Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Quá trinh nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.15 KB, 28 trang )

NHĨM 5

Q TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
CHỦ CHƯƠNG GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI


CẤU TRÚC
Thời kì trước
đổi mới

Trong thời kì
đổi mới


THỜI KÌ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về giải quyết
các vấn đề xã hội

2. Đánh giá việc thực hiện đường lối


1. CHỦ TRƯƠNG CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI

• Giai đoạn 1945-1954
• Giai đoạn 1955-1975
• Giai đoạn 1975-1985


GIAI ĐOẠN 1945-1954



Ngay sau Cách mạng Tháng Tám và trong năm thực hiện
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa có chủ trương và
nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc ,chính sách xã hội của Đảng
hướng dẫn để các tầng lớp nhân dân chủ động và tự tổ chức
nhằm thực hiện mục tiêu làm cho dân có ăn, làm cho dân có
giải quyết các vấn đề xã hội của chính mình
mặc, làm cho dân có chỗ ở, làm cho dân được học hành


GIAI ĐOẠN 1955-1975
Các vấn đề xã hội được giải quyết trong mơ hình CNXH kiểu
cũ (kế hoạch hóa tập trung) và trong hồn cảnh có chiến tranh

Chế độ phân phối thực chất theo chủ nghĩa bình quân, cào
bằng

Nhà nước và tập thể đáp ứng các nhu cầu xã hội thiết yếu bằng
chế độ bao cấp tràn lan dựa vào viện trợ từ bên ngoài


GIAI ĐOẠN 1975-1985

Các vấn đề xã hội được giải quyết theo cơ chế kế hoạch hóa
tập trung, quan liêu, trong hoàn cảnh đất nước lâm vào
khủng hoảng kinh tế, xã hội nghiêm trọng, nguồn viện trợ
giảm dần, bị bao vây, cô lập và cấm vận


2. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN

ĐƯỜNG LỐI
Hạn chế:
Thành
tựu: Chính sách xã hội trong 9 năm kháng chiến,
-kiến
Trong
quốc,
xã hội
tiếpđã
sau
hình
đó thành
là thờitâm
baolýcấp
thụ suốt
động,30ỷ năm
lại vào
đã Nhà
bảo
đảm được
nước
và tậpsựthểổntrong
địnhcách
của giải
xã hội
quyết
và các
đạt vấn
được
đề nhiều

xã hội.thành
-tựu
Chế
phát
độtriển
phânđáng
phốitựtrên
hào thực
trên tế
mộtlà sốbình
lĩnhqn
vực: cao
văn bằng
hóa,
giáo dục,
khơng
khuyến
y tế, khích
lối sống,
những
đạo đơn
đức, vịkỉ cá
cương
nhânvàlàm
an tốt,
ninhlàm

hội, hoàn thành nghĩa vụ của hậu phương lớn đối với tiền
giỏi.
tuyến lớn.



TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI


1. QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI NHẬN
CỦA ĐẢNG
Đại hội đại biểu tồn quốc của Đảng :
• Lần thứ VI (12/1986)
• Lần thứ VII (6/1991)
• Lần thứ VIII (6/1996)
• Lần thứ IX (4/2001)
• Lần thứ X (4/2006)
• Lần thứ XI (1/2011)


2. QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI
1. Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
2. Hai là, xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng
kinh tế với tiến bộ, cơng bằng xã hội trong từng bước và từng
chính sách phát triển
3. Ba là, chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển
kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống
hiến và hưởng thụ.
4. Bốn là, coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với
chỉ tiêu phát triển con người HDI và chỉ tiêu phát triển các lĩnh
vực xã hội. Tiến bộ xã hội được thể hiện tập trung ở sự



3. CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT CÁC
VẤN ĐỀ XÃ HỘI

• Một là, khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp
luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu xố đói giảm nghèo.
• Hai là, bảo đảm cung ứng dịch vụ cơng thiết yếu, bình
đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng.


THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ XÃ HỘI HIỆN NAY
Ưu điểm
Nhìn tổng thể, kể từ năm 1986 đến nay, tư duy của Đảng
Cộng sản Việt Nam về giải quyết các vấn đề xã hội đã có
những bước phát triển mới:
- Từ chỗ khơng đặt đúng tầm quan trọng của chính sách xã
hội trong mối quan hệ tương tác với chính sách kinh tế đã đi
đến thống nhất chính sách kinh tế với chính sách xã hội
- Tăng trưởng kinh tế đi đơi với bảo đảm tiến bộ và công bằng
xã hội ngay trong từng bước phát triển.
- Cơng tác xố đói giảm nghèo được đẩy mạnh bằng nhiều
hình thức, đã thu được nhiều kết quả tốt.


- Việc gắn kết giữa phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề
xã hội có chuyển biến tích cực: Từ năm 2000 đến năm 2005,
đã tạo việc làm cho 7,5 triệu lao động; các thành phần kinh tế
ngoài nhà nước thu hút gần 91% lực lượng lao động xã hội
và tạo 90% việc làm mới.
- Công tác bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân được chú

trọng.
- Hoạt động y tế dự phòng được đẩy mạnh hơn.
- Nhìn khái quát, trong hơn 20 năm qua, tư duy của Đảng về
lĩnh vực xã hội có những bước phát triển mới, đó là việc
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của chính sách xã hội
trong sự nghiệp đổi mới; về mới quan hệ chế định lẫn nhau
giữa chính sách xã hội và chính sách kinh tế, về giải quyết
các vấn đề xã hội hướng vào lành mạnh hóa xã hội, đảm bảo
quá trình tăng trưởng kinh tế vững chắc, tạo nền tảng cho sự
phát triển bền vững của đất nước.


THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ XÃ HỘI HIỆN NAY
Hạn chế
- Áp lực gia tăng dân số vẫn còn lớn. Chất lượng dân số còn thấp
đang là cản trở lớn đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội và hội
nhập kinh tế quốc tế. Vấn đề việc làm rất bức xúc và nan giải.
- Sự phân hóa giàu nghèo và bất công xã hội tiếp tục gia tăng đáng lo
ngại.
- Tệ nạn xã hội gia tăng và diễn biến rất phức tạp, gây nên thiệt hại
lớn về kinh tế và an sinh xã hội
- Môi trường sinh thái bị ô nhiễm tiếp tục tăng thêm; tài nguyên bị
khai thác bừa bãi và tàn phá.
- Hệ thống giáo dục, y tế lạc hậu, xuống cấp, có nhiều bất cập; an
sinh xã hội chưa được đảm bảo.
- Kinh tế tăng trưởng ở mức cao và duy trì liên tục trong hơn một
thập kỷ nhưng lòng dân chưa yên


THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ XÃ HỘI HIỆN NAY

Nguyên nhân
- Tăng trưởng kinh tế vẫn tách rời mục tiêu và chính sách xã
hội, chạy theo số lượng ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát
triển bền vững của xã hội.
- Quản lý xã hội cịn nhiều bất cập, khơng theo kịp sự phát
triển kinh tế xã hội.
- Tình trạng tham nhũng nghiêm trộng ở một bộ phận cán
bộ đảng viên, sự xuống cấp về đạo đức và tình trạng mất
dân chủ cịn diễn ra ở nhiều nơi, nhiều cấp.


AI LÀ THÁNH ĐƯỜNG LỐI
- MC chọn 6 bạn lên làm 1 đội chơi duy nhất.
Mỗi bạn sẽ lần lượt lên trả lời các câu hỏi, ai trả
lời sai sẽ bị loại để người khác lên. Đội chơi
chiến thắng sẽ nhận được phần quà, thua thì
phần quà sẽ thuộc về khán giả.
- Số lượng câu hỏi: 10.


1. Trước thời kì đổi mới, chủ trương của
Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội được
chia làm mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI

của Đảng diễn ra vào thời gian nào?
A. 12/1986
B. 12/1968
C. 12/1988
D. 12/1966


3. Đại hội lần thứ mấy cho rằng: “ Trình độ
phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để
thực hiện chính sách xã hội, nhưng những
mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt
động kinh tế”?
A. Đại hội lần thứ V
B. Đại hội lần thứ VI
C. Đại hội lần thứ VII
D. Đại hội lần thứ IX


4. Tổng cộng có bao nhiêu Đại hội được
diễn ra?
A. 10
B. 9
C. 12
D. 11


5. Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở
và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo, đời sống khó khăn mà Chính phủ Việt
Nam áp dụng từ năm 2004 nhằm mục đích đẩy

nhanh tiến độ xóa nghèo cho các hộ dân tộc thiểu
số ở Việt Nam là chương trình:
A. 135
B. 134
C. 341
D. 433


6. Quan điểm:” Mở rộng nhân chủ, phát huy tối
đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể,
là nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát
triển” được nhấn mạnh ở Đại hội:
A. II
B. IV
C. IX
D. XI


7. Một trong những quan điểm được nêu ra tại
Đại hội lần thứ VIII của Đảng (6/1996) là:
A. Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ
và công bằng xã hội ngay trong từng bước và
trong suốt quá trình phát triển.
B. Phấn đấu hạ tỷ lệ phát triển dân số.
C. Ban hành và thực hiện Luật lao động.
D. Chủ trương các chính sách xã hội phải hướng
vào phát triển và làm lành mạnh hố xã hội


8. Trong thời kì đổi mới, có mấy quan điểm

giải quyết các vấn đề xã hội được đưa ra?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn


×