Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lý 11 học kỳ 1 tuần 4 tiết 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.4 KB, 2 trang )

Tuần: 4
Tiết: 7

GIÁO ÁN VẬT LÍ 11 (CTC)

ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường.
- Biết được cấu tạo của tĩnh điện kế.
2. Kĩ năng
- Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế.
- So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế.
- Thước kẻ, phấn màu.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) :
Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
I. Điện thế
Yêu cầu học sinh nhắc lại
1. Khái niệm điện thế


công thức tính thế năng của Nêu công thức.
Điện thế tại một điểm trong điện
điện tích q tại điểm M trong
trường đặc trưng cho điện trường về
điện trường.
Ghi nhận khái niệm.
phương diện tạo ra thế năng của điện
Đưa ra khái niệm.
tích.
Ghi nhận khái niệm.
2. Định nghĩa
Nêu định nghĩa điện thế.
Điện thế tại một điểm M trong điện
trường là đại lượng đặc trưng cho
điện trường về phương diện tạo ra
thế năng khi đặt tại đó một điện tích
q. Nó được xác định bằng thương số
của công của lực điện tác dụng lên
điện tích q khi q di chuyển từ M ra
xa vô cực và độ lớn của q
Ghi nhận đơn vị.
AM∞
VM =
Nêu đơn vị điện thế.
q
Nêu đặc điểm của điện thế.
Đơn vị điện thế là vôn (V).
Yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm của điện thế.
Thực hiện C1.

3. Đặc điểm của điện thế
Yêu cầu học sinh thực hiện
Điện thế là đại lượng đại số.
C1.
Thường chọn điện thế của đát hoặc
một điểm ở vô cực làm mốc
(bằng 0).


Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
II. Hiệu điện thế
1. Định nghĩa
Nêu định nghĩa hiệu điện thế. Ghi nhận khái niệm.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N
trong điện trường là đại lượng đặc
trưng cho khả năng sinh công của
điện trường trong sự di chuyển của
một điện tích từ M đến N. Nó được
xác định bằng thương số giữa công
của lực điện tác dụng lên điện tích q
trong sự di chuyển của q từ M đến N
Yêu cầu học sinh nêu đơn vị Nêu đơn vị hiệu điện thế.
và độ lớn của q.
hiệu điện thế.
AMN
UMN = VM – VN =

q
Giới thiệu tĩnh điện kế.
Quan sát, mô tả tĩnh điện kế.
2. Đo hiệu điện thế
Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh
điện kế.
3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện
Hướng dẫn học sinh xây
Xây dựng mối liên hệ giữa
thế và cường độ điện trường
dựng mối liên hệ giữa E và U. hiệu điện thế và cường độ điện
U
trường.
E=
d
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
học trong bài.
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 5, 6, 7, Ghi các bài tập về nhà.
8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BGH DUYỆT

TỔ DUYỆT

GIÁO VIÊN SOẠN


DANH HOÀNG KHẢI



×