Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

hoan thien công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cpxd tiến đạt - Trần Thanh Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.32 KB, 66 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

MỤC LỤC

SVTT: Trần Thanh Hà

1

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

DANH MỤC BẢNG BIỂU
ơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu
Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho
Biểu 2.4. Ủy nhiệm chi
Biểu 2.5. Giấy đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho
Biểu 2.8. Ủy nhiệm chi
Biểu 2.9. Giấy đề nghị cấp vật tư
Biểu 2.10: Hóa đơn GTGT
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho
Biểu 2.12: Ủy nhiệm chi


Biểu 2.13 : Phiếu xuất kho
Biểu 2.14: Phiếu xuất kho
Biểu 2.16: Thẻ kho
Biểu 2.17: Thẻ kho
Biểu 2.18: Thẻ kho
Biểu 2.19: Thẻ kho
Biểu 2.20: Thẻ kho
Biểu 2.20: Thẻ kho
Biểu 2.21: Thẻ kho
Biểu 2.21: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
Biểu 2.22: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Biểu 2.23: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.24: Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Biểu 2.25: Chứng từ ghi sổ
Biểu 2.26: Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Biểu 2.27: Sổ cái

SVTT: Trần Thanh Hà

2

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCDC


Công cụ dụng cụ

CP

Chi phí

NVL

Nguyên Vật Liệu

DN

Doanh nghiệp

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần


GGHB

Giảm giá hàng bán

GTGT

Gía trị gia tăng

HĐKD

Hoạt Động Kinh Doanh

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KQKD

Kết quả kinh doanh

NVL

Nguyên vật liệu

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

XK

Xuất khẩu

SVTT: Trần Thanh Hà

3

Lớp D7LTKT74



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

LỜI NÓI ĐẦU
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA CHUYÊN ĐỀ:

Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có
những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm được điều
đó, các doanh nghiệp luôn luôn phải cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó
công tác quản lí và hạch toán nguyên vật liệu được coi là nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu của mỗi doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động và là phương tiện sản suất của doanh
nghiệp , vì vậy hiểu và quản lý sử dụng có hiệu quả chúng giúp cho doanh nghiệp tiết
kiệm được nhiều chi phí. Mặt khác, quản lý nguyên vật liệu còn giúp cho doanh
nghiệp sử dụng nguyên vật liệu tốt trong thi công và trong sản xuất bảo đảm sản phẩm
mà doanh nghiệp làm ra đúng tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật của nhà chủ công trình.
Trong những năm gần đây do sự biến động của nền kinh tế đặc biệt là sự biến động
của giá cả thị trường thường là tăng cao không lường. Vì vậy mà chi phí về nguyên vật
tăng cao làm ảnh hưởng không nhỏ tới nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp vì vậy
việc quản lý và hạch toán chặt chẽ nguyên vật liệu giúp cho doanh nghiệp năng động
hơn trong việc giảm chi phí giá thành các hợp đồng , nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Nhận thức được vai trò của kế toán một cách rõ ràng, đặc biệt là kế toán nguyên
vật liệu trong quá trình quản lý chi phí của doanh nghiệp, việc tổ chức hạch toán
nguyên vật liệu một cách khoa học hợp lý có ý nghĩa thực tiễn rất cao trong việc nâng
cao chất lượng quản lý và khả năng sử dụng vật liệu một cách có hiêu quả.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng trên, qua thực tế thời gian kiến tập tại

Công ty cổ phần tập đoàn Hoành Sơn, em đã chọn đề tài: “ Kế toán nguyên vật liệu
tại Công ty CPXD Tiến Đạt” làm chuyên đề thực tập cuối khoá.Với mục tiêu của
chuyên đề là: Vận dụng lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu vào nghiên cứu thực tiễn
ở công ty để từ đó phân tích những ưu điểm và tồn tại, để tìm ra giải phá hữu ích giúp
phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty.
2.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

-

Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty CPXD Tiến Đạt

-

Phạm vi nghiên cứu:

SVTT: Trần Thanh Hà

4

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền




Về không gian: Tại phòng kế toán của Công ty CPXD Tiến Đạt.



Về thời gian: Tháng 11 năm 2013



Về nội dung tổ chức kế toán: Áp dụng giữa lý luận và thực tiễn để tập hợp
số liệu, nguyên vật liệu của công ty.

3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

-

Phương pháp thu nhập số liệu

-

Phương pháp phân tích so sánh

-

Phương pháp tổng hợp số liệu

-

Phương pháp tư duy logic


-

Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp này phản ánh liên tục toàn diện và có hệ
thống tất cả các loại vật tư, tiền vốn và mọi mặt kinh tế phát sinh trong công ty
Chuyên đề thực tập gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty CPXD Tiến Đạt
Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán nguyên vật liệu trong Công ty
CPXD Tiến Đạt
Chương 3: Nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty CPXD Tiến Đạt.

SVTT: Trần Thanh Hà

5

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
CPXD TIẾN ĐẠT
Tên công ty:

Công ty cổ phần xây dựng Tiến Đạt


Tên Giám đốc: Lê Văn Thiệu
Trụ sở chính: Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh
Điện thoại:
Tài khoản số: 3701 211 006 094 tại NH No&PTNT Thành phố Hà Tĩnh
Đăng ký kinh doanh: 3000 241 554 tại Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh Hà Tĩnh.
Mã số thuế: 3000 241 554
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng các công trình cấp thoát nước, giao thông,
thủy lợi, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị, thuỷ lợi. Xây dựng các công trình
trạm bơm, nạo vét luồng lạch,
- Phạm vi hoạt động trong cả nước.
- Tổng số vốn hoạt động:
Trong đó:

Vốn điều lệ:

Vốn vay tín dụng:

30.000.000.000, đ (Ba mươi lăm tỷ VNĐ)
10.000.000.000, đ (Mười lăm tỷ VNĐ)

20.000.000.000, đ (Hai mười tỷ VNĐ)

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn


Phần tài sản

Đơn vị tính: đồng

Năm 2012

trọng
88.091.236.427 82.59

trọng
123.224.092.97 79.32

Chênh lệch
Tương
Tuyệt đối
đối (%)
35.132.856.54 39.882

2.TSDH

18.574.637.352 17.41

1
32.125.606.668 20.68

4
13.550.969.31 72.954

Tổng TS

106.665.873.77 100

155.349.699.63

6
48.683.825.86 45.641


Chỉ tiêu
1.TSNH

Năm 2013
Tỷ

Số tiền

Tỷ

Số tiền

9

9

100

0

(Nguồn: Phòng kế toán)
Theo bảng ta thấy tổng tài sản của doanh nghiệp trong năm 2013 đã tăng
48.683.825.860 so với năm 2012 (tương ứng với tăng 45.641%) trong đó tài sản ngắn
hạn tăng 35132856544 đồng so với năm 2012 (tương ứng với tăng 39.88235%). Tài sản
dài hạn tăng là 13550969316 (tương ứng với tăng 72.95415%). Việc tăng của nguồn

SVTT: Trần Thanh Hà

6


Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

vốn là do tỷ lệ tăng tài sản dài hạn nhanh hơn tỷ lệ tăng tài sản ngắn hạn nghĩa là công ty
đã chú trọng đến các kế hoạch trong dài hạn


Phần nguồn vốn
Đơn vị tính: đồng
Năm 2012
Số tiền

Chỉ tiêu

Năm 2013

Tỷ

trọng
1.Nợ phải trả
86.611.407.450 81.25
2.Vốn chủ sở hữu 20.054.466.329 18.75
Tổng nguồn vốn 106.665.873.779 100

Chênh lệch

Tỷ
Tương
Số tiền
Tuyệt đối
trọng
đối (%)
130.970.140.353 84.307 44.358.732.903 51.216
24.379.559.286 15.693 4.325.092.957 21.567
155.349.699.639 100
48.683.825.860 45.64

(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán năm 2012 và Báo cáo tài chính năm 2013)
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2013 đã tăng 48.683.825.860 so với năm
2012 tương ứng với tăng 45.64%). Trong đó nợ phải trả tăng năm 2013 tăng hơn so
với năm 2012 là 44358732903 (tương ứng tăng 51.21581%). Vốn chủ sở hữu năm
2013 tăng so với 2012 là 4325092957 (tương ứng tăng 21.56673%).Nghĩa là nợ phải
trả tăng nhanh gấp hai lần so với vốn chủ sở hữu công ty đã chiếm hữu nguồn vốn của
các đơn vị khác nhiều hơn
1.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT
* Chức năng
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường), thuỷ lợi,
điện năng (đường dây, trạm biến áp), công trình cấp thoát nước, vận tải hàng hoá
đường bộ, khai thac giám sát các công trình thi công.
- Tư vấn thiết kế cho các công trình dân dụng, thuỹ lợi, giao thông, điện năng.
* Nhiệm vụ
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nước. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với nhà nước. Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước, các tổ chức có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Bảo vệ môi trường, trật tự an ninh xã hội
nhất là tại các địa điểm đặt dự án đầu tư xây dựng công trình, sản xuất.
- Quản lý toàn diện, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm

nâng năng suất lao động thu lợi nhuận, tạo việc làm cho người lao động, thực hiện
nghĩa vụ đối với người lao động.
- Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán theo quy định của nhà nước,
chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo.

SVTT: Trần Thanh Hà

7

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Xây dựng, thực hiện tổ chức các mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh theo
đúng ngành nghề đã đăng ký kinh doanh.
* Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu, đường,…),
thuỷ lợi, điện năng (đường dây, trạm biến áp,…), công trình cấp thoát nước.
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sủ dụng
hoặc đi thuê.
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT
Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Tổ chức sản xuất tại Công ty theo phương thức khoán gọn các công trình, các
hạng mục công trình, khối lượng công việc cho các đội, xưởng của doanh nghiệp. Do
các công trình có địa điểm thi công khác nhau, thời gian xây dựng dài nên lực lượng
lao động của công ty được tổ chức thành các bộ phận sản xuất gồm 3 đội chuyên làm
trạm thủy lợi, mương cấp thoát nước, cầu, đường, cống, 3 đội chuyên thi công các

công trình xây dựng như: trường học, chợ và trạm biến áp, 1 đội sử dụng và vận hành
máy thi công phục vụ sản xuất.
Mỗi đội công trình thi công một hoặc vài công trình, trong mỗi đội có một đội
trưởng, một hoặc hai đội phó, một kế toán, một kỹ thuật viên, một thủ kho, một thủ
quỹ. Tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất thi công của từng thời kỳ mà số lượng các đội
công trình sẽ được thay đổi phù hợp với yêu cầu cụ thể.
Đặc điểm quy trình công nghệ:
Lựa chọn phương án thi công hợp lý sẽ dẫn đến hiệu quả về tiến độ, kinh tế, chất
lượng, mỹ thuật công trình… Việc thi công các công trình xây dựng luôn đòi hỏi cao
về mặt tiến độ, chất lượng và mỹ thuật, vì vậy việc bố trí hợp lý dây chuyền sản xuất
sẽ đẩy nhanh được tiến độ thi công công trình. Cụ thể các bước trong quy trình công
nghệ được diễn ra như sau:
- Bước 1: Nhận thầu: Công ty tiến hành đấu thầu hoặc được giao thầu, tiến hành
ký kết hợp đồng nhận thầu xây lắp
- Bước 2: Chuẩn bị sản xuất, bao gồm: Lập dự toán công trình, lập kế hoạch sản
xuất, kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu, chuẩn bị vốn, các trang thiết bị chuyên ngành
và các điều kiện khác để phục vụ cho việc thi công công trình

SVTT: Trần Thanh Hà

8

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Bước 3: Tổ chức thi công: Quá trình thi công được tiến hành theo công đoạn,

điểm dừng kỹ thuật, mỗi lần kết thúc một công đoạn lại tiến hành nghiệm thu.
- Bước 4: Bàn giao công trình: Hoàn thiện công trình, nghiệm thu, bàn giao công
trình cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng.
Quy trình công nghệ sản xuất được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty CPXD Tiến Đạt

Nhận thầu

Lập kế hoạch thi công Tổ chức thi công

Nghiệm thu
bàn giao
công trình

1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CPXD
TIẾN ĐẠT
Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty CPXD Tiến Đạt bao gồm:
Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, phòng kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật,
vật tư, tiếp thị, phòng tổ chức lao động, tài chính, phòng tài chính kế toán.
-Đứng đầu Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, là người điều hành quản lý vĩ mô toàn
công ty, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu và thanh lý bàn
giao các công trình hoàn thành cho bên A. Giám đốc công ty là người chủ tài
khoản của doanh nghiệp.
- Phó Giám đốc công ty là người giúp việc cho Giám đốc và được Giám
đốc phân công một số việc của Giám đốc. Phó Giám đốc là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về những mặt phân công và đồng thời thay mặt Giám
đốc giải quyết việc phân công.

SVTT: Trần Thanh Hà


9

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Phòng kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, vật tư, tiếp thị có trách nhiệm tham
gia làm hồ sơ dự thầu và lập kế hoạch tiến độ thi công trình cơ sở các hợp
đồng đã được ký trước khi thi công, bóc tách bản vẽ, tiền lượng, dự toán tiến
độ thi công.
- Phòng tổ chức lao động- hành chính: Cú chức năng, nhiệm vụ giúp
Giám đốc tổ chức bộ máy điều hành và quản lý của công ty cũng như các đơn
vị trực thuộc, đáp ứng yêu cầu sản xuất về công tác tổ chức cán bộ lao động,
đồng thời giúp Giám đốc nắm được khả năng trình độ kỹ thuật của cán bộ
công nhân viên, đề ra chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
lành nghề phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh.
- Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm huy động các nguồn vốn và
điều hoà phân phối cho các đội (từng công trình) dựa trên cơ sở tiến độ thi
công, thường xuyên kiểm tra, giám sát về mặt về mặt tài chính đối với các đội
xây dựng trực thuộc công ty. Hạng mục công trình hoàn thành với bên A.
Đảm bảo chi lương cho cỏn cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty ,
kiểm tra chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý, hợp lệ.

SVTT: Trần Thanh Hà

10


Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CPXD Tiến Đạt
Chủ tịch HĐQT

Giám đốc

Kế toán trưởng

Phó giám đốc

tổ chức lao động hành chínhPhòng tài chính kế toán
Phó kinh tế, KH,KT, Vật, tiếp Phòng
thị

Xí nghiệp xây lắp số 01

Đội XD1

Các đội XD1,2,3,4,5,6,7,8 độc lập

Đội XD2

1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TYCPXD

TIẾN ĐẠT
1.5.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty CPXD Tiến Đạt
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo năm và bắt đầu từ ngày 01 tháng
01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 06 của năm dương lịch.
SVTT: Trần Thanh Hà

11

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. Định kỳ 15 ngày một lần kế toán
lập các chứng từ ghi sổ. Tuy nhiên vì tính chất công trình ở xa nên việc lập chứng từ
tùy thuộc vào thời gian chứng từ gốc về tới công ty.
+ Sổ tổng hợp gồm: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
+ Sổ chi tiết: Sổ (thẻ) kế toán chi tiết được mở để phản ánh cụ thể từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán tổng hợp
chưa phản ánh được.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Công ty thực hiện tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
-

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty sử dụng phương pháp kê khai


-

thường xuyên.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo

-

đường thẳng và khấu hao nhanh
Đơn vị tiền tệ:VNĐ
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính.

-Chứng từ kế toán
Phần mềm kế
toán (nhập
chứng từ
theo các
phân hệ cụ
thể)

- Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng
loại
Ghi
chú:
- Nhập số liệu hàng ngày:
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm:
- Đối chiếu kiểm tra:


SVTT: Trần Thanh Hà

12

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán

Máy tính

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CPXD Tiến Đạt
Công ty CPXD Tiến Đạt tiến hành theo hình tổ chức công tác kế toán tập trung.
Theo hình thức tổ chức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại
phòng kế toán của công ty, các đội xí nghiệp xây lắp trực thuộc không tổ chức bộ phận
kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện
hạch toán ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ về phòng tài chính kế toán của công ty.
SVTT: Trần Thanh Hà

13

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền


Bộ máy kế toán của công ty bao gồm 5 người và các nhân viên kinh tế ở các đội xí
nghiệp được phân công công tác như sau:
+ Kế toán trưởng:
Giúp Giám đốc công tác tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tài
chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng pháp
lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ Kế toán trưởng hiện
hành.
- Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ và đội ngũ cán bộ tài
chính kế toán trong công ty. Phổ biến hướng dẫn thực hiện và cụ thể hoá kịp thời các
chính sách, chế độ thể lệ tài chính kế toán nhà nước.
- Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
- Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán. Chỉ
đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp hợp đồng kinh tế.
- Tổ chức kiểm tra kế toán.
- Tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế.
- Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và Kế toán trưởng về toàn bộ công
tác tài chính kế toán.
+ Kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐ
- Theo dõi thanh lý TSCĐ, kiểm tra quyết toán sửa chữa lớn TSCĐ, tái đầu tư,
lập hồ sơ thủ tục về đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, điều động nội bộ công ty.
- Theo dõi công tác thu vốn các công trình do công trình thi công.
- Lập báo cáo định kỳ và thường xuyên về vốn chủ sở hữu của công ty và tổng
hợp toàn công ty.
+ Kế toán thanh toán và kế toán tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi tiền vay và tiền gửi ngân hàng
- Theo dõi thanh toán với ngân sách – thanh toán nội bộ, thanh toán với cung
cấp, các khoản phải thu của khách hàng


SVTT: Trần Thanh Hà

14

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

- Theo dõi công tác thu vốn các công trình, quyết toán chi phí với các xí nghiệp,
đội xây dựng trực thuộc công ty hàng tháng lập báo cáo theo dõi tình hình thu toàn
công ty. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.
- Lập séc, uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vốn lưu động, kế hoạch lai động
tiền lương các tờ khai tờ kai thuế và thanh toán với ngân sách, biên bản đối chiếu với
cụ thể .
- Tính toán các khoản phải thu của các đội xây dựng xí nghiệp xây lắp trực thuộc.
- Tham gia các báo cáo kế toán và quyết toán tài chính
- Lập phiếu thu chi.
+ Kế toán vật tư và kế toán tiền lương
- Theo dõi tình hình N- X – T kho vật liệu của Công ty.
- Theo dỏi thanh toán tạm ứng
- Theo dỏi thanh toán lương, BHXH toàn công ty.
- Lập phiếu nhập, xuất vật tư.
- Tập hợp, theo dỏi chi phí khối cơ quan Công ty, tham gia lập báo cáo kế toán và
quyết toán tài chính Công ty.
+ Thủ quỹ kiêm thống kê:
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh từng tháng.

- Bảo quản theo dỏi sổ số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ của quỹ.
- Ghi chép thường xuyên việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Thanh toán các khoản bằng ngân phiếu hoặc bằng tiền mặt.
- Ở phòng kế toán sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, theo sự phân công
thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra phân loại, xử lý chứng từ, lập các chứng
từ, nhật ký cho tơi việc ghi sổ tổng hợp, hệ thống hoá số liệu và cung cấp thông tin kế
toán phục vụ yêu cầu quản lý. Đồng thời dựa trên các báo cáo kế toán đã lập tiến hành
phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo công ty trong việc quản lý, điều hành
hoạt động của các công trình.

SVTT: Trần Thanh Hà

15

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty cổ phần xây dựng Tiến
Đạt
Kế toán trưởng

\ kê
Thủ quỷ và thống

Kế toán vật tư và kế toán tiền lương
Kế toán tổng hợp và kế toán TSCĐKế toán thanh toán và kế toán TGNH


Nhân viên kinh tế ở các đội xây dựng và xí nghiệp xây lắp thuộc công ty

Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán tại công ty : VNĐ.
- Chế độ kế toán áp dụng: Áp dụng theo quyết định số15/2006/QĐ/BTC của Bộ
Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Phương pháp tính giá trị hàng
tồn kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao đường thẳng
theo quyết định số15/2006/QĐ/BTC của Bộ Tài Chính

SVTT: Trần Thanh Hà

16

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TIẾN ĐẠT
2.1. ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT

2.1.1. Đặc điểm và công tác tổ chức nguyên vật liệu tại Công ty CPXD Tiến Đạt
Công ty CPXD Tiến Đạt là một doanh nghiệp lớn ở Hà Tĩnh, NVL tại công ty
chiếm tỷ trọng rất lớn, mà ta đã biết một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành
sản xuất là đối tượng lao động mà ngành nghề trọng điểm của Công ty là xây dựng vì
vậy NVL chủ yếu của công ty đã được thể hiện dưới dạng vật hóa như: gạch, cát, sỏi,
sắt, thép, xi măng…các loại vật liệu sử dụng trong quá trình thi công,chế biến, sản
xuất…Khác với tư liệu lao động, NVL chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất nhất định và
khi tham gia vào quá trình sản xuất,dưới tác động của lao động chúng bị tiêu hao toàn
bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban đầu để tạo ra hình thái của sản phẩm.
2.1.2. Quy trình hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại công ty CPXD Tiến Đạt
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập kho và xuất kho nguyên vật liệu
Phiếu nhập kho

Hóa đơn, chứng từ
NVL

Sổ chi tiết
vật tư

Thẻ kho

Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu

Giấy đề nghị xuất
nguyên liệu

Phiếu xuất kho


SVTT: Trần Thanh Hà

17

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

2.2. QUY ĐỊNH, NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CPXD TIẾN ĐẠT
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại Công ty CPXD Tiến Đạt
Tại công ty CPXD Tiến Đạt, căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, quy định
thống nhất của nghành và chế độ kế toán hiện hành đã phân loại chi phí sản xuất theo
mục đích, công dụng của chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Nguyên vật liệu chính: là các loại nguyên vật liệu cấu thành nên sản
phẩm( công trình, hạng mục công trình...) như: Đá, sắt, thép,cát, xi măng....
+ Nguyên vật liệu phụ: vôi, phụ gia...
- Nhiên liệu: là những loại dùng trợ giúp cho hoạt động của máy móc như: xăng,
dầu, khí ga, bình oxy…
- Phụ tùng thay thế: là chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà công ty
sử dụng để thay thế như: phụ tùng thay thế cho các loại máy cẩu, máy ủi, máy trộn bê
tông, máy nghiền…và phụ tùng thay thế cho các loại xe…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những hóa chất chuyên dụng dùng trong
thi công và xây dựng các công trình kiên cố.
- Các loại vật liệu khác: là các thiết bị đặc chủng của máy móc thi công dùng
trong quá trìn sửa chữa, thay thế không có trong nước hoặc không phổ biến trên thị

trường khó có thể mua được phải đặt nhà cung cấp.
- Phế liệu: là những loại vật liệu thu được trong quá trình sản xuất, thanh lý tài sản
có thẻ sử dụng hay bán ra ngoài.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của từng doanh nghiệp mà
trong từng loại vật liệu nêu trên lại được chia thành từng nhóm, từng quy cách từng
loại chi tiết hơn.
2.2.2. Đánh giá trị giá nguyên vật liệu tại công ty CPXD Tiến Đạt
2.2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
+ Nguyên vật liệu mua ngoài theo hợp đồng thì giá mua được tính theo giá thỏa
thuận ghi trên hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT cộng chi phí vận chuyển (nếu có).
+ Nguyên vật liệu mua ngoài không theo hợp đồng:

SVTT: Trần Thanh Hà

18

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Giá thực tế
Giá ghi trên hóa đơn (chưa
Nguyên vật liệu =
bao gồm thuế GTGT)
nhập kho
2.2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho


+

Chi phí vận chuyển

Xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ
sở giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn giá của
những lần nhập trước.
2.3. TỔ CHỨC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CPXD TIẾN ĐẠT
2.3.1. Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu tại công ty CPXD Tiến Đạt
Mua NVL nhập kho: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Phòng kế toán thị
trường có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xác định mức tiêu hao NVL và định mức
dự trữ NVL. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng thiết bị vật tư cử cán bộ vật tư đi
thu mua NVL. Khi NVL về đến công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của công ty
tiến hành kiểm tra về chất lượng vật liệu, số lượng, quy cách, đơn giá vật liệu mỗi
phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
-

liên 1 lưu tại phòng vật tư

-

liên 2 giao cho thủ kho để vào thẻ kho

-

liên 3 giao cho kế toán
Định kỳ thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho(liên 2) cho kế toán vật tư,phiếu nhập
kho ghi đầy đủ các thông tin theo quy định.Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán có thể

biết được tình hình NVL hiện có và các thông tin như số lượng,chủng loại,giá
thành,ngày tháng nhập kho,…
Căn cứ yêu cầu vật tư cần để sử dụng, phòng kế hoạch lập giấy đề nghị cấp vật tư
có chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc.

SVTT: Trần Thanh Hà

19

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Biểu 2.1. Giấy đề nghị cấp vật tư
Công ty CPXD Tiến Đạt
Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Họ và tên: Lê Thị Thu Hoài
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công Công trình đường Tỉnh lộ 27
STT

Tên vật tư


ĐVT

Số lượng

01

Đá hộc

m3

1200

Ghi chú

Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng KT-KH
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Sau khi Giám đốc duyệt yêu cầu cấp vật tư, khi mua vật tư sẽ nhận được hóa
đơn GTGT.
Ngày 10 tháng 11 năm 2013, Công ty đã mua NVL vật liệu của Công ty CP
DV&TM Hồng Phúc. Căn cứ theo hóa đơn của Công ty CP DV&TM Hồng Phúc,
phòng vật tư của công ty lập phiếu nhập kho, kiểm tra hàng hóa trước khi nhập vào

kho như chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất lượng đúng theo thỏa thuận theo hóa đơn
GTGT

SVTT: Trần Thanh Hà

20

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN

Mẫu số 01/GTK T3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: HP/11P

Liên 2 : Giao khách hàng

Số: 0000120

Ngày 10 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần DV&TM vận tải Hồng Phúc
MST: 3000.426.072

Địa chỉ : Khối 11 – Phường Nam Hồng – Thị xã Hồng Lĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.836.735
Số tài khoản: 0201000288228 - Tại NH ngoại thương Hà Tĩnh – CN Hồng Lĩnh
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Tiến Đạt
MST: 3000241554
Địa chỉ: Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa dịch vụ

A

B

1

Đá hộc

ĐV
tính
C
m3

Số lượng
1
1.293

Cộng tiền hàng:

Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT
Tổng tiền thanh toán:

Đơn giá
2
200.000

Thành tiền
3
258.600.000

258.600.000
25.860.000
284.460.000

Số tiền bằng chữ:( Hai trăm tám mươi tư triệu bốn trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn).
Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Biểu 2.3. Phiếu nhập kho

SVTT: Trần Thanh Hà

21


Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Công ty CPXD Tiến Đạt

Mẫu số: 01 - VT

Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh

(Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)

PHIẾU NHẬP KHO

Nợ: 152

Ngày 10 tháng 11 năm 2013

Có: 331

Số 111
Họ và tên người giao hàng: Phan Hoài Nam
Theo hóa đơn GTGT số 0000120 ngày 02 Tháng 11/2013
Nhập tại kho: Công trình đường Tỉnh lộ 27

Đơn vị tính: đồng
Tên nhãn

Số lượng

ST

hiệu,quy



Đơn

T

cách,phẩm chất

số

vị tính

A
1

vật tư,hàng hóa
B
Đá hộc

C


D
M3

Theo
CT
1
1293

Thực
nhập
2
1293

Đơn giá

Thành tiền

3
200.000

4
258.600.000

Tổng cộng
Tổng thành tiền: 258.600.000đ

258.600.000

Viết bằng chữ: (Hai trăm năm mươi tám triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn)
Số chứng từ gốc kèm theo: 02

Ngày 10 tháng 11 năm 2013
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Biểu 2.4. Ủy nhiệm chi

ỦY NHIỆM CHI

Số bút toán: ……………
Mã:……………………...
KH:...................................

SVTT: Trần Thanh Hà

22

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Trần Thu Huyền

Đơn vị/Người trả tiền:Công ty CPXD Tiến Đạt
Số tài khoản: 6666 86 888 Tại VPBank: Hà Tĩnh
Đơn vị/Người nhận tiền: Công ty CPDV và TM Vận tải Hồng Phúc
Số tài khoản: 52110000045929
Tại ngân hàng: Đầu tư và phát triển Hà Tĩnh
Chi nhánh: Hồng Lĩnh. Tỉnh/TP: Hà Tĩnh
Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi bốn triệu bốn trăm sáu

Số tiền bằng số:

mươi ngàn đồng
Nội dung: Thanh toán tiền mua NVL công trình

284.460.000 đồng

ĐƠN VỊ/NGƯỜI YÊU CẦU
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản

SVTT: Trần Thanh Hà

Giao dịch viên

23

VPBANK
Kiểm soát
Giám đốc/Trưởng PGĐ


Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Ngày 12 tháng 11 năm 2013, Phòng kế hoạch lập phiếu yêu cầu cấp vật tư:
Biểu 2.5. Giấy đề nghị cấp vật tư
Công ty CPXD Tiến Đạt

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Họ và tên: Lê Thị Lan
Bộ phận công tác: Phòng kế hoạch
Lý do: Thi công Công trình đường Tỉnh lộ 27
STT

Tên vật tư

ĐVT

Số lượng


01

Đá 1x2

M3

220

02

Đá 2x4

M3

370

Ghi chú

Kính mong lãnh đạo xem xét và duyệt.
Trưởng phòng KT-KH
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ngày 12 tháng 11 năm 2013, Công ty đã mua NVL của công ty cung ứng vật
liệu của Công ty cổ phần DV&TM vận tải Hồng Phúc. Căn cứ theo hóa đơn của Công

ty cổ phần DV&TM vận tải Hồng Phúc, phòng vật tư của công ty lập phiếu nhập kho,
kiểm tra hàng hóa trước khi nhập vào kho như chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất
lượng đúng theo thỏa thuận theo hóa đơn GTGT

SVTT: Trần Thanh Hà

24

Lớp D7LTKT74


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Trần Thu Huyền

Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN

Mẫu số 01/GTKT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: HP/11P

Liên 2 : Giao khách hàng

Số :0000121

Ngày 12 tháng 11 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần DV&TM vận tải Hồng Phúc

MST: 3000.426.072
Địa chỉ : Khối 11 – Phường Nam Hồng – Thị xã Hồng Lĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 0393.836.735
Số tài khoản: 0201000288228 - Tại NH ngoại thương Hà Tĩnh – CN Hồng Lĩnh
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Tiến Đạt
MST: 3000241554
Địa chỉ: Số 192, Hải Thượng Lãn Ông, TP Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán: CK
STT

Tên hàng hóa dịch vụ

A

B

2
3

Đá 1x2
Đá 2x4

Số

ĐVT

lượng
1
227,7

384

C
M3
M3

Đơn giá
2
345.454,5
263.636,4

Thành tiền
3
78.659.989,4
101.236.376,6

Cộng tiền hàng:
176.896.366
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT
17.989.636
Tổng tiền thanh toán:
197.886.003
Số tiền bằng chữ: (Một trăm chín mươi bảy triệu tám trăm tám mươi sáu nghìn, ba
đồng chẵn)
Người mua hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký,ghi rõ họ tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)

Biểu 2.7: Phiếu xuất kho

SVTT: Trần Thanh Hà

25

Lớp D7LTKT74


×