng
An Giang có khoảng 30% s hộ sản uất h ng hóa 50% s hộ sản uất t túc 20%
s hộ sản uất không đủ ăn.
Tình hình tranh chấp ruộng đất diễn t năm 1986 v lan ra khắp cả nước tập
trung nhất ph iến nhất l ở
S . hiều tỉnh hu n do cơ sở không giải
qu ết thấu đ o để
con t chức th nh t ng nhóm t ng đo n kéo về c c cơ quan
Trung ương hính phủ tại th nh ph Hồ hí Minh H ội để đòi hỏi về ruộng
đất.


11

Ti u k t chương 1
“Vấn đề ruộng đất” theo ngh a “vi c giải qu ết ruộng đất cho nông dân” ở
S
trong l ch sử cho đến đ u những năm 1990 đ trải qua nhiều qu trình hết

sức phức tạp ch u t c động của rất nhiều nhân t chủ ngh a th c dân cũ chủ ngh a
th c dân mới chính s ch ruộng đất của ảng ta trong c ch mạng DTD D dưới
hình th i cuộc kh ng chiến ch ng Ph p v kh ng chiến ch ng Mỹ cứu nước, cũng
như những điều chỉnh ruộng đất cải tạo XH
đ i với nông nghi p sau ng miền
am ho n to n giải phóng. Về cơ ản đến năm 1975 chế độ sở hữu ruộng đất của
giai cấp phong kiến đ
óa ỏ ruộng đất về ta nông dân lao động trong nông
nghi p đ ước đ u có s ph t triển chủ ngh a tư ản; nông dân phân hóa th nh
c c t ng lớp kh c nhau tu rằng Trung nông vẫn còn l nhân vật trung tâm ở
S .
T năm 1975-1992 ên cạnh những th nh t u nhất đ nh thì những sai l m
nóng vội trong điều chỉnh ruộng đất theo tinh th n “ ình quân c o ằng” “tập thể
hóa nông nghi p” đ gâ ra những o trộn lớn cho chế độ ruộng đất v s ph t
triển kinh tế - hội ở
S .
Chương 2
QU TRÌNH GIẢI QU

T VẤN Đ RUỘNG ĐẤT Ở ĐBSCL GIAI ĐOẠN 1992-2002

2.1. Bối cảnh kinh t h i ĐBSCL gi i đoạn 1992- 2002
T năm 1992 cả nước th c hi n gh qu ết ại hội ảng to n qu c c c khóa
VII VIII IX v đẩ mạnh to n di n s nghi p đ i mới nhất l đ i mới về tư du
kinh tế. Tận dụng những thế mạnh của vùng đất rộng lớn gi u tiềm năng, nhân dân
S
đ tạo ra được một kh i lượng sản phẩm to lớn về sản uất nông nghi p
lâm nghi p v nuôi trồng đ nh ắt thủ hải sản. Sản uất lương th c năng suất
sản lượng không ng ng tăng lên tính chung cả giai đoạn ước đạt trên 16 tri u tấn
ình quân một năm tăng thêm trên 1 tri u tấn. hiều tỉnh như An Giang Hậu

Giang ồng Th p đạt trên 1 tri u tấn/năm. S ph t triển mạnh mẽ của kinh tế hộ
kinh tế trang trại kinh tế tư ản nh nước kinh tế có v n đ u tư nước ngo i ... hợp
với qu luật v qu đ nh của ph p luật đ tạo ra di n mạo mới trong nông thôn
S . S ra đời c c khu công nghi p c c điểm công nghi p đ gắn công nghi p
tr c tiếp phục vụ nông nghi p.
2.2. Lu t đất đ i 1993 và nh ng vấn đề ru ng đất ở ĐBSCL
2.2.1. Lu t đất đ i 1993 và chính s ch ru ng đất c Đảng Nhà nư c
uật đất đai năm 1993 c c luật sửa đ i v chính s ch kinh tế hội ra đời
có s kế th a ph t triển chính s ch đất đai của cuộc ch mạng ruộng đất m ảng
ta khởi ướng v l nh đạo t khi ảng ra đời đến na ; đồng thời cụ thể hóa nội
dung chiến lược của ương l nh â d ng đất nước thời kỳ qu độ lên
XH năm
1991. ội dung quan trọng được luật qu đ nh: “ ất đai thuộc sở hữu to n dân do
h nước th ng nhất quản lý. h nước giao đất cho c c t chức kinh tế đơn v vũ
trang nhân dân cơ quan h nước t chức chính tr
hội hộ gia đình v c nhân
sử dụng n đ nh lâu d i; h nước giao cho t chức hộ gia đình c nhân thuê đất
để sản uất”.


12

2.2.2. T nh h nh tri n kh i th c hiện chính s ch ru ng đất ở ĐBSCL gi i
đoạn 1992-2002
Sau khi uật đất đai năm 1993 ra đời c c tỉnh
S
đ sớm triển khai c c
văn ản qu phạm ph p luật về quản lý sử dụng đất đai tạo lập cơ sở ph p lý quan
trọng trong vi c t chức th c hi n c c nội dung quản lý sử dụng ruộng đất. c
tỉnh đ tập trung lập ản đồ đ a chính lập qu hoạch sử dụng ruộng đất th c hi n

kiểm kê đất đai nhằm t ng ước quản lý đất đai chặt chẽ t th c đ a đến s s ch.
Th c hi n đồng ộ nhiều giải ph p ngăn chặn tình trạng chu ển nhượng QSD
không đúng qu đ nh của ph p luật; â d ng Qu chế tiếp công dân v giải qu ết
đơn khiếu ki n t c o của t chức công dân trên đ a n; Tăng cường giải qu ết
tranh chấp đất đai nhất l tranh chấp đất đai ở vùng có đồng o Khmer sinh s ng.
2.2.3. Th đ i trong quản lý nhà nư c về đất đ i ở ĐBSCL
Triển khai uật đất đai năm 1993 c c tỉnh th nh
S
đ phân loại đất đai
theo di n tích được đưa v o sử dụng, đất nông nghi p, đất lâm nghi p, đất chu ên
dùng v đất chưa sử dụng. Quản lý t i chính về đất đai chủ ếu sử dụng công cụ
h nh chính m chưa sử dụng công cụ điều tiết kinh tế cho phù hợp với qu luật
kinh tế th trường h th ng thuế chưa điều tiết được người có thu nhập cao t kinh
doanh ất động sản đ gâ thất thu lớn cho ngân s ch nh nước v đ a phương.
H u hết c c tỉnh
S
đến năm 1995 đ ho n th nh qu hoạch kế hoạch
sử dụng đất đai đến năm 2010 t m nhìn 2015-2020 v đ được Thủ tướng hính
phủ phê du t. Song vi c qu hoạch kế hoạch sử dụng đất do l m gấp để đảm
ảo tiến độ v chưa có kinh nghi m nên nga sau khi qu hoạch kế hoạch sử dụng
đất ph n lớn c c tỉnh
S
t năm 1996 đ đề ngh hính phủ du t điều chỉnh
gâ khó khăn cho công t c quản lý chung.
ông t c giao đất cho thuê đất ở
S
đ đ p ứng êu c u sử dụng đất
phục vụ ph t triển kinh tế hội song cũng như tình hình chung trên cả nước
thủ tục còn rườm r thiếu kiểm tra em ét khi có qu ết đ nh giao đất cho thuê
đất đ i với d n đ u tư. Tình trạng giao đất cho thuê đất không đúng thẩm qu ền

sử dụng đất sai mục đích được giao ả ra kh ph iến nhất l ở th nh ph
n
Thơ tỉnh An Giang Kiên Giang nơi có nhiều d n đ u tư.
H u hết c c tỉnh
S
công t c thu hồi đất được triển khai mạnh phục vụ
cho nhu c u â d ng c c d n công trình kinh tế văn hóa
hội. Tu nhiên
qu trình th c hi n còn nhiều ất cập: gi ồi thường chưa hợp lý quỹ nh ở phục
vụ cho công t c t i đ nh cư chưa đ p ứng được êu c u của người dân.
ăng ký đất đai cấp G QSD quản lý c c hợp đồng thuê đất th ng kê
kiểm kê đất đai triển khai còn chậm, nhất l cấp G QSD do tình hình tranh
chấp ruộng đất diễn ra kh phức tạp nhất l c c tỉnh An Giang Kiên Giang
Mau Tiền Giang.
2.3. Tranh chấp, khi u kiện về quản lý và sử dụng đất đ i ở ĐBSCL gi i
đoạn 1992 - 2002
2.3.1. T nh h nh tr nh chấp, khi u kiện
c dạng tranh chấp đất đai trong giai đoạn 1992 - 2002 ở
S
rất đa
dạng, phức tạp đan en lẫn nhau. Về cơ ản có thể được chia l m hai loại chủ yếu:


13

c c tranh chấp m trong đó c n c đ nh ai l người có qu ền sử dụng hợp ph p
đất đang tranh chấp; tranh chấp đất đai trong đó người sử dụng đất đ sử dụng đất
hợp ph p tranh chấp chỉ ph t sinh trong qu trình người đó th c hi n quyền v
ngh a vụ của mình.
T công t c thanh tra kiểm tra vi c thi h nh chính s ch ph p luật đất đai c c

đ a phương
S
đ ph t hi n nhiều dạng vi phạm ph p luật đất đai trong đó
c c vi phạm ph biến nhất l : giao đất tr i thẩm quyền
n đất thu tiền tr i ph p
luật, chuyển nhượng v cho thuê đất tr i phép sử dụng đất không đúng mục đích
chuyển mục đích sử dụng đất tù ti n, lấn chiếm đất đai để đất hoang hóa không
sử dụng trong thời gian d i người sử dụng đất không th c hi n c c ngh a vụ t i
chính đ i với h nước,... c sai phạm chưa được xử lý kiên qu ết hình thức
“phạt cho tồn tại” ph biến ở
S
không những không ngăn chặn vi phạm m
còn l m ảnh hưởng đến tính nghiêm minh khi th c thi ph p luật về đất đai gâ mất
lòng tin trong nhân dân dẫn đến khiếu ki n d i ng v phức tạp.
Tình hình khiếu ki n đòi lại đất khi th c hi n chủ trương “nhường cơm sẽ
o” ở giai đoạn 1980 - 1990 vẫn còn nhiều. Tính đến thời kỳ triển khai Luật đất đai
2003 c c tỉnh phía am còn hơn 3.000 vụ khiếu ki n về đất đai chưa được giải
quyết trong đó có những trường hợp l người có công với c ch mạng đi hoạt động
vắng nh nhưng nh đất đ
giao cho người kh c sử dụng, nay trở về không có
nh ở hoặc không có đất sản xuất, tập trung chủ yếu ở
S
với trên 80% s vụ.

S
còn có tranh chấp mới ph t sinh: tranh chấp ruộng đất giữa người đi â
d ng vùng kinh tế mới di cư t do với người đ a phương chủ yếu ở ồng Th p
Mười); tranh chấp những vùng đất i ồi ven sông ven iển có gi tr nuôi trồng
thủy sản (ở
Mau ạc iêu Kiên Giang, Bến Tre Tr Vinh đường đi ngõ

óm ranh giới đất ở đất vườn,...
2.3.2. Giải quy t tranh chấp, khi u kiện về quản lý và sử dụng đất đ i ở
ĐBSCL gi i đoạn 1992 - 2002
Qu trình th c hi n Ngh quyết s 10-NQ/TW, với s chỉ đạo s t sao của
ảng, h nước v của l nh đạo c c cấp c c ng nh ở đ a phương cũng như s
đồng thuận của con nông dân với nhau
S
đ giải quyết được đa s c c vụ
tranh chấp ruộng đất, chỉ còn trên 10% s vụ tranh chấp phức tạp.
Qu trình giải quyết c c tranh chấp, khiếu ki n về ruộng đất trong những năm
1998 - 2002 có uất hi n h nh vi của một s đ i tượng lợi dụng vi c tranh chấp,
khiếu ki n của qu n chúng nhân dân để trục lợi như: viết đơn thuê l a đảo cò
mồi l m tiền,... Vi c giải quyết h nh chính không th nh phải khởi t , bắt giam,
truy t một s đ i tượng,...
Thời gian t 1997-2002 tranh chấp, khiếu ki n đất đai còn có liên quan đến
yếu t nước ngo i. Tình trạng một s người tham gia khiếu ki n tìm c ch tiếp cận,
quan h nhờ vả c c t chức qu c tế nước ngo i can thi p với mong mu n sớm
được giải quyết những khiếu ki n của họ hoặc có những ý đồ xấu về chính tr .
Vi c giải quyết tranh chấp ruộng đất ở
S
được điều chỉnh theo hướng
khắc phục tình trạng ình quân trước Luật đất đai năm 1993 về đất xen canh, o
canh c o ằng điều chỉnh không hợp lý; đ giao lại cho chủ cũ với t ng di n tích


14

26 vạn ha. Trường hợp chủ mới tiếp tục sử dụng thì được bồi ho n “Hoa lợi ruộng
đất” cho chủ cũ. Vi c th c hi n điều chỉnh chủ yếu con nông dân thương lượng,
thuyết phục, thỏa thuận với nhau để đôi ên cùng có lợi. Tăng cường công t c

thanh tra, xử lý vi phạm chính s ch ph p luật về đất đai v giải quyết c c khiếu
ki n, t c o tranh chấp đất đai. Tập trung thanh tra theo quyết đ nh 273/Q -TTg
của Thủ tướng hính phủ về quản lý đất đai.
2.4. T c đ ng c chính s ch ru ng đất đối v i ph t tri n kinh t h i
ở ĐBSCL gi i đoạn 1992 - 2002
2.4.1. Thúc đẩ ph t tri n kinh t h i
hính s ch ph p luật đất đai l động l c thúc đẩ kinh tế hội
S
ph t triển nhanh. Trong nông nghi p nhờ chính s ch th a nhận hộ nông dân l một
đơn v kinh tế t chủ v nhờ chính s ch giao đất giao r ng cho hộ gia đình c
nhân sử dụng n đ nh lâu d i nên nông nghi p có điều ki n để tăng vượt ậc về
năng suất v sản lượng. ăng suất đạt trên 45 tạ/ha sản lượng to n vùng đạt trên
16 tri u tấn lương th c. Gi tr sản uất trên một di n tích đất nông nghi p ở
S
năm 2000 đạt trên 20 tri u đồng/ha, tăng 55% so với năm 1990.
S
đ góp ph n quan trọng ình n lương th c trong cả nước v góp ph n uất khẩu
gạo, nông sản h ng đ u trên thế giới. hiều tỉnh
S
đạt trên 1 tri u tấn năm
như An Giang Hậu Giang Kiên Giang đời s ng người nông dân được cải thi n
đ ng kể.
Tu nhiên
S
còn một s tồn tại liên quan đến đất đai đó l : một ộ
phận nông dân thiếu đất sản uất tình hình di dân t ph t vẫn tiếp diễn c c đ a
phương lúng túng trong vi c chu ển đ i nghề nghi p cho c c hộ thiếu đất sản uất.
2.4.2. H nh thành qu tr nh tích tụ t p trung ru ng đất
uật đất đai năm 1993 đ ph n n o “cởi trói” cho nông dân
S . Song

qu trình tích tụ tập trung ruộng đất diễn ra cùng lúc với s phân hóa gi u - nghèo
trong nội ộ nông dân. ộ phận nông dân có v n liếng có sức lao động iết tận
dụng c c lợi thế do đ u tư nh nước đem lại như thủ lợi giao thông khu ến
nông khu ến ngư gi ng mới gi thu mua nông sản có lợi cho nông dân ... mạnh
dạn chu ển nhượng ruộng đất hoặc th c hi n khai ph thêm đất hoang p dụng
c c i n ph p khoa học kỹ thuật nên đ đạt hi u quả cao thu lợi lớn v gi u lên ở
nông thôn
S
mua thêm ruộng; những nông dân nghèo khó phải “cấm c ”
ruộng đất v một s đ mất đất hẳn vì không có khả năng trả nợ.
2.4.3. Thúc đẩ t ng trưởng kinh t chu n dịch cơ cấu kinh t và ph n
tầng
h i
Th c hi n a chương trình kinh tế m gh qu ết ại hội ảng to n qu c l n
thứ VII đề ra, kinh tế
S
tăng trưởng nhưng tăng chưa thật s n đ nh. Thu
nhập ình quân một người trên th ng ở
S
t năm 1996 đến năm 1999 tăng
141,19%. Tăng trưởng kinh tế ở
S
gắn liền với chuyển d ch cơ cấu kinh tế.
c hoạt động công nghi p phục vụ nông nghi p d ch vụ nông nghi p gia
tăng đ ng kể thể hi n qua cơ cấu sản phẩm sản uất khu v c I II III. Khu v c I
giảm khu v c II tăng v tăng nhanh ở khu v c III. Tăng trưởng khu v c III điều


15


đó nói lên có s chu ển d ch lớn lao động nông thôn
S
sang lao động công
nghi p d ch vụ v s phân công lao động trong nông nghi p.
Do nhiều ngu ên nhân t s ph t triển kinh tế- hội đ có s phân t ng
hội mạnh mẽ ở
S . S phân t ng
hội có ảnh hưởng sâu sắc đến đời s ng
gia tăng s đ i kh ng c c lợi ích kinh tế văn hóa
hội của c c t ng lớp dân cư.
S đ i kh ng c c lợi ích kinh tế văn hóa
hội của c c t ng lớp dân cư gia tăng
có ảnh hưởng đến an ninh qu c gia trật t an to n hội.
Ti u k t chương 2
Giai đoạn 1992-2002 để góp ph n ph t triển kinh tế hội vi c giải qu ết
vấn đề ruộng đất được c c cấp ủ
ảng chính qu ền đ a phương ở
S
quan
tâm l nguồn l c l ếu t “động” nhất trong triển khai th c hi n c c chính s ch
kinh tế hội an ninh qu c phòng của ảng h nước ở vùng đất n . Giải
quyết vấn đề ruộng đất ở
S
đ được em ét cụ thể những yếu t t c động về
v trí đ a lý t i ngu ên thiên nhiên những vấn đề tồn tại do l ch sử; những ngu ên
nhân về chính tr hội mới ph t sinh, nhất l vấn đề nông nghi p nông thôn,
nông dân v theo hướng gắn với ph p luật đất đai. Trong nông nghi p vi c tích tụ,
tập trung ruộng đất, b trí cơ cấu kinh tế vùng cơ cấu câ trồng, vật nuôi; ph t
triển c c khu công nghi p, khu chế xuất ph t triển kinh tế trang trại, kinh tế hộ đ
tạo ước chuyển biến cho c c liên kết sản xuất theo hình thức mới đó l hợp t c

d ch vụ í nghi p công t trong sản xuất nông nghi p theo hướng l m ăn lớn
XHCN có điều ki n p dụng khoa học kỹ thuật đ u tư cơ giới hóa nâng cao năng
suất, hi u quả sản phẩm h ng hóa đủ sức cạnh tranh trên th trường.
Giai đoạn t năm 1992-2002 có nhiều tranh chấp, khiếu ki n, t c o về ruộng
đất ở c c tỉnh
S . iều đó cho thấy chính s ch v ph p luật đất đai đúng đắn
còn phải có một cơ chế quản lý phù hợp, tình hình tranh chấp ruộng đất giai đoạn
n không chỉ nói lên còn có những bất cập trong cơ chế quản lý ruộng đất, cơ chế
quản lý nông nghi p m còn l những bất cập trong th c hi n c c chính s ch hội
v m i quan h công dân liên quan đến ruộng đất.
Chương 3
QU TRÌNH GIẢI QU

T VẤN Đ RUỘNG ĐẤT Ở ĐBSCL GIAI ĐOẠN 2

3-2008

3.1. Bối cảnh kinh t h i ĐBSCL gi i đoạn 2 3-2008
â l Giai đoạn
S
cùng cả nước th c hi n gh qu ết đại hội ảng
to n qu c l n thứ IX X th c hi n đẩ mạnh công nghi p hóa hi n đại hóa đưa
nước ta cơ ản trở th nh nước công nghi p hi n đại v o năm 2020. Với s quan
tâm của ảng hính phủ về đẩ mạnh sản uất nông nghi p - lâm nghi p - thủ
sản; â d ng vùng kinh tế trọng điểm
S ; có s đ u tư của h nước v c c
nguồn đ u tư kh c để ph t triển cơ sở hạ t ng
S
góp ph n ph t triển to n
di n về kinh tế hội. Tình hình đời s ng của c c hộ nông dân

S
không
ng ng được cải thi n ên tâm đ u tư cho sản uất v tạo ra nhiều sản phẩm cho
hội. Gi tr sản uất h ng hóa nông nghi p ở
S
đ góp ph n quan trọng thu
ngoại t GDP cho qu c gia.
3.2. Lu t đất đ i 2 3 và nh ng vấn đề ru ng đất ở ĐBSCL gi i đoạn
2003-2008


16

3.2.1. Lu t đất đ i n m 2 3 và Chính s ch ru ng đất c Đảng Nhà
nư c gi i đoạn 2 3-2008
uật đất đai năm 1993 uật đất đai sửa đ i 1998 2001 đ góp ph n quan
trọng giải phóng SX thúc đẩ kinh tế ph t triển giữ vững n đ nh chính tr hội. ên cạnh th nh quả đạt được uật đất đai năm 1993 c c luật đất đai sửa đ i
sung v c c văn ản qu phạm ph p luật về đất đai chính s ch
hội có liên
quan đến đất đai đ ộc lộ hạn chế ph t sinh nhiều vấn đề chưa giải qu ết được.
T th c tiễn tình hình t ng kết th c hi n uật đất đai năm 1993 ng 06-11-2003
tại kỳ họp thứ 4 Qu c hội khóa IX đ thông qua uật đất đai năm 2003 với nhiều
nội dung đ i mới theo hướng ho n thi n chính s ch đất đai. uật đất đai năm 2003
tiếp tục khẳng đ nh đất đai thuộc sở hữu to n dân do h nước đại di n chủ sở
hữu. h nước không th a nhận chế độ sở hữu tư nhân ha ất kỳ một hình thức
sở hữu n o kh c. h nước â d ng h th ng cơ quan quản lý đất đai th ng nhất
t Trung ương đến đ a phương có s phân cấp v tăng cường tính chủ động cho
đ a phương đẩ mạnh cải c ch h nh chính trong quản lý đất đai. h nước không
th a nhận vi c đòi lại đất đ được giao theo qu đ nh của h nước cho người
kh c sử dụng trong qu trình th c hi n chính s ch đất đai của h nước Vi t am

Dân chủ ộng hòa hính phủ c ch mạng lâm thời ộng hòa miền am Vi t am
v h nước ộng hòa
hội chủ ngh a Vi t am. hững người có công với đất
nước m có khó khăn th c s về nh ở sẽ được giải qu ết theo chính s ch chung
của h nước về người có công. Tạo điều ki n đ i với những người tr c tiếp sản
uất nông lâm nghi p nuôi trồng thủ sản l m mu i; ưu đ i đ u tư đ o tạo nghề
ph t triển ng nh nghề tạo vi c l m cho lao động nông thôn phù hợp với qu trình
chu ển d ch cơ cấu kinh tế sử dụng đất theo hướng công nghi p hóa hi n đại hóa.
i mới to n di n về công t c qu hoạch kế hoạch sử dụng đất về giao đất cho
thuê đất chu ển mục đích sử dụng đất.
uật đất đai 2003 triển khai th c hi n sớm có những ất cập so với c c luật
kh c v c c chính s ch kinh tế
hội nên năm 2009 Qu c hội đ an h nh gh
qu ết uật s 34/2009/QH12 sửa đ i
sung điều 126 của uật nh ở v điều 121
của uật đất đai.
3.2.2. Nh ng vấn đề ru ng đất ở ĐBSCL gi i đoạn 2 3-2008
T năm 2003 đến 2008 ở
S
có s iến động lớn về cơ cấu di n tích
ruộng đất t ng di n tích c c loại đất to n vùng về cơ ản không tha đ i nhưng
có s iến động cục ộ do phân loại mới gồm 3 nhóm: nhóm đất nông nghi p;
nhóm đất phi nông nghi p; nhóm đất chưa sử dụng do phương ph p th ng kê
mới điều tra chính c hơn do sung di n tích đất khai hoang phục hóa ...
c tỉnh có di n tích đất nông nghi p cao: ong An Kiên Giang
Mau An
Giang. c tỉnh có di n tích đất trồng câ h ng năm cao: Kiên Giang An Giang
ong An ồng Th p Sóc Trăng. c tỉnh có di n tích đất trồng lúa cao: Kiên
Giang An Giang ồng Th p ong An Sóc Trăng. c tỉnh có di n tích đất trồng
câ lâu năm cao: ến Tre Hậu Giang Kiên Giang

Mau. c tỉnh có di n tích
đất lâm nghi p cao:
Mau Kiên Giang ong An. c tỉnh có di n tích đất nuôi
trồng thủ sản cao:
Mau ạc iêu Sóc Trăng Kiên Giang ến Tre.


17

Vấn đề lớn trong giải qu ết vấn đề ruộng đất thời kỳ 2003 - 2008 l s chu
chu ển c c loại đất sang đất phi nông nghi p phù hợp với qu trình đô th hóa ph t
triển c c d n phục vụ kinh tế hội. ất phi nông nghi p chủ ếu l đất ở kế
đến l đất chu ên dùng; đất tôn gi o tín ngưỡng; đất ngh a trang ngh a đ a; đất
sông su i v mặt nước chu ên dùng; đất phi nông nghi p kh c. Ph n lớn đất
chu ển sang đất phi nông nghi p l đất chưa sử dụng một ph n đất trồng lúa kém
hi u quả đất th c hi n c c d n ph t triển kinh tế - hội.
ể tăng cường công t c quản lý sử dụng đất v uất ph t t nhu c u chu ển
nhượng qu ền sử dụng đất th c hi n chỉ đạo của Thủ tướng hính phủ công t c
cấp giấ
QSD được U D c c tỉnh th nh
S
chỉ đạo s t sao. hìn
chung đến năm 2008 ph n lớn c c tỉnh th nh
S
đ ho n th nh cơ ản lập
hồ sơ cấp giấ
QSD . Kết quả công t c cấp giấ chứng nhận đ th c s đóng
góp một ph n quan trọng cho vi c n đ nh ph t triển v giữ gìn an ninh trật t
hội của c c tỉnh th nh
S .

ể phục vụ cho công t c quản lý cùng với kiểm kê tình hình quản lý sử
dụng đất nói chung c c tỉnh th nh
S
đồng thời tiến h nh kiểm kê công t c
giao đất cho thuê đất của c c t chức được h nước giao cho thuê đất.
ông t c quản lý t i chính về ruộng đất được c c tỉnh th nh
S
quan
tâm l nh đạo th c hi n tri t để vì đâ v a l êu c u kh ch quan v cũng l công
cụ quản lý quan trọng trong điều h nh h nước về ph t triển kinh tế - hội.
ặc i t trong thời kỳ n di n tích đất công cộng tăng đ ng kể do mở rộng
một s tu ến đường mở rộng giao thông nông thôn ph t triển h th ng thủ lợi
phục vụ sản uất,...
S
đ có những ước ph t triển kh nhanh về cơ sở hạ
t ng phục vụ cho ph t triển kinh tế- hội..
Song để khai th c có hi u quả đất đai phục vụ cho ph t triển kinh tế hội
thì di n tích đất chưa sử dụng đất mặt nước, i ồi ven iển thuộc c c tỉnh Sóc
Trăng ạc iêu
Mau Tiền Giang còn rất lớn.
3.3. Tranh chấp và giải quy t tranh chấp ru ng đất gi i đoạn 2003-2008
3.3.1. T nh h nh tr nh chấp ru ng đất
Trong những năm 2003 - 2008 tình hình tranh chấp khiếu ki n t c o về
l nh v c đất đai trên đ a n c c tỉnh th nh
S
tu không tăng nhưng diễn
iến phức tạp mặc dù đ được c c cấp c c ng nh c c cơ quan đo n thể nỗ l c tập
trung nhiều giải ph p để v a giải qu ết c c vụ vi c đang tồn đọng v a kiềm chế
ph t sinh mới. Tu nhiên tình hình vẫn chưa n thậm chí còn tiềm ẩn ngu cơ gia
tăng c c vụ tranh chấp khiếu ki n t c o phức tạp trên đ a n khi công t c â

d ng cơ sở hạ t ng được đẩ mạnh c c d n có sử dụng di n tích đất lớn tiếp tục
được đ u tư.
gu ên nhân v nội dung dẫn đến tình trạng tranh chấp khiếu ki n t c o
giai đoạn 2003 đến 2008 diễn iến phức tạp được c c cấp chính qu ền
S
c
đ nh: Do nhận thức của nhân dân về chính s ch ph p luật đất đai chưa thấu đ o
nhiều nội dung ph p luật đất đai sau khi triển khai th c hi n ph t sinh những điểm
chưa phù hợp còn ất cập với c c luật kh c; c c chính s ch kinh tế hội mới
an h nh v có những ngu ên nhân mới ph t sinh như vi c lợi dụng chức vụ


18

qu ền hạn để tham nhũng trục lợi trong thu hồi đất lợi dụng chính s ch thu hồi
đất để ao chiếm; t c o chính qu ền đ a phương giao đất tr i thẩm qu ền ồi
thường không đủ di n tích đất ét du t để ồi thường không đúng loại đất; t c o
chính qu ền đ a phương quản lý sử dụng đất công ích sai mục đích; t c o c n ộ
nhũng nhiễu, bao che, ồi thường đất không đúng đ i tượng ... cơ chế mới về quản
lý t i ngu ên đất về quản lý nông nghi p được hình th nh chưa đồng ộ ...
Trong c c vụ tranh chấp khiếu ki n ph t sinh mới đứng đ u l đơn khiếu
ki n có s liên kết
hu n t chức theo t ng đo n nhóm người mang theo cờ
ăng rôn kéo đến trụ sở cơ quan ảng h nước v có những h nh vi vượt qu
qu ền khiếu ki n t c o như: khiếu ki n d i ng đeo m nằm lỳ gâ mất trật
t công cộng cản trở giao thông ch ng người thi h nh công vụ lập ra c c t chức,
hội nhóm tr i phép r o đường t chức canh g c cản trở c c đo n công t c ất hợp
t c kiểm tra ... iển hình ở
Mau l vụ tranh chấp lấn chiếm i ồi ở hu n
gọc Hiển vụ lấn chiếm đất nông trường 402 hu n Tr n Văn Thời vụ cản trở

giao thông đòi đền ù giải phóng mặt ằng ở hu n i ước. Ở Sóc Trăng vụ c c
sư s i đòi lại đất hiến của c c đền chùa sau giải phóng. Ở Kiên Giang Tr Vinh
tranh chấp khiếu ki n về đất khai hoang lấn iển được qu hoạch â d ng c c d
n nhưng đến ù không thỏa đ ng. Ở An Giang tranh chấp khiếu ki n tập trung
chủ ếu c c hu n iên giới vùng có nhiều đồng o Khmer sinh s ng như Thoại
Sơn T nh iên Tri Tôn,....
Thời kỳ 2003-2008 tình hình tranh chấp khiếu ki n t c o về ruộng đất đ
uất hi n những nội dung liên quan đến chủ trương của ảng h nước về th c
hi n khẩu hi u “người c có ruộng” được ảng ta đề ra trong thời kỳ th c hi n
cuộc c ch mạng giải phóng dân tộc v na khi th c hi n chủ trương tích tụ ruộng
đất ph t triển kinh tế trang trại với nhiều người tham gia ở ong An Tiền Giang
ến Tre V nh ong
n Thơ. hiều hộ nông dân do nhiều ho n cảnh kh c nhau
thiếu ruộng đất để sản uất hoặc không có ruộng đất để sản uất đời s ng gia đình
khó khăn chưa được giải qu ết chu ển sang những ng nh nghề phù hợp.
3.3.2. Giải qu t tr nh chấp ở c c đị phương
hững năm đ u triển khai uật đất đai năm 2003 công t c giải qu ết tranh
chấp khiếu ki n t c o về đất đai ở
S đ có những chu ển iến rất tích c c
s vụ tồn đọng h ng năm đ giảm đi nhiều so với trước song c c vụ mới lại uất
hi n có vụ diễn iến phức tạp qu trình giải qu ết phải c minh nhiều l n nên
gặp phải khó khăn đâ cũng l p l c lớn đ i với th c hi n chính s ch ruộng đất
th c hi n c c chính s ch kinh tế - hội.
Ở tỉnh
Mau tranh chấp khiếu ki n t c o tập trung ở vi c th c hi n c c
d n ph t triển kinh tế vùng n đảo
Mau; ở ạc iêu tranh chấp khiếu ki n
t c o tập trung ở nội ộ nhân dân về phân chia th a kế tính đến th ng 10 năm
2004 ạc iêu đ giải qu ết được trên 60% s vụ tạm n 23% v còn tồn đọng
trên 10% s vụ còn phức tạp; ở Sóc Trăng s vụ tranh chấp khiếu ki n t c o

không nhiều nhưng chủ ếu về đất đai tính đến th ng 10 năm 2004 Sóc Trăng có
7/8 vụ nhưng c c vụ tranh chấp khiếu ki n t c o có nhiều người tham gia nhất ở
S . c tỉnh ong An Tiền Giang V nh ong Kiên Giang vi c giải qu ết


19

tranh chấp được c c cấp chính qu ền tích c c giải qu ết nhưng còn nhiều vụ tồn
đọng nhất l V nh ong v Tiền Giang.
3.4. T c đ ng c chính s ch ru ng đất đối v i ph t tri n kinh t h i
ở ĐBSCL gi i đoạn 2 3-2008
3.4.1. Chu n dịch nh nh cơ cấu kinh t
S
cung cấp khoảng 50% sản lượng lúa 52% sản lượng thủ sản 70%
sản lượng tr i câ của cả nước h ng năm. Với những lợi thế trên
S
l vùng
có nhiều tiềm năng để ph t triển công nghi p nông thôn đặc i t l công nghi p
chế iến nông sản chế iến thủ sản phục vụ nhu c u trong nước v uất khẩu.
Tu nhiên theo đ nh gi của ộ ông thương tại hội ngh ng nh ông thương c c
tỉnh
S
năm 2009 được t chức tại Tiền Giang v o cu i th ng 10/2009 thì
tình hình chu ển d ch cơ cấu kinh tế ở
S
còn chậm nông nghi p chiếm trên
40% cơ cấu GDP trong khi ình quân cả nước chỉ có trên 20% ...
3.4.2. T c đ ng mạnh mẽ đ n kinh t - h i ở ĐBSCL gi i đoạn 2 3-2008
Qu trình th c hi n chính s ch ruộng đất của ảng h nước giai đoạn
2003-2008 đ có t c động to n di n đến kinh - hội

S . T c độ tăng trưởng
kinh tế của vùng giai đoạn 2001- 2005 l 10 5% giai đoạn 2006 - 2010 l 12%
trung ình giai đoạn 2001 - 2010 v o khoảng 11% Trung ình của cả nước giai
đoạn 2001 - 2010 l 7 3% . hính s ch ruộng đất thời kỳ 2003-2008 đ có t c
động mạnh kinh tế vùng kinh tế trang trại kinh tế hộ; đồng thời góp ph n điều
chỉnh mô hình kinh tế nông trường.
Vùng
S
có thể chia ra th nh 3 vùng 1 vùng ven iển; 2 vùng đ m
giữa th nh ph Hồ hí Minh v
S
v 3 th nh ph
n Thơ v c c tỉnh liền
1
kề thì thấ rằng vùng thứ 3 tăng trưởng nhanh hơn t năm 2007 khi th nh ph
n Thơ được t ch ra th nh đô th tr c thuộc Trung ương v được đ u tư thêm về
cơ sở hạ t ng. gược lại vùng 1 gồm c c tỉnh ven iển tăng trưởng kh cao t năm
1996 - 2003 thì sau đó tăng trưởng chậm hơn còn c c tỉnh vùng 2 thuộc khu v c
tiếp gi p th nh ph Hồ hí Minh v vùng
S
luôn có t c độ tăng trưởng
chậm thời gian qua.
c khu công nghi p ắt đ u hình th nh ph t triển ở vùng
S
khoảng t
năm 2000 do ở đâ đất nông nghi p gi rẻ chi phí ồi ho n thấp nh cửa cất tạm
ợ chi phí di dời không cao nên vi c â d ng c c khu công nghi p có nhiều thuận
lợi. Theo ng nh công thương c c đ a phương
S
tính đến năm 2008 có 65

Khu công nghi p được qu hoạch với di n tích 26.511ha.
Hợp t c
nông nghi p, ở thời kỳ n kh c về ản chất so với hình thức
HTX đ được vận động â d ng trong những năm t m mươi của thế kỷ XX l
một t chức kinh tế do nông dân t ngu n lập ra với nguồn v n hoạt động do
chính họ góp c ph n v hu động t c c nguồn kh c nhằm du trì ph t triển kinh
tế hộ gia đình v tăng nhanh tỷ suất h ng ho đạt hi u quả kinh tế cao. Phân
rộng r i ở c c tỉnh trong khu v c
S
đó l : HTX trồng ấm rơm HTX trồng
1

. Vùng 1 ven iển gồm c c tỉnh Tr Vinh Kiên Giang
Mau Sóc Trăng v ạc iêu; Vùng 2 – vùng đ m giữa th nh ph Hồ chí
Minh v
S gồm ong An Tiền Giang v ến Tre; Vùng 3 gồm th nh ph
n Thơ An Giang V nh ong ồng Th p v Hậu
Giang.


20

hanh dâ HTX ưởi ăm roi Mỹ Ho hu n ình Minh tỉnh V nh ong HTX
rau an to n Phước Hậu ong Hồ c c t đo n kết sản uất nấm rơm ở Vũng iêm
V nh ong ; HTX o i c t Ho ộc Tiền Giang; ồng Th p; c c l ng nghề trồng
v chế iến câ l c ở Vũng iêm; c c t sản uất lúa gi ng ở Tr Vinh,...
Kinh tế trang trại, ở
S
hình th nh sớm v ng c ng ph t triển mạnh
cả về qu mô v s lượng. ăm 1999 cả khu v c

S
có 19.259 trang trại
chiếm 42 4% t ng trang trại cả nước cao hơn đồng ằng sông Hồng 39 3%. ăm
2006
S
có 54.442 trang trại. ăm 2008 cả nước có g n 72.000 trang trại
S
chiếm hơn một nửa t ng s trang trại cả nước mỗi tỉnh th nh ph ở
S
có h ng nghìn trang trại. H u hết những trang trại vùng
S
được
th nh lập t v n t có v n va chỉ chiếm khoảng 18%. Trang trại ở
S
theo
mô hình “VA ” hoặc “VA ” cải tiến qu mô nhỏ ph t triển t ph t sử dụng lao
động không nhiều chủ ếu lao động gia đình chưa ho n to n gắn sản uất với chế
iến v tiêu thụ sản phẩm.
Kinh tế nông hộ với tư c ch l đơn v kinh tế t chủ trong hoạt động sản
uất theo cơ chế th trường c c hộ nông dân ở
S
đ v đang tích c c đẩ
mạnh ph t triển sản uất một c ch năng động đa dạng phù hợp với năng l c v
điều ki n cụ thể của t ng hộ tạo ra một th trường h ng hóa phong phú v dồi d o.
Qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S
còn gắn với vi c t chức lại
sản uất của c c nông trường. Hi n na ở
S
có 17 nông trường c c nông

trường chủ ếu do c c đơn v quân đội quản lý sản uất kém hi u quả đ được sắp
ép lại v tiếp tục được sắp ếp lại.
Ti u k t chương 3
T năm 2003-2008, ở
S
có s iến động lớn về di n tích đất do vi c
phân loại đất th nh 3 nhóm theo uật đất đai năm 2003. ùng với qu hoạch sử
dụng đất c c tỉnh
S
tập trung giao đất lập hồ sơ quản lý sử dụng đất cấp
G QSD v giải qu ết đơn thư khiếu ki n t c o.
Giải qu ết vấn đề ruộng đất ở
S
thời kỳ t năm 2003-2008 tu còn có
ch u t c động của c c ếu t về v trí đ a lý t i ngu ên thiên nhiên những tồn tại
do l ch sử để lại ...Song đ có những ếu t mới liên quan đến “vấn đề ruộng đất”
đó l êu c u cấp thiết của ph t triển nông nghi p h ng hóa vấn đề â d ng nông
thôn mới ...
Hoạt động của c c HTX theo mô hình liên kết sản uất mới chủ thể có liên
quan tr c tiếp đến QSDR đ có những chu ển iến tích c c. hiều HTX nông
nghi p đ đóng vai trò tích c c trong vi c chu ển d ch cơ cấu kinh tế, câ trồng
óa đói giảm nghèo â d ng nông thôn mới góp sức â d ng kết cấu hạ t ng
củng c quan h kinh tế nông thôn.
Vi c phân loại đất đai th nh 3 nhóm lớn có thuận lợi cho quản lý v nắm
được tình hình sử dụng đất đai nhưng lại sớm ộc lộ những kẽ hở cho nạn tham
nhũng trong quản lý sử dụng đất đai, trục lợi thông qua chu ển đ i mục đích sử
dụng, nhất l khi qu trình đô th hóa diễn ra mạnh mẽ một ph n di n tích đất
nông nghi p đất chưa sử dụng chu ển sang đất phi nông nghi p. ó l ngu ên
nhân tiềm ẩn của vi c ph t sinh những tranh chấp khiếu ki n t c o về ruộng đất.



21

Vấn đề có tính đột ph tạo ước chu ển iến mạnh mẽ trong kinh tế nông
nghi p nông thôn vùng
S
thời kỳ 2003-2008 l qu trình tích tụ v tập trung
ruộng đất khắc phục s sản uất manh mún nhỏ lẻ chu ển sang sản uất tập trung
qu mô lớn có điều ki n p dụng khoa học kỹ thuật đ u tư cơ giới hóa nâng cao
năng suất hi u quả v tạo nên sản phẩm h ng hóa chất lượng cao kh i lượng lớn
đủ sức cạnh tranh trên th trường.
K T LUẬN
Qu trình giải quyết vấn đề ruộng đất giai đoạn 1992 - 2008 ở
S
gắn
với thời kỳ cả nước th c hi n đường l i đẩy mạnh công nghi p hóa hi n đại hóa,
đưa nước ta t một nước nông nghi p sản xuất lương th c yếu kém trở th nh một
nước sản xuất lương th c, xuất khẩu lương th c đứng h ng đ u thế giới v khu v c
ông am Á. ể góp ph n thu được những kết quả to lớn đó c c đ a phương
S
đ giải quyết t t vấn đề ruộng đất, nguồn tư li u sản xuất quan trọng nhất
của qu trình sản xuất. iểm n i bật của qu trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở
S
thể hi n ở những điểm chính sau:
1. Đặc đi m n i b t c qu tr nh giải quy t vấn đề ru ng đất ở ĐBSCL
gi i đoạn 1992 - 2008
Quá trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở ĐBSCL là quá trình vận dụng sáng
tạo chính sách ruộng đất, luật đất đai vào điều kiện cụ thể của ĐBSCL. â l thời
kỳ
S

cùng cả nước th c hi n Luật đất đai 1993 2003 v c c luật đất đai sửa
đ i. T c dụng của chính s ch ruộng đất l rất to lớn, đ góp ph n t ng ước ho n
thi n cơ chế quản lý đất đai quản lý nông nghi p v triển khai ương l nh â
d ng đất nước trong thời kỳ qu độ lên CNXH năm 1991 đưa đất nước ta nói
chung v
S
tho t khỏi khủng hoảng tr m trọng về lương th c đưa
S
trở th nh vùng trọng điểm sản xuất lương th c của cả nước, th c hi n thắng lợi 3
chương trình kinh tế lớn của ảng.
Giai đoan 1992 - 2008, là thời kỳ tranh chấp và khiếu kiện đất đai nhiều và
diễn biến phức tạp. Trong qu trình giải qu ết vấn đề ruộng đất giai đoạn 1992 2008 cũng đ ph t sinh nhiều vi phạm trong quản lý sử dụng ruộng đất v tình
trạng c c hộ dân tranh chấp ruộng đất do nhiều ngu ên nhân kh c nhau dẫn đến
c c khiếu ki n tăng giảm phụ thuộc v o thời gian triển khai uật đất đai năm
1993, 2003. ó thể nói đâ l thời kỳ tranh chấp khiếu ki n t c o liên quan đến
đất đai phục vụ cho sản uất diễn iến phức tạp trong l ch sử dân tộc cho đến na
v diễn ra tập trung ở
S ; 100% tỉnh th nh ở
S
có tranh chấp khiếu
ki n về đất đai.
Quá trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở ĐBSCL giai đoạn 1992 - 2008, là
quá trình chủ động đẩy mạnh tổ chức lại sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội. T
năm 1978 - 1982 th c hi n chủ trương cải tạo
hội chủ ngh a v hợp t c hóa
trong nông nghi p nông nghi p
S
có những ước ph t triển nhất đ nh. Tuy
nhiên mô hình hợp t c trong nông nghi p những năm đ u sau ng y miền Nam
ho n to n giải phóng không phù hợp với tình hình ruộng đất ở

S
dẫn đến s
tan r trong những năm 1982 - 1986. Th c hi n chủ trương đ i mới của ảng t
năm 1986 - 1991 nông nghi p
S
có ước ph t triển mới với mô hình t


22

chức sản xuất phù hợp hơn tập trung về d ch vụ lao động vi c l m d ch vụ l m
đất, gieo xạ v d ch vụ phân ón thu c tr sâu gi ng câ trồng. c HTX nông lâm - thủy sản d n thích nghi với phương thức hoạt động mới l m t t hơn vai trò
hỗ trợ kinh tế hộ gia đình nhưng vẫn còn nhiều khó khăn. Kinh tế trang trại ng
c ng ph t triển v đóng góp vai trò quan trọng trong sản xuất nông lâm thủy sản.
Gi tr sản xuất nông - lâm - thủy sản không ng ng tăng góp ph n quan trọng giải
quyết vi c l m óa đói giảm nghèo.
2. Nh ng vấn đề đặt r trong qu tr nh giải quy t vấn đề ru ng đất và
hư ng ph t tri n
Chính sách ruộng đất phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cách
mạng và phải được cụ thể hóa đối với từng vùng miền. hính s ch ruộng đất ở đâ
l s thể hi n ý ảng, lòng dân. Vì vậy, trong c ch mạng GPDT ảng đề ra khẩu
hi u “người c có ruộng” v được nhân dân tin tưởng đi theo. hính s ch ruộng
đất trong giai đoạn hi n nay, cùng với th c hi n nhi m vụ khẩu hi u “người c có
ruộng” còn phải gắn với th c hi n ph p luật đất đai với c c luật v c c chính s ch
kinh tế hội kh c. hính s ch ruộng đất phải gắn với â d ng cơ chế mới trong
quản lý trên cơ sở giải quyết hai vấn đề lớn l qu ền sở hữu v qu ền sử dụng.
Chính sách đất đai chỉ có thể mang lại hiệu quả khi tiếp tục giải quyết tốt vấn
đề quyền sở hữu và quyền sử dụng. Giải quyết t t quan h vấn đề quyền sở hữu v
quyền sử dụng sẽ hình th nh được cơ chế quản lý phù hợp trong quản lý ruộng đất
v quản lý nông nghi p, thể hi n rõ vai trò chủ sở hữu của Nh nước v qu ền sử

dụng ruộng đất của người dân theo Hiến Ph p v ph p luật.
Thực tiễn ĐBSCL cho thấy chính sách ruộng đất của Đảng, Nhà nước đã góp
phần thúc đẩy khai thác nguồn tài nguyên đất. Di n tích canh t c ở
S
tuy thu
hẹp lại do qu trình đô th hóa do dân s tăng nhanh. Song để sản xuất ở
S
mang lại hi u quả, trong những năm qua ên cạnh sản xuất lương th c c c tỉnh,
th nh đ đẩy mạnh khai th c c c nguồn t i ngu ên t đất; ph t triển đồng bộ c c
tiềm năng sản xuất nông nghi p lâm nghi p, thủy sản trên cơ sở chuyển một ph n
di n tích trồng lúa kém hi u quả sang nuôi trồng thủy sản, trồng câ ăn quả câ
công nghi p ngắn ng ... tăng cường công năng sử dụng đất tăng vòng qua sử
dụng đất.
Tình hình tranh chấp, khiếu kiện về đất đai ở ĐBSCL vẫn còn diễn ra và diễn
biến phức tạp. Trong điều ki n không thể giải quyết được một c ch tri t để những
bất cập của luật đất đai với c c luật kh c luật đất đai với c c chính s ch kinh tế hội; tình hình trong nhân dân chưa có nhận thức thấu đ o về chính s ch v ph p
luật đất đai nhất l về quyền “sở hữu ruộng đất” “sử dụng ruộng đất” thì sẽ còn
nảy sinh những tranh chấp, khiếu ki n đất đai mới v diễn biến phức tạp. Vì vậy,
phải tiếp tục có nhiều giải phải nhằm giải quyết t t tranh chấp, khiếu ki n t c o về
ruộng đất.
Bài học từ quá trình giải quyết vấn đề ruộng đất ở ĐBSCL và huyến nghị
Thứ nhất, t chính s ch ruộng đất của ảng h nước, c n phải vận dụng
phù hợp với th c tiễn
S
đó l di n tích lớn, tiềm năng nhiều; phải kết hợp
th c hi n c c chính s ch về an sinh hội đ i với vùng có nhiều đồng o Khmer


23


đồng o c c tôn gi o sinh s ng; giải quyết t t những vấn đề do l ch sử, chiến
tranh để lại.
Thứ hai, k p thời đề xuất, giải quyết những vấn đề nảy sinh trong qu trình
giải quyết vấn đề ruộng đất như vấn đề hạn điền trong qu trình tích tụ ruộng đất,
vấn đề b trí lại lao động để giải quyết lao động không có ruộng hoặc thiếu ruộng
do qu trình tích tụ ruộng đất, thu hồi đất giải phóng mặt bằng phục vụ cho c c d
n c c khu công nghi p dư dôi.
Thứ ba, trong giải quyết vấn đề ruộng đất ở
S
c n vi c â d ng đội
ngũ c n ộ có tâm g n dân vì dân. Giải quyết vấn đề ruộng đất l một cuộc c ch
mạng về lâu d i nhằm óa ỏ óc lột người nông dân thông qua “công cụ ruộng
đất” trong nông thôn để đưa người nông dân trở th nh những công dân của nền dân
chủ
hội chủ ngh a. Chủ trương â d ng đất nước m trong đó “dân gi u nước
mạnh dân chủ công ằng v văn minh” chính l hướng đi “an to n” trong giải
quyết vấn đề ruộng đất cả nước nói chung v
S
nói riêng.
Thứ tư, phải nghiên cứu những i học l ch sử, t ng kết những vấn đề có tính
quy luật trong giải quyết vấn đề ruộng đất phục vụ cho â d ng chính s ch ruộng
đất.
Thứ năm, giải quyết vấn đề ruộng đất hi n nay ở
S
còn phải gắn với
liên kết ph t triển đô th vùng theo hướng kinh tế anh v ph t triển bền vững v
theo chủ trương của Thủ tướng hính phủ về th nh lập vùng kinh tế trọng điểm ở
S .
Tóm lại, t năm 1992-2008 v đến nay vấn đề ruộng đất tuy được ảng,
h nước c c cấp ủ đảng chính qu ền

S
quan tâm giải quyết. Song th c
tiễn đặt ra còn nhiều vấn đề c n giải quyết. Luật đất đai năm 2013 ra đời v có hi u
l c sẽ góp ph n thuận lợi cho vi c giải quyết vấn đề ruộng đất ở
S .



×