BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
NGUYỄN MINH HƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS VIỆT NHẬT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đồng Nai – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***
NGUYỄN MINH HƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GAS VIỆT NHẬT
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 60340301
Luận văn thạc sĩ Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS VÕ VĂN NHỊ
Đồng Nai – Năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu trường
Đại Học Lạc Hồng, quý thầy cô đã truyền đạt cho em những kiến thức
vững vàng về chuyên môn, đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thiện
hơn hệ thống kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Võ Văn Nhị. Thầy là người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ dạy, chỉnh sửa cho em những chỗ còn thiếu sót để
giúp em có thể thực hiện tốt bài luận văn.
Em xin gởi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc công ty cổ phần Gas Việt
Nhật cũng như các chị trong phòng Tài chính - Kế toán đã chỉ bảo em rất
nhiệt tình, hết lòng giúp đỡ em trong thời gian thực hiện luận văn.
Em xin gửi tới quý thầy cô lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.
Em xin chúc công ty cổ phần Gas Việt Nhật sẽ ngày càng phát triển
hơn nữa. Kính chúc BGĐ, cùng toàn thể nhân viên trong công ty nhiều
sức khỏe và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn.
Nguyễn Minh Hương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty
cồ phần Gas Việt Nhật” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi.
Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và hợp pháp.
Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn.
Nguyễn Minh Hương
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần Gas
Việt Nhật” sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị áp dụng cụ thể tại
công ty cổ phần Gas Việt Nhật. Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận về
kế toán quản trị. Trên cơ sở lý thuyết, luận văn sử dụng các phương pháp quan
sát, phỏng vấn, thu thập tài liệu về hệ thống quản trị nội bộ tại công ty cồ phần
Gas Việt Nhật để mô tả thực tế công tác kế toán quản trị đang được thực hiện tại
công ty. Qua đó đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán và kế toán quản trị
tại Công Ty CP Gas Việt Nhật. Đồng thời chỉ ra các điểm mạnh cần phát triển,
điểm yếu cần hoàn thiện. Từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện các nội dung
của kế toán quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam ñoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu ñồ
Danh mục hình vẽ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Lý do thực hiện ñề tài .................................................................................... 1
Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
Đóng góp mới của ñề tài ................................................................................ 3
Kết cấu của ñề tài .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........................... 4
1.1. Định nghĩa về kế toán quản trị................................................................. 4
1.1.1. Định nghĩa về kế toán quản trị ............................................................. 4
1.1.2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị ................................ 5
1.2. Vai trò của kế toán quản trị ñối với công tác quản lý doanh nghiệp ......... 6
1.3. Nội dung của kế toán quản trị.................................................................. 8
1.3.1. Dự toán ngân sách ............................................................................... 8
1.3.1.1. Khái niệm...................................................................................... 8
1.3.1.2. Mục ñích của dự toán ngân sách .................................................... 9
1.3.1.3. Vai trò của dự toán ngân sách:....................................................... 9
1.3.1.4. Phân loại dự toán ngân sách: ....................................................... 10
1.3.1.5. Cơ chế lập dự toán ngân sách ...................................................... 11
1.3.1.6. Kỳ lập dự toán ngân sách ............................................................ 11
1.3.1.7. Trách nhiệm và trình tự lập dự toán ngân sách ............................ 11
1.3.1.8. Nội dung của dự toán ngân sách: ................................................. 12
1.3.2. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành ......................................... 13
1.3.2.1. Kế toán chi phí ............................................................................ 13
1.3.2.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................... 16
1.3.3. Kế toán các trung tâm trách nhiệm ..................................................... 17
1.3.3.1. Định nghĩa kế toán trách nhiệm ................................................... 17
1.3.3.2. Các trung tâm trách nhiệm........................................................... 18
1.3.4. Thiết lập thông tin kế toán cho việc ra quyết ñịnh .............................. 18
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị tại doanh nghiệp ................. 20
1.4.1. Tổ chức phân loại chi phí ................................................................... 20
1.4.2. Tổ chức hệ thống thông tin ñầu vào ................................................... 21
1.4.3. Tổ chức quá trình xử lý thông tin ....................................................... 21
1.4.4. Tổ chức hệ thống thông tin ñầu ra ...................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................ 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN GAS VIỆT NHẬT ................................................................... 25
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty và tình hình tổ chức công tác kế toán .. 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 25
2.1.2. Quy mô sản xuất kinh doanh .............................................................. 26
2.1.2.1. Quy mô về vốn ............................................................................ 26
2.1.2.2. Quy mô về lao ñộng .................................................................... 26
2.1.2.3. Diện tích nhà xưởng .................................................................... 26
2.1.2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm ....................................................... 26
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty ....................................................... 28
2.1.3.1. Chức năng của công ty ................................................................ 28
2.1.3.2. Nhiệm vụ của công ty.................................................................. 28
2.1.4. Cơ cấu tổ chức các phòng ban ............................................................ 28
2.1.4.1. Sơ ñồ tổ chức .............................................................................. 28
2.1.4.2. Nhiệm vụ các phòng ban ............................................................. 30
2.1.5. Một số kết quả hoạt ñộng các năm gần ñây ........................................ 33
2.1.5.1. Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh ................................ 33
2.1.5.2. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ........................ 35
2.1.6. Chế ñộ kế toán và chính sách kế toán ................................................. 37
2.1.6.1. Chính sách kế toán áp dụng ......................................................... 37
2.1.6.2. Hình thức kế toán ........................................................................ 38
2.1.6.3. Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................. 39
2.1.6.4. Công tác kiểm tra kế toán ............................................................ 41
2.2. Thực trạng công tác kế toán quản trị ..................................................... 41
2.2.1. Tình hình thực tế................................................................................ 41
2.2.1.1. Hệ thống dự toán ngân sách......................................................... 41
2.2.1.2. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ................... 42
2.2.1.3. Hệ thống kế toán trách nhiệm ...................................................... 45
2.2.1.4. Thiết lập thông tin cho việc ra quyết ñịnh .................................... 47
2.2.2. Một số ñánh giá ................................................................................. 47
2.2.2.1. Dự toán ngân sách ....................................................................... 48
2.2.2.2. Kế toán chi phí và tính giá thành: ................................................ 49
2.2.2.3. Kế toán trách nhiệm .................................................................... 49
2.2.2.4. Thiết lập thông tin cho việc ra quyết ñịnh .................................... 50
2.2.3. Nguyên nhân...................................................................................... 50
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................ 52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY CP GAS VIỆT NHẬT ................................. 53
3.1. Quan ñiểm hoàn thiện phù hợp với ñặc ñiểm quy mô và trình ñộ quản lý
của công ty...................................................................................................... 53
3.1.1. Gắn kết kế toán quản trị và kế toán tài chính trong một hệ thống ....... 53
3.1.2. Phù hợp với quy mô và trình ñộ quản lý............................................. 53
3.1.3. Tăng cường tính hữu dụng của thông tin cho ñối tượng sử dụng trong
mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích .............................................................. 54
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại Công ty .................... 54
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách tại Công ty ............................ 54
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành ........................ 69
3.2.3. Hoàn thiện kế toán trách nhiệm .......................................................... 72
3.2.3.1. Xây dựng các chỉ tiêu ñánh giá thành quả của các trung tâm trách
nhiệm .................................................................................................... 72
3.2.3.2. Báo cáo ñánh giá từng trung tâm trách nhiệm .............................. 78
3.2.3.3. Xây dựng hệ thống chứng từ kế toán trách nhiệm ........................ 79
3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ ra quyết ñịnh ......................... 82
3.2.5. Hoàn thiện nội dung tổ chức công tác kế toán quản trị ....................... 94
3.2.5.1. Hoàn thiện việc phân loại chi phí ................................................ 94
3.2.5.2. Hoàn thiện tổ chức thu thập, xử lý thông tin ................................ 95
3.2.5.3. Hoàn thiện hệ thống báo cáo kế toán quản trị .............................. 97
3.2.5.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán quản trị ................................. 97
3.2.5.5. Ứng dụng công nghệ thông tin .................................................. 101
3.3. Kiến nghị ............................................................................................ 103
3.3.1. Ban lãnh ñạo .................................................................................... 103
3.3.2. Phòng kế toán .................................................................................. 104
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................... 105
KẾT LUẬN ........................................................................................ 106
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng so sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị……………........ 5
Bảng 3.1: Dự toán tiêu thụ sản phẩm…………………………………………........ 59
Bảng 3.2: Dự toán sản xuất………………………………………………………... 60
Bảng 3.3: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………………………. 61
Bảng 3.4: Dự toán chi phí sản xuất chung………………………………………… 64
Bảng 3.5: Dự toán tồn kho thành phẩm cuối kỳ………………………………....... 65
Bảng 3.6: Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp………………......... 66
Bảng 3.7: Dự toán tiền…………………………………………………………….. 67
Bảng 3.8: Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh……………………..................... 68
Bảng 3.9: Dảng cân đối kế toán dự toán………………………………………...... 69
Bảng 3.10: Tổng biến phí của sản phẩm LO2…………………………………….. 70
Bảng 3.11: Tổng định phí………………………………………………………......71
Bảng 3.12: Chi phí định mức cho một sản phẩm………………………………….. 73
Bảng 3.13: Chi phí thực tế cho một sản phẩm…………………………………….. 74
Bảng 3.14: Phân tích biến động chi phí…………………………………………… 74
Bảng 3.15: Đánh giá ảnh hướng của các nhân tố đến doanh thu…………….......... 75
Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí sản phẩm LN2……………….... 83
Bảng 3.17: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí ………………...……….............85
Bảng 3.18: Số liệu sản xuất của sản phẩm LN2…………………………………... 88
Bảng 3.19: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí …………………………………88
Bảng 3.20: Số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh – MXF……………………... 92
Bảng 3.21: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí – MXF……………………........ 92
Bảng 3.22: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí………………………………… 93
Bảng 3.23: Bảng mã số trung tâm trách nhiệm ……………………………........... 96
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh………………………... 34
Sơ đồ 1.1: Trách nhiệm, trình tự lập dự toán ngân sách………………………....... 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty CP Gas Việt Nhật………………………29
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán………………………............................ 38
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ………………………............................ 39
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các dự toán bộ phận………………………................................... 57
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán………………………............................. 98
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mẫu phiếu xuất vật tư, nguyên liệu vượt định mức……………………...79
Hình 3.2: Mẫu phiếu thay đổi định mức điện (nước)………………………………80
Hình 3.3: Mẫu phiếu làm việc ngoài giờ………………………………………….. 81
Hình 3.4: Mẫu bảng phân tích tuổi nợ…………………………………………….. 81
Hình 3.5: Đồ thị điểm hòa vốn của công ty……………………………………….. 89
Hình 3.6: Giao diện chính phần mềm Lemon……………………………………. 101
Hình 3.7: Giao diện module tài chính phần mềm Lemon…………………........... 102
Hình 3.8: Giao diện module kinh doanh phần mềm Lemon………………........... 103
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn
thảo, diễn giải và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch
đánh giá và kiểm tra trong nội bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có
trách nhiệm đối với các nguồn lực của tổ chức đó .
Như vậy, kế toán quản trị là một công cụ hữu hiệu trong việc cung cấp những
thông tin hữu ích cho các nhà quản trị trong việc đưa ra các quyết định để vận hành
công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai phù hợp với chiến lược và
sách lược kinh doanh. Trong nền kinh tế như hiện nay, việc nắm bắt được các thông
tin để ra quyết định là vô cùng quan trọng đối với một doanh nghiệp trong việc thực
hiện mục tiêu hiệu quả kinh doanh.
Công ty cổ phần gas Việt Nhật là công ty có 100% vốn từ Nhật chuyên sản
xuất các loại khí công nghiệp, khí y tế với độ tinh khiết cao. Cũng như các công ty
khác, công ty gas Việt nhật luôn muốn nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí
nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Để đạt được mục tiêu này thì nhu cầu
thông tin về kế toán quản trị là thật sự cần thiết. Tuy nhiên, hiện nay tại công ty mới
chỉ tập trung chủ yếu vào công tác kế toán tài chính, kế toán quản trị chưa được chú
trọng. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty có ý nghĩa quan
trọng không chỉ trong việc phân tích các thông tin quá khứ, hiện tại mà còn giúp
nhà quản trị trong việc hoạch định, xây dựng các chiến lược kinh doanh trong tương
lai.
Thấy rõ tầm quan trọng của công tác kế toán quản trị nên tác giả chọn đề tài:
“Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty cổ phần gas Việt Nhật” làm
luận văn Thạc sỹ, với mong muốn đề tài sẽ giúp Ban Giám Đốc có cái nhìn toàn
diện về kế toán quản trị đồng thời áp dụng vào quá trình quản lý của công ty nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
2. Tổng quan nghiên cứu
Một hệ thống Kế toán quản trị hiệu quả sẽ mang đến cho doanh nghiệp những
thông tin kịp thời, chính xác, thích hợp về tình hình tài chính cũng như tình hình
hoạt động của doang nghiệp. Những thông tin này là một trong những yếu tố mang
tính quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Kế toán quản trị
2
kết hợp với Kế toán tài chính sẽ trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp
trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Với ý nghĩa quan trọng đó, đã có nhiều đề tài nghiên cứu về tổ chức, hoàn
thiện công tác kế toán quản trị được thực hiện. Mỗi tác giả đều có một cái nhìn
riêng, cách nhìn nhận vấn đề riêng và đã đưa ra được quan điểm của mình. Một số
đề tài cụ thể như sau:
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty Phân bón miền Nam:
Luận văn Thạc sỹ/Nguyễn Bích Liên: Đại học kinh tế TP.HCM, 2007. Luận văn đã
đi sâu vào nghiên cứu, phân tích, đánh giá được thực trạng công tác kế toán quản trị
tại nơi nghiên cứu. Qua đó tác giả tiến hành hoàn thiện công tác kế toán quản trị, và
các điều kiện áp dụng hệ thống kế toán quản trị cụ thể tại đơn vị được nghiên cứu.
Hoàn thiện kế toán quản trị tại Công ty CP bao bì nhựa Tân Tiến: Luận
văn Thạc sĩ/Trần Thị Thanh Tiền: Đại học kinh tế TP.HCM, 2013. Luận văn đã
đánh giá được thực trạng công tác kế toán quản trị tại nơi nghiên cứu. Trên cơ sở
đánh giá đó tác giả tiến hành hoàn thiện những nội dung của kế toán quản trị tại
công ty.
Xây dựng kế toán quản trị trong doanh nghiệp sản xuất tại thành phố Hồ
Chí Minh: Luận văn Thạc sĩ/Hồ Thị Huệ: Đại học kinh tế TP.HCM, 2011. Đề tài
nghiên cứu đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp sản
xuất tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó tác giả tiến hành xây dựng mô hình kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp này nhằm giúp các doanh nghiệp có thể ứng dụng
để đưa ra những quyết định chính xác.
Đề tài nghiên cứu này tuy không mới nhưng nó đi sâu phân tích, tìm hiểu và
đánh giá thực trạng về công tác kế toán quản trị, cụ thể tại Công ty CP Gas Việt
Nhật . Trên cơ sở đó hoàn thiện công tác kế toán quản trị đang thực hiện tại công ty
giúp công ty đưa ra cách giải quyết và những hướng đi mới trong những năm tiếp
theo, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh, uy tín và năng lực cạnh tranh của
công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa được những vấn đề lý luận về kế toán quản trị.
Phân tích, đánh giá được thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán
quản trị tại Công Ty CP Gas Việt Nhật.
3
Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại Công ty CP Gas Việt Nhật.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu số liệu của công ty trong thời gian từ
năm 2012 đến năm 2014.
Về không gian: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty CP Gas
Việt Nhật tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Đối tượng nghiên cứu: Những nội dung của kế toán quản trị áp dụng cụ thể
tại công ty CP gas Việt Nhật.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu của luận văn là phương pháp
nghiên cứu định lượng.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp cụ thể như: phương pháp so
sánh, phân tích, tổng hợp, phương pháp mô tả, phương pháp so sánh đối chiếu.
6. Đóng góp mới của đề tài
Mô tả công tác kế toán quản trị đang được thực hiện tại Công Ty CP Gas
Việt Nhật.
Phân tích thực trạng công tác tổ chức kế toán và kế toán quản trị tại Công
Ty CP Gas Việt Nhật.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại Công ty CP
Gas Việt Nhật.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài lời cảm ơn, phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì
luận văn gồm có ba chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị áp dụng trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán quản trị tại công ty CP gas Việt Nhật
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán quản trị tại công ty CP Gas Việt Nhật
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1.
Định nghĩa về kế toán quản trị
1.1.1. Định nghĩa về kế toán quản trị
Theo luật kế toán Việt Nam (2003): “Kế toán quản trị được định nghĩa là
việc thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.”
Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán viên quản trị Hoa Kỳ (1990): “Kế toán
quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, soạn thảo, diễn giải
và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để lập kế hoạch, đánh giá và kiểm
tra trong nội bộ tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng hợp lý và có trách nhiệm đối
với các nguồn lực của tổ chức đó.”
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (1998): “Kế toán quản trị được xem như là
một quy trình định dạng, kiểm soát đo lường, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải
thích và truyền đạt thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá,
kiểm soát, điều hành hoạt động tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu
quả nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp.”
Theo Hilton (1991): “Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin
của một tổ chức. Các nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định
và kiểm soát hoạt động của tổ chức.”
Theo Edmonds et al (2003): “Kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán
được thiết kế để thỏa mãn nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân
khác làm việc trong cùng một tổ chức.”
Như vậy, với nhiều quan điểm và cách tiếp cận khác nhau, nên có rất nhiều
khái niệm, định nghĩa về kế toán quản trị. Nhưng dưới góc độ phục vụ cho việc
quản lý và ra quyết định thì: “Kế toán quản trị là một khoa học thu nhận, xử lý, đo
lường, phân tích các thông tin kinh tế, tài chính nhằm phục vụ cho các nhà quản trị
doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch các hoạt động của doanh nghiệp.”
5
1.1.2. So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Sự giống và khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị có thể được
tóm tắt theo bảng sau:
Bảng 1.1: Bảng so sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Căn cứ
Kế toán quản trị
phân biệt
Kế toán tài chính
Cùng sử dụng thông tin ban đầu trên hệ thống thông tin kế toán.
Giống
nhau
Cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng liên quan và phản ánh trách nhiệm của nhà quản trị trong
toàn doanh nghiệp.
Khác
Kế toán quản trị
nhau
Đối
Người sử dụng thông tin của kế
Kế toán tài chính
Người sử dụng thông tin của
tượng sử
toán quản trị là những nhà quản lý kế toán tài chính là những
dụng
trong nội bộ doanh nghiệp, trực người bên ngoài doanh nghiệp
thông tin
tiếp điều hành quá trình sản xuất quan tâm đến tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Đặc điểm
của
Thông tin của kế toán quản trị
chủ yếu hướng đến tương lai.
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thông tin của kế toán tài
chính chú trọng đến hiện tại.
thông tin
Thông tin của kế toán quản trị
Yêu cầu
của
thông tin
Thông tin kế toán tài chính
đòi hỏi phải linh hoạt, kịp thời và đòi hỏi phải mang tính khách
thích hợp đối với từng vấn đề ra quan, thẩm tra được và có độ
quyết định, không tuân thủ theo chính xác cao nhằm phản ánh
những nguyên tắc kế toán, không một cách trung thực các sự kiện
đòi hỏi phải có độ chính xác tuyệt kinh tế diễn ra.
đối.
Phạm vi
Phản ánh tình hình, kết quả
Kế toán tài chính phản ánh
cung cấp
hoạt động ở toàn doanh nghiệp và những tình hình và kết quả hoạt
thông tin
từng bộ phận trong tổ chức.
động ở toàn bộ doanh nghiệp.
6
Kỳ báo
Thường xuyên, khi có nhu cầu
Định kỳ, theo quy định của
chế độ báo cáo kế toán
cáo
Tính
Không mang tính pháp lệnh.
Mang tính pháp lệnh. Tuân
pháp
Mang tính nội bộ. Quy định do thủ những nguyên tắc do Nhà
lệnh
người quản lý tự đặt ra.
nước quy định.
(Nguồn: Kế toán quản trị, 2009)
Vai trò của kế toán quản trị đối với công tác quản lý doanh nghiệp
1.2.
Kế toán quản trị là quá trình nhận diện, đo lường, tổng hợp, phân tích, diễn
giải và truyền đạt thông tin được nhà quản trị sử dụng để thực hiện các chức năng
quản trị như lập kế hoạch, tổ chức và điều hành, đánh giá và kiểm tra trong nội bộ
tổ chức và ra quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chức năng của nhà quản trị
Lập kế hoạch: Để lập kế hoạch, đòi hỏi nhà quản trị phải nắm được những
thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động của doanh nghiệp đã xảy ra,
thông tin về đối thủ cạnh tranh, khách hàng và sáng kiến kỹ thuật. Đồng thời phải
có phương pháp phân tích đánh giá tình hình và có công cụ để đưa ra các dự báo
trong tương lai. Kế toán quản trị sẽ cung cấp những thông tin về tình hình đã xảy ra,
cung cấp công cụ phương pháp để phân tích đánh giá tình hình và đưa ra các dự
đoán. Vì vậy nó giữ một vị trí rất quan trong trong việc thực hiện chức năng lập kế
hoạch.
Tổ chức và điều hành: là quá trình thực hiện các công việc như tổ chức về
nhân sự, về phân bổ tài sản, nguồn vốn… Để thực hiện tốt các công việc này đòi hỏi
nhà quản trị phải nắm được những thông tin về tình hình hoạt động của từng bộ
phận, phải có công cụ đánh giá kết quả hiệu quả hoạt động của từng bộ phận từ đó
xác định được trách nhiệm củ mỗi bộ phận, mỗi cá nhân phụ trách các bộ phận
trong việc thực hiện mục tiêu chung của toàn bộ công ty. Kế toán quản trị sẽ cung
cấp những thông tin và công cụ để đánh giá kết quả hiệu quả hoạt động của từng bộ
phận cho mục đích trên. Vì vậy nó giữ một vị trí quan trọng trong việc thực hiện
chức năng tổ chức và điều hành.
Kiểm tra: là quá trình đối chiếu so sánh giữa số liệu thực tế với số liệu phản
ánh mục tiêu nhiệm vụ và kế hoạch đề ra nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế
7
hoạch. Kế toán quản trị có vai trò trong việc hình thành những thông tin thực tế và
kế hoạch phục vụ cho công tác kiểm tra, giúp cho nhà quản trị kiểm tra được việc
thực hiện các chỉ tiêu dự toán và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động. Vì vậy kế toán quản trị giữ vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng
này.
Ra quyết định: Ra quyết định không phải là một chức năng riêng biệt mà là
một bộ phận của cả ba chức năng trên bởi vì chính trong quá trình lập kế hoạch, tổ
chức điều hành và kiểm tra cũng đều phải ra quyết định. Qua những phân tích trên
chứng tỏ kế toán quản trị giữ một vị trí quan trọng trong quá trình ra quyết định.
Đối với các quyết định có tính chiến lược, kế toán quản trị hỗ trợ nhà quản trị xác
định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiên được
trên thực tế hay không. Đối với các quyết định tác nghiệp, kế toán quản trị cung cấp
thông tin giúp nhà quản trị ra quyết định về sử dụng các nguồn lực của tổ chức và
giám sát các nguồn lực đó được sử dụng như thế nào.
Vai trò của kế toán quản trị được thể hiện tương ứng với từng chức năng
của nhà quản trị như sau:
Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng hoạch định là cung cấp
thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động của đơn vị, của đối thủ cạnh
tranh, điều kiện thị trường, thị hiếu khách hàng và sáng kiến kỹ thuật… Thông tin
do kế toán quản trị cung cấp rất quan trọng trong việc truyền đạt và hướng dẫn nhà
quản trị xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng tố chức – điều hành là cung
cấp thông tin cho việc xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong
doanh nghiệp và những thông tin phát sinh hàng ngày trong doanh nghiệp. Thông
tin do kế toán quản trị cung cấp phải có tác dụng phản hồi về hiệu quả và chất lượng
của các hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản trị có thể kịp thời
điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp.
Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng kiểm tra là cung cấp thông
tin về tình hình thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng bộ
phận trong doanh nghiệp, giúp cho nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện các
chỉ tiêu dự toán và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong
tương lai.
8
Vai trò của kế toán quản trị phục vụ chức năng ra quyết định là thu thập, xử
lý và cung cấp các thông tin liên quan đến các phương án kinh doanh nhằm giúp
cho nhà quản trị lựa chọn phương án tối ưu nhất. Đối với các quyết định có tính
chiến lược, thông tin do kế toán quản trị cung cấp phải hỗ trợ cho nhà quản trị xác
định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiện được
trên thực tế hay không. Đối với các quyết định tác nghiệp, kế toán quản trị cung cấp
những thông tin để giúp nhà quản trị ra quyết định về sử dụng các nguồn lực của tổ
chức và giám sát các nguồn lực đã đã và đang được sử dụng như thế nào.
Vai trò của kế toán quản trị được thể hiện khác nhau ở mỗi cấp độ quản trị
trong tổ chức:
Ở cấp độ quản trị cấp cơ sở, kế toán quản trị cung cấp thông tin phục vụ cho
nhà quản trị cấp cơ sở kiểm soát và cải tiến hoạt động tại bộ phận do họ quản lý.
Ở cấp độ quản trị cấp trung gian, kế toán quản trị cung cấp thông tin phục
vụ cho nhà quản trị cấp trung gian giám sát và đưa ra quyết định về các nguồn lực
như nguyên vật liệu, vốn đầu tư, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng…
Ở cấp độ quản trị cấp cao, kế toán quản trị cung cấp thông tin đã được tổng
hợp từ các nghiệp vụ, sự kiện đã xảy ra theo từng người điều hành, từng khách hàng
và từng bộ phận phục vụ cho nhà quản trị cấp cao để hỗ trợ cho họ đưa ra các quyết
định trong ngắn hạn và dài hạn.
1.3.
Nội dung của kế toán quản trị
1.3.1. Dự toán ngân sách
1.3.1.1.
Khái niệm:
Theo Huỳnh Lợi (2010): Dự toán là những tính toán, dự kiến một cách
toàn diện mục tiêu mà tổ chức cần phải đạt được, đồng thời chỉ rõ cách thức huy
động các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu mà tổ chức đặt ra. Dự toán được xác
định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lượng và giá trị cho một khoảng thời gian
xác định trong tương lai. Dự toán được xây dựng dựa trên cơ sở của kế hoạch và là
trung tâm của kế hoạch.
Theo Huỳnh Lợi (2010): Dự toán ngân sách là những tính toán, dự kiến
một cách toàn diện mục tiêu kinh tế, tài chính mà doanh nghiệp cần đạt được trong
kỳ hoạt động, đồng thời chỉ rõ cách thức, biện pháp huy động các nguồn lực để thực
9
hiện mục tiêu và nhiệm vụ đó. Dự toán ngân sách là một hệ thống bao gồm nhiều
dự toán như: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu, dự
toán chi phí nhân công, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng,
dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán vốn đầu tư,
dự toán tiền, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, dự toán bảng cân đối kế
toán .
1.3.1.2.
Mục đích của dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch của
doanh nghiệp bằng những số liệu cụ thể.
Dự toán ngân sách cụ thể hóa các nguồn lực, các biện pháp để thực hiện
mục tiêu, nhiệm vụ bằng những số liệu những bản tính toán chi tiết và cụ thể.
Dự toán ngân sách cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp toàn bộ thông
tin về kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong từng thời gian cụ thể và cả quá trình sản
xuất kinh doanh.
Dự toán ngân sách chỉ rõ nhiệm vụ của từng bộ phận và đánh giá trách
nhiệm quản lý cuả từng bộ phận trong việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
1.3.1.3. Vai trò của dự toán ngân sách:
Dự toán ngân sách có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng
của nhà quản trị, cụ thể như sau:
Chức năng lập kế hoạch: Dự toán ngân sách xác định mục tiêu mà doanh
nghiệp đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời dự kiến nguồn lực để thực hiện mục
tiêu đó, vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở việc lập dự toán báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên
vật liệu, dự toán chi phí nhân công, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí
bán hàng…
Chức năng kiểm soát: Vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở việc
dự toán ngân sách được xem là cơ sở, là thước đo chuẩn để so sánh, đối chiếu với số
liệu thực tế đạt được của công ty thông qua các báo cáo kế toán quản trị. Thông tin
trên dự toán ngân sách là cơ sở để kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch .
Chức năng tổ chức và điều hành : Vai trò này của dự toán ngân sách thể
hiện ở việc huy động và phân phối các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của
10
doanh nghiệp, thể hiện ở dự toán ngân sách là văn bản cụ thể, súc tích truyền đạt
các mục tiêu, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đến các nhà quản lý các bộ
phận, phòng ban
Ngoài ra dự toán ngân sách còn có vai trò quan trọng trong quá trình ra
quyết định về phân bổ nguồn lực, trong bố trí nhân sự thông qua việc đánh giá trách
nhiệm trong việc thực hiện mục tiêu mà dự toán đề ra.
1.3.1.4.
Phân loại dự toán ngân sách:
Phân loại theo thời gian
Dự toán ngân sách ngắn hạn: là dự toán được lập cho kỳ kế hoạch
là môt năm và được chia ra từng kỳ ngắn hơn là hàng quí và hàng tháng. Dự toán
ngân sách ngắn hạn được lập hàng năm trước khi niên độ kế toán kết thúc và được
xem như là định hướng chỉ đạo cho mọi hoạt động của tổ chức trong năm kế hoạch.
Dự toán ngân sách dài hạn: còn được gọi là dự toán ngân sách vốn,
đây là dự toán được lập liên quan đến tài sản dài hạn, điểm cơ bản của dự toán ngân
sách vốn là lợi nhuận dự kiến lớn, mức độ rủi ro cao, thời gian thu hồi vốn dài.
Phân loại theo chức năng
Dự toán hoạt động: là dự toán liên quan đến hoạt động chính, cơ
bản và cụ thể của doanh nghiệp. Ví dụ như dự toán tiêu thụ nhằm dự kiến tình hình
tiêu thụ, dự toán sản xuất nhằm dự kiến sản lượng sản xuất, dự toán mua hàng nhằm
dự toán khối lượng hàng cần thiết mua vào…
Dự toán tài chính: là các dự toán liên quan đến tiền tệ, vốn đầu tư
như dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
dự toán tiền…
Phân loại theo phương pháp lập
Dự toán ngân sách linh hoạt là dự toán ước tính chi phí, doanh thu,
lợi nhuận tại nhiều mức độ hoạt động khác nhau, thông thường dự toán linh hoạt
được lập ở 3 mức độ hoạt động cơ bản là: Mức độ hoạt động bình thường, mức độ
hoạt động khả quan nhất; mức độ bất lợi nhất.
Dự toán ngân sách cố định: Là dự toán ước tính chi phí, doanh thu,
lợi nhuận tại một mức độ hoạt động, thông thường dự toán cố định được lập tại mức
độ hoạt động tối ưu.
11
1.3.1.5.
Cơ chế lập dự toán ngân sách
Mỗi một bộ phận trong tổ chức trên cơ sở tình hình và đặc điểm cụ thể của
đơn vị mình lập dự toán riêng cho từng bộ phận sau đó những dự toán này được
tổng hợp và cân đối ở giác độ toàn bộ doanh nghiệp sẽ trở thành ngân sách của toàn
bộ doanh nghiệp.
1.3.1.6.
Kỳ lập dự toán ngân sách
Dự toán được lập hàng năm, trong đó chi tiết thành từng quý, quý được chi
tiết thánh từng tháng.
1.3.1.7.
Trách nhiệm và trình tự lập dự toán ngân sách
Trách nhiệm lập dự toán ngân sách ở cấp nào do nhà quản trị cấp đó thực
hiện.
Dự toán được xây dựng từ cấp có trách nhiệm thấp nhất đến cấp có trách
nhiệm cao nhất. Dự toán ở cấp nào do chính nhà quản trị ở cấp đó lập rồi đệ trình
lên cấp trên. Cụ thể, dự toán ngân sách ở cấp cơ sở do các nhà quản trị cấp cơ sở
chịu trách nhiệm lập và trình bày lên các nhà quản lý cấp trung gian. Các dự toán
này được các nhà quản lý cấp trung gian xem xét, điều chỉnh nếu cần thiết và sau đó
được gửi lên các nhà quản trị cấp cao trước khi có được sự phê duyệt cuối cùng để
triển khai thực hiện.
Nhà quản trị cấp cao
Nhà quản trị
cấp trung gian
Nhà quản trị
cấp cơ sở
Nhà quản trị
cấp cơ sở
Nhà quản trị
cấp trung gian
Nhà quản trị
cấp cơ sở
Nhà quản trị
cấp cơ sở
(Nguồn: Kế toán quản trị, 2009)
Sơ đồ 1.1: Trách nhiệm, trình tự lập dự toán ngân sách
12
Những điểm thuận lợi do trình tự lập dự toán này mang lại:
Các quan điểm và ý kiến của những nhà quản trị các cấp đều có giá trị
đối với các nhà quản trị cấp cao.
Những người trực tiếp liên quan đến hoạt động nào thì lập dự toán cho
hoạt động đó, do đó dự toán sẽ chính xác và đáng tin cậy hơn.
Nhà quản trị thường có khả năng hoàn thành một bảng dự toán do
chính họ lập ra hơn là phải hoàn thành một dự toán áp đặt từ trên xuống. Nếu không
hoàn thành những gì do mình đặt ra thì họ phải tự chịu trách nhiệm. Ngược lại khi
nhận một dự toán áp đặt từ trên xuống, họ sẽ nói dự toán không thực tế, không hợp
lý và không thể thực hiện.
Tất cả các dự toán các cấp phải đươc các quản lý cấp cao hơn xem xét,
nghiên cứu trước khi cấp thuận. Nếu không được kiểm soát lại, dự toán các cấp sẽ
có nguy cơ không chính xác, mang tính chủ quan và không hướng đến mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
1.3.1.8.
Nội dung của dự toán ngân sách:
Dự toán ngân sách toàn doanh nghiệp bao gồm hệ thống các dự toán sau:
Dự toán tiêu thụ: dự toán tiêu thụ phản ánh khối lượng sản phẩm tiêu
thụ, giá bán và doanh thu trong kỳ hoạt động. Phản ánh lịch trình thu tiền do tiêu
thụ sản phẩm. Dự toán tiêu thụ chi phối toàn bộ các dự toán khác do đó công việc
đầu tiên của quá trình lập dự toán là lập dự toán tiêu thụ.
Dự toán sản xuất: dự toán sản xuất phản ánh khối lượng sản phẩm cần
sản xuất trong kỳ. Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ phải thỏa mãn nhu cầu tiêu
thụ và yêu cầu tồn kho.
Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: dự toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phản ánh giá trị của nguyên liệu mua vào trong kỳ và phản ánh số tiền dự
kiến chi ra để mua nguyên vật liệu. Số lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua vào
trong kỳ phải thỏa mãn nhu cầu sản xuất và nhu cầu tồn kho cuối kỳ.
Dự toán chi phí nhân công trực tiếp: dự toán chi phí nhân công trực tiếp
phản ánh tổng chi phí nhân công dự tính phát sinh trong kỳ.
13
Dự toán chi phí sản xuất chung: dự toán chi phí sản xuất chung phản ánh
tổng chi phí sản xuất chung dự tính phát sinh trong kỳ. Phản ánh số tiền chi ra cho
chi phí sản xuất chung.
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ: dự toán thành phẩm tồn kho cuối
kỳ dự báo giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm và giá trị của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ.
Dự toán chi phí bán hàng và quản lý doang nghiệp: dự toán chi phí bán
hàng và quản lý doang nghiệp phản ánh tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp dự tính phát sinh trong kỳ. Phản ánh số tiền chi ra cho chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp.
Dự toán tiền: dự toán tiền được lập căn cứ vào số tiền thu vào và chi ra
trên các dự toán bộ phận. Từ đó có kế hoạch đi vay và trả nợ nay để đảm bảo hoạt
động kinh doanh hiệu quả nhất.
Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh: dự toán kết quả hoạt động kinh
doanh phản ánh lợi nhuận dự kiến sẽ đạt được trong kỳ dự toán. Là cơ sở để đánh
giá tình hình hoạt động trong kỳ tới.
Dự toán bảng cân đối kế toán: dự toán bảng cân đối kế toán phản ánh
tình hình tài sản và nguồn vốn vào cuối kỳ dự toán. Được lập dựa trên cơ sở của
bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước và các số liệu trên các bảng dự toán có liên quan.
1.3.2. Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành
1.3.2.1.
Kế toán chi phí
Khái niệm:
Theo Phan Đức Dũng (2010): Chi phí là một phạm trù kinh tế
quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao
động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát sinh gắn
liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ khâu mua
nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm cho đến khi tiêu thụ nó.
Trong kế toán tài chính, chi phí được nhận thức là những khoản
phí tổn thực tế phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được
một sản phẩm, dịch vụ hay mục đích cụ thể.
14
Trong khi đó, chi phí trong kế toán quản trị được nhận thức theo
phương pháp nhận diện thông tin ra quyết định. Do đó chi phí có thể là những phí
tổn thực tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng có thể là những chi
phí ước tính để thực hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh, những chi phí tổn mất
đi do chọn lựa phương án, cơ hội kinh doanh…
Theo Phan Đức Dũng (2010): Kế toán chi phí sản xuất là kế toán
ghi chép và phân tích các khoản mục nhằm tính giá thành và kiểm soát chi phí (kế
toán tài chính) và lập dự toán cho kỳ kế hoạch (kế toán quản trị). Như vậy, kế toán
chi phí cung cấp thông tin để kiểm soát và hoạch định chi phí.
Đặc điểm của chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất mang tính chất khách quan và vận động liên tục
không ngừng.
Chi phí sản xuất mang tính chất đa dạng và phong phú.
Tiết kiệm chi phí là một quy luật khách quan đối với mọi doanh
nghiệp.
Phân loại chi phí
Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Phân loại chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất công nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất được tạo
thành từ 3 yếu tố cơ bản sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí ngoài sản xuất công nghiệp: là những chi phí phát
sinh ngoài quá trình sản xuất liên quan đến việc quản lý chung toàn doanh nghiệp
và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp: là những chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý chung trong toàn doanh
nghiệp.
Chi phí thời kỳ là chi phí phát sinh ở kỳ nào thì có thể đưa
hết vào trong chi phí của kỳ đó. Chi phí thời kỳ không được tính vào trong giá thành
của sản phẩm như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.