Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Luận văn thạc sĩ Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các doanh nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh đồng nai thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

KIỂM SOÁT RỦI RO HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DA GIÀY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI - THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

NGUYỄN THỊ MINH HUỆ

KIỂM SOÁT RỦI RO HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DA GIÀY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI - THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS HÀ XUÂN THẠCH


Đồng Nai – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến Qúy thầy cô trƣờng Đại Học Lạc Hồng
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại
trƣờng và đặc biệt là thầy PGS-TS Hà Xuân Thạch đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ,
chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Hải Quan Đồng Nai, lãnh đạo
các Doanh Nghiệp da giày trên địa tỉnh Đồng Nai, các phòng ban nghiệp vụ đã hỗ
trợ cung cấp số liệu cũng nhƣ tạo điều kiện để tôi thực hiện việc khảo sát, phỏng
vấn thu thập số liệu thực tế phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến tất cả gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể
hoàn thành luận văn này.
Trân trọng.
Tác giả luận văn.

Nguyễn Thị Minh Huệ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các
Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp” là
công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi.
Các phân tích, số liệu và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực
và hợp pháp.
Các tài liệu tham khảo để thực hiện luận văn đều đƣợc trích dẫn nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn.


Nguyễn Thị Minh Huệ


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp da
giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp” góp phần làm rõ một
số vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát RR hoạt động xuất khẩu của ngành giày
da. Trên cơ sở lý thuyết cơ bản kiểm soát RR theo COSO 2004, Luận văn sử dụng
phƣơng pháp định tính thông qua kết quả khảo sát số liệu sơ cấp của 15 Doanh
Nghiệp, số liệu thức cấp là chính sách, văn bản của nhà nƣớc, ngành có liên quan,
kim ngạch xuất khẩu ngành da giày và tỉnh Đồng Nai, để đánh giá thực trạng và đề
xuất các giải pháp nh m nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu
của Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng, các Doanh Nghiệp
ngành da giày Việt Nam nói chung.


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa chính
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Tóm tắt luận văn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
PHẦN M ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. .................................................................................................... 1
3. Đối tƣợng - Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................... 2
5. Các đề tài nghiên cứu có liên quan đã đƣợc công bố. .................................................. 2
6. Đóng góp mới của đề tài. .............................................................................................. 3
7. Kết cấu luận văn. ........................................................................................................... 4
CHƢƠN

1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ H THỐN
RO TRON

IỂM SO T RỦI

C C DOANH N HI P

1.1 Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro .............................................. 5
1.1.1. Khái niệm rủi ro................................................................................................ 5
1.1.2. Phân loại rủi ro ................................................................................................. 6
1.1.3. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro ..................................... 7
1.2. Nội dung hệ thống kiểm soát rủi ro theo Báo cáo COSO 2004 ............................. 10
1.2.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro ............................................................................. 10
1.2.2. Các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát rủi ro .......................................... 11
1.2.2.1. Môi trƣờng nội bộ .................................................................................. 11
1.2.2.2. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................ 14
1.2.2.3. Nhận diện sự kiện tiềm tàng ................................................................. 15
1.2.2.4. Đánh giá rủi ro ....................................................................................... 15


1.2.2.5. Các phản ứng đối với rủi ro .............................................................. 16
1.2.2.6. Hoạt động kiểm soát ......................................................................... 16

1.2.2.7. Thông tin và truyền thông ................................................................. 17
1.2.2.8. Giám sát ........................................................................................... 18
1.3. Lợi ích và hạn chế của kiểm soát RR .............................................................. 18
1.3.1. Lợi ích của kiểm soát RR ......................................................................... 18
1.3.2. Hạn chế của kiểm soát RR ....................................................................... 19
1.4. Mối quan hệ giữa KSRR với các bộ phận chức năng của DN........................ 20
1.4.1. KSRR với chiến lƣợc và chu trình kinh doanh của Doanh Nghiệp ......... 20
1.4.2. KSRR với quản trị Doanh Nghiệp .......................................................... 21
1.4.3. KSRR và Kiểm soát nội bộ .................................................................... 21
1.4.4. KSRR và Kiểm toán nội bộ .................................................................... 22
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát rủi ro của một số Công ty trên Thế Giới ……… ... .22
1.5.1. Kinh nghiệm của IKE về quản trị rủi ro ……… ..................................... 22
1.5.2. Kinh nghiệm của General Electrics về quản trị nhân sự. ......................... 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 … ........... ………………………………………………25
CHƢƠN

2 TH C TR N

HẨU T I C C DN DA

IỂM SO T RỦI RO HO T Đ N
IÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒN

UẤT
NAI

2.1 Tổng quan về đặc điểm DN Da Giày trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai….. .......... 26
2.1.1. Đặc điểm chung hoạt động ngành giày da Việt Nam .............................. 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu của DN da giày …………………… ..... 27
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động .......................................................................... 27

2.1.2.2. Quy mô điểm hoạt động .................................................................... 28
2.1.2.3. Cơ hội cho Doanh Nghiệp da giày .................................................... 29
2.1.2.4. Những hạn chế và thách thức ........................................................... 31
2.2. Thực trạng KSRR hoạt động xuất khẩu của DN da giày ............................... 32
2.2.1. Đánh giá thực trạng KSRR thông qua dữ liệu thứ cấp ............................ 32
2.2.1.1. Đánh giá hoạt động xuất khẩu ngành giày da Việt Nam .................. 33
2.2.1.2. Đánh giá hoạt động xuất DN da giày Đồng Nai ............................... 34
2.2.1.3. Đánh giá các chính sách văn bản ...................................................... 37
2.2.2. Đánh giá thực trạng KSRR thông qua dữ liệu sơ cấp................................43
2.2.2.1. Môi trƣờng quản lý ........................................................................... 46


2.2.2.2. Thiết lập các mục tiêu ............................................................................. 48
2.2.2.3. Nhận dạng rủi ro ..................................................................................... 49
2.2.2.4. Đánh giá rủi ro ........................................................................................ 51
2.2.2.5. Đối phó rủi ro .......................................................................................... 61
2.2.2.6. Hoạt động kiểm soát ............................................................................... 63
2.2.2.7. Thông tin và truyền thông ....................................................................... 64
2.2.2.8. Giám sát ................................................................................................. 66
2.3. Kết quả khảo sát và nguyên nhân tồn tại ............................................................. 67
2.3.1. Kết quả khảo sát .......................................................................................... 67
2.3.2. Nguyên nhân tồn tại ..................................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 70
CHƢƠN

3

HO T Đ N

IẢI PH P HOÀN THI N VÀ NÂN


CAO HI U QUẢ

SRR

UẤT KHẨU T I C C DOANH N HI P DA GIÀY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒN

NAI

3.1. Quan điểm hoàn thiện ........................................................................................... 71
3.1.1. Quan điểm kế thừa ......................................................................................... 71
3.1.2. Quan điểm hiện đại......................................................................................... 71
3.1.3. Quan điểm phù hợp ........................................................................................ 71
3.2. Nội dung hoàn thiện .............................................................................................. 72
3.2.1. Môi trƣờng quản lý ......................................................................................... 72
3.2.2. Thiết lập các mục tiêu .................................................................................... 75
3.2.3. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................ 76
3.2.4. Đánh giá rủi ro ............................................................................................... 76
3.2.5. Xây dựng kế hoạch ứng phó rủi ro ................................................................ 79
3.2.6. Hoạt động kiểm soát ...................................................................................... 80
3.2.7. Thông tin và truyền thông ............................................................................. 81
3.2.8. Giám sát ......................................................................................................... 81
3.4. Những kiến nghị về phía Nhà Nƣớc ..................................................................... 82
3.5. Những kiến nghị về ngành Da Giày ..................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 85
ẾT LUẬN CHUN .................................................................................................... 86
Tài liệu tham khảo và Phụ lục



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh
ASEAN

Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á.

CoC

Code of Con duct – Quy tắc ứng xử CN

COSO

The Committe of Sponsoring Organizations of the Treadway
Commission - Uỷ ban các tổ chức tài trợ Treadway.

IKEA

Ingvar Kamprad Elmtaryd Agunnaryd - Tập đoàn bán lẻ đồ nội thất

Tiếng Việt
CSR

Trách nhiệm xã hội của Doanh Nghiệp

CTy

Công Ty

DN


Doanh nghiệp

ĐN

Đồng Nai

ĐHKT

Đại học kinh tế

ERM

Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp

EU

Liên minh Châu Âu

FTA

Hiệp định thƣơng mại tự do

GE

Công ty General Electric

GSP

Chế độ ƣu đãi thuế quan phổ cập Liên minh châu Âu


HĐQT

Hội đồng quản trị

KCN

Khu Công nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KSRR

Kiểm soát rủi ro

Lefaso

Hiệp hội Da Giày Việt Nam

QTRR

Quản trị rủi ro

RR

Rủi ro

TPP


Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

XK

Xuất khẩu

VN

Việt Nam


DANH MỤC BẢN
Bảng 2.1:

DN da giày Đồng Nai có hoạt động XK theo chỉ tiêu vốn đầu tƣ. ....... 28

Bảng 2.2:

Kim ngạch XK giày d p của Việt Nam theo thị trƣờng 2010-2013 .... 34

Bảng 2.3:

Kim ngạch XK giày d p Tỉnh Đồng Nai theo thị trƣờng 2011-2013.. . 35

Bảng 2.4:


Cơ cấu DN da giày Đồng Nai theo chỉ tiêu giá trị kim ngạch XK ........ 35

Bảng 2.5:

Phân nhóm DN da giày Đồng Nai tham gia khảo sát ........................... .44

Bảng 2.6:

Vốn đầu tƣ của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát . ............................... 45

Bảng 2.7:

Chức danh của ngƣời tham gia khảo sát . ............................................. 45

Bảng 2.8:

Số lao động của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát. .............................. 45

Bảng 2.9:

Doanh thu hàng năm của Doanh Nghiệp tham gia khảo sát ................ .46

Bảng 2.10: Kết quả thống kê nhân tố - Môi trƣờng quản lý. .................................. 47
Bảng 2.11: Kết quả thống kê nhân tố - Thiết lập mục tiêu. .................................... 48
Bảng 2.12: Kết quả thống kê nhân tố Nhận dạng rủi ro. ......................................... 49
Bảng 2.13: Kết quả thống kê nhân tố Nhận dạng rủi ro. ......................................... 50
Bảng 2.14: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro. ........................................... 51
Bảng 2.15: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro. ........................................... 52
Bảng 2.16: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro ........................................... .58

Bảng 2.17: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. ............................................. 61
Bảng 2.18: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. ............................................. 62
Bảng 2.19 : Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát .................................. .63
Bảng 2.20 : Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát. .................................. 64
Bảng 2.21: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông ........................... 65
Bảng 2.22: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông. .......................... 66
Bảng 2.23: Kết quả thống kê nhân tố Giám sát. ..................................................... 67

`


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:

Cơ cấu DN da giày Đồng Nai có hoạt động XK. .............................. 29

Biểu đồ 2.2:

Kim ngạch xuất khẩu giày d p của Việt Nam 2010-2013 ................ 33

Biểu đồ 2.3:

Kim ngạch xuất khẩu giày d p của Đồng Nai 2010-2013 ................ 34

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu DN da giày Đồng Nai theo kim ngạch xuất khẩu ................. 35
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu DN da giày Đồng Nai khảo sát. ............................................ 44
Biểu đồ 2.6:

Kết quả thống kê nhân tố nhận dạng rủi ro. ...................................... 49


Biểu đồ 2.7:

Kết quả thống kê nhân tố đánh giá rủi ro. ......................................... 51

Biểu đồ 2.8:

Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro tác động từ bên ngoài. .... 52

Biểu đồ 2.9: Kết quả thống kê nhân tố Đánh giá rủi ro tác động từ bên trong. ..... 58
Biểu đồ 2.10: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro. .......................................... 61
Biểu đồ 2.11: Kết quả thống kê nhân tố Đối phó rủi ro .......................................... .62
Biểu đồ 2.12: Kết quả thống kê nhân tố Hoạt động kiểm soát. ............................... 63
Biểu đồ 2.13: Kết quả thống kê nhân tố Thông tin và truyền thông. ...................... 65


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động xuất khẩu đã xuất hiện từ rất sớm trong lịch sử phát triển của xã
hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Cùng với sự
bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hƣớng vƣơn ra thị trƣờng quốc tế là một xu
hƣớng chung của tất cả các quốc gia và các Doanh Nghiệp.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các Doanh Nghiệp mở rộng thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm do Doanh Nghiệp sản xuất, tạo nguồn ngoại tệ cho các Doanh Nghiệp,
tăng dự trữ qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp máy
móc, thiết bị … phục vụ cho quá trình phát triển. Xuất khẩu đòi hỏi Doanh Nghiệp
phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản trị kinh doanh, nâng cao chất
lƣợng hàng hoá xuất khẩu…; Xuất khẩu tất yếu dẫn đến cạnh tranh.
Trong xu hƣớng hội nhập kinh tế, hiện nay Việt Nam đã ký kết và đang trong

tiến trình đàm phán các hiệp định thƣơng mại nhƣ Hiệp định ƣu đãi thuế quan phổ
cập (GSP), Hiệp định thƣơng mại tự do ASEAN, Hiệp định đối tác kinh tế chiến
lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP)…, đã đem lại cho Doanh Nghiệp Việt Nam
nhiều cơ hội tăng trƣởng mới nhƣng đồng thời cũng sẽ làm gia tăng quy mô rủi ro.
Việc nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp
Da Giày tỉnh Đồng Nai trong những năm qua đƣợc các Doanh Nghiệp quan tâm
nhiều và khá phát triển. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập phải xem x t, hoàn chỉnh
nh m nâng cao tính cạnh tranh trên thị trƣờng khu vực và quốc tế. Chính những lý
do trên tác giả đã chọn đề tài “Kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các
Doanh Nghiệp da giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai - Thực trạng và giải pháp”
làm luận văn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro trong Doanh Nghiệp.
Đánh giá thực trạng hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu tại các Doanh
Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất
khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên đại bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tƣợng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu.


2

Phạm vi nghiên cứu: Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng phƣơng pháp định tính
 Về lý luận
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập, tổng hợp, hệ thống hóa lý luận kiểm
soát rủi ro gắn với quản trị rủi ro dựa trên nền tảng báo cáo COSO 2004.
 Về thực trạng tại các Doanh Nghiệp

Tác giả quan sát, phân tích, so sánh các dữ liệu thứ cấp, đồng thời xây dựng
bảng câu hỏi khảo sát các Doanh Nghiệp xuất khẩu da giày trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai và phỏng vấn sâu chuyên gia. Dữ liệu thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi khảo sát và
phỏng vấn sẽ đƣợc xử lý qua phƣơng pháp thống kê mô tả. Kết hợp kết quả phân
tích và so sánh từ số liệu thứ cấp và sơ cấp đƣa ra đánh giá thực trạng và nguyên
nhân tồn tại.
 Về giải pháp
Tác giả sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, suy diễn để đề xuất các giải pháp
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống KSRR hoạt động xuất khẩu tại các Doanh
Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
 Nguồn dữ liệu
Dữ liệu sử dụng trong luận văn bao gồm dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
Số liệu kim ngạch xuất khẩu của quốc gia, tỉnh Đồng Nai 2010-2013.
5. Các đề tài nghiên cứu c liên quan đ đƣợc c ng ố
Tác giả đã tìm hiểu một số công trình nghiên cứu về hệ thống KSRR đã hoàn
thành và công bố, nh m mục đích kế thừa kết quả nghiên cứu và tránh nghiên cứu
trùng đề tài đã công bố.
 Trƣơng Thị Bích Ngọc (2012), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát
rủi ro tại các Doanh Nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới”, Luận
văn thạc sỹ, thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn trình bày tổng hợp lý thuyết kiểm soát rủi ro, đánh giá tầm quan
trọng và ý nghĩa của việc nhận diện rủi ro và kiểm soát rủi ro đối với các DN Việt
Nam trƣớc nền kinh tế thế giới nhiều biến động. Luận văn đã phân tích thực trạng
KSRR tại các DN Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả KSRR
dựa trên nền tảng báo cáo COSO (2004). Báo cáo này gồm 8 yếu tố cấu thành nên


3

hệ thống kiểm soát rủi ro, nhƣng luận văn chỉ mới tập trung phân tích 2 yếu tố nhận

diện rủi ro và kiểm soát rủi ro mà chƣa nghiên cứu các nhân tố còn lại nhƣ môi
trƣờng nội bộ, việc thiết lập mục tiêu, khả năng đánh giá rủi ro của các Doanh
Nghiệp Việt Nam... Từ đó tác giả nghiên cứu, xem x t, phân tích thực trạng KSRR
tại các DN trên tất cả các phƣợng diện của hệ thống KSRR theo COSO 2004.
 Nguyễn Thị Xuân Linh (2014), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro tại
các Doanh Nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, thành phố
Hồ Chí Minh -2014.
Tác giả của luận văn này dựa trên cơ sở lý thuyết về KSRR, nhận định các
yếu tố rủi ro trong ngành chế biến gỗ, đã đánh giá hệ thống KSRR của các Doanh
Nghiệp chế biến gỗ tỉnh Bình Định thông qua khảo sát 56 Doanh Nghiệp chế biến
gỗ tỉnh Bình Định. Từ đó, phân tích những mặt tích cực, yếu k m, nguyên nhân tồn
tại của hệ thống KSRR của các DN chế biến gỗ thông qua chính sách, văn bản, kim
ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, báo cáo tài chính cụ thể để xem x t các nhân tố
tác động đến rủi ro; Và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại các DN
chế biến gỗ tỉnh Bình Định theo 8 thành tố của hệ thống lý thuyết quản trị rủi ro
COSO (2004).
 Thái Linh Hƣơng (2013), “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trên cơ
sở quản trị rủi ro tại công ty cổ phần chứng khoán Phú Hƣng”, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, trƣờng ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.
 Lê Thị Hậu (2013), ”Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Bản Việt theo hƣớng kiểm soát rủi ro”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, trƣờng
ĐHKT thành phố Hồ Chí Minh.
Mặc dù cùng nghiên cứu hệ thống KSRR, nhƣng mỗi Doanh Nghiệp, mỗi
ngành có những đặc điểm khác nhau nên vận dụng báo cáo COSO cũng có phần
khác nhau. Đề tài nghiên cứu của tác giả không trùng lắp với các nghiên cứu trƣớc
đây đã công bố.
6. Đ ng g p mới của đề tài
 Nhận diện, kiểm soát, phân tích những nhân tố rủi ro tác động đến hoạt
động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thông
qua phân tích hệ thống KSRR COSO 2004.



4

 Đƣa ra những giải pháp hoàn thiện và nâng cao hệ thống KSRR hoạt động
xuất khẩu, giúp các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chủ động
ứng phó đƣợc những rủi ro đã, đang và sẽ xảy ra. Do vậy việc nghiên cứu đề tài này
có ý nghĩa to lớn trong ứng dụng thực tiễn.
7.

ết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát rủi ro trong Doanh Nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp
Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát rủi ro
hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.


5

CHƢƠN

1 CƠ SỞ L LUẬN VỀ H THỐN

IỂM SO T RỦI RO

TRONG DOANH N HI P
1.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro

1.1.1

hái niệm rủi ro

 Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông “Rủi ro là điều không lành mạnh,
không tốt bất ngờ xảy ra”. Rủi ro là những biến cố xảy ra ngoài ý muốn, sự hiểu
biết, dự tính của con ngƣời và thƣờng đem lại những kết quả không mong muốn.
Rủi ro có thể xảy ra ở bất kỳ lĩnh vực nào của đời sống và vào bất cứ thời điểm nào.
Trong lĩnh vực kinh doanh, dù không đƣợc mong đợi, rủi ro vẫn luôn hiện diện
trong mọi quyết định của các Doanh Nghiệp. Tùy theo mức độ, rủi ro có thể gây ra
những thiệt hại về tài chính và cũng có thể đẩy Doanh Nghiệp vào tình trạng khánh
kiệt, thậm chí phá sản. Thuật ngữ “rủi ro” đƣợc đề cập từ rất sớm và gắn liền với
quá trình phát triển của nền kinh tế. Rủi ro tồn tại trong tất cả các hoạt động của
Doanh Nghiệp. Có rất nhiều quan điểm khác nhau của các học giả và các nhà kinh
tế học trƣớc đây về rủi ro.
 Quan điểm của John Haynes (1895), một trong những ngƣời đầu tiên
nghiên cứu về rủi ro ”Rủi ro là khả năng xảy ra những hƣ hỏng hay mất mát một
cách tình cờ, còn sự kiện không chắc chắn đƣợc coi là rủi ro khi nó có những tác
động xấu đến kết quả của đơn vị”. Theo Frank H. Knight (1921), ”Rủi ro là sự kiện
trong tƣơng lai mà có thể đo lƣờng đƣợc sự tác động, còn sự kiện không chắc chắn
là những sự kiện mà không thể đo lƣờng đƣợc sự tác động. Rủi ro liên quan đến tổn
thất còn sự kiện không chắc chắn liên quan đến những lợi ích mà đơn vị gặp phải
trong tƣơng lai”.
 Ủy Ban các tổ chức tài trợ Treadway đã đƣa ra định nghĩa rủi ro một cách
hoàn chỉnh và đầy đủ theo Báo cáo COSO (2004), “Rủi ro là khả năng một sự việc
có thể xảy ra và tác động đến việc hoàn thành đƣợc các mục tiêu đã đề ra của một tổ
chức”.
 Trong kinh doanh, với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận bất cứ cá nhân, tổ
chức nào cũng phải đối mặt với rủi ro. Tìm kiếm lợi nhuận càng lớn cũng đồng
nghĩa với việc phải đối mặt với rủi ro càng lớn. Hầu nhƣ trong tất cả công việc đƣợc

tiến hành nh m mục đích kinh doanh đều tiềm ẩn những rủi ro nào đó: môi trƣờng


6

kinh doanh thay đổi, thói quen của khách hàng thay đổi, sự xuất hiện của các đối
thủ cạnh tranh, sự xuất hiện của những nhân tố mới n m ngoài khả năng kiểm soát.
1.1.2 Phân loại rủi ro
Việc phân loại rủi ro đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Doanh Nghiệp
nhận diện đƣợc tác động của rủi ro và giúp Doanh Nghiệp xác định chiến lƣợc, kế
hoạch hay các hoạt động kinh doanh có thể bị ảnh hƣởng. Có nhiều tiêu thức khác
nhau để phân loại rủi ro.
Căn cứ vào ản chất của rủi ro, RR có thể phân thành 4 nhóm chính sau:
 Nhóm rủi ro chiến lƣợc: là những rủi ro liên quan đến việc thiết lập chiến
lƣợc, sứ mệnh và tầm nhìn của Doanh Nghiệp, các vấn đề liên quan đến vốn, ngành
hàng, khách hàng, đối thủ và các nhà đầu tƣ.
 Nhóm rủi ro hoạt động: là những rủi ro liên quan đến sự không đầy đủ
hay những thất bại của hệ thống KSNB, của con ngƣời trong tổ chức và các hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Doanh Nghiệp và có tác động đến mục tiêu kinh
doanh của Doanh Nghiệp.
 Nhóm rủi ro tuân thủ: là những rủi ro ảnh hƣởng đến Doanh Nghiệp khi
không tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành cũng nhƣ các chính sách của Doanh
Nghiệp, của Tập đoàn.
 Nhóm rủi ro tài chính: là những rủi ro liên quan đến tính bất ổn của thị trƣờng
và nền kinh tế mà khi xảy ra sẽ ảnh hƣởng đến tài chính của Doanh Nghiệp.
Căn cứ vào tính kiểm soát, RR có thể đƣợc chia làm hai loại:
 Rủi ro không kiểm soát đƣợc: là rủi ro tồn tại trong môi trƣờng kinh
doanh cụ thể và ngoài tầm kiểm soát của Doanh Nghiệp. Các ví dụ về rủi ro không
kiểm soát đƣợc nhƣ: kinh tế không ổn định, sự thay đổi về thị hiếu ngƣời tiêu dùng,
mức độ cạnh tranh gay gắt, biến động lãi suất, thiên tai, dịch bệnh.

 Rủi ro kiểm soát đƣợc: là rủi ro phát sinh từ việc gián đoạn quá trình hoạt
động do yếu k m trong hệ thống KSNB, hệ thống thông tin và/ hoặc nhân sự. Các
ví dụ về rủi ro kiểm soát đƣợc nhƣ: vƣợt định mức chi phí sản xuất, gián đoạn hoạt
động sản xuất do máy móc bị hƣ, tổn hại uy tín, chậm phản hồi cho khách hàng/
chất lƣợng phục vụ khách hàng k m, báo cáo sai sót, bảo mật, độ tin cậy dữ liệu
k m, thiếu nhân lực có kinh nghiệm và trình độ.


7

Theo Kiser và Cantrell (2006), trong lĩnh vực kinh doanh có hai nguồn rủi
ro chính là rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong.
 Rủi ro bên ngoài: thƣờng là các rủi ro có nguồn gốc từ môi trƣờng vĩ mô
(nhƣ tự nhiên, kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa - xã hội, công nghệ gây ra), từ
môi trƣờng tác nghiệp (các đối tác cung cấp hàng hoá, dịch vụ, cơ sở hạ tầng) nhƣ
rủi ro thị trƣờng (nhƣ rủi ro do không nắm bắt đƣợc hoặc hiểu sai nhu cầu thị
trƣờng), rủi ro cung ứng (những bất thƣờng trong quá trình tạo nguồn)…
 Rủi ro bên trong: bao gồm những rủi ro xảy ra trong phạm vi của công ty.
Nhóm này rủi ro này có nguồn gốc từ quy trình sản xuất không đảm bảo, nhân sự
thiếu năng lực, cấu trúc báo cáo không chặt chẽ, thiếu sự kiểm soát hoặc chủ quan.
Theo Manuj và Mentzer (2008), trong hoạt động kinh doanh XNK rủi ro
đƣợc chia thành ba nhóm chính:
 Rủi ro cung ứng: sự đình trệ trong cung cấp, biến động giá cả nguyên liệu,
sự không ổn định của chất lƣợng đầu vào, sự biến động về nguồn nguyên liệu.
 Rủi ro vận hành: các cơ sở sản xuất hƣ hỏng, năng lực sản xuất hay chế
biến không đảm bảo, sự thay đổi công nghệ.
 Rủi ro về cầu: sự xuất hiện của các sản phẩm mới, sự thay đổi của nhu
cầu.
1.1.3. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát rủi ro
Kiểm soát luôn là một khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó

các nhà quản lý thƣờng chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm
soát để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Kiểm soát rủi ro đƣợc hiểu là việc lƣợng
hóa khả năng xảy ra những thiệt hại hoặc lợi nhuận thu về thấp hơn so với dự kiến.
Một hệ thống kiểm soát rủi ro - kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ đem lại
cho tổ chức các lợi ích nhƣ: giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong sản xuất kinh
doanh, bảo vệ tài sản, tiền bạc, thông tin..., đảm bảo tính chính xác của các số liệu,
đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ chức
cũng nhƣ các quy định của luật pháp, đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng
tối ƣu các nguồn lực và đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
Thuật ngữ KSRR đƣợc hình thành từ rất sớm cùng với sự ra đời của các công
ty bảo hiểm. Để kiểm soát rủi ro các Doanh Nghiệp mua các dịch vụ bảo hiểm để
chuyển giao toàn bộ hoặc một phần thiệt hại về tài sản cho các doanh nghiệp bảo


8

hiểm khi phát sinh tổn thất. Sự ra đời của các công ty bảo hiểm đã chứng tỏ r ng
các Doanh Nghiệp đã biết sử dụng các công cụ để KSRR ngay từ rất xa xƣa. Các tài
liệu tìm thấy ở công ty bảo hiểm Hammurabi cho thấy r ng dịch vụ bảo hiểm đã tồn
tại cách đây khoảng 3.800 năm.
Hoạt động kinh doanh càng mở rộng và phát triển thì Doanh Nghiệp phải đối
mặt với nhiều loại rủi ro mới và phức tạp hơn, các công cụ KSRR bắt đầu đƣợc xây
dựng để phục vụ cho nhu cầu của Doanh Nghiệp. Đầu thập niên 1950, lý thuyết về
danh mục đầu tƣ của Harry Markowitz đề cập đến việc đo lƣờng và KSRR. Theo
đó, có sự liên hệ giữa rủi ro và lợi ích kỳ vọng của một phƣơng án, nhà đầu tƣ nên
kết hợp nhiều phƣơng án khác nhau để tối đa lợi ích và kiểm soát đƣợc rủi ro của
mình. Công cụ bảo hiểm và tái bảo hiểm đƣợc các Doanh Nghiệp sử dụng rộng rãi
vào những năm 1970 cùng với các công cụ phái sinh để dự phòng cho những biến
động về giá cả thị trƣờng. Sự kết hợp công cụ bảo hiểm và công cụ phái sinh dẫn
đến việc áp dụng hình thức dịch vụ thuê ngoài ở các Doanh Nghiệp lớn nh m

chuyển giao rủi ro cho các đối tác bên ngoài khi Doanh Nghiệp thấy việc thực hiện
không còn hiệu quả.
Sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức gian lận với thiệt hại lớn tại các
công ty ở Hoa Kỳ đầu thế kỷ 20, đã dẫn đến sự quan tâm của xã hội đến hoạt động
kiểm soát nội bộ. Năm 1992 qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về gian lận, Ủy
ban các tổ chức đồng bảo trợ (thƣờng đƣợc gọi là COSO) của Hội đồng quốc gia
chống gian lận báo cáo tài chính Hoa Kỳ (thƣờng gọi là Ủy ban Treadway) đã công
bố Báo cáo COSO đƣa ra một khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ. Báo cáo COSO 1992
đƣợc công nhận và áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới và là nền tảng cho các lý
thuyết về kiểm soát nội bộ hiện nay.
Theo COSO (1992), “ iểm soát nội ộ là một quá trình chịu ảnh hƣởng bởi
các nhà quản lý và các nhân viên của một tổ chức, đƣợc thiết kế để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nh m thực hiện các mục tiêu hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, thông
tin đáng tin cậy, tuân thủ các luật lệ và quy định; gồm năm bộ phận có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau: môi trƣờng kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, giám sát”. Báo cáo này không mang tính bắt buộc nhƣ
chuẩn mực mà chủ yếu mang tính hƣớng dẫn, giúp cho Doanh Nghiệp đạt đƣợc
mục tiêu.


9

Tuy nhiên vào những năm đầu của thế kỷ 21, các gian lận về kế toán xảy ra
hàng loạt trong các Doanh Nghiệp nhƣ Enron Corporation, Arthur Andersen LLP,
WorldCom Incorporated, Adelphia Communications… đã đánh dấu những vụ bê
bối và thất bại của các Doanh Nghiệp tầm cỡ thế giới, dẫn đến các nhà đầu tƣ, nhân
viên và các cổ đông khác phải gánh chịu những thiệt hại nặng nề. Đó nhƣ một hồi
chuông thức tỉnh các Doanh Nghiệp về tầm quan trọng của KSRR và việc hình
thành một chuẩn mực, luật lệ và quy định chung về KSRR và quản lý Doanh
Nghiệp. Tháng 8 năm 2004 COSO đã cho ra đời Khuôn mẫu Tích hợp Quản trị Rủi

ro Doanh Nghiệp (Enterprise Risk Management – Integrated framework) – đây
đƣợc xem là một mốc son đánh dấu một trang mới trong lịch sử phát triển của lý
thuyết KSRR.
Báo cáo COSO 2004 đã cung cấp một định nghĩa thống nhất, một cách hiểu
chung nhất về KSRR thông qua hệ thống QTRR Doanh Nghiệp (ERM), hỗ trợ các
nhà quản lý kiểm soát tốt hơn Doanh Nghiệp của mình.
Theo COSO (2004), “Quản trị rủi ro Doanh Nghiệp là một quy trình đƣợc
thiết lập bởi hội đồng quản trị, ban quản lý và các cán bộ có liên quan khác áp dụng
trong quá trình xây dựng chiến lƣợc Doanh Nghiệp, thực hiện xác định những sự vụ
có khả năng xảy ra gây ảnh hƣởng đến Doanh Nghiệp, đồng thời quản lý rủi ro
trong phạm vi cho ph p nh m đƣa ra mức độ đảm bảo trong việc đạt đƣợc mục tiêu
của Doanh Nghiệp”.
Hiện COSO đ

an hành phiên ản 2013 với những thay đổi cơ bản tập

trung vào 7 điểm chính nhƣ sau :
 Tiếp cận theo hƣớng mong đợi vào việc quản trị công ty ở tầm vĩ mô.
 Hƣớng đến sự toàn cầu hóa của thị trƣờng và hoạt động kinh doanh mở
rộng.
 Sự thay đổi trong mô hình kinh doanh phù hợp với biến động thế giới.
 Đáp ứng nhu cầu, mức độ, phức tạp, quy định và các chuẩn mục.
 Tăng các chiến lƣợc cạnh tranh và trách nhiệm giải trình trƣớc xã hội.
 Sử dụng sự phát triển của công nghệ hiện đại.
 Ngăn ngừa hoặc giảm đi hoặc phát hiện gian lận trong Doanh nghiệp.


10

Nội dung COSO 2013 định hƣớng vận dụng trong việc giám sát quá trình

thực thi chiến lƣợc kinh doanh của Doanh Nghiệp trên cơ sở sử dụng sự phát triển
của công nghệ hiện đại.
Nhận diện rủi ro, kiểm soát tốt rủi ro nh m giảm thiệt hại cho Doanh Nghiệp
trƣớc những rủi ro khó lƣờng là một thách thức lớn đặt ra cho các nhà quản lý trong
tình hình kinh tế biến động ngày nay. Rủi ro hiện diện trong mọi quyết định đầu tƣ
hay giao dịch kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt quy mô hay
loại hình. Mức độ ảnh hƣởng khác nhau giữa các Doanh Nghiệp tùy thuộc vào hình
thức tổ chức, quy mô của từng Doanh Nghiệp. Các Doanh Nghiệp có quy mô lớn
thƣờng có bộ máy tổ chức đồng bộ, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, có Đại hội
đồng cổ đông, HĐQT, ban kiểm soát giám sát lẫn nhau, chƣơng trình quản lý rủi ro
chặt chẽ. Những Doanh Nghiệp này có điều kiện để sử dụng các công cụ hiện đại để
KSRR nên có thể ngăn chặn và giảm thiểu trong mức chấp nhận đƣợc. Đối với
Doanh Nghiệp quy mô nhỏ và vừa, do khả năng của các nguồn lực bị hạn chế,
chƣơng trình KSRR không có khả năng đƣợc thiết lập một cách đầy đủ nên tác
động của rủi ro thƣờng rất nặng nề. Trong các Doanh Nghiệp này thƣờng chủ sở
hữu Doanh Nghiệp là ngƣời quản lý Doanh Nghiệp nên các quyết định đầu tƣ
thƣờng do ý chí chủ quan của một vài ngƣời. KSRR chịu ảnh hƣởng bởi quy mô,
hình thức tổ chức của Doanh Nghiệp và nhận thức của các cấp quản lý.
Căn cứ quy m

đ c điểm hoạt động hình thức tổ chức trình độ quản lý

của các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Theo quan điểm của tác
giả, để nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất khẩu của các Doanh
Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tác giả chọn hƣớng nghiên cứu phân
tích thực trạng, tìm giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro hoạt động xuất
khẩu của các Doanh Nghiệp Da Giày trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trên cơ sở lý
thuyết COSO 2004 đƣợc cho là phù hợp.
1.2. Nội dung hệ thống kiểm soát rủi ro theo Báo Cáo COSO 2004
1.2.1.


hái niệm kiểm soát rủi ro

KSRR đƣợc vận hành trong hệ thống QTRR đang đƣợc xem là một xu
hƣớng mới của nền kinh tế, một cách thức tốt nhất để đảm bảo nguồn lực bên trong
và bên ngoài của Doanh Nghiệp đƣợc sử dụng một cách hữu hiệu và hiệu quả nh m
mục đích tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận.


11

Theo báo cáo COSO (2004), một hệ thống theo chuẩn quốc tế về kiểm soát
nội bộ theo hƣớng QTRR cho r ng: “KSRR là việc sử dụng các chiến lƣợc, các quy
trình, công cụ, kỹ thuật... nh m ngăn ngừa, n tránh hoặc giảm thiểu những thiệt hại
của rủi ro có thể xảy ra đối với Doanh Nghiệp”.
1.2.2. Các nhân tố cấu thành hệ thống

SRR

Hệ thống KSRR của một đơn vị theo COSO 2004 đƣợc cấu thành bởi tám
thành tố:
 Môi trƣờng nội bộ
 Thiết lập các mục tiêu
 Nhận điện các sự kiện
 Đánh giá rủi ro
 Phản ứng đối với rủi ro
 Hoạt động kiểm soát
 Thông tin và truyền thông
 Giám sát
Các thành phần trên tồn tại xuyên suốt ở bốn cấp độ chính của một Doanh

Nghiệp (Cấp độ Công Ty, Cấp độ khối, Cấp độ đơn vị, Cấp độ chi nhánh). Các
thành phần này không nhất thiết tuân theo một trình tự nhất định mà có thể theo
nhiều hƣớng khác nhau với mỗi nhân tố có liên hệ và ảnh hƣởng tới những nhân tố
còn lại.
1.2.2.1. M i trƣờng nội ộ
Môi trƣờng nội bộ phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
của các thành viên trong đơn vị về rủi ro và đóng vai trò nền tảng cho các yếu tố
khác của KSRR. Nó tạo nên cấu trúc và phƣơng thức vận hành về quản trị rủi ro
trong đơn vị. Môi trƣờng nội bộ chịu ảnh hƣởng của văn hóa và lịch sử của tổ chức
và ngƣợc lại nó ảnh hƣởng đến ý thức của nhân viên tổ chức đó. Các đơn vị có hệ
thống KSNB hữu hiệu thƣờng có các nhân viên đủ năng lực, đƣợc huấn luyện quan
điểm về tính trung thực và ý thức về việc kiểm soát. Quan điểm này do cấp quản lý
cao nhất thiết lập thông qua ban hành và xây dựng các chính sách nhƣ bảng quy tắc
ứng xử trong đó đƣa ra các giá trị đạo đức mà các thành viên phải tuân thủ để đạt
đƣợc mục tiêu chung của đơn vị.
M i trƣờng nội ộ ao gồm các yếu tố


12

 Tính trung thực và các giá trị đạo đức.
 Cam kết về năng lực.
 Sự quan tâm và chỉ đạo của Hội đồng quản trị .
 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.
 Cơ cấu tổ chức.
 Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm.
 Chính sách nhân sự.
● Tính chính trực và các giá trị đạo đức
Sự hữu hiệu của hệ thống quản trị rủi ro trƣớc tiên phụ thuộc vào tính chính
trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những ngƣời có liên quan đến quá

trình quản trị rủi ro. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà quản lý cấp cao phải xây
dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cƣ xử đúng đắn để ngăn cản
không cho các thành viên có các hành vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Muốn vậy,
những nhà quản lý, đặc biệt là giám đốc điều hành cần phải làm gƣơng cho cấp
dƣới trong việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và phổ biến những quy định đến
mọi thành viên b ng những thể thức thích hợp.
Một cách khác để nâng cao tính chính trực và sự tôn trọng các giá trị đạo đức
là phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức p hoặc điều kiện có thể dẫn đến nhân
viên có thể có những hành vi thiếu trung thực. Ví dụ, gian lận trong các báo cáo có
thể xuất phát từ việc nhân viên bị p buộc phải thực hiện các mục tiêu phi thực tế
của nhà quản lý. Hành động không đúng của nhà quản lý có thể phát sinh khi quyền
lợi của nhà quản lý lại gắn chặt với số liệu trên báo cáo,..
● Đảm ảo về năng lực
Là đảm bảo cho nhân viên có đƣợc những kỹ năng và hiểu biết cần thiết để
thực hiện đƣợc nhiệm vụ của mình, nếu không họ sẽ không thực hiện nhiệm vụ
đƣợc giao hữu hiệu và hiệu quả. Do đó, nhà quản lý chỉ tuyển dụng những nhân
viên có trình độ đào tạo và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ đƣợc giao, và phải
giám sát và huấn luyện họ đầy đủ và thƣờng xuyên.
● Hội đồng quản trị
Đây là một bộ phận quan trọng và ảnh hƣởng đến những yếu tố khác. Vai trò
của Hội đồng quản trị đƣợc thể hiện ở việc giám sát ban quản lý trong việc lựa chọn
chiến lƣợc, lên kế hoạch và việc thực hiện nó. Các nhân tố đƣợc xem x t để đánh


13

giá sự hữu hiệu của Hội đồng quản trị gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín
của các thành viên, và mối quan hệ giữa họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm
toán độc lập. Cho dù trong lịch sử đơn vị chƣa phải gánh chịu những tổn thất, cho
dù chƣa có b ng chứng hay dấu hiệu nào cho thấy đơn vị phải đối mặt với những

rủi ro quan trọng, thì Hội đồng quản trị cũng không nên suy nghĩ r ng rủi ro sẽ
không xảy đến. Phải luôn ý thức r ng, cho dù có một chiến lƣợc hay, đội ngũ nhân
sự lành nghề, chu trình đƣợc thiết kế khoa học và kỹ thuật áp dụng là đáng tin cậy
thì đơn vị vẫn phải đối mặt với tổn hại từ các loại rủi ro và việc quản trị rủi ro vẫn
rất cần thiết.
● Triết lý của nhà quản lý về quản trị rủi ro
Triết lý về quản trị rủi ro là quan điểm, nhận thức và thái độ của nhà quản lý,
điều này tạo nên cách thức mà đơn vị tiếp cận với rủi ro trong tất cả các hoạt động,
từ phát triển chiến lƣợc đến các hoạt động hàng ngày. Triết lý quản lý phản ánh
những giá trị mà đơn vị theo đuổi, tác động đến văn hoá và cách thức đơn vị hoạt
động, và ảnh hƣởng đến việc áp dụng các yếu tố khác của ERM bao gồm cách thức
nhận dạng rủi ro, các loại rủi ro đƣợc chấp nhận và cách thức quản lý chúng.
● Cơ cấu tổ chức
Là sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận trong đơn vị, góp
phần quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu. Nói cách khác, cơ cấu phù hợp
sẽ là cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động
của đơn vị. Vì vậy, khi xây dựng một cơ cấu tổ chức phải xác định đƣợc các vị trí
then chốt với các quyền hạn, trách nhiệm với các thể thức báo cáo cho phù hợp. Tuy
nhiên, điều này còn phụ thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động của đơn vị. Cho
dù với bất cứ loại hình cơ cấu nào đều phải đảm bảo hệ thống quản trị rủi ro hoạt
động hữu hiệu và các hoạt động đƣợc tiến hành để đạt mục tiêu mà đơn vị đề ra.
● Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
Phân định quyền hạn và trách nhiệm đƣợc xem là phần mở rộng của cơ cấu
tổ chức. Nó cụ thể hoá quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên và từng nhóm
thành viên trong đơn vị, giúp cho mỗi thành viên và nhóm hiểu r ng họ có nhiệm vụ
cụ thể gì và từng hoạt động của họ có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đối với những nhóm
hay thành viên khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc,


14


đơn vị cần phải thể chế hoá b ng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể
của từng thành viên và nhóm thành viên, và quan hệ giữa họ với nhau.
● Chính sách nhân sự
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện,
bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen thƣởng, kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự có
ảnh hƣởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi trƣờng quản lý thông qua tác động đến
những nhân tố khác trong môi trƣờng quản lý nhƣ đảm bảo về năng lực, tính chính
trực.
1.2.2.2. Thiết lập mục tiêu
Mỗi đơn vị luôn phải đối phó với hàng loạt rủi ro từ bên trong lẫn bên ngoài.
Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập các mục tiêu. Mục tiêu phải đƣợc
thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Các mục tiêu đƣợc thiết lập đầu
tiên ở cấp độ chiến lƣợc, từ đó đơn vị xây dựng bốn mục tiêu tổng quát: chiến lƣợc,
hoạt động, báo cáo, và tuân thủ. Việc thiết lập các mục tiêu của đơn vị là điều kiện
đầu tiên để nhận dạng, đánh giá và phản ứng với rủi ro.
 Các mục tiêu chiến lƣợc: là những mục tiêu cấp cao của đơn vị, các mục
tiêu này phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện sự lựa
chọn của nhà quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình.
 Các mục tiêu liên quan: là những mục tiêu cụ thể hơn so với mục tiêu
chiến lƣợc và phù hợp với mục tiêu chiến lƣợc đã đƣợc lập. Mặc dù các mục tiêu
trong đơn vị rất đa dạng, nhƣng các mục tiêu liên quan đến các mục tiêu chiến lƣợc
có thể chia thành các loại sau:
 Các mục tiêu hoạt động: các mục tiêu này liên quan đến sự hữu hiệu và
hiệu quả của hoạt động tại đơn vị, bao gồm cách thức hoạt động của đơn vị, lợi
nhuận và việc bảo vệ nguồn lực nhƣ thế nào. Dƣới mỗi mục tiêu hoạt động cơ bản
thì đơn vị có thể xây dựng các mục tiêu nhỏ hơn nh m đảm bảo cho sự hữu hiệu và
hiệu quả của các hoạt động tại đơn vị, hƣớng đơn vị đi đến mục tiêu cao nhất của
mình.
 Các mục tiêu về báo cáo: gắn liền với sự trung thực và đáng tin cậy của

các báo cáo, bao gồm các báo cáo cho bên trong và bên ngoài và có thể liên quan
đến các thông tin tài chính và phi tài chính. Các báo cáo đáng tin cậy cung cấp cho
nhà quản lý những thông tin đầy đủ và chính xác để điều hành và giám sát các hoạt


×