Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án tin lớp 3 (Chương 5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.31 KB, 11 trang )

Tuần 19: 2/1 – 6/1.

CHƯƠNG V: EM TẬP SOẠN THẢO
BÀI 1: BƯỚC DẦU SOẠN THẢO
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh bước đầu làm quen với khái niệm “Soạn thảo văn bản” (gọi tắt là soạn thảo); nắm được
những tính năng ưu việt của máy tính trong việc soạn thảo.
- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo Word, nhận diện giao diện làm việc của Word, con
trỏ soạn thảo và một số phím có chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng.
- Học sinh biết gõ chữ thường không dấu.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
Giáo viên đặt vấn đề:
Các em đã soạn thảo bao giờ chưa? Hằng ngày, các em chép bài trên lớp, làm bài tập ở nhà, viết
báo tường, viết thư cho bạn, .........Như thế là các em đã soạn thảo văn bản rồi!
Em đã tập sử dụng bàn phím để gõ chữ, đó là thao tác soạn thảo trên máy tính. Bây giờ các em
sẽ tập soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính.
NỘI DUNG

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
1) Phần mềm soạn thảo:

2) Soạn thảo:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV



HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Kiểm tra sĩ số lớp.
- GV? Phần mềm Paint dùng để làm
gì? Kể một vài công việc làm được
trên Paint.

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HSTL: Phần mềm Paint dùng
để vẽ, như vẽ đường thẳngcong, tô màu hình vẽ…

Trong chương này các em sẽ học
soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo
Word.
- GV giới thiệu phần mềm soạn thảo
lấy một vài ví dụ dùng Word để soạn
thảo => đưa ra các cách khởi động
Word.
- Word là phần mềm soạn thảo được
dùng phổ biến tại Việt Nam.
Vậy làm thế nào để ta có thể soạn
thảo được?
- Ta phải mở word hay còn gọi là
khởi động word.
Vậy mở word như thế nào?

- HS quan sát, nghe giảng và
ghi bài.


- Để khởi động Word ta nháy
đúp chuột (nháy chuột nhanh
hai lần liên tiếp) lên biểu tượng
W trên màn hình nền.
- Khi trên màn hình nền không có
- Nhấn Start/Programs/
biểu tượng của Word.
Microsoft Office/ Microsoft
Office Word 2003.
- GV giới thiệu giao diện của Word: - HS quan sát, nghe giảng.
thanh tiêu đề, thanh công cụ, vùng
soạn thảo…
- GV giải thích: Thế nào là soạn - Soạn thảo trên máy vi tính là:
thảo?
Gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn


3) Thực hành:

phím.
Hình dạng con trỏ soạn thảo?
- Trên vùng soạn thảo có một
vạch đứng nhấp nháy, đó là
con trỏ soạn thảo. (Khi gõ
phím chữ hoặc kí hiệu tương
ứng sẽ xuất hiện tại vị trí của
con trỏ soạn thảo.)
- Soạn thảo trên máy tính có khác gì - HS suy nghĩ và đưa ra những
so với soạn thảo văn bản thông ý kiến của mình.
thường ta vẫn làm như viết thư, viết

bài không?
- Trong một đoạn văn bản, word tự - HS nghe giảng.
động xuống dòng khi con trỏ soạn
thảo sát lề phải, không còn chỗ cho
chữ mới được gõ vào.
- GV nêu vai trò một số phím đặc biệt - Phím Enter để xuống dòng
trong quá trình soạn thảo.
và bắt đầu một đoạn văn bản
mới.
- Nhấn các phím mũi tên để di
chuyển con trỏ soạn thảo trong
văn bản: sang phải (), sang
trái (), lên trên (), xuống
dưới ().
- Phím Tab dùng để lùi đầu
dòng.
- Phím Shift kết hợp với các
phím chính để viết hoa đầu
dòng, sau dấu chấm, danh từ
riêng, ký tự đặc biệt...
Chú ý: Ta có thể di chuyển và nháy
chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại vị
trí bất kì trong văn bản.
- GV kiểm tra phòng máy.
- HS khởi động máy tính, phần
mềm Word.
- Phổ biến nội dung thực hành.
T1: Gõ các từ sau đây:
Con nai
Long lanh

Bao la
Chim non
Rung rinh
Hoa sen
Phong lan
Trong veo
Binh minh
Ban mai.
T2: Gõ không dấu đoạn thơ sau:
Vui sao khi chớm vào hè
Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa
Rộn ràng là một cơn mưa
Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn cây
Trần Đăng Khoa
- GV theo dõi HS thực hành.


- Giúp đỡ các bạn yếu hơn
Kết thúc thực hành.

4) Củng cố:

- GV tóm tắt nội dung bài học:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà: học thuộc bài, luyện các bì
thơ trên Word (gõ bằng 10 đầu ngón
tay).

- HS đóng chương trình phần
mềm, tắt máy.

- Xếp ghế, thu dọn phòng học
gọn gàng, ngay ngắn.
- HS nhắc lại.

----@™&˜?---Tuần 20: 9/1 – 13/1.
BÀI 2: CHỮ HOA
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiến thức: Học sinh biết cách gõ chữ hoa, gõ ký tự trên của bàn phím, sửa lỗi khi gõ sai.
- Kỹ năng: Sử dụng chuột, bàn phím.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
NỘI DUNG

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới
1) Gõ chữ hoa:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Kiểm tra sĩ số
Gọi 1hs lên bảng gõ nội dung sau:
Bau oi thuong lay bi cung
Tuy rang khac giong nhung chung
mot gian

- Nhận xét, cho điểm hs.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS lên thực hành bài tập
- Nhận xét.

- Gv giải thích khi nào cần viết hoa. - Hs nghe giảng.
Chỉ ra các cách viết hoa dưới đây chỉ
áp dụng trong những trường hợp nào?
- Các cách để viết hoa?
- Hs quan sát, nghe giảng, ghi
bài: Có 2 cách viết hoa
- Gv giải thích khi nào đèn Caps C1: Sử dụng phím Caps Lock.
Lock tắt, đèn sáng?
+ Đèn Caps Lock tắt:
Khi đèn tắt nhấn giữ Shift và gõ 1 Gõ phím H KÕt qu¶ h
chữ sẽ được chữ hoa tương ứng.
+ Đèn Caps Lock sáng:
Khi đèn sáng tất cả các chữ được Gõ phím H KÕt qu¶ H
gõ sẽ là chữ hoa.
C2: Kết hợp phím Shift với
phím cần viết hoa.
VD: Khi gõ phím M => m
Khi gõ Shift + M => M
- Gv lấy ví dụ, ( giải thích gõ kết hợp


là nhấn đồng thời, hay gõ tổ hợp
2) Gõ kí hiệu trên của phím)

phím:
- Một số phím có hai kí hiệu: kí hiệu
trên và kí hiệu dưới.
- Gv đưa ra câu hỏi:
Muốn gõ kí hiệu dưới em làm như
thế nào? kí hiệu trên em làm thế nào?

3) Sửa lỗi gõ sai:

4) Thực hành:

5) Củng cố:

- Hs quan sát, nghe giảng, ghi
bài.
- Bình thường gõ những phím
này thì được kí hiệu dưới.
- Nhấn giữ Shift và gõ những
phím này ta được kí hiệu trên.
- Giải thích và lấy ví dụ.
- VD: Có phím bên
Giữ Shift + gõ phím bên <
=> được dấu <
,
Không giữ Shift và gõ
phím bên => được dấu ,
- Để xóa chữ gõ sai em làm thế nào? - 2-3 hs trả lời câu hỏi.
+ Để xóa chữ bên trái con trỏ soạn Sử dụng phím Backspace.
thảo.
+ Để xóa chữ bên phải con trỏ soạn Sủ dụng phím Delete.

thảo.
- VD: Bom mai – nhấn phím - Hs theo dõi cô làm.
Backspace = Bm mai.
Bom mai – nhấn phím Delete = Bo
mai.
Chú ý: Nếu xóa nhầm 1 chữ nhấn
chuột lên nút Undo
hoặc nhấn tổ
hợp phím Ctrl + Z.
- Gv phổ biến nội dung thực hành:

T 1,2,3,4 trang 77,78 SGK
- Theo dõi hs thực hành.
- Nhận xét cho điểm hs.
Luyện gõ một bài thơ mà em thuộc
và một số phép toán đơn giản.
Ôn lại lý thuyết và luyện gõ chữ trên
Word.
----@™&˜?----

- Hs khởi động máy
- Thực hành theo nhóm.


Tuần 21: 30/1 – 3/2.
BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiến thức: Học sinh biết cách gõ các chữ ă, â,ê, ô, ơ, ư, đ theo kiểu thường và kiểu hoa. Tìm

hiểu sự khác nhau giữa cách gõ kiểu Telex và Vni.
- Kỹ năng: Sử dụng chuột, bàn phím.
- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
NỘI DUNG

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới
1) Gõ kiểu Telex:

2) Gõ kiểu Vni:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Kiểm tra sĩ số
Gọi 1hs lên bảng gõ nội dung sau:
- HS lên thực hành bài tập
- 1Hs lên gõ tên 5 xã thuộc huyện em
đang cư trú.
- Nhận xét, cho điểm hs.
- Nhận xét.
- Các em thấy trên bàn phím các chữ
đều không có dấu và không có chữ ă,

â, ê, ô, ơ, ư, đ. Vậy muốn gõ được
các chữ đó chúng ta phải làm gì?
Kết luận: Bàn phím máy tính được
chuẩn hóa và chế tạo không phải cho
mục đích gõ chữ Việt vì không có đủ
phím cho các nguyên âm tiếng Việt
và các dấu thanh. Vì vậy muốn gõ
được chữ Việt cần có phần mềm hỗ
trợ. Nhờ có phần mềm đó ta có thể gõ
đựơc chữ Việt bằng cách gõ hai phím
liên tiếp.
- Gv lấy ví dụ và giải thích cách đánh
dấu.
- Gv lấy thêm một vài ví dụ khác để
học sinh tự viết trên giấy:
VD: nương ngô, cơn mưa, mưa to...
- Gv giới thiệu cách gõ chữ tiếng việt
kiểu Vni.
Gõ liên tiếp một chữ và một số theo
quy tắc.

- Hs nghe câu hỏi và trả lời
- Hs ghi cách gõ.
a) Gõ thường các chữ ă, â, ê, ô,
ơ, ư, đ. Em gõ liên tiếp 2 chữ
theo quy tắc:
aa = â
aw = ă
ee = ê
oo = ô

ow = ơ
uw = ư
dd = đ
Vd:
ddeem trawng = đêm trăng
b) Gõ các chữ hoa Ă, Â,...
Muốn gõ hoa các chữ trên ta
gõ liên tiếp hai chữ hoa theo
quy tắc tương tự trên.
Vd: MƯA XUÂN = MUWA
XUAAN

- Hs nghe giảng và ghi bài.
a) Gõ thường các chữ â, ă,...
a6 = ©
a8 = ¨
e6 = ª
o6 = «
o7 = ¬
u7 =
d9 = ®
Vd: d9e6m tra8ng = đêm trăng
b) Gõ các chữ hoa Ă, Â,...
Muốn gõ các chữ hoa trên ta
gõ liên tiếp một chữ hoa và
Chú ý: Khi gõ các chữ ở cột bên phải một số theo quy tắc tương tự


của bảng ở kiểu Vni em nhấn giữ trên.
Shift để gõ phím chữ và thả Shift để Vd: MƯA XUÂN = MU7A

gõ phím số.
XUA6N
3) Thực hành:

4) Củng cố:

- Gv phổ biến nội dung thực hành:

T 1,2 trang 82 SGK
- Theo dõi hs thực hành.
- Hs khởi động máy
- Nhận xét cho điểm hs.
- Thực hành theo nhóm.
Luyện gõ chữ tiếng việt có dấu theo
hai kiểu đã học.
Gọi 2 – 3 Hs lên gõ các chữ: Gia Lai,
Kiên Giang, Sơn La, Tuyên Quang.
----@™&˜?----

Tuần 22: 6/2 – 10/2.
BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiến thức: Hs biết quy tắc gõ các dấu sắc, huyền, nặng.
Biết cách khởi động phần mềm Vietkey và Word.
- Kỹ năng: Sử dụng chuột, bàn phím.
- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.

- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
NỘI DUNG

1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
1) Quy tắc gõ chữ có
dấu:

2) Gõ kiểu Telex:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Kiểm tra sĩ số
Để soạn thảo văn bản em dùng phần - HS trả lời.
mềm gì?
- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm hs.
Gv? Trong tiếng Việt các em đã thấy - Hs nghe câu hỏi và trả lời
những dấu thanh gì trong các từ ngữ?
Cho ví dụ?
Gv? Vậy các dấu đó được gõ thế nào - Hs ghi quy tắc gõ.
trong sọan thảo văn bản?
* Quy tắc gõ: “Gõ chữ trước,
gõ dấu sau”:
B1: Gõ hết các chữ trong từ.
B2: Gõ dấu

- GV giới thiệu cách gõ các dấu: - Hs nghe giảng và ghi bài.
huyền, sắc, nặng.
- Cách gõ các dấu:
Dấu huyền = f
Dấu sắc = s
Dấu nặng = j
- GV lấy ví dụ:
- Hs ghi ví dụ vào và lấy
Hocj baif = Học bài
những ví dụ tương tự.
Lanf gios mats = làn gió mát


3) Gõ kiểu Vni:

4) Thực hành:

5) Củng cố:

Vaangf trawng = Vầng trăng
- Gv lấy ví dụ khác – Hs làm.
- Hs nghe giảng và ghi bài.
- GV giới thiệu cách gõ các dấu: - Cách gõ các dấu:
huyền, sắc, nặng.
Dấu huyền = 2
Dấu sắc = 1
Dấu nặng = 5
- Hs ghi ví dụ vào và lấy
- GV lấy ví dụ:
những ví dụ tương tự.

Hoc5 bai2 = Học bài
Lan2 gio1 mat1 = làn gió mát
Va6ng2 tra8ng = Vầng trăng
- Gv lấy ví dụ khác – Hs làm.
- Hs khởi động máy
- Gv phổ biến nội dung thực hành:
- Thực hành theo nhóm.
T 1,2 trang 84,85 SGK
- Theo dõi hs thực hành.
- Nhận xét cho điểm hs.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các chữ và
các số dùng để viết dấu thanh trong
tiếng việt.
----@™&˜?----

Tuần 23: 13/2 – 17/2.
BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiến thức: Hs biết quy tắc gõ các dấu hỏi, dấu ngã.
- Kỹ năng: Sử dụng chuột, bàn phím.
Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
NỘI DUNG

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
1) Nhắc lại quy tắc gõ
chữ có dấu:

2) Gõ kiểu Telex:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

- Kiểm tra sĩ số
Gọi Hs gõ một số từ tiếng Việt.
- Nhận xét, cho điểm hs.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- HS trả lời.
- Nhận xét.

Gv? Em hãy cho biết quy tắc gõ chữ - Hs nghe câu hỏi và trả lời
có dấu?
- Gọi 2-3 hs nhắc lại.
- Hs nêu
- GV nhắc lại.
* Quy tắc gõ: “Gõ chữ trước,
gõ dấu sau”:
B1: Gõ hết các chữ trong từ.
B2: Gõ dấu
Gv? ”quả vải”, ”dũng cảm” em hãy - Hs nghe giảng và ghi bài.
cho biết dấu trong từ bên gồm có
những dấu gì?



3) Gõ kiểu Vni:

4) Thực hành:

5) Củng cố:

- GV giới thiệu cách gõ các dấu: - Cách gõ các dấu:
huyền, sắc, nặng.
Dấu hỏi = r
Dấu ngã = x
- GV lấy ví dụ:
- Hs ghi ví dụ vào và lấy
Quar vair = Quả vải
những ví dụ tương tự.
Dungx camr = Dũng cảm
Thoor caamr = Thổ cẩm
- Gv lấy ví dụ khác – Hs làm.
Biển Đông, quần đảo, Hà Tĩnh, Vĩnh
Long...
- GV giới thiệu cách gõ các dấu: hỏi, - Hs nghe giảng và ghi bài.
ngã.
- Cách gõ các dấu:
Dấu hỏi = 3
Dấu ngã = 4
- GV lấy ví dụ:
- Hs ghi ví dụ vào và lấy
Qua3 vai3 = Quả vải
những ví dụ tương tự.

Dung4 cam3 = Dũng cảm
Tho63 ca6m3 = Thổ cẩm
- Gv lấy ví dụ khác – Hs làm.
- Gv phổ biến nội dung thực hành:
- Hs khởi động máy
T 1,2,3,4 trang 87,88 SGK
- Thực hành theo nhóm.
- Theo dõi hs thực hành.
- Nhận xét cho điểm hs.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các chữ và
các số dùng để viết dấu thanh trong
tiếng việt.
- Luyện cách gõ các chữ tiếng Việt và
các dấu đã học.
===***===
----@™&˜?----

Tuần 24: 20/2 – 24/2.
BÀI 6: LUYỆN GÕ
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Vietkey và Word.
- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.
- Giáo dục đức tính chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
Gv? Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.
Gv củng cố lại kiến thức cho Hs.


3. Bài mới
* Khởi động máy, phần mềm.
- GV cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu
khác nhau.
- GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs
yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết.
* Yêu cầu:
T1: Em hãy gõ các câu ca dao sau:
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ.
T2: Em hãy gõ đoạn thơ sau đây:
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo…
Nhớ chân người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng người…

Tố Hữu
* Kết thúc: Hs đóng chương trình, tắt máy và thu dọn bàn ghế.
4. Củng cố
Nhận xét ưu, nhược điểm.
5. Hướng dẫn về nhà
Xem kĩ lại các bài đã học

----@™&˜?---Tuần 25: 27/2 – 2/3.
BÀI 7: ÔN TẬP
- 2 Tiết -

I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh gõ thành thạo, nhanh, chính xác chữ tiếng Việt và các dấu thanh trong tiếng Việt.
- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.
- Giáo dục đức tính chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. Chuẩn bị dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Word.


- Học sinh: Đồ dùng học tập, vở ghi, SGK
III. Quá trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới
Quy tắc gõ dấu thanh: Gõ phím dấu thanh ngay sau khi gõ xong các chữ của từ.
Gõ kiểu Telex - Vni:
Gõ chữ
Gõ số
Ta được
S
1

Dấu sắc
F
2
Dấu huyền
R
3
Dấu hỏi
X
4
Dấu ngã
J
5
Dấu nặng
Aa
A6
â
Ee
E6
ê
Oo
O6
ô
Dd
D9
đ
Aw
A8
ă
Ow
O7

ơ
Uw
U7
ư
GV làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành.
GV gọi học sinh lên thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các
mẫu khác nhau.
GV ôn lại những kiến thức cơ bản cho học sinh bằng cách đặt những câu hỏi tình huống trực tiếp
xảy ra trong giờ thực hành.
GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với hs
yếu cần sát sao, hướng dẫn chi tiết.
• Yêu cầu:
T1: Gõ đoạn văn bản sau:
Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng… Phía bên sông, xóm Cồn Hến
nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước.
Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những
mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn…
(Trích “Chiều trên Sông Hương”, Tiếng Việt 3)
T2: Gõ đoạn thơ sau:
Đồng quê
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời
Hơi thu đã chạm mặt người
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sủi tăm
Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao
Có con châu chấu phương nào
Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em……

Trần Đăng Khoa


3. Củng cố:
Nhận xét ưu, nhược điểm. Kiểm tra kết quả của Hs.
4. Hướng dẫn về nhà:
Xem kĩ lại các bài đã học, luyện gõ chữ và dấu.
----@™&˜?----



×