Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lý 10 tiết 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.57 KB, 2 trang )

SỞ GD & ĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 HK1 CTC
GIÁO VIÊN SOẠN: Danh Hoàng Khải

Tuần: 11
Tiết: 21

Bài 13: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt.
- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập tương tự như ở bài học.
- Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe
cộ.
- Bước đầu đề xuất giả thuyết hợp lí và đưa ra được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối hình hộp chữ nhật( bằng gỗ, nhựa…) có một mắt
khoét các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế, và một máng trượt.
Học sinh : Ôn lại những kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu lực ma sát trượt
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Lực ma sát trượt.


Chỉ ra hướng của lực ma 1. Cách xác định độ lớn của ma sát
Cho học sinh hoạt động sát trượt.
trượt.
nhóm.
Thảo luận, tìm cách đo độ
Móc lực kế vào vật rồi kéo theo
lớn của lực ma sát trượt.
phương ngang cho vật trượt gần như
Yêu cầu trả lời C1.
Thảo luận nhóm, trả lời thẳng đều. Khi đó, lực kế chỉ độ lớn
C1.
của lực ma sát trượt tác dụng vào vật.
Tiến hành thí nghiệm
2. Đặc điểm của độ lớn của ma sát
kiểm tra các yếu tố ảnh
Ghi nhận kết quả thí trượt.
hưởng đến lực ma sát nghiệm và rút ra kết luận.
+ Không phụ thuộc vào diện tích tiếp
trượt.
xúc và tốc độ của vật.
+ Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ Phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng
của hai mặt tiếp xúc.
Giới thiệu hệ số ma sát
Ghi nhận cách xác định hệ 3. Hệ số ma sát trượt.
trượt.
số ma sát trượt.
Fmst
Giới thiệu bảng hệ số ma
µt = N

sát trượt của một số cặp
Hệ số ma sát trượt µt phụ thuộc vào
vật liệu.
vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp
Nêu biểu thức hệ số ma Ghi biểu thức.
xúc.
sát trươt.
4. Công thức của lực ma sát trượt.
Fmst = µt.N
Hoạt động 2 (7 phút) : Tìm hiểu lực ma sát lăn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
II. Lực ma sát lăn.
Đặt câu hỏi cho hs lấy ví
Lấy ví dụ về tác dụng của
Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật
dụ.
lực ma sát lăn lên vật.
lăn trên một vật khác, để cản lại chuyển
Nêu câu hỏi C2.
Trả lời C2.
động lăn của vật.


SỞ GD & ĐT HẬU GIANG
TRƯỜNG THPT PHÚ HỮU


GIÁO ÁN VẬT LÍ 10 HK1 CTC

GIÁO VIÊN SOẠN: Danh Hoàng Khải

Giới thiệu một số ứng
So sánh độ lớn của lực ma
Lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma
dụng làm giảm ma sát.
sát lăn và ma sát trượt.
sát trượt.
Hoạt động 3 (18 phút) : Tìm hiểu lực ma sát nghĩ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Lực Ma sát nghĩ.
1. Thế nào là lực ma sát nghĩ.
Tiến hành thí nghiệm Quan sát thí nghiệm.
Khi tác dụng vào vật một lực song
nhận biết ma sát nghĩ.
song với mặt tiếp xúc nhưng vật chưa
Cho hs chỉ ra các lực tác Chỉ rỏ các lực tác dụng lên chuyển động thì mặt tiếp xúc đã tác
dụng lên vật.
vật
dụng vào vật một lực ma sát nghĩ cân
bằng với ngoại lực.
Làm thí nghiệm, từng
2. Những đặc điểm của lực ma sát
bước cho hs nêu đặc điểm
Rút ra các đặc điểm của nghĩ.
của ma sát nghĩ.
lực ma sát nghĩ.
+ Lực ma sát nghĩ có hướng ngược với

hướng của lực tác dụng song song với
Cho hs so sánh độ lớn của
mặt tiếp xúc, có độ lớn bằng độ lớn của
lực ma sát nghĩ cực đại và
So sánh độ lớn của lực ma lực tác dụng, khi vật còn chưa chuyển
lực ma sát trượt.
sát nghĩ cực đại và lực ma động.
sát trượt.
+ Ma sát nghĩ có một giá trị cực đại
đúng bằng ngoại lực tác dụng song song
với mặt tiếp xúc khi vật bắt đầu trượt.
Giới thiệu vai trò của lực
+ Khi vật trượt, lực ma sát trượt nhỏ
ma sát nghĩ.
hơn ma sát nghĩ cực đại.
Ghi nhận vai trò của lực 3. Vai trò của lực ma sát nghĩ.
Cho hs lấy các ví dụ về ma sát nghĩ.
Nhờ có ma sát nghĩ ta mới cầm nắm
cách làm tăng ma sát có
được các vật trên tay, đinh mới được
ích.
Lấy các ví dụ về cách làm giữ lại ở tường, sợi mới kết được thành
tăng ma sát có ích.
vải.
Nhờ có ma sát nghĩ mà dây cua roa
chuyển động, băng chuyền chuyển được
các vật từ nơi này đến nơi khác.
Đối với người, động vật, xe cộ, lực ma
sát nghĩ đóng vai trò lực phát động.
Hoạt động 4 (5 phút) : Vận dụng, Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho hs giải bài tập ví dụ
Giải bài tập ví dụ.
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.
Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TỔ DUYỆT
GIÁO VIÊN DẠY

DANH HOÀNG KHẢI



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×