Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tuyển tập đề thi học sinh giỏi hóa lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.25 KB, 90 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2011 - 2012

MÔN: HÓA HỌC

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I: (6điểm)
1. Một hợp chất được tạo thành từ các ion M + và X 22− . Trong
phân tử M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron bằng 164, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số
khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt proton,
nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X 22− là 7 hạt.
a) Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M 2X2.
Viết cấu hình electron của M+ ; viết công thức electron của ion X 22− .
b) Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình
phản ứng xảy ra và trình bày phương pháp hóa học để nhận biết sản
phẩm.
c) Cho biết có thể xảy ra phản ứng thuận nghịch sau đây của
hợp chất H2X2:
H2X2 + Ba(OH)2
BaX2 + 2HOH
Phản ứng này nói lên tính chất hóa học gì của H2X2?
2. a) Cân bằng phương trình hóa học sau (theo phương pháp
cân bằng electron). Xác định vai trò các chất trong phản ứng.
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
b) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (cân bằng theo


phương pháp thăng bằng electron).
FeO + HNO3 → NxOy + ......
3. Cho cân bằng: N2O4
2NO2
Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,90 lít ở
o
27 C, khi đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất đạt 1 atm. Cũng với
khối lượng đó của N2O4 nhưng ở nhiệt độ 110oC, ở trạng thái cân
bằng nếu áp suất vẫn là 1 atm thì thể tích hỗn hợp khí đạt 12,14 lít.
Tính % N2O4 bị phân li ở 27oC và 110oC.
Câu II: (3 điểm)
1. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch không màu là Na 2SO4
(1), Na2CO3 (2), BaCl2 (3), Ba(NO3)2 (4), AgNO3 (5), MgCl2 (6).
Bằng phương pháp hóa học và không dùng thêm các hóa chất khác
hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Biết rằng chúng có
nồng độ đủ lớn để các kết tủa ít tan cũng có thể được tạo thành
(không cần viết các phương trình phản ứng).
2.Aspirin (axit axetyl salixilic, CH3COO-C6H4-COOH) là axit
yếu đơn chức pKa = 3,49. Độ tan trong nước ở nhiệt độ phòng là
1


3,55g/dm3. Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiệt độ
phòng.
Câu III: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A thu được hỗn hợp khí
gồm CO2, hơi nước và N2 có tỷ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho hỗn
hợp khí đó lần lượt đi qua ống 1 đựng P 2O5 và ống 2 đựng KOH rắn
thấy tỷ lệ tăng khối lượng của ống 2 so với ống 1 là 1,3968. Số mol
O2 cần đã đốt cháy hoàn toàn A bằng một nửa số mol CO 2 và H2O

tạo thành. Khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử
của anilin. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của
A.
Câu IV: (4 điểm)
a) Một ancol đa chức no A (CxHyOz) với y= 2x + z có dA/KK < 3.
Xác định công thức cấu tạo của A biết rằng A không tác dụng với
Cu(OH)2
b) Một hỗn hợp X gồm A và một ancol no B có cùng số nguyên
tử cacbon với A (tỉ lệ mol n A:nB = 3:1). Khi cho hỗn hợp này tác
dụng với Na dư thu được khí H 2 với số mol nH 2 > nx. Chứng minh
rằng B là ancol đa chức, viết công thức cấu tạo của B, nêu cách phân
biệt A và B. Tính thể tích H2 (đktc) thu được khi cho 80 gam hỗn
hợp X tác dụng với Na dư.
c) Đề nghị một phương pháp có thể dùng để điều chế B từ một
ancol no đơn chức C (ancol bậc 1) có cùng số nguyên tử cacbon với
B. Tính hiệu suất chung của phản ứng điều chế B và C giả sử hiệu
suất mỗi giai đoạn trong quy trình trên đều bằng 80 %. Tính khối
lượng C phải dùng để có 1 mol B.
Câu V: (4 điểm)
1. Đun 20,4 g một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung
dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữu cơ C, C tác dụng
với Na dư cho 2,24 lít H2 (đktc). Khi nung muối B với NaOH thu
được khí D có dD/He = 4. C bị oxi hóa bằng không khí kim loại Cu
nung nóng làm xúc tác, tạo ra sản phẩm E không tham gia phản ứng
tráng bạc.
Xác định CTCT của A, B, C và E
2. Hợp chất A là một α -aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng
vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó cô cạn thu được
1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hòa 2,94 gam A bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thì được 3,82 gam muối.

a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A, biết A có cấu tạo mạch thẳng.
(Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; C = 12; N = 14; He = 4)
______________________________Hết

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CAO BẰNG

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12
CẤP TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012

MÔN: Hóa học
(Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
Câu

Ý

Câu I
(6đ)

1


Đáp án

a) Gọi Z, N là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1 nguyên tử
M, và Z', N' là số proton (cũng bằng số electron) và số nơtron trong 1 nguyên tử

X
Theo điều kiện của bài toán ta có các phương trình sau:
2(2Z + N) + 2(2Z' + N') = 164
(1)
(4Z + 4Z') - 2(N + N') = 52
(2)
(Z + N) - (Z' + N') = 23
(3)
(2Z + N - 1) - (4Z' + 2N' + 2) = 7
(4)
0,5
Giải hệ phương trình (1, 2, 3, 4) ta có Z = 19, đó là K và Z' = 8, đó là O. Công
thức phân tử là K2O2.
Cấu hình electron của K+ : 1s22s22p63s23p6.
0,25
Công thức electron của O

2


Điể
m

2−
2

:

[:


..

..

..

..

O :O :]

2-

0,25

b) Cho hợp chất K2O2 tác dụng với nước:
2K2O2 + 2H2O → 4 KOH + O2
Để nhận biết KOH có thể dùng quỳ tím.
c) Phương trình phản ứng:
H2O2 + Ba(OH)2
BaO2 + 2H2O
Cho thấy H2O2 đóng vai trò như một axit hai lần axit rất yếu.
a)
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
+2 →
Fe
Fe+3 +1e
Fe+2 là chất khử
2S- → 2S+4 + 2.5e
S- là chất khử
+3

+4
4 FeS2 → Fe + 2S + 11e
11 O 02 + 2.2e → 2O-2
O2 là chất oxi hóa
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

b)
FeO + HNO3 → NxOy + Fe(NO3)3 + H2O
(5x-2y) Fe+2 → Fe+3 +1e
2y
1 xN + (5x-2y) e → xN+ x

0,25
0,25

(5x-2y) FeO +(16x-6y)HNO3 → NxOy+ (5x-2y) Fe (NO3)3
.
+ (8x-3y) H2O

0,5

18,4
= 0,2 mol

92
N2O4
2NO2
Trước phản ứng 0,2
0
tổng nđ = 0,2 mol
Sau phản ứng 0,2(1- α )
0,2(1+ α )
3 Theo phương trình trạng thái ở 27oC
2đ 1.0,2(1 + α ).22,4 = 1.5,90
α = 0,198 tức là bằng 19,8%
273
273 + 27
và ở 110oC
1.0,2(1 + α ).22,4 1.12,14
α = 0,932 tức là bằng 93,2%
=
273
273 + 110

Số mol N2O4 ban đầu nđ =

Câu
II
(3đ)

Na2SO4
Na2CO3
BaCl2
Ba(NO )


Na2SO4



Na2CO3



BaCl2


-

Ba(NO3)2


-

AgNO3



-

1,0
1,0
MgCl2
3


-


THI THỬ HỌC SINH GIỎI KHỐI 12
Môn Hoá Học
Câu 1: (2 điểm)
Một tecpen mạch hở A có công thức phân tử C10H18 (khung
cacbon gồm hai đơn vị isopren nối với nhau theo quy tắc đầu –
đuôi). Oxi hóa A thu được hỗn hợp các chất A1, A2 và A3 .
Chất A1 (C3H6O) không làm mất màu dung dịch brôm, khi tác
dụng với H2 (xúc tác Ni) tạo rượu bậc 2.
Chất A2 (C2H4O2) phản ứng được với Na2CO3.
Chất A3 (C5H8O3) chứa nhóm cacbonyl (C=O), phản ứng được
với Na2CO3.
1) Viết công thức cấu tạo và gọi tên A1, A2 và A3 và A.
2) Viết công thức các đồng phân hình học của A.
Câu 2(2 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là than, đá vôi, nước, ta điều
chế được khí A. Từ A có sơ đồ chuyển hóa sau:
A

6000c
Than

B

D

-HCl

F


G

+dd Cl2

H

H2SO4đặc

+NaOH

I

1700c

Biết chất E không chứa oxi, khi đốt cháy hoàn toàn E cần 3,808 dm 3
O2 (đktc), sản phẩm sinh ra có 0,73 g HCl, còn CO 2 và hơi nước tạo
ra theo tỉ lệ thể tích VCO : VH O = 6:5 (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp
2

2

suất). Tìm công thức cấu tạo các chất hữu cơ ứng với chữ cái có
trong sơ đồ và viết các phương trình phản ứng.
Câu 3(1 điểm ) Hãy so sánh tinh axit giữa octo-Nỉtô phênol và mêtanitrô phênol.
giải thích kết quả và cho biết vì sao octo- nitro phênol có nhiệt độ
nóng chảy thấp hơn mêta-Nitro phênol.
Câu 4 : (2,5 điểm)
Đốt cháyhoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon (A), cho toàn bộ sản
phẩm cháy (chỉ có CO2 và H2O) vào bình chứa 575 ml dung dịch

nước vôi trong 2M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
4


lên 54,4 gam.Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được , kết tủa lại
tăng lên, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 243,05 gam.
a/.Tìm công thức phân tử của (A).
b/. Hợp chất (B) có công thức phân tử giống như công thức
đơn giản nhất của (A). Khi oxi hóa hoàn toàn (B) bằng K 2Cr2O7
trong môi trường H2SO4 ta được xetođiaxit (X) mạch thẳng, phân tử
(X) có ít hơn một nguyên tử cacbon so với phân tử (B). Khi cho (B)
hợp H2thu được n-propylxiclohexan. Khi cho (B) tác dụng với dung
dịch KMnO4 loãng thu được chất (Y) có số nguyên tử cacbon bằng
số nguyên tử cacbon trong chất (B). Biết M Y = 190 đvC; (Y) phản
ứng với CH3COOH có H2SO4 làm xúc tác tạo ra chất (Z) có 15
nguyên tử cacbon trong phân tử. Viết công thức cấu tạo của (B), (X),
(Y), (Z) và các phương trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 5(2,5 điểm). Chất A có công thức phân tử C 5H6O4 là este hai
chức, chất B có công thức phân tử C4H6O2 là este đơn chức. Cho A
và B lần lượt tác dụng với dd NaOH dư, sau đó cô cạn các dung dịch
rồi lấy chất rắn thu được tương ứng nung với NaOH (có mặt của
CaO) thì trong mỗi trường hợp chỉ thu được một khí duy nhất là
CH4. Tìm công thức cấu tạo của A, B, viết các phương trình phản
ứng đã xảy ra.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Câu 1) Công thức cấu tạo:
A1: CH3 – CO – CH3 (Axeton)
A2: CH3 – COOH (Axit axetic)
A3: 4-oxopentanoic


HOOC - CH2 - CH2 - C - CH3
O

A: 2,6 – Đimetyl octađien – 2,6

CH3 - C = CH - CH2 - CH2 - C = CH- CH3
CH3

CH3

Câu 2: Xác định chất E:

5


nO2 =

3, 808
0,73
= 0,17 mol; nHCl =
= 0,02 mol
22, 4
36,5

Theo giả thiết, chất E chứa 3 nguyên tố C, H, Cl nên oxi có trong CO 2, H2O
bằng lượng oxi tham gia phản ứng (theo định luật bảo toàn khối lượng)
Nếu coi số mol CO2 = 6a thì số mol H2O = 5a
Ta có 6a. 2 + 5a = 0,17.2 → a=0,02
Suy ra số mol CO2 = 6a = 0,12 → số mol C = 0,12

Số mol H2O = 5a = 0,1 → số mol H = 0,2
Số mol HCl = 0,02 → số mol H = số mol HCl = 0,02
Tổng số mol H = 0,2 + 0,02 = 0,22
Tỉ lệ C:H:Cl = 0,12:0,22:0,02 = 6 : 11 : 1
Công thức đơn giản của E là: C6H11Cl. Theo sơ đồ đã cho, công thức của E
phải là C6H11Cl
Tìm công thức các chất hữu cơ nêu trong sơ đồ và viết phương trình phản ứng
CaCO3
CaO + CO2
(1)
lß ®iÖn
CaO + 3C
CaC2 + CO
(2)
CaC2 + 2H2O
3C2H2

C2H2 + Ca(OH)2
(A)

(3)

than(4)
6000

(B)

Ni
+ 3H2


(5)

t0

(D)
+ Cl2

as

Cl
+ HCl

(6)

(E)

Cl

kiÒm

+

trong ancol

+ Cl2

(8)

Cl


+ 2NaOH

(7)

Cl
Cl

(G)

Cl

HCl

(F)

OH

t0

OH

+ 2NaCl

(9)

(H)

OH
OH


H2SO4 ®Æc

+ 2H 2O

(10)

0

180 c
hoÆc
hoÆc

+ 2H 2O
+ 2H 2O

6


Câu 3




O

Nhóm -NO2 hút è ở O, P lớn hơn ở vị trí mêta ⇒ OH phân cực mạnh hơn
nên tính axit của O- Nitro phênol mạnh hơn
O- Nitro phênol có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn m- nitro phênol do trong
phân tử o- nitro phênol có sự tạo liên kết H2 nộiphân tử.
H


O
N=O

Trong phân tử m- nitro phênol có liên kết H2 liên phân tử làm các phân tử bị giữ lại với
nhau bền chặt hơn.
…H - O …
H-O …

NO2

NO2

Câu 4:
a/.TìmCTĐGN A: 0.25 diểm
nCO2 = 1,8
mH2O = 54,4 + 0,5.100- 44.1,8 = 25,2 g  nH2O = 1,4 mol
⇒ (A) là CxHy . Giải ra A: C9H14
b/.Xác định công thức cấu tạo của (B), (X), (Y), (Z): 1.25 điểm
MB = 122
Vì (B) + H2→ n-propylxiclohexan
(B) + K2Cr2O7 + H2SO4 → (X) có ít hơn (B) 1 C (xetođiaxit)
(B) + KMnO4 + H2O → (Y) có số C bằng số C trong (B), MY = 190
⇒ số nhóm –OH là (190 – 122) : 17 = 4

CH2 CH

CH2

⇒ CTCT (B) :


(C9H14)

O
⇒ CTCT (X) :

HOOC ( CH2 )4
CH2

⇒ CTCT (Y) :

OH
OH

C

CH2

CH

CH2

OH

OH

COOH
(C8H12O5)

(C9H18O4)


7


O
CH2

CH

CH2

O C

CH3

O

C

CH3

O

OH
O C CH3
O

⇒ CTCT (Z) :

(C15H24O7)

Vì (Z) có 15 C trong phân tử, tức chỉ chứa 3 gốc axetat nên có 1 nhóm –OH không
phản ứng với CH3COOH để tạo este (nhóm –OH ở cacbon bậc ba).
Các phương trình phản ứng đã xảy ra: .
CH2 CH

CH2 CH2

CH2

Ni, t

CH3

o

+ 2H2
3C9H14 + 8 K2Cr2O7 + 32 H2SO4→ 3 C8H12O5 + 3CO2 + 8 Cr2(SO4)3 8K2SO4 + 35H2O
3C9H14 + 4KMnO4 + 8H2O → 3 C9H18O4 + 4MnO2 + 4KOH
C9H18O4 + 3 CH3COOH

H2SO4 đđ,
to

C15H24O7 + 3H2O

Câu 5:
Các cấu tạo thoã mãn của A và các phương trình phản ứng:
CH2-COO-CH2

hoặc


COO
CH-CH3
CH2
COO

COO-CH2
Cấu tạo của B: CH3-COOCH=CH2
Các phản ứng:
CH2-COO-CH2 + 2NaOH

CH2-COONa + C2H4(OH)2 (1)

COO-CH2

COONa

COO
CH-CH3 + 2NaOH
CH2
COO
CH3COOCH=CH2 + NaOH

CH 2-COONa + CH3CHO + H2O (2)
COONa

CaO

CH2-COONa +2NaOH


CH3COONa + CH3CHO (3)
CH 4 + 2Na2CO3 (4)

0

COONa
CH3COONa + NaOH

t
CaO

CH 4 + Na2CO3 (5)

t0
8


SỞ GD & ĐT TP.HCM
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12
TRƯỜNG THPT TRINH KHAC SANG
Năm học : 2010-2011
Đề thi (Gồm 02 trang)

Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian giao đề )
Câu I: (4 điểm)
1. (1,5 điểm) Hai nguyên tố X và Y ở hai nhóm A liên tiếp
của bảng tuần hoàn. Y thuộc nhóm VA . Ở trạng thái đơn chất trong
điều kiện thường X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số hạt
nhân trong hai nguyên tử X và Y là 23.

a> Xác định tên nguyên tố và viết cấu hình electron của X
và Y .
b> Viết công thức cấu tạo của XO2 và cho biết kiểu lai hoá,
góc liên kết OXO trong XO2.
2.(1,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :

a> Al + HNO3 ………+ N2O + NO + …
Biết hỗn hợp khí N2O và NO có tỉ khối so với khí hiđro là
16,75

b>FeO + HNO3 NxOy + …
c> As2S3 + H+ + NO3- NO + …
3. (1,0 điểm)
a, Một phi kim R có eletron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng
đại số bằng 2,5. Hãy xác định R, cấu hình electron và vị trí của R trong
bảng tuần hoàn.
Qui ước: ml = -l, ..., 0, ..., +l và electron đầu tiên của một obitan có m s = +
1
.
2

b, Nguyên tử của nguyên tố A có cấu hình electron là: [Khí hiếm] (n
– 1)dα ns1. Xác định cấu hình electron có thể có của A. Từ đó, cho
biết vị trí của A trong bảng tuần hoàn.
Câu II: (4 điểm)
1. (1,75 điểm) Thế nào là sự lai hóa các obitan nguyên tử ?
Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và dạng hình học
của phân tử và ion sau :NH4+ , PCl5 , SF6 , BF3 , CH4 và BeH2 .
2. (1,25 điểm) Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ
X là (CHO)n . Khi đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. Hãy

9


biện luận để tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo các
đồng phân axit của X .
3. (1 điểm) Viết các phương trình phản ứng xãy ra khi ta cho:

a) Ca dư +dd Na2CO3
b) Na dư + dd AlCl3
c) dd Ba(HCO3)2 + dd NaHSO4d) dd NaAlO2 + dd
NH4Cl
Câu III: (4 điểm)
1. (1 điểm)Hãy xắp xếp các chất sau đây:
a> Theo thứ tự tăng dần tính axit: CH3COOH, C2H5OH,
Cl2CHCOOH, ClCH2COOH.
b> Theo thứ tự tăng dần tính bazơ : CH3NH2, NaOH, C2H5ONa,
H2O
2. (1,5 điểm) Có hỗn hợp Na, Ba, Mg. Bằng phương pháp
hóa học hãy tách riêng các kim loại ra khỏi hỗn hợp (khối lượng mỗi
kim loại vẫn được bảo toàn).
3. (1,5 điểm) Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam nhôm trong 280 ml
dung dịch HNO3 1M được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử
duy nhất). Mặt khác, cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kì liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl, được dung dịch B và 2,8 lít
khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch A vào dung dịch B thấy tạo thành
1,56 gam kết tủa.
a. Xác định tên 2 kim loại kiềm.
b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
Câu IV: (4 điểm)
1.(2 điểm) Cho 19,8g một hợp chất hữu cơ A đơn chức phản

ứng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng cô cạn thu được 26
gam hỗn hợp hai muối hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của A và
gọi tên A, viết các phương trình phản ứng điều chế A từ CH4 và các
chất vô cơ cần thiết.
2.(1 điểm) Tính khối luợng xenlulozơ và khối lượng HNO3 cần
để sản xuất 1 tấn xenlulozơ trinitrat, biết sự hao hụt trong sản xuất là
12%.
3.(1 điểm) Tính PH của dung dịch CH3COOH 0,1M sau khi đã
thêm CH3COONa đến nồng độ 0,1M. Biết rằng Ka = 1,8.10-5 .
Câu V: (4 điểm)

10


1. (2 điểm) Cho hidrocacbon X tác dụng với dung dịch brom
dư được dẫn xuất tetrabrom chứa 75,8% brom (theo khối lượng).
Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.
b) Viết phương trình của X với :
- Dung dịch KMnO4 (trong môi trường H2SO4)
- Dung dịch AgNO3/NH3
- H2O (xúc tác Hg2+/H+)
- HBr theo tỉ lệ 1:2
2. (2 điểm) Cation Fe3+ là axit, phản ứng với nước theo phương
trình :
Fe3+ + H2O ↔ Fe(OH)2+ + H3O+ ,
Ka =

10-2,2
Hỏi ở nồng độ nào của FeCl3 thì bắt đầu có kết tủa Fe(OH)3 .

Tính pH của dung dịch đó . Biết rằng TFe(OH)3 = 10-38
SỞ GD & ĐT TPHCM
KÌ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG
TRUONG
Năm học : 2010-2011
Đề thi đề xuất
(Gồm 02 trang)
Môn thi : Hóa học
hời gian làm bài : 180 phút ( không kể thời gian
giao đề )
HƯỚNG DẪN CHẤM
Nội dung

Điểm

Câu I: ( 4 điểm)
1.
a> Y thuộc nhóm VA => X thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Nếu X, Y thuộc chu kỳ lớn thì: ZX+ ZY> 23 (loại).
Vậy X, Y thuộc chu kỳ nhỏ. Mà Y thuộc nhóm VA nên Y có thể là N hoặc P.
Nếu Y là N (Z=7) thì X là S (Z=16) thoả mãn.
Nếu Y là P (Z=15) thì X là O (Z=8) loại vì P tác dụng với O2.
Cấu hình electron : N(Z=7) : 1s22s22p3 ;
S(Z=16) : 1s22s22p63s23p4
b>

0,25
0,25

0,5


- Công thức cấu tạo của SO2:
- Lai hoá trong SO2 là lai hoá sp2 (tổng số phối tử + số cặp e chưa liên kết =3) nên góc
liên kết OSO gần bằng 1200.
2.
0,5
a) 17Al + 66HNO3 17Al(NO)3 + 3N2O + 9NO + 33H2O
11


b) FeO + HNO3 NxOy + …
c) As2S3 + H+ + NO3  NO + …

0,5

3.

1. a, R là phi kim khác H, He ⇒ l = 1 ⇒ ml = -1, 0, +1 và n ≥2 ⇒ có 3 trường
hợp có nghiệm phù hợp.

0,5
0,5

1
2

n = 2, l = 1, ml = 0, ms = - ⇒ 2p5⇒ flo (F)
1
2
1

n = 3, l = 1, ml = -1, ms = - ⇒ 3p4⇒ Lưu huỳnh (S)
2

n = 2, l = 1, ml = -1, ms = + ⇒ 2p1⇒ Bo(B)

* Xác định cấu hình electron và vị trí của R trong bảng tuần hoàn:
F: 1s2 2s2 2p5⇒ ô số 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
B:1s2 2s2 2p1⇒ ô số 5, chu kỳ 2, nhóm IIIA.
S: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4⇒ ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
b, Cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)dα ns1 là:
* Với α = 0 ⇒ cấu hình electron của A: [Khí hiếm] ns1⇒ cấu hình các nguyên
tố kim loại kiềm nhóm IA.
* Với α = 5 ⇒ cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d 5 ns1⇒ cấu hình các
nguyên tố nhóm VIB (Cr, Mo, W).
* Với α = 10 ⇒ cấu hình electron của A: [Khí hiếm] (n -1)d 10 ns1⇒ cấu hình
các nguyên tố nhóm IB (Cu, Ag, Au).
Câu II : ( 4 điểm)

CH2=C

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

1. khái niệm

NH4+ , Nguyên tử N lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .
PCl5 , Nguyên tử P lai hóa sp3d , dạng lưỡng tháp đáy tam giác .
SF6 , Nguyên tử S lai hóa sp3d2 , dạng bát diện đều .
BF3 , Nguyên tử B lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .
CH4 , Nguyên tử C lai hóa sp3 , dạng tứ diện đều .
BeH2 . Nguyên tử Be lai hóa sp , dạng thẳng hàng .
2.
X: (CHO)n đốt cháy tạo CO2 có số mol dưới 6 => n < 6
Vì X là axit hữu cơ nên số nguyên tử O trong phân tử phải chẵn .
Vậy n = 2 hoặc n = 4
Nếu n = 2 => CTPT của X là C2H2O2 ( loại )
Nếu n = 4 => CTPT của X là C4H4O4 hay C2H2(COOH)2
CTCT của X là : HOOC-CH=CH=COOH
(I)
hay
COOH
COOH

0,5

0,25
0,25
0,25
0,25

(II)

(I) có đồng phân cis-trans

12



H

H

C=C

H

COOH HOOC

HOOC

Cis

C=C

0,25

COOH
H

trans

3. Các phương trình phản ứng:
a) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ; Ca(OH)2 + Na2CO3 →CaCO3 + 2 NaOH
b) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ; 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
Nếu NaOH còn: NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
c) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4 + NaHCO3 + H2O + CO2

hoặc: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
d) NaAlO2 + NH4Cl + H2O → NaCl + Al(OH)3 + NH3
Câu III.

0,25
0,25
0,25
0,25

0, 5
0, 5

1. Sắp xếp các chất:
a> Theo thứ tự tăng dần tính axit:C2H5OH, CH3COOH, ClCH2COOH, Cl2CHCOOH.
b> Theo thứ tự tăng dần tính bazơ: H2O, CH3NH2, NaOH, C2H5ONa
2. Cho hỗn hợp kim loại vào nước dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, lọc lấy phần
không tan ta được Mg.
2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2 ; Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
- Cho khí CO2 sục vào dung dịch nước lọc ở trên đến dư, tiếp tục đun nóng dung dịch
hồi lâu, lọc lấy phần kết tủa BaCO3 tạo thành.
NaOH + CO2 → NaHCO3 ; Ba(OH)2 + 2CO2 → Ba(HCO3)2 ;
t
Ba(HCO3)2 →
BaCO3 + H2O + CO2
- Hòa tan BaCO3 trong dung dịch HCl, cô cạn dung dịch thu lấy muối khan và đem
điện phân nóng chảy ta được Ba:

→ Ba + Cl2
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 ; BaCl2 dpnc
- Dung dịch còn lại cho tác dụng dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu lấy muối

khan và đem điện phân nóng chảy ta được Na:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ;

→ 2Na + Cl2 .
2NaCl dpnc
3: Phương trình phản ứngAl + 4 HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
2M + 2HCl → 2MCl + H2
(2)
2M + 2H2O → 2MOH + H2 (3)
Ban đầu: n (Al) = 0,06 mol ; n (HNO3) = 0,28 mol ;
Sau phản ứng HNO3 còn dư: n(HNO3 dư) = 0,04 mol;
Khi cho hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì xảy ra phản ứng (2) và có thể
có (3):
Theo ptpư: n (M) = n(H2) = 0,25 mol → khối lượng mol trung bình của 2 kim loại:
M = 29,4
a) Vì 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nên Na, K thõa mãn ( 23 < 29,4 < 39)
b) Khi trộn 2 dung dịch A và B có kết tủa tạo ra chứng tỏ ban đầu có phản ứng (3),ta
có phản ứng:
HNO3 + MOH → MNO3 + MNO3 (4)

0,5

0

13

0,5

0,5
0,25

0,25

0,5


Al(NO3)3 + 3 MOH → Al(OH)3 + 3 MNO3 (5)
số mol kết tủa: n Al(OH)3 = 0,02 mol < n Al(NO3)3 . Nên có 2 khả năng:
TH1: Al(NO3)3 còn dư → n (MOH) = 0,04 + 0,02.3 = 0,1 mol → n (M)pư (2) = 0,25
– 0,1 = 0,15
→ n(HCl) = 0,15 mol → CM (HCl) = 0,3M
TH2: MOH còn dư, Al(OH)3 tan trở lại một phần:
Al(OH)3 + MOH → M AlO2 + 2H2O (6)
n Al(OH)3 tan = 0,06 – 0,02 = 0,04. Từ các pt (4,5,6) ta có: n (MOH) = 0,04 + 0,06.3

0,5

+ 0,04 = 0,26 mol ( loại – vì lớn hơn số mol M ban đầu).
Câu IV: ( 4 điểm)
1. (2 điểm)
a> A phản ứng với NaOH cho hỗn hợp hai muối nên A là ESTE của phenol => công

0,25

thức của A có dạng: RCOOC6H5.
PTPƯ:

RCOOC 6 H 5 + 2NaOH H2SO
4 → RCOONa + C 6 H 5 ONa + H 2 O
0,25


Gọi số mol của A tham gia phản ứng là x theo bài ra ta có:

 x( R + 121) = 19,8
giải ra ta được

x
(
R
+
183
)
=
26


 x = 0,1

 R = 77
0,25

Với gốc R hoá trị 1 chỉ có gốc -C6H5 là thoả mãn .
Vậy công thức của A là:

C6H5COOC6H5 Benzyl benzoat

b> Điều chế A:





















0

, LLN
2CH 4 1500
 C 
→ C 2 H 2 + 3H 2
C , 6000 C

3C 2 H 2  → C 6 H 6
Fe
C 6 H 6 + Cl 2 →
C 6 H 5 Cl + HCl
0


t ,P
C 6 H 5 Cl + NaOH 
→ C 6 H 5 OH + NaCl
AS
CH 4 + Cl 2 →
CH 3 Cl + HCl

C 6 H 5 Cl + CH 3 Cl + 2Na → C 6 H 5 CH 3 + 2NaCl
C 6 H 5 CH 3 + 2KMnO 4 → C 6 H 5 COOK + 2MnO 2 + KOH + H 2 O
2C 6 H 5 COOK + H 2 SO 4 → 2C 6 H 5 COOH + K 2 SO 4
0

H 2 SO4 ,t
C 6 H 5 COOH + C 6 H 5 OH 
→ C 6 H 5 COOC 6 H 5 + H 2 O

14

0,25

0,25

0,25


2. ( 1điểm )
[ C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3↔[ C6H7O2(ONO2)3]n

0, 5


+ 3n H2O

Do hao hụt 12% => H=88%
0,25

189n. 100
mHNO3 =

= 0,7231

tấn

162n. 100
Mxelulozơ =
= 0,6198 tấn
297n.88

0,25

CH3COOH
CH3COO- + H+
(1)
0,25
+
CH3COONa
CH3COO + Na
(2)
(0,25đ)
Khi cho thêm CH3COONa vào dung dịch CH3COOH tức là tăng thêm nồng độ
0,25

CH3COO-, cân bằng (1) sẽ chuyển sang trái nên axit phân li kém hơn
3)

[H ][CH COO ]
=
+

Ka

[ ]bđầu
Phân li
Còn lại
(0,5đ)

(0,5đ)

[CH 3COOH ]

CH3COOH
0,1
x
(0,1- x )

Ka =



3

CH3COO- + H+

0
0
x
x
(0,1+x)
x

x(0,1 + x)
= 1,8.10 −5
(0,1 − x )

0,25
0,25

Vì x << 0,1 nên 0,1 – x ≈ 0,1
⇔ x2 + 0,1x = 1,8.10-6
Vì x2 có giá trị rất nhỏ so với 0,1x nên có thể bỏ qua giá trị x2
Ta có phương trình gần đúng :
0,1x = 1,8.10-6
⇒ x = 1,8.10-5
pH = -lg [H+] = -lg (1,8.10-5)
= - lg 1,8 - lg10-5
= 4,75

0,25

15


0,25

Câu V : ( 4điểm)
1) ( 2 điểm)
Hidrocacbon X: CxHy

0,25

80.4
0,25
CxHy + 2Br2 → CxHyBr4 ; theo giả thiết: %Br = 12 x + y + 320 .100 =75,8
0,25
→ 12x + y = 102
Giá trị thỏa mãn: x=8 , y=6. CTPT của X: C8H6 (∆= 6).
Vì X có khả năng phản ứng với brom theo tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 0,25
liên kết π kém bền và 1 nhân thơm.
C CH

0,25

CTCT của X:
phenyl axetilen.
Phương trình phản ứng:
5

0,25

COOH

C CH

+8KMnO4 + 12H2SO4 →


+ 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
C

C CH

+ AgNO3 + NH3 →
C CH

Hg 2 +

+ H2O


→

C CH

+ 2HBr →

CAg

1,0
1,0

+ NH4NO3

O
C CH3


Br
C CH3
Br

1) ( 2 điểm)
pH= 1,8
C= 5,56.10-2M

16


SỞ GD & ĐT VĨNH
PHÚC

ĐỀ CHÍNH
THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM
HỌC 2009-2010
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC
(Dành cho học sinh THPT CHUYÊN)
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian
giao đề)

Câu 1 (1 điểm) Cho biết Fe2+ + 2e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe có E10 = - 0,44V
Fe3+ +e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe2+có E 02 = + 0,775V . Tính:
a. E 30 của phản ứng Fe3+ + 3e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng 3Fe2+ ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2Fe3+ + Fe.
Có thể kết luận gì về độ bền của Fe 2+?Khi oxi hóa Fe ta được ion gì
trước (phản ứng xảy ra trong dung dịch).

Câu 2 (2 điểm) Nung 109,6 gam Bari kim loại với một lượng vừa
đủ NH4NO3 trong một bình kín, thu được hỗn hợp sản phẩm chỉ
chứa 3 hợp chất của Bari (hỗn hợp A). Hòa tan hỗn hợp A trong một
lượng nước dư, thu được hỗn hợp khí B và dung dịch C.
a. Giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Cho khí B vào bình kín dung tích không đổi, khi áp suất ổn
định (đạt tới trạng thái cân bằng) thấy áp suất tăng 10% so với áp
suất ban đầu. Tính % thể tích các khí ở trạng thái cân bằng.
Câu 3 (1 điểm) Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức,
thu được 26,4 gam khí CO2; 12,6 gam hơi H2O và 2,24 lít khí N2
(đktc). Nếu đốt cháy 1 mol A cần 3,75 mol O2.
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A. Biết rằng A có
tính chất lưỡng tính, phản ứng với axit nitrơ giải phóng nitơ; với
ancol etylic có axit làm xúc tác tạo thành hợp chất có công thức
C5H11O2N. Khi đun nóng Achuyển thành hợp chất vòng có
côngthứcC6H10N2O2. Hãy viết đầy đủ các phương trình phản ứng
xảy ra và ghi điều kiện (nếu có).
Câu 4 (1 điểm)Phát hiện và sửa chữa những lỗi trong các phương trình phản
ứng sau.
a. CaI2 + H2SO4 đ → CaSO4 + 2HI
b. 3FeCl2 + 2 H2SO4 đ → 2FeCl3 + SO2 + FeSO4 + 2 H2O
c. 2CrCl3 + 3Cl2 + 14KOH → K2Cr2O7 + 12KCl + 7H2O
d.FeS + HNO3 →
Fe(NO3)2 + H2S

Câu 5 (1điểm) Từ CH4(các chất vô cơ, điều kiện cần thiết có đủ),
viết phương trình phản ứng điều chế:
CH3
COOCH3



C6H5

Câu 6 (2 điểm) Cho sơ đồ phản ứng:
17


OH

2HBr
CH2OH

KOH/Ruou

A

Mg/ete

G

H

Bromanken
O
D

B

H+


C

1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng
2. Trong hợp chất C có bao nhiêu C*, bao nhiêu đồng phân lập
thể.
Câu 7(1điểm)Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng lấy khí
NO ra khỏi hỗn hợp các khí N 2, NO, NO2, SO2.Viết các phương
trình phản ứng xảy ra.
Câu 8(1 điểm)Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5
mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3gam khí X vào dung
dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và chất rắn 43,2
gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N,
thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm
công thức X và tính V.
…………………………………………………
Hết…………………………………………………..
Họ và tên
………………………………………………………….SBD………………
…………
SỞ GD & ĐT
VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM
HỌC 2009-2010
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: HOÁ HỌC
(Dành cho học sinh THPT CHUYÊN)

Câu
Nội dung

0
2+
Câu 1
Fe + 2e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe có E1 = - 0,44V ∆ G1 = -2F E10
(1 điểm) Fe3+ +e ˆ ˆ † Fe2+ có E 0 = + 0,775V ∆ G = -F E 0
2
2
2
‡ ˆˆ
0
0
3+
Fe + 3e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe có E 3 ∆ G3 = -3F E 3
0
0
0
0
∆ G3 = ∆ G1 + ∆ G2 → 3 E 3 = 2 E1 + E 2 → E 3 = -0,035V
b. Ta có 2Fe2+ - 2e ‡ˆ ˆˆ †ˆ 2Fe3+ ∆ G5
∆ G1
Fe2+ + 2e ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe
3Fe2+ ‡ˆ ˆˆ †ˆ Fe + 2Fe3+

∆ G4

0
0
∆ G4 = ∆ G5 + ∆ G1 =2F E 2 - 2F E1 = 2,430F

18



lgK=

ΔG 4
F
2,430
=×2,430= = - 40
2,3RT
2,3RT
0,06
2

 Fe3+ 
K= 
=10-40
2+ 3
 Fe 

Câu 2
(2 điểm)

Như vậy K rất nhỏ nên Fe2+ trong dung dịch rất bền. Do đó khi oxi hóa sắt trong
dung dịch, ta được Fe2+ trước.
t cao
8Ba + NH4NO3 
→ 3BaO + Ba3N2 + 2 BaH2 (gồm 5 pt khai triển)
0

BaO + H2O 

→ Ba(OH)2
Ba3N2 + 6H2O 
→ 3Ba(OH)2 + 2NH3 ↑
BaH2 + 2H2O 
→ Ba(OH)2 +2H2 ↑
b. Theo đầu bài n B =
a

109,6
1
=0,8mol;n NH3 =0,8. .2=0,2mol;n H 2 =0,4mol
137
8

Khi cho khí vào bình kín

2NH3 ‡ˆ ˆˆ †ˆ N2 + 3H2

Trước phản ứng

0,2 mol

Phản ứng

2x

Cân bằng

0,2 – x


0

0,4mol

x

0,4+3x

Theo đầu bài áp suất bình tăng 10% nên số mol khí sau phản ứng bằng 1,1 lần
số mol trước phản ứng
0,2 – 2x + x + 0,4 + 3x = 1,1.0,6


→ x = 0,03 mol

Vậy ở trạng thái cân bằng thành phần số mol mỗi khí là
0,14 mol NH3 (21,21%); 0,03 mol N2 (4,55%); 0,49 mol H2 (74,24%)
C«ng thøc ph©n tö cña A :
Câu 3
(1 điểm)
26, 4

2,24
12,6
= 0,1(mol )
= 0,7(mol), n N 2 =
22,4
18
44
y z

y
t
C x H y O z N t + (x + − )O2 → xCO2 + H 2O + N 2
4 2
2
2
1
x
y
t
=
=
=
Ta cã :

x = 3, y = 7, t = 1
0,2 0,6 2.0,7 2.0,1
y z
x + − = 3,75
L¹i cã :

z=2
4 2

nCO2 =

= 0, 6(mol ), n H 2 O =

C«ng thøc ph©n tö cña A : C3H7O2N
2. C«ng thøc cÊu t¹o cña A :

A ph¶n øng víi axit nitr¬ gi¶i phãng nit¬

A chøa nhãm -NH2
A ph¶n øng víi ancol etylic t¹o C5H11O2N

A chøa nhãm -COOH
§un nãng A t¹o hîp chÊt vßng C6H10N2O2

A lµ α-aminoaxit
C«ng thøc cÊu t¹o cña A : CH3CH(NH2)COOH (alanin)
+ Phương trình phản ứng

19


15
7
1
O2 → 3CO 2 + H 2O + N 2
4
2
2
CH COOH + HONO
CH3 CH COOH + N2 + H2O

C 3 H 7O 2 N +
CH3

NH2


OH
HCl

+ C2H5OH

CH3 CH COOH

NH2
CH3 CH COOH + NH3

CH3 CH COOC2H5 + H2O

NH3Cl
CH3 CH COOC2H5 + NH4Cl

NH3Cl

NH2

O
CH3

to

2 CH3 CH COOH

NH

HN


NH2

O

+ H2O
CH3

Câu 4
I- là chất khử mạnh nên bị oxi hoá bởi H2SO4 đặc tạo thành H2S và I2 theo phản
(1 điểm) ứng sau:
4CaI2 + 5H2SO4(đ)→ 4 CaSO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Muối Fe2+ có tính khử mạnh nên bị H2SO4(đặc) oxi hoá thành Fe3+
2FeCl2 + 2H2SO4(đ)→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4HCl + 2H2O
Trong môI trường kiềm Cr6+ tồn tại ở dạng CrO42- chứ không phảI ở dạng Cr2O722CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
FeS là chất khử và HNO3 là chất oxihoá do đó phản ứng oxi hoá xảy ra chứ không
phảI là phản ứng trao đổi
FeS + 18HNO3→ Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
Câu 5
Điều chế
1500 C
(1 điểm)
2CH4 
→ C2H2 + 3H2
Pd/PbCO
C2H2 + H2 
→ C2H4
H SO
C2H4 + H2O → C2H5OH
MgO / ZnO
→ C4H6 + H2 + 2H2O

2C2H5OH 
t
0

3

2

4

0

→ HCHO + H2O
CH4 + O2 
t
xt
0

→ CH3OH
HCHO + H2 
t
1:1
C2H2 + HCHO 
→ CH2 = CH – CH2OH
Ni
0

Mn 2+

→ CH2 = CH – COOH + H2O

CH2 = CH – CH2OH + O2 
H SO
CH2 = CH – COOH + CH3OH 
→ CH2 = CH – COOCH3 + H2O
2

COOCH3

COOCH3

t0

+

4

→ C6H6
3C2H2 
600 C
C

0

C2H5

+ C2H4

H+
1:1


CH = CH2

C2H5
ZnO/4000C

+

H2

20


CH3

CH = CH2

H2SO4

2

C6H5

Câu 6
Cấu tạo các chất tương ứng với các kí hiệu
(2 điểm)
Br
Br

MgBr


Br

A

H

G
OMgBr

O

D
B
OH

*

*

C

2. Trong C có 2 cacbon bất đối nên có 4 đồng phân lập thể
Câu 7
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch kiềm mạnh dư ( NaOH hoặc Ca(OH)2, …)
(1 điểm) Khi đó CO2, NO2, SO2 có phản ứng và bị giữ lại
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O
NO2 + 2NaOH 
→ NaNO3 + NaNO2 + H2O
Còn lại N2, NO thoát ra cho từ từ qua dung dịch FeSO4 dư, NO bị giữ lại. N2 thoát

ra
NO + FeSO4 
→ Fe(NO)SO4
Đun nóng dung dịch thu được NO: Fe(NO)SO4 
→ NO↑ + FeSO4
Câu 8
Cho NH3 dư vào dd AgNO3 có phản ứng
(1 điểm)
AgNO3 + dd NH3dư 
(1)
→ [Ag(NH3)2]NO3 (dd M)
0,5
0,5
(mol)
Cho X + dd(M) 
→ dd (N) + 43,2 gam chất rắn Q
Cho dd HI dư + dd(N) 
→ 23,5 gam kết tủa vàng
=> Trong dd(N) còn dư [Ag(NH3)2]NO3 , kết tủa vàng là AgI
Phản ứng: [Ag(NH3)2]NO3 + 2HI 
→ AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I
(2)
(2) => Số mol [Ag(NH3)2]NO3dư = Số mol AgI = 23,5/235 = 0,1mol
=> Số mol [Ag(NH3)2]NO3pư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol
=> Trong Q chứa 0,04.108 = 43,2 gam Ag = mQ. Vậy trong Q chỉ chứa Ag.

21


Vậy X là anđêhít, X là chất khí nên X chỉ có thể là HCHO hoặc CH 3CHO

+ Nếu là CH3CHO 
→ 2Ag => nAg = 2nCH3CHO =

2.3
= 0,136 < 0,4. Loại
44

+ Nếu là HCHO: Số mol = 3/30 = 0,1mol
HCHO + 4[Ag(NH3)2]NO3 + H2O 
→ (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 + 2NH3
0,1
0,4
0,1
0,4(mol)
=> nAg = 4nHCHO = 4.0,1 = 0, 4 mol. Phù hợp với đề bài.Vậy X là HCHO
-Xác định V: Cho HI dư vào dd(N) có pư
[Ag(NH3)2]NO3 + 2HI 
(4)
→ AgI ↓ + NH4NO3 + NH4I
(NH4)2CO3 + 2HI 
(5)
→ 2NH4I + CO2 + H2O
Theo (5) => Thể tích CO2 = V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

22


SỞ GIÁO DỤC&ĐÀO TẠOKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2008-2009
ĐẮK LẮK

MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 –
ĐỀ CHÍNH
THPT
Thời gian làm bài: 180 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
1.Tổng sốđại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một
nguyên tử là 4,5, trong đó
l = ml. Xácđịnh nguyên tử trên.
2. Có 2 mẫu kim loại A cùng khối lượng. Một mẫu hoà tan trong
dung dịch HCl dư, một mẫu hoà tan trong dung dịch H 2SO4đậmđặc dư,
đun nóng. Sau khi phảnứng kết thúc thấy thể tích của SO 2 bằng 1,5 lần
thể tích của H2 (đo ở cùngđiều kiện), khối lượng muối clorua bằng 63,5%
khối lượng muối sunfat. Xácđịnh kim loại A.
Câu 2: (2,5 điểm)
Cho dòng khí CO qua ống sứđựng 31,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO
nung nóng. Sau phảnứng thu được chất rắn A. Cho khí thoát ra khỏiống
sứ lội từ từ qua 1 lít dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thu được 29,55 gam kết
tủa.
1/ Tính khối lượng của A
2/ Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít H 2 (đo
ởđktc).
- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H 2SO4đặc nóng thu được dung
dịch gồm 2 muối trung hoà và V lít SO2 (đo ởđktc).
Tính khoảng giá trị của V.
Câu 3: (2,0 điểm)
1.Cho n = 2;tính năng lượng E 2 (theo eV) cho các hệ sau: H, He +,
Li2+
Biểu diễn các giá trị này trên trục số từđó rút ra quy luật liên hệ giữa E n (n
= const) với sốđơn vịđiện tích hạt nhân Z.

2. Tích số tan của AgCl = 1,8.10-10. Hãy tính độ tan của AgCl trong
nước. Nếu tan trong dung dịch NH3 1M, độ tan của AgCl là bao nhiêu?
Cho hằng số bền của phức Ag(NH3)2+ = 108.
Câu 4: (1,5 điểm)
1. Hoà tan 12 gam kim loại Mg vào 1 lít dung dịch chứa HCl 0,9M
và NaNO3 0,2M thu được V lít hỗn hợp khí (đo ởđktc), trong đó có một
khí không màu hoá nâu ngoài không khí. Tính V.
2. Khi nghiên cứu một mẫu gỗ người ta thấy tốcđộ phân rã (đối với
mỗi gam cacbon) chỉ bằng 0,636 lần tốcđộ phân rã của cacbon trong gỗ
hiện tại.
Xácđịnh tuổi của mẫu gỗđó. Biết chu kì bán huỷ của cacbon là 5730
năm.
23


Câu 5: (2,0 điểm)
Có 6 dung dịch: KOH, (NH 4)2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2 và
CaCl2đựng trong 6 ống nghiệm mất nhãnđượcđánh số từ 1 đến 6. Để xác
định hoá chất trong mỗiống nghiệm người ta tiến hành các thí nghiệm
sau:
- Cho một giọt dung dịchởống nghiệm số 3 vào ống nghiệm số 6 thấy
xuất hiện kết tủa, lắc thì kết tủa tan.
- Dung dịch trong ống nghiệm số 6 không phảnứng với dung dịch trong
ống nghiệm số 5 nhưng cho khí mùi khai với dung dịch trong ống nghiệm
số 2.
- Dung dịch trong ống nghiệm số 1 không tạo kết tủa với dung dịch
trong cácống nghiệm số 3, 4 và 6.
Hãy xácđịnh hoá chất trong cácống nghiệm.
Câu 6: (2,0 điểm)
Ở 250C, E0(H3AsO4/H3AsO3) = + 0,559V, E0(I3-/I-) = + 0,536V

1/ Hãy viết phương trình hoá học xảy ra giữa các cặpoxi hoá - khử trên.
2/ Với giá trị nào của pH thì phảnứng trên bắtđầu xảy ra theo chiều ngược
lại.
3/ Tính hằng số cân bằng của phảnứngđã cho.
Câu 7:(2,0 điểm)
1. So sánh tốc độ phản ứng và viết phương trình hoá học xảy ra dưới
dạng công thức cấu tạo khi đun nóng mỗi chất sau 2-Metyl buta-1,3-dien
và 2-Clo buta-1,3-dien với axit acryric. Giải thích.
2. Geraniol (C10H18O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen, có mặt
trong thành phần tinh dầu hoa hồng, biết:
- Geraniol cho phảnứng cộng với 2 phân tử brom tạo ra C10H18OBr4
- Có thể oxi hoá geraniol thành andehit hoặcaxit cacboxylic tương ứng
với 10 nguyên tử cacbon trong phân tử
- Khi oxi hoá geraniol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành: CH 3COCH3,
CH3COCH2CH2COOH,
HOOC-COOH.
Dựa vào những dữ kiệnđã cho hãy cho biết công thức cấu tạo của
geraniol.
Câu 8:(2,0 điểm)
Rafinozơ là một loạiđường không có tính khử trong mật mía có công
thức phân tử C18H32O16 (A). Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol A thu được 1mol
mỗi chất D-glucozơ, D-fructozơ và D-galactozơ làđồng phân epime của
D-glucozơở cacbon số 4.
Thuỷ phân không hoàn toàn A nhờ enzim α-galactozidaza (enzim xúc
tác cho phảnứng thuỷ phân các α-galactozit) thu được α-D-galactozơ và
saccarozơ. Nếu thuỷ phân A bằng enzim invecta (men thuỷ phân
saccarozơ) cho D-fructozơ và 1 đisaccarit.
Metyl hoá hoàn toàn A nhờ hỗn hợp CH 3I và Ag2O, sau đó thuỷ phân
sản phẩm metyl hoá thu được 1,3,4,6-tetra-O-metyl-D-fructozơ, 2,3,4,6tetra-O-metyl-D-galactozơ và 2,3,4-tri-O-metyl-D-glucozơ.
1/ Viết công thức Fisơ (Fischer) của α-D-galactozơ

24


2/ Xácđịnh công thức cấu trúc của A
Câu 9:(2,0 điểm)
1. Axit fumaric (F) và axit maleic (M) có công thức cấu tạo và pKa như sau:
HO
HO
OH
O=
O
O=
=O
OH
(F)
(M)
pK1 = 3,0; pK2 = 4,6
pK1 = 1,9; pK2 = 6,2
Giải thích tại sao pK1(M) < pK1(F); pK2 (M) > pK2 (F)
2. Viết các nguyên tử và nhóm nguyên tử vào vị trí thích hợp trên các công thức
sau:

(R)-CH3CHOHCHO
2,3-Đibrombutan

(L)-CH3CH(NH2)COOH

(R)-CH3CBrICOOH

meso-


Câu 10: (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm 3 este của cùng mộtaxit đơn chức. Cho X phảnứng với
200 ml dung dịch NaOH 1,25 M, sau đó cô cạn dụng dịch, làm khô thu
được 18,4 gam chất rắn khan. Ngưng tụ phần bay hơi thu được 3 ancol
đơn chức, trong đó có một ancol không no chứa một nốiđôi và 2 ancol no
làđồngđẳng liên tiếp. Chia lượng ancol thành 2 phần bằng nhau, phần 1
đem đốt cháy thu được 7,04 gam CO 2 và 4,32 gam H2O. Phần 2 cho
phảnứng với kali kim loại thì thu được 1,12 lít khí (đo ởđktc).
1/ Xácđịnh công thức cấu tạo củaaxit.
2/ Xácđịnh công thức cấu tạo và số mol của mỗieste.
Cho: C=12; H=1; O=16; N=14; Cl=35,5; S=32; Ag=108; Mg=24; Cu=64;
Fe=56; Ba=137
------------HẾT-----------

ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,0 điểm)
1.Tổng số đại số các số lượng tử của electron điền cuối cùng của một
nguyên tử là 4,5, trong đó l = ml. Xác định nguyên tử trên.

25


×