Tải bản đầy đủ (.pdf) (193 trang)

Đồ án tốt nghiệp ký túc xá trường dạy nghề vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 193 trang )

TRƯ
TRƯỜNG ðẠI HOC TRÀ VINH
KHOA K
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

ðỒ ÁN TỐ
ỐT NGHIỆP KỸ SƯ XÂY DỰNG

ðỀ TÀI: Ký Túc Xá Tr
Trường Dạy Nghề Vĩnh
ĩnh Long
Giảng viên hướng dẫn:
n: TS.Nguy
TS.Nguyễn Khắc Cường
Sinh viên thực hiện: ðồng
ng Công Trung
Mã số sinh viên: 111710058
Mã lớp: DF10XD10
Khóa : 2012
Trà Vinh, Tháng 8 năm 2012


MỤC LỤC


PHẦN I
KIẾN TRÚC
Trang
Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH

02



I.1 Nhiệm vụ thiết kế

02

I.2 Vị trí xây dựng

03

I.2. 1 ðịa hình

03

I.2. 2 ðặc ñiểm khí hậu vùng

04

I.2. 3 ðịa chất công trình và thủy văn

04

Chương II: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC

06

II.1 Giải pháp bố trí mặt bằng

06

II.2 Giải pháp bố trí mặt ñứng


10

II.3 Giải pháp thông gió

13

II.4 Giải pháp chiếu sáng

13

II.5 Giải pháp phòng cháy, chữa cháy

13

II.6 Giải pháp cấp thoát nước và môi trường

13

II.7 Giải pháp kết cấu cho công trình

14

PHẦN II:
THIẾT KẾ KẾT CẤU
Chương III: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ

16

III.1 Tiêu chuẩn thiết kế


16

III.2 Tải trọng thiết kế

16

III.2.1 Tĩnh tải

16


III.2.2 Hoạt tải

17

III.2.3 Hoạt tải gió

18

III.3 Cường ñộ vật liệu

20

Chương IV : THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN
IV.1 Thiết kết cấu sàn mái

21
21


IV.1.1 Cấu tạo và phân tích kết cấu sàn mái

21

IV.1.2 Tải trọng thiết kết

22

IV.1.3 Tính toán nội lực

23

IV.1.4 Tính và bố trí thép cho sênô

34

IV.2 Thiết kết cấu sàn tầng lầu 2 – 3 – 4 – 5 – 6

39

IV.2.1 Cấu tạo và phân tích kết cấu sàn tầng lầu 2 – 3 – 4 – 5 – 6

39

IV.2.2 Tải trọng thiết kết

40

IV.2.3 Tính toán nội lực


41

Chương V : THIẾT KẾ CẦU THANG
V.1 Cấu tạo và phân tích kiến trúc cầu thang

51
51

V.1.1 Mặt bằng cầu thang

51

V.1.2 Mặt ñứng cầu thang

52

V.2 Thiết kế cầu thang ñiển hình

53

V.2.1 Cấu tạo và phân tích kết cấu

53

V.2.2 Tính toán các cấu kiện cầu thang

53

Chương VI: THIẾT KẾ KẾT CẤU HỆ THỐNG DẦM DỌC
VI.1 Cấu tạo và phân tích hệ thống dầm tầng 2

VI.2 Thiết kế và phân tích kết cấu dầm dọc trục B tầng 2

77
77
77

VI.2.1 Chọn sơ bộ tiết diện dầm

78

VI.2.2 Xác ñịnh tải trọng tác dụng vào dầm trục B

78

VI.2.3 Xác ñịnh nội lực tác dụng vào dầm trục B

81

Chương VII: THIẾT KẾ KẾT CẤU KHUNG TRỤC 2

90

VII.1 Cấu tạo và phân tích khung kết cấu công trình

90


VII.1.1 Cấu tạo và phân tích kết mặt bằng

90


VII.1.2 Cấu tạo và phân tích kết mặt ñứng

91

VII.2 Thiết kế kết cấu khung trục 2

91

VII.2.1 Cấu tạo và phân tích kết cấu khung trục 2

91

VII.2.2 Tiết diện giả ñịnh, vật liệu sử dụng

91

VII.2.3 Tải trọng tác dụng vào khung trục 2

94

VII.2.3.1 Tải trọng mái_giàn vì kèo BTCT

94

VII.2.3.2 Tải trọng sàn mái BTCT

102

VII.2.3.3 Tải trọng sàn tầng lầu 2, 3, 4, 5, 6


107

VII.2.3.4 Tải trọng tầng trệt

111

VII.2.3.5 Tải trọng gió

113

VII.2.4 Tính toán nội lực khung trục 2

115

VII.2.4.1 Bố trí tải trọng

115

VII.2.4.2 Cấu trúc tổ hợp tải trọng

116

VII.2.4.3 Tính toán nội lực

116

VII.2.4.4 Tính toán và chọn cốt thép

116


THIẾT KẾ NỀN MÓNG
Chương VIII: KHẢO SÁT ðỊA CHẤT CÔNG TRÌNH – PHÂN TÍCH TÀI
LIỆU VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG
VIII.1 Khảo sát ñịa chất

135

VIII.1.1 Ngoài hiện trường

135

VIII.1.2 Trong phòng thí Nghiệm

135

VIII.2 ðiều kiện ñịa chất công trình

135

VIII.3 Số liệu nội lực tính toán

137

Chương IX: THIẾT KẾ NỀN MÓNG KHUNG TRỤC 2

♦ Thiết kế móng cọc bêtông cốt thép

156


140

IX.1 Chọn vật liệu sử dụng và kết cấu cọc

140

IX.2 ðánh giá sơ bộ sức chịu tải của cọc 25 x 25 cm2, dài 18m

141


IX.2.1 Theo vật liệu làm cọc

141

IX.2.2 Theo khả năng chịu lực của ñất nền

142

IX.3 Xác ñịnh sơ bộ kích thước ñài cọc

145

IX.4 Xác ñịnh số lượng cọc và bố trí cọc trong ñài

145

IX.5 Kiểm tra lực tác dụng lên cọc

146


IX.6 Cấu tạo và tính toán ñài cọc

147

IX.6.1 Theo ñiều kiện chọc thủng

147

IX.6.2 Theo ñiều kiện phá hoại trong mặt phẳng nghiêng

147

IX.7 Kiểm tra lực tác dụng lên ñất nền

148

IX.7.1 Kích thước móng qui ước tính từ ñáy ñài ñến mũi cọc

148

IX.7.2 Trọng lượng của khối móng qui ước

149

IX.8 Kiểm tra ñộ lún của cọc

151

IX.8.1 Kiểm tra ñộ lún của cọc móng M1


152

IX.8.2 Kiểm tra ñộ lún của cọc móng M2

153

IX.9 Tính thép cho ñài cọc

156

IX.9.1 Móng M1

156

IX.9.2 Móng M2

157

IX.10 Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp

157

IX.10.1 Khi vận chuyển

158

IX.10.2 Khi thi công

159


PHẦN III:
THI CÔNG
Chương X: BIỆN PHÁT KỸ THUẬT THI CÔNG ðÚC - ÉP CỌC
X.1 Biện pháp kỹ thuật thi công

162
162

X.1.1 Vị tí công trình

162

X.1.2 Quy mô xây dựng công trình

162

X.2 ðiều kiện thi công công trình

162

X.2.1 ðiều Kiện ñịa chất công trình

162

X.2.2 ðiều kiện giao thong khu vực

163

X.2.3 Khả năng cung cấp vật tư


163


X.3 Tổ chức mặt bằng thi công ñúc cọc

165

X.3.1 Nguyên tắt cơ bản khi thiết kế tổng mặt bằng thi công ñúc cọc

165

X.3.2 Cơ sở tính toán lập tổng mặt bằng thi công ñúc cọc

165

X.4 Nội dung thiết kế

165

X.4.1 Tổng quát nội dung thiết kế

165

X.4.2 Phương thức bố trí

166

X.4.3 Tổng mặt bằng


167

X.5 Biện pháp kỹ thuật thi công ñúc ép cọc

171

X.5.1 Công tác chuẩn bị

172

X.5.2 Công tác ñúc cọc

173

X.5.2 Công tác gia công lắp dựng cốp pha

174

X.6 Công tác ñỗ bêtông cọc

175

X.6.1 ðỗ và ñầm bêtông cọc ñợt 1

175

X.6.2 ðỗ và ñầm bêtông cọc ñợt 2

176


X.7 Công tác kích tách cọc

177

X.8 Vận chuyển cọc

177

X.9 Chọn phương án hạ cọc

177

X.10 Các thông số và thiết bị ép cọc

178

X.10.1 Các thông số chọn máy ép cọc

178

X.10.2 Chọn cần trục ñể di chuyển ñối trọng

179

X.10.3 Tính toán số ca máy ép cọc

180

X.11 Công tác ép thử cọc – thử tải cọc


181

X.11.1 Công tác thử tải ñộng

181

X.11.1 Công tác thử tải cọc bằng tải trọng tỉnh ép dọc trục

181

X.12 Công tác ép cọc ñồng loạt

183

X.12.1 Công tác chuẩn bị

183

X.12.2 Các yêu cầu kỷ thuật về thiết bị ép cọc

184

X.12.3 Tiến hành ép cọc

184

X.12.4 Cọc ñược coi là ép xong khi thỏa mãn hai ñiều kiện sau

185


X.12.5 Ghi chép ép cọc theo chiều dài cọc

185

X.13 Giám sát trong qua trình ép cọc

185


X.14 Sự cố thường gặp khi ép cọc

186

X.14.1 Cọc bi nghiêng lệch khổi vị trí thiết kế

186

X.14.2 Cọc ñang ép xuống 0,5 – 1m thì bị công

186

X.15 Nghiệm thu cọc sau khi ép

186

X.16 An toàn lao ñộng khi ép cọc

186



ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

PHẦN I:

KIẾN TRÚC

Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

1

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Chương I: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
------

------

I. 1 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ:
Ngày nay do nhu cầu phát triển của xã hội ngày càng cao cuộc sống vốn rất ña dạng

và phong phú. Trong lĩnh vực phát triển kinh tế ñất nước ta hiện nay, thông qua cuộc bầu
cử nhiệm kỳ mới của ñại hội ðảng toàn quốc lần thứ XII, muốn phát triễn nền kinh tế
dân giàu nước mạnh trước hết phải nâng cao trình ñộ dân trí song song ñó phải ñổi mới
bộ mặt cơ sở hạ tầng.
Do ñó nhu cầu xây dựng cơ bản là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng
trong chiến lược xây dựng kinh tế, vì vậy hàng năm nhà nước ta dành một phần ñáng kể
trong ngân sách nhà nước cho ngành xây dựng cơ bản. Mỗi năm công trình nhà ở, ký túc
xá sinh viên ở các trường dạy nghề, cao ñẳng, ñại học, nhà công nghiệp, công trình công
cộng, cao ốc văn phòng,.. ðược xây dựng nhiều, ñứng trước nhu cầu cấp bách, ñể ñảm
bảo nhu cầu nghĩ ngơi, học tập và giải trí của sinh viên, nhà ở là một nhu cầu hết sức cần
thiết cho sinh viên vì thế ký túc xá sinh viên TRƯỜNG DẠY NGHỀ VĨNH LONG ñược
hình thành và ra ñời nhằm hai mục ñích góp tạo ñiều kiện cho sinh viên xa nhà có nơi ở
tốt và thuận lợi cho việc sinh hoạt giải trí, học tập nâng cao lối sống văn minh của sinh
viên. ðó cũng là mục ñích chính của ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP nhằm giúp em nắm bắt
nhanh tình hình thực tế, ñể từ ñó ñưa ra những biện pháp và hướng giải quyết thiết thực
ñạt hiệu quả tốt nhất trong qui hoạch cải tạo và xây dựng của xã hội hiện nay.
Ký túc xá Trường dạy nghề Vĩnh Long có quy mô khá lớn gồm 5 lầu 1 trệt, ñược
xây dựng trong khuôn viên Trường dạy nghề Vĩnh Long, là công trình dân dụng dưới sự
quản lý của nhà nước, thuộc loại công trình cấp 2 có niên hạn sử dụng trên 75 năm.
Một số ñặc ñiểm về diện tích ñất của công trình :
• Công trình có tổng diện tích xây dựng trên 632.712 m2.
• Diện tích ñất sử dụng là 1869 m2.
Dựa vào quy mô, mục ñích sử dụng và loại công trình yêu cầu người thiết kế phải
thiết kế thuận tiện cho việc học tập, sinh hoạt, giải trí của sinh viên. Do xây dựng trong
khuôn viên trường nên khi thi công phải chú ý ñến các công trình lân cận, giao thông ñi

Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang


2

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

lại trong khuôn viên trường, tránh ảnh hưởng ñến việc học, giảng dạy của sinh viên và
giáo viên trường.
I. 2 VỊ TRÍ XÂY DỰNG:
I.2.1 ðỊA HÌNH:
Công trình ñược xây dựng ở xã Phú Quới, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long ñây là
khu vực ñất bằng phẳng nằm ngay trục giao thông chính là Quốc lộ 1A, ngoài ra trục giao
thông phụ là ñường nội bộ nằm khuôn viên trường rất thuận lợi trong vận chuyển cung
cấp vật tư, thi công xây dựng công trình và giao thông ñi lại.
Họa ñồ vị trí của công trình:
+ Phía Bắc công trình giáp với ñường Quốc lộ 1A
+ Phía Nam, ðông Nam và Tây Bắc ñều giáp với công trình nội bộ của trường.
Hình 1.1 Họa ñồ vị trí công trình

Cao ñộ bình quân so với cốt 0.0m của công trình là - 0.7m.
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang


3

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

I.2.2 ðẶC ðIỂM KHÍ HẬU VÙNG:
Vĩnh Long mang ñặc ñiểm khí hậu chung của miền Nam Việt Nam - nhiệt ñới gió
mùa cận xích ñạo, trong năm có 2 mùa rõ rệt.
+ Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 11, lượng mưa cao nhất tập
trung vào tháng 8, 9.
+ Mùa khô kéo dài từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
Nhiệt ñộ cao ñều trong năm trung bình 27,7o C; ðộ ẩm không khí 78% - 85.5%,
trung bình 83%.
Trong năm có 2 mùa gió chinh:
+ Gió ðông - Bắc thổi từ tháng 12 ñến tháng 4 năm sau.
+ Gió Tây - Nam thổi từ tháng 5 ñến tháng 11.
Vĩnh Long cũng như xã Phú Quới - Long Hồ ít chịu ảnh hưởng của những cơn bão
trong mùa mưa.
Thông qua những ñặc ñiểm khí hậu ảnh hưởng ñến công trình nêu trên ta ñưa ra
hướng giải quyết ñể bảo vệ công trình: sử dụng tường bao che dày 100 mm, ô văng, mái
ñón, cửa kính,…
Khi thi công trong mùa mưa cần bố trí máy bơm, phòng chống sạt lở hố móng, cần
bố trí các vật liệu che chắn bảo vệ bê tông vừa mới ñổ, bảo vệ các thiết bị thi công ñể
chống hen gỉ.
Mùa nắng cần chú ý tưới nước cho coffa và bê tông trong thời kỳ bảo dưỡng ñể

tránh mất nước.
Khi thiết kế công trình cần theo hướng gió ñể phòng ñược thông thoáng, bố trí cửa
sổ hợp lý và cần có hệ thống tường bao che ñể tránh mưa tạt.
I.2.3 ðỊA CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ THỦY VĂN:
- ðịa chất tương ñối trẻ, nhiều cát và bùn nhão.
- Trong vùng có mạng lưới kênh gạch tương ñối dày ñặc, các sông gạch ñều chịu
ảnh hưởng của thủy triều lên xuống 2 lần trong ngày, mực thủy triều dao ñộng từ 0,4m –
1,4m, chân thủy triều thấp nhất khoảng 0,05m. Mực nước ngầm phụ thuộc hoàn toàn vào
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

4

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

nước mưa và thủy triều Về ñịa chất thủy văn khá thuận lợi cho việc thi công và sử dụng
công trình.
- Mực nước ngầm trung bình tương ñối cao vào khoảng - 0,5m.
- Do mực nước ngầm tương ñối cao khi thi công móng dưới mực nước ngầm cần bố
trí các máy bơm, phòng chống sạt lở cho các hố móng.
- Mặt cắt ngang ñịa chất công trình:
Hình 1.2 Mặt cắt ngang ñịa chất công trình.


Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

5

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Chương II: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
------

------

- Căn cứ vào hiện trạng của khu ñất xây dựng.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế : ký túc xá dành cho sinh viên.
- Căn cứ vào công năng sử dụng và tính chất ñặc biệt quan trọng của công trình
Nội dung giải pháp thiết kế ñược thể hiện như sau:
II. 1 GIẢI PHÁP BỐ TRÍ MẶT BẰNG:
Mặt bằng ñược bố trí mạch lạc, rõ ràng thuận lợi cho các giải pháp kỹ thuật, ít có
diện tích phụ, tạo một dây chuyền sử dụng hợp lý, khai thác tốt tính năng của công trình.
Tận dụng triệt ñể diện tích ñất ñai, thích ñáng cho các bộ phận. Mặt bằng xây dựng không
ảnh hưởng ñến các công trình lân cận, ñảm bảo thông thoáng và giao thông hợp lý.

Công trình gồm 1 tầng trệt và 5 tầng lầu.
- Tầng trệt gồm có:
• 10 phòng, mỗi phòng ñều có sân phơi và phòng vệ sinh riêng
• 1 phòng sinh hoạt chung
- Tầng lầu 2, 3, 4, 5, 6 gồm có:
• 10 phòng, mỗi phòng ñều có sân phơi và phòng vệ sinh riêng
• 1 phòng sinh hoạt chung
• Từ lầu 1 trở ñi ñều có ban công
Ngoài ra còn có hành lang có diện tích 1.8 x 50.240 m2 và cầu thang có diện tích
3.3 x 5.1 m2

Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

6

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Hình 2.1 Mặt bằng tầng trệt công trình
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường


Trang

7

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Hình 2.2 Mặt bằng tầng lầu 2 công trình
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

8

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Hình 2.3 Mặt bằng tầng lầu 3, 4, 5, 6 công trình
Giáo viên hướng dẫn

TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

9

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

II. 2 GIẢI PHÁP BỐ TRÍ MẶT ðỨNG:
- Mặt ñứng công trình ñược bố trí thẳng ñứng, khai thác từng chức năng bên trong
ñể có hình khối bên ngoài tạo thành kiến trúc riêng biệt; màu sắc, hoa văn ñối xứng theo
không gian tạo vẽ hài hòa và mỹ quan cho công trình.
- Tầng trệt từ cao trình ± 0.00 m ñến + 3.6 m
- Tầng lầu 2, 3, 4, 5, 6 từ cao trình + 3.6 m ñến + 21,6 m

Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

10

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung



ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Hình 2.4 Mặt ñứng chính công trình
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

11

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Hình 2.5 Mặt ñứng sau của công trình
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

12


Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

II. 3 GIẢI PHÁP THÔNG GIÓ:
Công trình ñược thông gió tự nhiên qua diện tích cửa ñi, cửa sổ mở hướng ra ngoài.
Ngoài ra các phòng còn ñược lắp ñặt quạt trần sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của
sinh viên, ñặc biệt là trong mùa khô nóng, oi bức.
II. 4 GIẢI PHÁP CHIẾU SÁNG:
Hệ thống cửa ñi, cửa sổ, lam sẽ cung cấp ánh sáng tự nhiên cho các phòng và cầu
thang vào ban ngày.
Các phòng sinh hoạt, sảnh, hành lang, phòng vệ sinh và sàn chiếu nghĩ ñều ñược bố
trí các bóng ñèn ống từ 0.6m ÷ 1.2m ở những vị trí hợp lý có tính toán trước phục vụ
chiếu sáng cho công trình vào ban ñêm hoặc khi trời tối.
II. 5 GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY:
Công trình xây dựng với cường ñộ chịu lửa cấp 2, không nhạy bén với lửa, các cầu
thang ñược thiết kế với kích thước khá rộng rãi 3,3m. Khi xảy ra hỏa hoạn dùng hệ thống
cung cấp nước từ các bể nước inox trên mái ñể chửa cháy, ở hàng lang giao thông mỗi
tầng ñều có ñặt các vòi phòng hỏa ở vị trí thuận tiện, dễ thấy, ở ñầu các cầu thang có ñặt
các hiệu lệnh chữa cháy và hệ thống báo ñộng. ðồng thời ở cầu thang tầng trệt có bố trí
máy bơm chữa cháy khi trường hợp cần thiết.
Khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở ñến lối thoát hiểm gần nhất nằm trong
quy ñịnh.
II. 6 GIẢI PHÁP CẤP THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG:
Thiết kế cấp thoát nước theo ñúng quy mô kiến trúc ñược tính toán cho 60 phòng ở
và 6 phòng sinh hoạt chung, bình quân hơn 650 sinh viên.

Cấp nước: nước ñược cung cấp trực tiếp từ nhà máy bơm nước thị xã Vĩnh Long,
bơm vào các bể inox trên mái phục vụ cho sinh hoạt.
Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

13

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phần I: Kiến Trúc

Thoát nước: nước mưa và nước sinh hoạt ñược dẫn ñến ống chung vào hố ga và
thoát ra cống khu vực của trường.
Nước bẩn từ khu vực vệ sinh ñược xử lý ở bể tự hoại, sau ñó dẫn vào hố ga chung
và thoát ra cống khu vực của trường.
Về vấn ñề vệ sinh và môi trường: bố trí các thùng rác công công ở vị trí thuận tiện
cho công nhân thu gom rác thải.
II. 7 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH:
Công trình thiết kế là loại công trình kết cấu bê tông cốt thép toàn khối, móng, cột,
dầm, sàn tầng và sàn mái. Sàn các tầng lát gạch ceramic 30 x 30 cm, tường bao quanh
công trình dày 10 cm, tường ngăn cách dày 10 cm.
Tường khu vệ sinh ñều ốp gạch men cao 1,5m, các thiết bị vệ sinh ñược lắp ñặt theo
ñúng tiêu chuẩn thiết kế và kỹ thuật.
Toàn bộ cửa ñi, cửa sổ ñều là cửa kính có khuôn sắt bảo vệ.

Cầu thang bê tông cốt thép dạng bản chịu lực, tay vịn bằng gỗ, lan can bằng sắt. Cầu
thang rộng 3,3 m phục vụ giao thông ñi lại và thoát hiểm từ tầng trên xuống ñất khi có sự
cố xảy ra.
Kết cấu tầng mái bằng bê tông cốt thép có tạo ñộ dốc và chống thấm, bố trí 6 bồn
nước inox có thể tích 2 x 6 = 12 m3 phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy.

Giáo viên hướng dẫn
TS.Nguyễn Khắc Cường

Trang

14

Sinh viên thực hiện:
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phấn II: Thiết Kế Kết Cấu

PHẦN II:

THIẾT KẾ KẾT CẤU

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn khắc Cường

Trang


15

Sinh viên Thực hiện
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phấn II: Thiết Kế Kết Cấu

Chương III: TIÊU CHUẨN VÀ TẢI TRỌNG THIẾT KẾ
------

------

III.1 TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
- Thiết kế theo tiêu chuẩn tải trọng và tác dụng 2737 – 1995; Tiêu chuẩn 356 –
2005; Tiêu chuẩn thiết kế bê tông cốt thép toàn khối; Quy phạm tiêu chuẩn và nhiệm thu;
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5574 – 1991.
- Tiêu chuẩn thiết kế móng 205 - 1998, móng cọc TCXD.
III.2 TẢI TRỌNG THIẾT KẾ:
III.2.1 TĨNH TẢI:
- Tĩnh tải là tải trọng tác dụng thường xuyên không biến ñổi trong suốt quá trình làm
việc của công trình. ( Tải trọng bản thân của công trình, trọng lượng các thiết bị ñặt trên
công trình.).
- Công thức tính tĩnh tải:

gtt = gtc. n

• Trong ñó:

gtt : Tĩnh tải tính toán.
gtc : Tải trọng tiêu chuẩn.
n : Hệ số vượt tải.

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn khắc Cường

Trang

16

Sinh viên Thực hiện
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phấn II: Thiết Kế Kết Cấu

Bảng III. 1 Tĩnh tải của một số vật liệu xây dựng sử dụng trong công trình.
STT

Tên vật liệu

Trọng lượng
(daN)

ðơn vị
tính


Hệ số vượt tải

1

Gạch Ceramic, nhám

2000

m3

1.1

2

Vữa lót

1800

m3

1.3

3

Vữa trát trần

1800

m3


1.3

4

BTCT

2500

m3

1.1

5

Gạch thẻ

2000

m3

1.1

6

Flinkote

5

m2


1.3

7

Tường gạch ống

1800

m3

1.1

8

Ngói mái loại 22 v/m2

2100

1000 viên

1.1

9

Cửa kính khung sắt

45

m2


1.1

10

Tôn thiếc, ñòn tay thép

20

m2

1.3

III.2.2 HOẠT TẢI:
- Hoạt tải là tải trọng chỉ tác dụng trên công trình trong thời gian ngắn (tức thời).
( tải trọng gió, hoạt ñộng của con người,…)
ptt = ptc. n

- Công thức tính hoạt tải:
• Trong ñó:
ptt : Hoạt tải tính toán.
ptc : Hoạt tải tiêu chuẩn.
n : Hệ số vượt tải.

Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn khắc Cường

Trang

17


Sinh viên Thực hiện
ðồng Công Trung


ðồ Án Tốt Nghiệp Kỹ Sư Xây Dựng

Phấn II: Thiết Kế Kết Cấu

Bảng III. 2 Hoạt tải các phòng chức năng của công trình

Phòng chức năng

Hoạt tải tiêu
chuẩn (daN/m2)

Hệ số
vượt tải

Hoạt tải tính
toán
(daN/m2)

200

1.2

240

400


1.2

480

Phòng ngủ, Phòng sinh hoạt
chung, Phòng vệ sinh, sân phơi.
Hành lang – chiếu nghĩ,
ban công.

III.2.3 TẢI TRỌNG GIÓ:
- Tải trọng gió gồm 2 thành phần: tĩnh và ñộng.
- Thành phần ñộng: không cần tính ñến thành phần ñộng do công trình có ñặc ñiểm
là chiều cao dưới 40 m.
- Thành phần tĩnh: là tải trọng gió ở ñộ cao Z so với mốc chuẩn ñược xác ñịnh theo
công thức :
W = Wo . k . c
- Áp lực gió tác dụng lên 1 m2 bề mặt thẳng ñứng của công trình ñược tính theo
công thức :
q = n.W0.k.c.B
• Trong ñó:
Wo : Giá trị áp lực gió theo bản ñồ phân vùng.
k : Hệ số tính ñến sự thay ñổi áp lực gió theo ñộ cao và dạng
ñịa hình ( theo bảng 5, TCVN 2737 – 1995 )
c : Hệ số khí ñộng, xác ñịnh theo bảng 6, TCVN 2737 – 1995.
n : Hệ số vượt tải.
B : Bước cột
- Thành phần ñộng: không cần tính ñến thành phần ñộng do công trình có ñặc ñiểm
là chiều cao dưới 40 m.

Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn khắc Cường

Trang

18

Sinh viên Thực hiện
ðồng Công Trung


×