Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn thạc sĩ Xây dựng kế toán quản trị tại công ty TNHH ever tech plastic việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

MAI THỊ NGỌC LỆ

XÂY DỰNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH EVER TECH
PLASTIC VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

MAI THỊ NGỌC LỆ

XÂY DỰNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH EVER TECH
PLASTIC VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN PHƢỚC

ĐỒNG NAI, NĂM 2014




LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn thầy PGS.TS. Trần Phƣớc đã tận tình
hƣớng dẫn và góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá trình thực hiện.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Công ty TNHH Ever Tech
Plastic Việt Nam, đặc biệt là Kế toán trƣởng công ty cùng các anh chị nhân viên đã
nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông tin số liệu.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến các Thầy cô khoa Sau đại học Trƣờng Đại
học Lạc Hồng đã đóng góp ý kiến và tạo điều kiện cho chúng tôi hoàn thành
chƣơng trình học trong suốt thời gian tôi theo học tại trƣờng. Tôi cám ơn các Thầy
Cô giảng dạy tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng đã truyền dạy những kinh nghiệm quý
báu làm nền tảng cho tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia đình tôi đã động viên, khích lệ tinh thần và hỗ trợ tôi
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành tri ân!

Tác giả

Mai Thị Ngọc Lệ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng dẫn của
ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đƣợc công bố đầy
đủ trong luận văn. Nội dung luận văn là trung thực.
Tác giả

Mai Thị Ngọc Lệ



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay cùng với sự thay
đổi của môi trƣờng kinh doanh quốc tế và trong nƣớc đem lại nhiều cơ hội nhƣng
cũng mang lại nhiều thách thức với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
đang hoạt động trong ngành sản xuất giày thể thao nói riêng. Cụ thể với tình hình
hiện nay, Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam sẽ chịu áp lực từ việc cạnh
tranh của các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành nghề. Việc nâng cao nội lực và
tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thực sự là vấn đề sống còn. Do
đó để có thể đứng vững và phát triển Công ty, đòi hỏi các bộ phận quản lý trong
doanh nghiệp phải làm việc một cách có hiệu quả và phối hợp nhịp nhàng để đem
lại kết quả tốt cho doanh nghiệp.
Đề tài đã vận dụng cơ sở lý thuyết và nội dung của kế toán quản trị để thực hiện:
Khảo sát thực trạng môi trƣờng kinh doanh, chiến lƣợc kinh doanh và cách
thức tổ chức thông tin kế toán tại Cty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam, qua đó:
Đánh giá những thành công và tồn tại của hệ thống kế toán hiện hữu tại công ty:
Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, sự phân công nhiệm vụ nhân sự trong phòng kế
toán rõ ràng không trùng lắp. Các chứng từ kế toán đƣợc kiểm tra chặt chẽ. Tổ chức
hạch toán kế toán, báo cáo và quyết toán theo đúng chế độ kế toán của Nhà nƣớc.
Công ty đã lập đƣợc kế hoạch sản xuất, tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm theo
phƣơng pháp truyền thống. Tuy nhiên, Công ty chƣa quan tâm đến việc phân loại chi
phí theo cách ứng xử của chi phí, đánh giá trách nhiệm và thành quả hoạt động của
các bộ phận phòng ban trong công ty.
Đề xuất giải pháp tổ chức bộ kế toán quản trị và kế toán tài chính làm hai bộ
phận riêng biệt để thực hiện đúng vai trò và chức năng của từng bộ phận; Đồng thời
xác lập 4 quan điểm hoàn thiện hệ thống kế toán quản trị nhƣ xây dựng mô hình kế
toán quản trị phù hợp với đặc điểm, trình độ, hài hòa lợi ích chi phí, quy mô công
ty,… Từ đó đƣa ra các nội dung cụ thể triển khai kế toán quản trị tại công ty nhƣ
xây dựng hệ thống dự toán, hệ thống báo cáo quả trị, mô hình kế toán trách nhiệm.



MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
Danh mục hình

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Sự cần thiết thực hiện đề tài ...............................................................................1
2. Mục tiêu đề tài ....................................................................................................1
3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu ...............................................2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................2
4. Kết cấu luận văn .................................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ .....................................4
1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành của kế toán quản trị ..............................................4
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................4
1.1.1.1. Giai đoạn 1: Từ năm 1950 – 1965 .....................................................4
1.1.1.2. Giai đoạn 2: Từ năm 1965 – 1985 .....................................................4
1.1.1.3. Giai đoạn 3: Từ năm 1985 – 1995 .....................................................4
1.1.1.4. Giai đoạn 4: Từ năm 1995 – nay........................................................5



1.1.2. Tại Việt Nam...............................................................................................5
1.2. Khái niệm và vai trò của kế toán quản trị........................................................5
1.2.1. Khái niệm kế toán quản trị ..........................................................................5
1.2.2. Vai trò của kế toán quản trị .........................................................................6
1.3. Nội dung của kế toán quản trị .........................................................................7
1.3.1. Dự toán ngân sách .......................................................................................7
1.3.1.1. Dự toán ngân sách có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các
chức năng của nhà quản trị, cụ thể: .....................................................8
1.3.1.2. Dự toán của doanh nghiệp rất đa dạng và phong phú, do đó tùy theo
mục đích và đặc điểm kinh doanh chia thành nhiều loại khác nhau: ..8
1.4.2. Kế toán trách nhiệm ..................................................................................11
1.3.3. Hệ thống kế toán chi phí ...........................................................................12
1.3.4. Thiết lập thông tin kế toán quản trị cho quá trình ra quyết định ..............13
1.4. Tác động của kế toán quản trị đến thông tin kế toán .....................................14
1.4.1. Tổ chức quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..........................14
1.4.2. Chi phí và lợi ích .......................................................................................14
1.4.3. Cơ chế quản lý của nền kinh tế .................................................................14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM............................................16
2.1. Giới thiệu tổng quan Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam ..............16
2.1.1. Giới thiệu tổng quan .................................................................................16
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................16
2.1.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt
Nam ...................................................................................................16
2.1.2. Giới thiệu chung về sản phẩm và quy trình sản xuất ................................18
2.1.2.1. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh ..................................18



2.1.2.2. Thuận lợi, khó khăn và chiến lƣợc phát triển của doanh nghiệp .....20
2.2. Khảo sát thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Ever Tech Plastic
Việt Nam ...............................................................................................................21
2.2.1. Khảo sát thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty .........................21
2.2.1.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................21
2.2.1.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát ................................................22
2.2.1.3. Kết quả khảo sát ..............................................................................22
2.2.2. Khảo sát sự cần thiết và thực trạng công tác kế toán quản trị tại công ty 27
2.2.2.1. Chọn mẫu khảo sát ...........................................................................27
2.2.2.2. Công cụ thu thập thông tin – Bảng câu hỏi ......................................27
2.2.2.3. Tiến hành thu thập thông tin ............................................................28
2.2.2.4. Kết quả khảo sát ...............................................................................28
2.3. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tại công ty ..........................................37
2.3.1. Những ƣu điểm của công tác kế toán tại Công ty .....................................37
2.3.1.1. Đánh giá thực trạng lập dự toán ngân sách ......................................38
2.3.1.2. Đánh giá thực trạng tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm ............39
2.3.1.3. Đánh giá thực trạng kế toán trách nhiệm ..........................................43
2.3.2. Những mặt hạn chế của công tác kế toán và nguyên nhân tồn tại ............43
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY TNHH
EVER TECH PLASTIC VIỆT NAM............................................46
3.1. Quan điểm xây dựng kế toán quản trị ...........................................................46
3.1.1. Quan điểm phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của công ty .................46
3.1.2. Quan điểm phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của công ty ............46
3.1.3. Quan điểm hài hòa giữa chi phí và lợi ích ................................................46
3.1.4. Quan điểm phù hợp cơ chế quản lý của nền kinh tế Việt Nam ................46
3.1.5. Quan điểm kế thừa và vận dụng kinh nghiệm từ các công ty trong và
ngoài nƣớc ...............................................................................................46


3.2. Giải pháp xây dựng kế toán quản trị tại Công ty............................................47

3.2.1. Xác định nội dung của kế toán quản trị cần thực hiện tại công ty ............47
3.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................48
3.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ...........................................................48
3.2.4. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán ..............................................................48
3.2.5.1. Hệ thống báo cáo dự toán ngân sách................................................49
3.2.5.2. Xây dựng mô hình kế toán quản trị: ................................................51
3.2.6.1. Tổ chức lại sự phân cấp quản lý tại công ty.....................................51
3.2.6.2. Xây dựng hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty ........................52
3.2.6.3. Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả của các trung tâm
trách nhiệm ........................................................................................55
3.2.6.4. Xây dựng các báo cáo đánh giá thành quả của từng trung tâm trách
nhiệm .................................................................................................57
3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành ............................................64
3.2.7.1. Phân loại chi phí tại Cty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam .........64
3.2.7.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................64
3.2.7.3. Kỳ tính giá thành ..............................................................................65
3.2.7.4. Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...65
3.2.8. Phân tích C-P-V để phục vụ cho quá trình ra quyết định ngắn hạn..........65
3.3. Một số kiến nghị cần thực hiện cho việc xây dựng kế toán quản trị ...............66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ......................................................................................67
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................68

T I LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV:

Cán bộ công nhân viên


CCDC:

Công cụ dụng cụ

CNSX:

Công nhân sản xuất

CP NVLTTPS: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
CP SXDDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
CP SXDDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Cty:

Công ty

DN:

Doanh nghiệp

KC CPSXC:

Kết chuyển chi phí sản xuất chung

KCNVL:

Kết chuyển nguyên vật liệu

KCS:


Kiểm hàng

KTQT:

Kế toán quản trị

KTTC:

Kế toán tài chính

MMTB:

Máy móc thiết bị

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

SLSPDDCK:

Số lƣợng sản phẩm dở dang cuối kỳ

SLSPHTTK:

Số lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

USD:

Ngoại tệ

VN:

Việt Nam

VND:

Việt Nam đồng

ROI:

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ

RI:

Lợi nhuận còn lại


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1:

Bảng doanh thu qua các năm ............................................................... 18


Bảng 2.2:

Bảng thể hiện tình hình lợi nhuận qua các năm ................................... 19

Bảng 2.3:

Bảng số liệu các khoản nộp NSNN ...................................................... 20

Bảng 2.4:

Bảng chia theo giới tính ........................................................................ 28

Bảng 2.5:

Bảng chia theo độ tuổi làm việc ........................................................... 29

Bảng 2.6:

Bảng chia theo trình độ chuyên môn .................................................... 29

Bảng 2.7:

Bảng chia theo thâm niên làm việc ...................................................... 30

Bảng 2.8:

Khảo sát hệ thống thông tin kế toán .................................................... 32

Bảng 2.9:


Khảo sát nội dung của kế toán quản trị ................................................ 33

Bảng 2.10: Khảo sát về công tác lập dự toán ......................................................... 35
Bảng 2.11: Khảo sát về tình hình phân tích tài chính ........................................... 35
Bảng 2.12: Khảo sát về tổ chức trung tâm trách nhiệm ......................................... 36
Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn ................... 37
Bảng 3.1:

Báo cáo tình hình thực hiện chi phí .................................................... 58

Bảng 3.2:

Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí .............................. 59

Bảng 3.3:

Bảng báo cáo tình hình thực hiện doanh thu ....................................... 59

Bảng 3.4:

Bảng báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu ............... 60

Bảng 3.5:

Bảng báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm lợi nhuận ................. 61

Bảng 3.6:

Bảng báo cáo thành quả hoạt động của trung tâm lợi nhuận ............... 62


Bảng 3.7:

Bảng báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm đầu tƣ ...................... 63

Bảng 3.8:

Bảng báo cáo đánh giá thành quả hoạt động của trung tâm đầu tƣ ...... 64


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1:

Biểu đồ biểu diễn tình hình doanh thu qua các năm ........................ 19

Biểu đồ 2.2:

Biểu đồ thể hiện lợi nhuận qua các năm .......................................... 19

Biểu đồ 2.3:

Biểu đồ các khoản nộp NSNN .......................................................... 20

Biểu đồ 2.4:

Biểu đồ mẫu chia theo giới tính ...................................................... 29

Biểu đồ 2.5:


Biểu đồ mẫu chia theo độ tuổi ......................................................... 30

Biểu đồ 2.6:

Biểu đồ mẫu chia theo trình độ chuyên môn ................................... 30

Biểu đồ 2.7:

Biểu đồ mẫu chia theo thâm niên làm việc ....................................... 31

Biểu đồ 2.8:

Biểu đồ biểu diễn giá trị trung bình ................................................. 31

Biểu đồ 2.9:

Biểu đồ biểu diễn sự hội tụ của độ lệch chuẩn ................................ 32

Biểu đồ 2.10: Biểu đồ khảo sát hệ thống thông tin kế toán .................................... 33
Biều đồ 2.11: Biểu đồ khảo sát nội dung kế toán quản trị ..................................... 34
Biểu đồ 2.12: Biểu đồ khảo sát về tồ chức trung tâm trách nhiệm ........................ 36


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại công ty ...................................................................... 18
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hình thức sổ kế toán tại công ty ................................................. 26
Sơ đồ 3.1: Mô hình các hệ thống dự toán ngân sách đề nghị áp dụng tại công ty .. 50
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ phân chia trách nhiệm tại công ty ............................................... 52



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1:

Sổ chi tiết tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu chính ................... 39

Hình 2.2:

Sổ chi tiết tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp ....................... 40

Hình 2.3:

Sổ chi tiết tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung .............................. 41

Hình 2.4:

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 42


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự ần t

t thực hiện đề tài

Để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải nắm đƣợc thông tin,
thông tin do nhiều nguồn cung cấp, trong đó thông tin kế toán quản trị giữ một vị trí
quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của nhà quản lý. Kế toán quản trị sẽ

cung cấp thông tin về tình hình đã xảy ra, cung cấp những công cụ, phƣơng pháp để
phân tích đánh giá tình hình và đƣa ra dự báo. Bên cạnh đó kế toán quản trị còn giữ
một vị trí quan trọng trong việc thực hiện chức năng tổ chức và điều hành.
Trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay cùng với sự thay
đổi của môi trƣờng kinh doanh quốc tế và trong nƣớc đem lại nhiều cơ hội nhƣng
cũng mang lại nhiều thách thức với các Doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
đang hoạt động trong ngành sản xuất giày thể thao nói riêng cụ thể với tình hình
hiện nay, Cty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam sẽ chịu áp lực từ việc cạnh tranh
của các doanh nghiệp sản xuất cùng ngành nghề.
Tuy nhiên với thông tin kế toán đƣợc cung cấp nhƣ trong thời gian vừa qua,
việc nâng cao nội lực và tăng khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác thực
sự là vấn đề sống còn. Do đó để có thể đứng vũng và phát triển Cty TNHH Ever
Tech Plastic Việt Nam đòi hỏi các bộ phận quản lý trong doanh nghiệp phải làm
việc một cách có hiệu quả và phối hợp nhịp nhàng để đem lại kết quả tốt cho doanh
nghiệp. Muốn đạt đƣợc điều đó đơn vị kế toán doanh nghiệp cần tách kế toán quản
trị và kế toán tài chính làm hai bộ phận riêng biệt để thực hiện đúng vai trò và chức
năng của từng bộ phận. Mục đích là để thực hiện việc phân tích, đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh sau mỗi kỳ đƣợc nhanh chóng và kịp thời của ban
giám đốc Công ty.
Xuất phát từ lý do trên đề tài “Xây dựng kế toán quản trị tại Công ty TNHH
Ever Tech Plastic Việt Nam” đƣợc chọn làm luận văn thạc sĩ kế toán nhằm hỗ trợ
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và quản lý tại công ty này.
2. Mụ t êu đề tài
Luận văn thực hiện nhằm:


2

Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến kế toán quản trị với các nội dung phù
hợp với môi trƣờng nghiên cứu để ứng dụng lý thuyết vào thực tế.

Khảo sát và đánh giá thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Ever Tech
Plastic Việt Nam.
Vận dụng một số chức năng và công việc cơ bản của kế toán quản trị để xây
dựng kế toán quản trị tại Cty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam.
3. Đố tƣợng, p ƣơng p áp và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đố tƣợng ng ên ứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vai trò, chức năng và nội dung cơ bản của kế
toán quản trị nhƣ doanh thu, chi phí, sản lƣợng, lợi nhuận,… và các k thuật phân
tích, tổ chức, báo cáo quản trị để vận dụng và thực tiễn tại công ty Cty TNHH Ever
Tech Plastic Việt Nam.
3.2. P ạm v ng ên ứu
Thời gian: Số liệu kế toán của Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam năm
2011 - 2013 đƣợc dùng để nghiên cứu là chủ yếu.
Không gian: Chỉ tại Công ty TNHH Ever Tech Plastic Việt Nam, tỉnh Bình Dƣơng.
3.3. P ƣơng p áp ng ên ứu
a. P ƣơng p áp t ống kê

Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả để phân tích dữ liệu đã thu
thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu. Từ đó dựa trên kết quả thu thập đƣợc sẽ đề ra
các giải pháp liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
b. P ƣơng p áp tổng ợp

Luận văn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp các nghiên cứu trƣớc đó, các bài
báo, luận văn, luận án về kế toán quản trị để làm cơ sở lý luận cho luận văn.
c. P ƣơng p áp p ân tí

Đề tài sử dụng phương pháp phân tích các khái niệm, kết quả của các nghiên
cứu trước, từ đó sử dụng suy luận, quy nạp để đề ra các giải pháp ưng dụng.



3

4. K t cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 chƣơng:
C ƣơng I:

Tổng quan về kế toán quản trị

C ƣơng II:

Thực trạng công tác kế toán tại Cty TNHH Ever Tech
Plastic Việt Nam

C ƣơng III: Xây dựng kế toán quản trị tại Cty TNHH Ever Tech
Việt Nam.

Plastic


4

CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử hình thành của k toán quản trị
1.1.1. Trên t

gớ

Theo Phạm Văn Dƣợc (2008): Kế toán quản trị xuất hiện từ sau cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất vào cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19. Trong thời kỳ này kế toán

quản trị chƣa xuất hiện nổi bật mà tiềm ẩn dƣới dạng kế toán chi phí nhƣ là một hoạt
động k thuật cần thiết để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Đến nửa cuối thế kỷ 19 Kế toán quản trị đƣợc áp dụng đầu tiên ở Anh và Bắc
M trong ngành Dệt, Đƣờng sắt, sau đó đƣợc áp dụng vào ngành Thuốc lá, Luyện
kim, Hóa chất.
- Đến năm 1925, Kế toán quản trị đƣợc áp dụng vào hầu hết các ngành kinh tế.
Theo GS. Petty viết trong tác phẩm “ Từ kế toán quản trị đến quản trị chiến lƣợc”
quá trình phát triển của Kế toán quản trị chia làm 4 giai đoạn:
1.1.1.1. G a đoạn 1: Từ năm 1950 – 1965
- Kế toán quản trị chủ yếu quan tâm vào việc xác định chi phí và kiểm soát
tài chính, thông qua việc sử dụng các k thuật dự toán và kế toán chi phí.
1.1.1.2. G a đoạn 2: Từ năm 1965 – 1985
- Sự quan tâm của kế toán quản trị đã chuyển vào cung cấp thông tin cho
hoạt động lập kế hoạch và kiểm soát của nhà quản trị, thông qua việc sử dụng các
k thuật nhƣ phân tích quyết định và kế toán trách nhiệm.
1.1.1.3. G a đoạn 3: Từ năm 1985 – 1995
- Kế toán quản trị tập trung quan tâm vào việc làm giảm hao phí nguồn lực
sử dụng trong các quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua việc sử dụng
các k thuật phân tích quá trình và quản lý chi phí.


5

1.1.1.4. G a đoạn 4: Từ năm 1995 – nay
- Giai đoạn này kế toán quản trị chuyển qua quan tâm vào việc tạo ra giá trị
bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thông qua việc sử dụng các k thuật
đánh giá các yếu tố tạo nên giá trị cho khách hàng, giá trị cho cổ đông và sự thay
đổi tổ chức.
Tuy quá trình phát triển của kế toán quản trị đƣợc ghi nhận thành bốn giai đoạn,
nhƣng sự thay đổi từ giai đoạn này sang giai đoạn khác của quá trình đan xen vào

nhau và chuyển hóa dần dần. Mỗi giai đoạn của quá trình phát triển thể hiện sự
thích nghi với những điều kiện mới đặt ra cho tổ chức, bổ sung thêm nội dung quan
tâm và các k thuật sử dụng. Mỗi giai đoạn là sự kế hợp giữa cái cũ và cái mới,
trong đó cái cũ đƣợc kết cấu lại để phù hợp với cái mới trong bối cảnh các điều kiện
mới của môi trƣờng quản trị.
1.1.2. Tạ V ệt Nam
Theo Phạm Văn Dƣợc (2008): Từ sau những năm 1985 kế toán quản trị vào
Việt Nam, phƣơng pháp lập kế hoạch bƣớc đầu còn đơn giản và thiếu chính xác. Kế
toán quản trị ban đầu với hình thái dự toán ngân sách và quản trị chi phí.
Sự ra đời của kế toán quản trị đƣợc đánh dấu khi Luật Kế toán Việt Nam (2003)
có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 đã quy định về kế toán quản trị ở các đơn vị nhƣ:
thu thập, xử lý số liệu và cung cấp thông tin tài chính theo yêu cầu và quyết định kế
toán trong nội bộ đơn vị. Tuy nhiên việc này chỉ đƣợc dừng lại ở góc độ nhìn nhận và
xem xét, chƣa có một quyết định cụ thể hay hƣớng dẫn thi hành mang tính tổng quát.
Ngày 12/6/2006, Bộ Tài Chính ban hành thông tƣ số 53/2006/TT-BTC hƣớng
dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp chính thức đƣợc ra đời nhằm
hƣớng dẫn cho các doanh nghiệp thực hiện kế toán quản trị.
1.2. Khái niệm và vai trò của k toán quản trị
1.2.1. Khái n ệm k toán quản trị
Theo định nghĩa của Viện kế toán viên quản trị Hoa Kỳ thì kế toán quản trị “là
quá trình nhận diện, đo lường, phân tích, diễn giải và truyền đạt thông tin trong quá
trình thực hiện các mục đích của tổ chức. Kế toán quản trị là một bộ phận thống nhất


6

trong quá trình quản lý và nhân viên kế toán quản trị là những đối tác chiến lược
quan trọng trong đội ngũ quản lý của tổ chức”
Theo từ điển thuật ngữ kế toán của M “Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán
thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin cho các nhà quản trị trong quá trình ra

quyết định liên quan đến hoạch dịnh và kiểm soát các hoạt động của tổ chức”.
Theo định nghĩa của Hiệp hội kế toán quốc gia (M ) (NAA) tháng 3/1981 thì:
“KTQT là quá trình cung cấp thông tin cho nhà quản lý DN trong việc lập và thực
hiện kế hoạch, trong việc kiểm soát, điều hành các hoạt động của DN”.
Theo Luật kế toán Việt Nam ngày 17/6/2003 tại Khoản 3-Điều 4: “KTQT là
việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu
quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có rút ra những đặc điểm cơ bản của KTQT
nhƣ sau: “KTQT là một hệ thống kế toán cung cấp các thông tin định lượng. Đối
tượng sử dụng thông tin KTQT là nhà quản trị nội bộ DN. Thông tin KTQT phục vụ
chủ yếu cho việc thực hiện tốt các chức năng của nhà quản trị DN”.
1.2.2. Va trò ủa k toán quản trị
Theo Phạm Văn Dƣợc Trần Văn Tùng (2011): Vai trò của KTQT phục vụ chức
năng hoạch định là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình hoạt động
của đơn vị, của đối thủ cạnh tranh, điều kiện thị trƣờng, thị hiếu khách hàng và sáng
kiến k thuật.
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng tổ chức-điều hành là cung cấp thông tin
cho việc xây dựng và phát triển một cơ cấu nguồn lực hợp lý trong DN và những
thông tin phá`t sinh hàng ngày trong DN.
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng kiểm soát là cung cấp thông về tình hình
thực tế, thông tin chênh lệch giữa thực tế với dự toán của từng bộ phận trong DN,
giúp cho nhà quản trị kiểm soát đƣợc việc thực hiện các chỉ tiêu dự toán và đƣa ra
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tƣơng lai.
Vai trò của KTQT phục vụ chức năng kiểm soát ra quyết định là thu thập, xử lý
và cung cấp các thông tin liên quan đến các phƣơng án kinh doanh nhằm giúp cho


7

nhà quản trị lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất. Đối với các quyết định có tính chiến

lƣợc, thông tin do kế toán quản trị cung cấp phải hỗ trợ cho nhà quản trị xác định các
mục tiêu của tổ chức và đánh giá các mục tiêu đó có thể thực hiện đƣợc trên thực tế
hay không.
Vai trò của KTQT đƣợc thể hiện khác nhau ở mỗi cấp độ quản trị trong tổ chức:
- Ở cấp độ quản trị cấp cơ sở, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà quản
trị cấp cơ sở kiểm soát và cải tiến hoạt động tại bộ phận do họ quản lý.
- Ở cấp độ quản trị trung gian, KTQT cung cấp thông tin phục vụ cho nhà
quản trị cấp trung gian giám sát và đƣa ra quyết định về cả nguồn lực nhƣ nguyên
vật liệu, vốn đầu tƣ, sản phẩm, dịch vụ và khách hàng…
- Ở cấp độ quản trị cấp cao, KTQT cung cấp thông tin đã đƣợc tổng hợp từ các
nghiệp vụ, sự kiện đã xảy ra theo từng ngƣời điều hành, từng khách hàng và từng bộ
phận phục vụ cho nhà quản trị cấp cao để hỗ trợ cho họ đƣa ra các quyết định trong
ngắn hạn và dài hạn.
1.3. Nội dung của k toán quản trị
1.3.1. Dự toán ngân sá
Theo Phạm Văn Dƣợc (2008):Dự toán ngân sách là việc cụ thể hóa kế hoạch
chiến lƣợc trong từng kỳ hoạt động trong ngắn hạn. Mục đích chủ yếu của dự toán
ngân sách là hỗ trợ nhà quản trị trong việc hoạch định và kiểm soát các hoạt động. Dự
toán ngân sách buộc các nhà quản trị phải hoạch định để xử lý trƣớc các vấn đề có thể
xảy ra, giúp cho việc kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp bởi vì nó yêu cầu các
nhân viên thực hiện những gì đã đề ra. Dự toán giúp cho các nhà quản trị giải thích
khoản chênh lệch giữa thực tế so với dự toán, khuyến khích các nhà quản trị các cấp
và nhân viên trong doanh nghiệp cố gắng để thực hiện các chỉ tiêu dự toán đã đề ra.
Thông tin trên dự toán ngân sách là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ
phận và từng cá nhân trong bộ phận đó. Trên cơ sở đó xác định rõ quyền hạn và trách
nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình tổ chức và hoạch định trong
doanh nghiệp.


8


1.3.1.1. Dự toán ngân sách có vai trò quan trọng trong việc thực hiện
các chứ năng ủa nhà quản trị, cụ thể:
 Chứ năng lập k hoạch:
- Dự toán ngân sách xác định mục tiêu mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ
hoạt động, đồng thời dự kiến nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó, vai trò này của dự
toán ngân sách thể hiện ở việc lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự
toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí nguyên vật liệu, dự toán chi phí nhân
công, dự toán chi phí sản xuất chung, dự toán chi phí bán hàng…
 Chứ năng tổ chứ và đ ều hành:
- Vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở việc huy động và phân phối
các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, thể hiện ở dự toán ngân
sách là văn bản cụ thể, súc tích truyền đạt các mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh của
doanh nghiệp đến các nhà quản lý các bộ phận, phòng ban.
 Chứ năng k ểm soát:
- Vai trò này của dự toán ngân sách thể hiện ở việc dự toán ngân sách đƣợc
xem là cơ sở, là thƣớc đo chuẩn để so sánh, đối chiếu với số liệu thực tế đạt đƣợc
của công ty thông qua các báo cáo kế toán quản trị. Thông tin trên dự toán ngân
sách là cơ sở để kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch .
- Ngoài ra dự toán ngân sách còn có vai trò quan trọng trong quá trình ra
quyết định về phân bổ nguồn lực, trong bố trí nhân sự thông qua việc đánh giá trách
nhiệm trong việc thực hiện mục tiêu mà dự toán đề ra.
1.3.1.2. Dự toán của doanh nghiệp rất đa dạng và p ong p ú, do đó tùy
theo mụ đí

và đặ đ ểm kinh doanh chia thành nhiều loại khác nhau:

 Phân loại theo thời gian:
Theo cách phân loại này thì dự toán đƣợc chia thành 2 loại là dự toán ngân
sách ngắn hạn và dự toán ngân sách dài hạn:

- Dự toán ngân sách ngắn hạn: Là dự toán đƣợc lập cho kỳ kế hoạch là môt
năm và đƣợc chia ra từng kỳ ngắn hơn là hàng quí và hàng tháng. Dự toán
ngân sách ngắn hạn đƣợc lập hàng năm trƣớc khi niên độ kế toán kết thúc


9

và đƣợc xem nhƣ là định hƣớng chỉ đạo cho mọi hoạt động của tổ chức
trong năm kế hoạch.
- Dự toán ngân sách dài hạn: Còn đƣợc gọi là dự toán ngân sách vốn, đây
là dự toán đƣợc lập liên quan đến tài sản dài hạn, điểm cơ bản của dự toán
ngân sách vốn là lợi nhuận dự kiến lớn, mức độ rủi ro cao, thời gian thu
hồi vốn dài.
 Phân loại theo thời gian:
Dựa vào chức năng cụ thể của từng báo cáo dự toán nên chia dự toán thành 2
chức năng là dự toán hoạt động và dự toán tài chính:
- Dự toán hoạt động: là dự toán liên quan đến hoạt động chính, cơ bản và cụ
thể của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ dự toán tiêu thụ nhằm dự kiến tình hình tiêu
thụ, dự toán sản xuất nhằm dự kiến sản lƣợng sản xuất, dự toán mua hàng
nhằm dự toán khối lƣợng hàng cần thiết mua vào…
- Dự toán tài chính: Dự toán tài chính là dự toán liên quan đến tiền tệ, vốn
đầu tƣ nhƣ dự toán bảng cân đối kế toán , dự toán báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, dự toán tiền….
- Phân loạ t eo p ƣơng p áp lập: theo cách phân loại này thì có 2 loại
dự toán là dự toán ngân sách linh hoạt và dự toán ngân sách cố định.
- Dự toán ngân sách linh hoạt: dự toán ƣớc tính chi phí, doanh thu, lợi
nhuận tại nhiều mức độ hoạt động khác nhau, thông thƣờng dự toán linh
hoạt đƣợc lập ở 3 mức độ hoạt động cơ bản là: Mức độ hoạt động bình
thƣờng, mức độ hoạt động khả quan nhất; mức độ bất lợi nhất.
- Dự toán ngân sách cố định: Là dự toán ƣớc tính chi phí, doanh thu, lợi

nhuận tại một mức độ hoạt động, thông thƣờng dự toán cố định đƣợc lập
tại mức độ hoạt động tối ƣu.
Theo Phạm Văn Dƣợc – Trần Văn Tùng (2011): Ngoài ra còn có các dự toán
khác nhƣ phƣơng pháp dự toán gia tăng và phƣơng pháp dự toán từ số 0, phƣơng
pháp dự toán cuốn chiếu, phƣơng pháp dự toán dựa trên hoạt động:


10

 P ƣơng p áp dự toán g a tăng và p ƣơng p áp dự toán từ số 0:
- P ƣơng p áp dự toán g a tăng: là phƣơng pháp dự toán truyền thống mà
các mức dự toán đƣợc căn cứ trên kết quả của năm hiện hành, cộng thêm 1
giá trị phản ánh mức tăng ƣớc tính hay lạm phát ƣớc tính của năm tới.
- P ƣơng p áp dự toán từ số 0: là dự toán cho từng trung tâm chi phí phải
khởi sự từ số 0. Từng khoản mục chi phí đều đƣợc đánh giá toàn bộ trƣớc
khi đƣợc đƣa vào bản dự toán của năm tới. Tuy nhiên trên thực tế nhà
quản trị không phải dự toán từ số 0 mà có thể bắt đầu ở các mức hoạt động
và chi phí thấp hơn. Với cách này có thể xem xét cặn kẽ từng khía cạnh dự
toán từ đó có thể lựa chọn phƣơng án hành động tốt hơn.
Phƣơng pháp có ƣu điểm là có khả năng nhận diện và loại bỏ các hoạt động
không hiệu quả hay lạc hậu, ngăn ngừa nhân viên chi tiêu lãnh phí, đáp ứng với
những thay đổi của môi trƣờng kinh doanh, tài liệu của phƣơng pháp này cung cấp
một sự đánh giá sâu sắc các hoạt động của tổ chức và có tính thách thức đối với
hiện trạng và nhƣợc điểm lớn nhất của phƣơng pháp này là khối lƣợng lớn giấy tờ
tạo ra, các giả thiết về chi phí, lợi ích ở từng chƣơng phải đƣợc cập nhật thƣờng
xuyên đồng thời có nhiều chƣơng trình mới cũng nhƣ hoạt động mới phát sinh.
 P ƣơng p áp dự toán cuốn chi u: hay còn gọi là phƣơng pháp dự toán
liên tục là các bản dự toán đƣợc cập nhật thƣờng xuyên bằng cách bổ sung thêm
một kỳ mới để thay thế kỳ kết thúc. Lập dự toán theo phƣơng pháp này có ƣu điểm
là các báo cáo dự toán đƣợc soạn thảo theo dõi và cập nhật liên tục, không ngừng.

Dự toán này còn giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có thể kế hoạch hóa liên
tục các hoạt động kinh doanh của các năm một cách liên tục mà không đợi kết thúc
việc thực thực hiện dự toán năm cũ mới có thể lập dự toán cho năm mới. Nhƣợc
điểm của phƣơng pháp này là quá trình lập dự toán ngân sách lệ thuộc rất nhiều vào
báo cáo dự toán cũ, không phát huy tính chủ dộng sáng tạo của các bộ phận lập dự
toán ngân sách.
 P ƣơng p áp dự toán dựa trên hoạt động: là việc sử dụng các số liệu
chi phí, tính đƣợc theo phƣơng pháp chi phí dựa trên hoạt động để làm căn cứ lập
dự toán. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là cơ sở cho chƣơng trình cơ bản và các


11

chƣơng trình mở rộng trong phƣơng pháp dự toán từ số 0, chiến lƣợc chung của tổ
chức và mọi biến động trong chiến lƣợc này đều đƣợc xem xét.
1.4.2. K toán trá

n ệm

Theo James R. Martin “Kế toán trách nhiệm là một hệ thống cung cấp các thông
tin về kết quả và hiệu quả hoạt động của các bộ phận bên trong một doanh nghiệp,
là công cụ đo lƣờng đánh giá hoạt động của các bộ phận có liên quan đến hoạt động
đầu tƣ, doanh thu, chi phí và lợi nhuận mà mỗi bộ phận có quyền kiểm soát và chịu
trách nhiệm tƣơng ứng”.
Kế toán trách nhiệm là hệ thống kế toán tập hợp kết quả theo từng lĩnh vực
thuộc trách nhiệm cá nhân, nhằm giám sát và đánh giá kết quả của từng bộ phận
trong tổ chức.
Mục tiêu của hệ thống kế toán trách nhiệm là nhằm đảm bảo sử dụng hữu hiệu
và hiệu quả các nguồn lực của tổ chức. Tính hữu hiệu bao gồm việc hoàn thành
những gì tổ chức muốn làm. Tính hiệu quả bao gồm việc hoàn thành các mục tiêu

của tổ chức với chi phí thấp thể hiện bằng đầu ra đạt đƣợc trên một đơn vị đầu vào.
Tính hiệu quả đƣợc đo lƣờng mà không tính tới việc đầu ra có phù hợp với các mục
tiêu của tổ chức hay không. Nhƣ vậy, một tổ chức có hoạt động hữu hiệu mà không
hiệu quả và ngƣợc lại. Đầu ra thƣờng đƣợc đo lƣờng bằng doanh thu và đầu vào
thƣờng đƣợc đo lƣờng bằng chi phí.
 Các loại trung tâm trách nhiệm: t ƣờng có 4 loại trung tâm trách nhiệm,
cụ thể:
- Trung tâm chi phí: là trung tâm trách nhiệm mà ngƣời quản lý chỉ chịu
trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát đối với chi phí phát sinh ở trung tâm,
không có quyền hạn đối với việc tiêu thụ và đầu tƣ vốn. Trung tâm chi phí chia
thành hai nhóm là trung tâm chi phí tiêu chuẩn và trung tâm chi phí dự toán.
Cơ sở để đánh giá hoạt động của trung tâm chi phí là dựa vào tình hình thực
hiện các định mức về chi phí.
- Trung tâm doanh thu: là trung tâm trách nhiệm mà ngƣời quản lý chỉ có
trách nhiệm với doanh thu cần tạo ra, không chịu trách nhiệm với lợi nhuận và vốn
đầu tƣ. Cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động trung tâm về doanh thu là dựa vào tốc


×