Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH phát triển giảng võ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN DIỆU HƢƠNG

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN DIỆU HƢƠNG

GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. VŨ CÔNG TY

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

PGS.TS VŨ CÔNG TY

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS PHÍ MẠNH HỒNG

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài “Giải pháp
tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng
Võ” được viết dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Vũ Công Ty. Luận văn được viết
trên cơ sở vận dụng lý luận chung về tác động của tài chính đến hiệu quả kinh
doanh của Công ty, thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
Giảng Võ và các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Khi viết luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận chung
về hiệu quả kinh doanh, tác động của tài chính tới hiệu quả kinh doanh và sử dụng
những thông tin, số liệu từ các tạp chí, sách, luận văn…theo danh mục tài liệu đã
liệt kê ở luận văn.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực, những thông tin tham khảo đều được trích dẫn trung thực từ nguồn tài
liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Hà Nội, ngày 5 tháng 9 năm 2015
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Diệu Hương


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Tài chính - Ngân hàng, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vũ Công Ty đã tận tình hướng
dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc, các Phòng, Ban thuộc Công ty
TNHH Phát triển Giảng Võ đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ
liệu và thông tin của Luận văn.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như
hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.......................................5
CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP .10

2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ....................10
2.1.1. Khái niệm, vai trò hiệu quả kinh doanh...............................................10
2.1.2. Xác định hiệu quả kinh doanh ..............................................................11
2.1.3. Nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..........14
2.2. ẢNH HƢỞNG CỦA TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH.........16
2.2.1. Quản lý vốn và tài sản ............................................................................16
2.2.2. Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận ..................................................24
2.3. XÂY DỰNG BỘ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HIỆU QUẢ KINH DOANH .......... 28
2.3.1. Các chỉ tiêu tuyệt đối ..............................................................................28
2.3.2. Các chỉ tiêu tƣơng đối ............................................................................29
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................39
3.1. CÁCH TIẾP CẬN ............................................................................................ 39
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 39
3.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận........................................................................39
3.2.2. Những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ...............................................40


CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ
TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ ................................................................. 43
4.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ ............. 43
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................43
4.1.2 Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực và nhiệm vụ của Công ty .................45
4.1.3. Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ và thị trƣờng ..........................................49
4.1.4. Kết quả kinh doanh qua một số năm....................................................51
4.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ .................................................................................... 51
4.2.1. Thực trạng kết quả kinh doanh ............................................................52
4.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. ...60
4.3. ẢNH HƢỞNG CỦA TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH ......... 72

4.3.1. Quản lý vốn và tài sản ............................................................................72
4.3.2. Quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận ..................................................74
4.4. NHẬN XÉT VỀ NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ HẠN CHẾ CỦA TÀI
CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ ........................................................................ 74
4.4.1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................74
4.4.2. Những hạn chế còn tồn tại .....................................................................76
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................78
5.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
GIẢNG VÕ ............................................................................................................. 78
5.1.1. Phân tích SWOT .....................................................................................78
5.1.2. Định hƣớng phát triển công ty TNHH Phát triển Giảng Võ..............80
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN GIẢNG VÕ .......................... 82
5.2.1. Cổ phần hoá để huy động vốn bằng nguồn vốn cổ phần ....................82
5.2.2. Cân đối nguồn vốn ngắn hạn và dài hạn ..............................................83
5.2.3. Sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý .........................................................83


5.2.4. Thúc đẩy công tác thu hồi công nợ .......................................................84
5.2.5. Đầu tƣ ngắn hạn nhằm tận dụng tối đa số tiền nhàn rỗi ....................84
5.2.6. Quản lý chi phí hiệu quả ........................................................................84
5.2.7. Quản lý doanh thu ..................................................................................86
5.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 86
5.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc .........................................................................86
5.3.2. Kiến nghị với Công ty ............................................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BEP

Sức sinh lời kinh tế của tài sản (Basic Earning Power Ratio)

2

Công ty

3

CSH

4

HĐQT

5

LN


6

ROE

Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (Return on Equity)

7

ROA

Sức sinh lời của tài sản (Return on Total Assets)

8

ROS

Sức sinh lời của doanh thu (Return on Sales)

9

SWOT

10

TGĐ

11

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

12

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ
Chủ sở hữu
Hội đồng Quản trị
Lợi nhuận

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (Strengths,
Weeknesses, Opportunities, Threats)
Tổng Giám đốc

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tỷ lệ góp vốn của các bên liên doanh tính đến ngày 31/12/2014 ............45
Bảng 4.2: Kết quả kinh doanh ...................................................................................51
Bảng 4.3: Thực hiện doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính ...............................53
Bảng 4.4: Doanh thu từ hoạt động tài chính .............................................................54
Bảng 4.5. Tình hình thực hiện doanh thu ..................................................................55
Bảng 4.6: Thống kê chi phí hoạt động kinh doanh ...................................................57
Bảng 4.7. Lãi suất khoản vay ....................................................................................58
Bảng 4.8: Thống kê chi phí tài chính và chi phí thuế ...............................................58
Bảng 4.9: Thay đổi trong vốn CSH...........................................................................60

Bảng 4.10: Sức sinh lời của doanh thu......................................................................61
Bảng 4.11. So sánh giữa lãi suất vay và BEP ...........................................................62
Bảng 4.12: Sức sinh lời của tài sản ...........................................................................63
Bảng 4.13: Sức sinh lời của vốn CSH .......................................................................64
Bảng 4.14: Các chỉ số tài chính ảnh hưởng tới ROE ................................................66
Bảng 4.15: Cân đối tài sản với nguồn vốn ................................................................67
Bảng 4.16: Cơ cấu vốn ..............................................................................................68
Bảng 4.17: Tiền mặt tại quĩ và ngân hàng ................................................................69
Bảng 4.18: Cơ cấu tài sản..........................................................................................70
Bảng 4.19: Vòng quay các khoản phải thu ...............................................................71
Bảng 4.20: Vòng quay các khoản phải trả ................................................................72

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Xác định kết quả kinh doanh ....................................................................13
Hình 2.2: Luân chuyển vốn trong kinh doanh ..........................................................19
Hình 2.3: Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn .......................................21
Hình 3.1: Mô hình Dupont dạng mở rộng.................................................................33

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty ...........................................................46
Biểu đồ 5.1: Giá cho thuê trung bình của căn hộ dịch vụ từ năm 2010 đến năm 2014 ...80

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Sau gần 30 năm đổi mới, Kinh tế Việt Nam đã có nhiều chuyển biến tích
cực. Với điều kiện phát triển thuận lợi, nhiều ngành kinh tế đã vươn lên và ngày
càng phát triển vững mạnh. Thị trường bất động sản Việt Nam nói chung và thị
trường cho thuê căn hộ và văn phòng tại Hà Nội nói riêng đã và đang đóng vai trò
rất quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước.
Thị trường cho thuê bất động sản Việt Nam đã nhận được rất nhiều sự ưu ái
của các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài. Có thể nói đây là mảnh đất
vàng cho nhà đầu tư khai thác khi nền kinh tế của Việt Nam đang ngày càng phát
triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Nhận biết được cơ hội này, những năm
gần đây, số lượng căn hộ và diện tích văn phòng cho thuê đã tăng lên đột biến do
ngày càng nhiều doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đầu tư mạnh vào lĩnh vực
này, đặc biệt là tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Cung đã vượt cầu, sự cạnh
tranh tất yếu đối với mảng thị trường này ngày càng trở nên khốc liệt.
Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ là một trong những liên doanh đầu tiên
giữa Tổng Công ty Vận tải Hà Nội (Transerco) và tập đoàn Samsung hoạt động
trong lĩnh vực cho thuê căn hộ dịch vụ và văn phòng tại Hà Nội. Trải qua gần 15
năm hoạt động, Công ty đã vươn lên và tạo dựng được tên tuổi, uy tín cho tòa nhà
mà Công ty hiện đang quản lý. Có thể nói Công ty đã gặt hái được nhiều thành công
với vai trò là một trong những Công ty tiên phong hoạt động hiệu quả trong lĩnh
vực này. Tuy nhiên do thời gian, cơ sở vật chất tòa nhà hiện đang dần xuống cấp, và
lạc hậu. Mặc dù đã Công ty đã cố gắng cải tạo, nâng cấp tòa nhà nhưng do vốn đầu
tư xây dựng cơ bản ban đầu quá lớn, lỗ lũy kế nhiều năm, nguồn tài chính vô cùng
hạn hẹp nên những dự án cải tạo chỉ dừng lại ở qui mô nhỏ, mang tính chắp vá.
Hiện tại toà nhà mà Công ty quản lý luôn phải đối mặt với sự so sánh với các toà
nhà mới và hiện đại khác trong thành phố. Đứng trước áp lực cạnh tranh trên thị
trường, vấn đề đặt ra cho Công ty là làm thế nào để giữ vững và nâng cao hiệu quả kinh
1


doanh trong bối cảnh ngày càng có nhiều căn hộ và diện tích văn phòng mới với đầy đủ

tiện nghi và hiện đại được đưa vào sử dụng với giá cả cạnh tranh tại Hà Nội.
Để nâng cao được hiệu quả kinh doanh cần phải nghiên cứu nhiều yếu tố như
thị trường, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiến bộ khoa học công nghệ…Trong phạm
vi luận văn này chúng tôi chỉ nghiên cứu ở khía cạnh tài chính mà cụ thể là những
giải pháp tài chính giúp doanh nghiệp sử dụng hiệu quả đồng vốn đầu tư, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mỗi
doanh nghiệp nói chung và của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ nói riêng đứng
trên góc độ về mặt tài chính, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp tài chính
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ”
2. Câu hỏi nghiên cứu
Để có được phương hướng nghiên cứu cũng như cái nhìn tổng quan đối với đề
tài đã chọn, luận văn tập trung giải quyết những câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Yếu tố tài chính nào tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp?
2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ?
3. Tài chính đã tác động như thế nào tới hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Phát triển Giảng Võ
4. Những giải pháp tài chính chủ yếu nào nhằm mục đích nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Hiện tại nhiều doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ nói
riêng đang phải đối mặt với vần đề tài chính trong một môi trường cạnh tranh gay gắt.
Giải quyết vấn đề tài chính của một công ty không hề đơn giản và có rất nhiều quan điểm
khác nhau. Việc nghiên cứu đề tài này là rất cần thiết và là một trong những ý kiến đóng
góp rất quan trọng cho công tác quản lý kinh doanh của Công ty, đặc biệt là vấn đề tài
chính.

2



Nhiệm vụ của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh và
tác động của tài chính tới hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Giảng
Võ, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp về tài chính nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố tài chính tới hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ nhằm đưa ra các giải pháp tài chính,
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu tại Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ
và có so sánh với một số doanh nghiệp trong ngành kinh doanh bất động sản.
- Phạm vi về thời gian: nghiên cứu thực trạng sự tác động của tài chính tới
hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ trong giai đoạn 2012,
2013, 2014 và giải pháp tài chính cho những năm sắp tới.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh, sự tác động của tài
chính đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ, có so sánh
với một số doanh nghiệp trong ngành kinh doanh bất động sản. Nghiên cứu và đề
xuất các giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Giảng Võ
trong giai đoạn trước mắt và lâu dài.
5. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
5.1. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Luận văn hoàn thành là một công trình có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, là
tài liệu tham khảo quan trọng giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Phát triển Giảng Võ, từ đó khẳng định vị thế của Công ty trên thị trường
kinh doanh bất động sản tại Hà Nội trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

3



5.2. Những đóng góp của luận văn
Đánh giá được thực trạng hiệu quả kinh doanh và sự tác động của tài chính
đối với hiệu quả kinh doanh của Công ty Giảng Võ; đồng thời đề xuất một số giải
pháp tài chính hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Luận văn nghiên cứu thành công sẽ là tài liệu tham khảo quan trọng cho Ban
Giám đốc Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ trong việc quản lý tài chính, xây
dựng chiến lược phát triển cho Công ty trong thời gian tới, có thể vận dụng cho một số
công ty cùng ngành nghề, lĩnh vực; có thể tham khảo cho những nghiên cứu liên quan.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tóm tắt, mở đầu, mục lục, danh sách hình, danh sách bảng, danh
mục tài liệu tham khảo và kết luận, nội dung chính của Luận văn được bố cục thành
5 chương:
Chương 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Chương 2: Lý luận về hiệu quả kinh doanh và tác động của tài chính tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh và tác động của tài chính
tới hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Giảng Võ
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Để kinh doanh có hiệu quả cần phải có sự hỗ trợ và phối hợp của nhiều yếu tố
như thị trường, môi trường kinh doanh, chất lượng sản phẩm…Tuy nhiên, yếu tố tài
chính mà cụ thể là nguồn vốn luôn là nền tảng và là một trong những yếu tố quan
trọng nhất tạo nên sự thành công của doanh nghiệp. Đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu, bài báo đi sâu phân tích về hiệu quả cũng như sử dụng nguồn vốn của

doanh nghiệp.
Trong bài viết “Đau đầu bài toán sử dụng đồng vốn có hiệu quả” được đăng
tải trên Diễn đàn kinh tế Việt Nam - Báo điện tử Vietnamnet của Tác giả Minh Đức
(2011) đã đề cập đến vấn đề hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Việt Nam
trong bối cảnh nền kinh tế có nhiều biến động. Theo tác giả, các doanh nghiệp Việt
Nam trong thời gian gần đây chú trọng nhiều đến việc tăng vốn, tăng qui mô doanh
nghiệp trong khi họ dường như lơ là việc nâng cao hiệu quả và năng suất của đồng
vốn tại doanh nghiệp. Để minh chứng cho điều này, tác giả đã đưa ra số liệu điều tra
của Vietnam Report, có tới 60% doanh nghiệp cho rằng khó khăn lớn của họ là khó
huy động vốn. Chỉ có 30% doanh nghiệp nhìn nhận khó khăn của họ là do thiếu dự
án đầu tư có hiệu quả cao. Nói ngắn gọn là họ thiếu chiến lược về cơ cấu vốn.
Nhiều doanh nghiệp quá phụ thuộc vào vốn vay trong khi một số các doanh nghiệp
khác dùng quá nhiều vốn tự có dẫn đến việc qui mô vốn không lớn, không nhận
được những dự án lớn, ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Như vậy tác giả đã nhìn
thấy điểm yếu của các doanh nghiệp Việt Nam ở khía cạnh sử dụng nguồn lực tài
chính. Theo tác giả, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết. Cụ thể là
cần phải phải có cơ cấu vốn hợp lý, tận dụng vốn tự có của doanh nghiệp nhằm
giảm thiểu rủi ro và chi phí vốn. Đó là tiền để cho các phương hướng nghiên cứu
tiếp theo. Tuy nhiên, ở đây tác giả chỉ nhấn mạnh đến giải pháp cơ cấu vốn hợp lý.
Để sử dụng hiệu quả đồng vốn bỏ ra cần phải quản lý vốn tốt như quản lý doanh
thu, chi phí, tài sản, phân tích tài chính…
5


Sử dụng vốn hiệu quả luôn là chủ đề nóng trên các diễn đàn, báo chí. Nhiều
tác giả đã không tiếc giấy mực để nghiên cứu nhằm giúp các doanh nghiệp sử dụng
vốn hiệu quả hơn. Trong bài báo “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn” được
đăng trên báo điện tử An ninh Thủ đô của Bùi Thị Anh Trâm (2013) đã nghiên cứu
về công tác sử dụng vốn trong hoạt động của doanh nghiệp, coi đó là điều kiện sống
còn giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Theo tác giả, hiệu quả sử dụng vốn

phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông
qua thước đo tiền tệ hay nói cách khác, nó chính là mối tương quan giữa lợi nhuận
thu được và chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Để đạt được hiệu quả sử dụng
vốn, tác giả đã đưa ra một số biện pháp nhằm sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp
một cách triệt để, sử dụng vốn hợp lý và có hiệu quả. Song song với những giải
pháp ở tầm vĩ mô như chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ tháo gỡ khó khăn, kích
thích tiêu dùng, giảm lãi suất… doanh nghiệp cũng phải đề ra những giải pháp như
phải có kế hoạch sử dụng vốn rõ ràng; xây dựng qui chế quản lý vốn; nâng cao năng
lực nguồn nhân lực cũng như hiện đại hóa công nghệ thông tin trong quản lý vốn;
áp dụng tiến bộ khoa học để giảm chi phí sản xuất; tăng vòng quay của vốn…Có thể
nói tác giả đã cho chúng ta thấy một bức tranh khá hoàn chỉnh về tầm quan trọng
của tài chính đối với hiệu quả kinh doanh. Tuy vậy, tác giả chưa đề cập tới vấn đề
phân phối lợi nhuận sao cho hợp lý, nhằm giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất,
phát triển bền vững. Trong khuôn khổ một bào báo, tác giả cũng mới chỉ nêu ra
những biện pháp căn bản để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, chưa đi sâu phân tích
từng biện pháp. Đây chính là cơ hội để luận văn đi sâu nghiên cứu và hoàn thiện đối
với từng giải pháp về hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải có bộ phận
chuyên trách về kế toán quản trị. Nắm bắt được vấn đề này, tác giả Nguyễn Thị
Kim Nhung đã có bài “Kế toán quản trị đối với nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh” đăng trên Tạp chí tài chính số 2 năm 2014 bàn về tầm quan trọng
của kế toán quản trị đối với nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo

6


tác giả, kế toán quản trị là một thuật ngữ vẫn còn khá mới ở Việt nam. Trong khi kế
toán thông thường chỉ tập trung xử lý, kiểm tra, phân tích các dữ liệu kinh tế tài
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động thì kế toán quản trị mang
tầm vĩ mô hơn, trực tiếp tác động vào nhà quản trị. Xuất phát từ nhiệm vụ của kế

toán quản trị là thu thập, xử lý, đánh giá và cung cấp thông tin tài chính theo yêu
cầu của nhà quản trị và cung cấp các quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn
vị kế toán, ta có thể thấy được vào trò vô cùng quan trọng của nó trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Kế toán quản trị là bộ phận quản lý gián tiếp tài sản, doanh thu
và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trên cơ sở các báo cáo kế toán quản trị, chủ doanh
nghiệp có thể điều chỉnh kịp thời hoạt động kinh doanh đi đúng hướng và đạt được
hiệu quả cao. Cũng theo bào báo, liệu kế toán quản trị đã thực sự được phát triển tại
Việt Nam hay chưa, câu hỏi này vẫn còn đang bị bỏ ngỏ. Nhiều doanh nghiệp đã
nhận thức rõ về điều này đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, kế
toán quản trị hiện nay mới chỉ được áp dụng có hiệu quả tại một số doanh nghiệp có
điều kiện, qui mô lớn, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ nhân lực cao. Để minh
chứng cho sự quan trọng của kế toán quản trị đối với doanh nghiệp, tác giả cũng
đưa ra một số bài học kinh nghiệm khi thiếu vắng kế toán quản trị trong doanh
nghiệp, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu. Như vậy,
tác giả đã phân tích rõ tầm quan trọng của kế toán quản trị hay nói các khác là tầm
quan trọng của tài chính đối với hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, cũng do khuôn
khổ bào báo có hạn nên tác giả mới chỉ nêu ra vấn đề chứ chưa đưa ra hình thức cụ
thể để xây dựng bộ phận kế toán quản trị trong doanh nghiệp như thế nào. Đây là
một trong những cơ sở để luận văn phát triển, đi sâu về những giải pháp tài chính
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp, trong đó có công tác kế toán
quản trị vô cùng quan trọng này.
Nắm bắt được vai trò quan trọng của tài chính, năm 2012, Nguyễn Phúc Hưng
với công trình nghiên cứu Luận văn thạc sĩ “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đòn bẩy tài chính tại Công ty cổ phần VIMECO” đã đưa ra những giải pháp nâng cao

7


hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính. Đối với doanh nghiệp, vốn được coi là nhân tố
quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Các Công ty hoạt động

trong lĩnh vực xây lắp và kinh doanh bất động sản như VIMECO thì hơn lúc nào
hết, việc sử dụng vốn hay nói cách khác là sử dụng đòn bẩy tài chính lại càng quan
trọng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập sâu sắc và môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt như hiện nay. Trên cơ sở lý luận chung về vốn kinh doanh, tác giả đã đánh
giá tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng đòn bẩy tài chính cho Công ty cổ phẩn VIMECO. Nguyễn Phúc Hưng phân
tích và tính toán khá rõ về cơ cấu vốn của VIMECO bằng cách tính toán các tình
huống giả định. Kết quả phân tích cho thấy cơ cấu vốn hợp lý cho VIMECO là tăng
tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với nợ dài hạn và vay ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể tăng
vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu ưu đãi, phát hành trái phiếu hoặc có
thể bán một phần cho đối tác nước ngoài. Ngoài ra, để huy động được vốn, công ty
có thể sử dụng hình thức thuê tài chính khi đầu tư mới tài sản cố định đồng thời tìm
nguồn huy động vốn với lãi suất thấp. Phát triển bộ phận quản lý tài chính cũng vô
cùng quan trọng đối với việc sử dụng vốn hiệu quả. Tuy vậy, cũng như các tài liệu
đã nêu trên đây, Nguyễn Phúc Hưng vẫn chưa đề cập đến vấn đề phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp như thế nào. Đây là cơ sở để luận văn hoàn thiện thêm
công tác sử dụng vốn một cách có hiệu quả cho doanh nghiệp.
Để đi sâu phân tích yếu tố tài chính đối với hiệu quả kinh doanh, Luận văn thạc
sĩ “Các yếu tố tài chính tác động đến hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” của Đỗ Dương
Thanh Ngọc (2011) đã phân tích khá rõ về sự tác động của yếu tố tài chính đến hiệu
quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành xây dựng trên thị trường chứng khoán.
Luận văn mới chỉ dừng lại với kết luận rằng: ngoài những yếu tố khách quan như
môi trường kinh tế, lạm phát, yếu tố luật pháp,…thì cơ cấu vốn và năng lực quản trị
tài chính của doanh nghiệp là những yếu tố chủ quan tác động đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Luận văn chưa đưa ra các biện pháp cụ thể về công tác

8



huy động vốn như thế nào và phân phối lợi nhuận ra sao. Việc huy động vốn và
phân phối lợi nhuận sẽ ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Trong bài giảng “Giải pháp cho 13 vấn đề lớn nhất về Tài chính, Quản trị và
Marketing ảnh hưởng đến doanh nghiệp và doanh nhân” của Robert D. Hisrich đã
chỉ ra 13 thách thức lớn nhất khi hoạt động kinh doanh trên phạm vi toàn cầu trong
đó có vấn đề huy động vốn và quản lý dòng tiền. Tác giả đã chú trọng phân tích các
kênh huy động vốn và sử dụng vốn sao cho hiệu quả, tận dụng tối đa vòng quay của
vốn. Tuy nhiên, vấn đề phân phối lợi nhuận cũng vẫn bị bỏ ngỏ, chưa được đề cập
đến trong những giải pháp này.
Như vậy, các công trình nghiên cứu cũng như một số bài báo, bài giảng trên đã
nhìn nhận và giải quyết thấu đáo những vấn đề về sự tác động của tài chính tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những nghiên cứu trên vẫn chưa có
cái nhìn tổng thể, nặng về xem xét khía cạnh huy động vốn và sử dụng hiệu quả
đồng vốn, chưa tính đến các phương án phân phối lợi nhuận hợp lý, một vấn đề rất
quan trọng trong tài chính doanh nghiệp. Đặc biệt là từ trước đến nay, chưa có một
đề tài nào về giải pháp tài chính áp dụng cụ thể cho Công ty TNHH Phát triển
Giảng Võ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chính vì vậy, tôi đã lựa chọn đề tài
“Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Phát triển
Giảng Võ”

9


CHƢƠNG 2
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ TÁC ĐỘNG CỦA TÀI CHÍNH
TỚI HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
2.1.1. Khái niệm, vai trò hiệu quả kinh doanh
"Hiệu quả kinh doanh" là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng như
nền kinh tế vĩ mô nói chung. Nó là mục tiêu mà tất cả các doanh nghiệp đều phải

hướng tới với mục đích thu được lợi nhuận cao, mở rộng được doanh nghiệp, chiếm
lĩnh được thị trường, sản xuất ra nhiều của cải cho xã hội. Thực tế, có những quan
điểm khác nhau về hiệu quả kinh doanh.
Nhà kinh tế học người Anh, Adam Smith đã đưa ra quan điểm về hiệu quả
kinh doanh. Ông cho rằng hiệu quả chính là kết quả đạt được trong hoạt động kinh
doanh mà cụ thể ở đây là doanh thu tiêu thụ hàng hoá (Kinh tế Thương mại dịch vụ
- Nhà xuất bản Thống kê, 1998). Như vậy theo quan điểm này, nếu có hai mức chi
phí khác nhau mà mang lại cùng một kết quả kinh doanh thì cũng có hiệu quả. Xét
trên góc độ chi phí thì quan điểm này chỉ đúng khi kết quả kinh doanh tăng với tốc
độ nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đầu vào.
Quan điểm khác cho rằng hiệu quả kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa
doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn
thua lỗ, (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Theoquan
niệm này, hiệu quả là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố kinh doanh nhưng
chưa phản ánh được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chi phí. Chúng ta
phải cố định kết quả đầu ra hoặc chi phí bỏ ra để phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, các yếu tố này luôn biến đổi
và vận động.

10


Một số nhà kinh tế quan niệm hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát. Họ cho rằng
hiệu quả kinh doanh là tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản Thống kê 1998). Quan điểm
này đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện "động"
của hoạt động kinh tế. Theo cách đánh giá này thì chúng ta hoàn toàn có thể tính
toán được hiệu quả kinh tế cùng sự biến động và vận động không ngừng của các
hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.

Tóm lại, qua phần phân tích trên, hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế,
biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh sao cho có hiệu
quả, nghĩa là với chi phí bỏ ra ít nhất nhưng đạt hiệu quả cao nhất. Như vậy, việc đánh
giá hiệu quả kinh doanh không chỉ đánh giá về lượng mà còn phải đánh giá về chất.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng. Nó
giúp doanh nghiệp đánh giá được trình độ khai thác và tiết kiệm nguồn lực sẵn có
của mình, trên cơ sở đó doanh nghiệp có thể phát huy ưu điểm, khắc phục nhược
điểm trong quá trình kinh doanh, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng
để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.2. Xác định hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp
nào khi tiến hành kinh doanh. Đối với mỗi doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh
không những là thước đo trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề
sống còn để doanh nghiệp tồn tại.
Như phần trên đã phân tích, hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng
những nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí
thấp nhất. Như vậy muốn đạt được hiệu quả kinh doanh thì trước tiên phải có kết
quả kinh doanh. Kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp có thể biểu
hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

11


thường được phản ánh bằng các chỉ tiêu định lượng, một đại lượng so sánh giữa đầu
vào với đầu ra hay nói cách khác, nó thể hiện ở hiệu số giữa doanh thu và chi phí:
Kết quả hoạt động = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào
Trong đó:
Doanh thu (kết quả đầu ra) = Sản lượng x giá
Chi phí (chi phí đầu vào) gồm:


+ Chi phí trực tiếp
+ Chi phí gián tiếp
+ Chi phí tài chính
+ Chi phí thuế

Lợi nhuận (kết quả kinh doanh) = Doanh thu - Chi phí
Trong đó:
Chi phí trực tiếp là những chi phí phát sinh riêng biệt cho một hoạt động cụ
thể của doanh nghiệp (có thể là một sản phẩm hay dịch vụ) như chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp…khi bộ phận mất đi thì chi phí trực tiếp không
còn tồn tại. Những chi phí này được tính thẳng vào giá thành của sản phẩm hay dịch
vụ mà không ảnh hưởng đến sản phẩm hay dịch vụ khác (Quản trị doanh nghiệp,
Trường Đại học Cần Thơ, 2003).
Chi phí gián tiếp là những chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm hay
dịch vụ và phải được phân bổ mới trở thành chi phí của một bộ phận như chi phí
quản lý, chi phí bán hàng, khấu hao…Các chi phí gián tiếp không phát sinh và mất
đi cùng với sự phát sinh và mất đi của hoạt động sản xuất - kinh doanh cụ thể (Quản
trị doanh nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ, 2003).
Chi phí tài chính của doanh nghiệp bao gồm chi phí liên doanh liên kết, chi
phí thuê tài sản, chi phí vay nợ, chi phí mua bán chứng khoán (Giáo trình tài chính
doanh nghiệp, Nhà xuất bản giáo dục 2002).
Chi phí thuế là những khoản (thuế trực thu) mà doanh nghiệp có nghĩa vụ
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo qui định. Số tiền thuế phải nộp phụ thuộc vào

12


doanh thu chịu thuế và các tỷ suất thuế do các luật thuế qui định (Giáo trình quản trị
doanh nghiệp thương mại, Nhà xuất bản lao động – xã hội, 2005).

Kết quả kinh doanh được khái quát bằng hình sau:
Doanh thu bán hàng – Chi
àiàiài
phí hàng bán

Doanh thu tài chính – Chi
phí tài chính

Thu nhập khác - Chi phí
khác

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh

Tổng lợi nhuận trước
thuế

Lợi nhuận sau thuế

Hình 2.1: Xác định kết quả kinh doanh
Nếu như kết quả là cái đạt được của doanh nghiệp trong mỗi kỳ kinh doanh
và nó chỉ phản ánh qui mô đạt được là to hay nhỏ thì hiệu quả kinh doanh phản ánh
được chất lượng của hoạt động kinh doanh. Có kết quả thì mới tính toán được hiệu
quả. Như vậy, để xác định được hiệu quả kinh doanh hay nói cách khác là chất
lượng kinh doanh của doanh nghiệp ta cần so sánh kết quả đạt được sau cùng (lợi
nhuận sau thuế) với:
+ Tổng tài sản đang sử dụng
+ Doanh thu đạt được

+ Vốn góp
+ Chi phí đã bỏ ra

13


Vì vậy, để xác định hiệu quả kinh doanh chúng ta phải xây dựng các chỉ tiêu
phân tích trên cả hai khía cạnh: kết quả kinh doanh và hiệu quả kinh doanh.
2.1.3. Nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
2.1.3.1. Những nhân tố khách quan
Môi trường pháp lý: Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực
tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý
lành mạnh tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa tiến hành hoạt động kinh doanh,
vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô để đạt được kết quả kết quả và hiệu quả
cá biệt đồng thời đóng góp đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội.
Môi trường chính trị: Môi trường chính trị ổn định là điều kiện tiền đề cho các
doanh nghiệp yên tâm phát triển các hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư nước
ngoài. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng rất lớn nếu môi
trường chính trị bất ổn định.
Môi trường văn hóa xã hội: Môi trường văn hóa xã hội ảnh hưởng đến sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiêp. Sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp phải
phù hợp với thị hiếu, lối sống và phong tục truyền thống của người tiêu dùng.
Trình độ văn hóa của người lao động cao sẽ giúp doanh nghiệp tuyển dụng
được đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn và kỷ luật tốt, đó là điều kiện cơ bản
để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của nhà nước: Doanh nghiệp hoạt
động theo cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của Nhà nước. Vì vậy, bất cứ sự
thay đổi nhỏ nào trong cơ chế quản lý và chính sách của nhà nước đều trực tiếp hay
gián tiếp đều ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một số chính
sách vĩ mô như:

- Chính sách lãi suất: ảnh hưởng đến việc huy động vốn và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chính sách tỷ giá: tỷ giá ảnh hưởng đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và
những doanh nghiệp có nguồn thu từ ngoại tệ.

14


- Chính sách thuế: mức thuế ảnh hưởng đến thu nhập và hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp
Yếu tố kinh tế: Yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đối với hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, chính sách của Chính
phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng kinh doanh, lạm phát ở mức
cho phép ... sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển kinh doanh, nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
Yếu tố cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống ngân
hàng, mạng lưới điện quốc gia... ảnh hưởng rất lớn tới chi phí kinh doanh, khả năng
nắm bắt thông tin, huy động vốn, giao dịch thanh toán... của các doanh nghiệp.
Rủi ro bất thường trong kinh doanh: Những rủi ro tài chính, vận chuyển, thiên
tai…ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố khoa học và công nghệ: Yếu tố khoa học công nghệ đóng vai trò quan
trọng, là cơ sở để tạo ra những sản phẩm mới, tiến bộ về công nghệ cũng như dịch
vụ nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp.
2.1.3.2. Những nhân tố chủ quan
Xác định nhu cầu vốn và sử dụng vốn kinh doanh: Xác định đúng nhu cầu vốn
sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động được liên tục, hiệu quả, tiết kiệm chi phí vốn, và
tránh rủi ro.
Yếu tố chi phí: Doanh nghiệp cần phải quản lý chi phí và tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành sản phẩm, dịch vụ, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường,
tăng vòng quay sử dụng vốn.

Lựa chọn phương án đầu tư: Phương án đầu tư có tính chiến lược, quyết định
tương lai và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phương án đầu tư cần phải phù
hợp với thị trường, khả năng tài chính, sự tiến bộ của khoa học công nghệ…Nếu đầu
tư dàn trải sẽ lãng phí chi phí vốn, nếu đầu tư quá ít doanh nghiệp sẽ không đủ năng
lực để đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn đến mất thị trường.

15


×