QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH
HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
Nhóm 8
LOGO
Nội dung trình bày
Hoán đổi lãi suất Vanilla thuần nhất
Định giá hoán đổi lãi suất
Ứng dụng hoán đổi lãi suất
LOGO
Khái niệm
Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên giao dịch thực hiện một chuỗi các
thanh toán cho bên còn lại vào những ngày cụ thể.
Ví dụ: A có một khoản tiền gửi $100,000 với lãi suất cố định 5%/ năm. B cũng có một khoản đầu
tư $100,000 với lãi suất biến động, bình quân cũng là 5%/năm. A và B kí một hợp đồng SWAP
theo đó, B sẽ trả cho A số lợi tức từ khoản đầu tư của B, còn A trả cho B lợi tức 5,000 usd/ năm.
Bằng cách này, B vẫn giữ được khoản đầu tư của mình, trong khi có thu nhập ổn định, còn A lại
có cơ hội hưởng lợi tức từ khoản đầu tư kia cho dù không thực sự sở hữu nó.
LOGO
Các loại hoán đổi
Có 4 loại hoán đổi:
•
•
•
•
Hoán đổi tiền tệ
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi chứng khoán
Hoán đổi hàng hóa
LOGO
Đặc điểm của hoán đổi
Ngày thanh
toán
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Kỳ thanh toán
LOGO
Đặc điểm của hoán đổi
•
•
•
Không có các khoản thanh toán trước bằng tiền mặt từ một bên này cho bên kia.
Rủi ro nếu một bên bị vỡ nợ (credit risk).
Mỗi hoán đổi được cụ thể hóa bằng một số tiền giao dịch gọi là “vốn khái toán”.
LOGO
Hoán đổi lãi suất
Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai phía. Mỗi tập hợp
thanh toán được dựa trên lãi suất cố định hoặc thả nổi.
Hoán đổi vanilla thuần nhất là một hoán đổi lãi suất mà một bên thực hiện thanh
toán theo lãi suất cố định còn bên còn lại thực hiện thanh toán theo lãi suất thả
nổi.
LOGO
Hoán đổi vanilla thuần nhất
Công ty XYZ thực hiện một hoán đổi với số vốn khái toán là 50 triệu đôla với ABSwaps. Ngày bắt
đầu là 15/12. ABSwaps thanh toán cho cho XYZ dựa trên lãi suất LIBOR 90 ngày vào 15 của các
tháng Ba, Sáu, Chín và Mười Hai trong một năm.
Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời điểm đầu của kỳ thanh toán còn
việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ thanh toán.
XYZ sẽ trả cho ABSwaps một khoản thanh toán cố định theo lãi suất 7,5% một năm. Tiền lãi thanh
toán sẽ được tính toán dựa trên số ngày đếm chính xác giữa hai ngày thanh toán và giả định rằng
một năm có 360 ngày.
LOGO
Hoán đổi vanilla thuần nhất
Bên thanh toán theo lãi suất cố định và nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi
ngày thanh toán là:
(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365)
trong đó, LIBOR được xác định vào ngày thanh toán của kỳ trước.
Từ góc độ của XYZ, khoản thanh toán sẽ là:
50.000.000(LIBOR – 0,075)(số ngày/360)
LOGO
Hoán đổi vanilla thuần nhất
LOGO
Hoán đổi vanilla thuần nhất
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Định giá hoán đổi là xác định lãi suất cố định sao cho hiện giá của dòng thanh toán theo lãi
suất cố định cũng bằng với hiện giá của dòng thanh toán theo lãi suất thả nổi vào thời điểm
bắt đầu giao dịch.
Do đó, nghĩa vụ của một bên sẽ có cùng giá trị với bên còn lại vào lúc bắt đầu giao dịch.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Hoán đổi vanilla thuần nhất tương đương với việc phát hành một trái phiếu có lãi
suất cố định và dùng số tiền đó mua một trái phiếu lãi suất thả nổi.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Có lãi suất coupon thay đổi vào những ngày nhất định theo lãi suất thị trường.
Thông thường coupon được xác định vào thời điểm đầu của kỳ trả lãi, khi đó lãi
được tính gộp theo lãi suất này và sẽ được thanh toán vào cuối kỳ trả lãi. Sau đó
coupon sẽ được tính lại cho kỳ tiếp theo.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Coupon thường được xác định bằng một công thức bao gồm lãi suất thị trường cụ
thể. Chẳng hạn như lãi suất LIBOR cộng với một khoản chênh lệch thể hiện rủi ro tín
dụng. Trong chương trình ta giả định rủi ro tín dụng bằng 0.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Gọi L0(ti) là lãi suất LIBOR của thời hạn ti ngày (i=1,n).
Nếu thời hạn bằng từng quý thì t1 =90, t2 =180, t3 = 270,….
Gọi B0(ti) là giá chiết khấu của trái phiếu zero coupon mệnh giá 1$ với lãi suất
L0(ti) của thời hạn ti ngày.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
B0(ti) =
1
ti
+ Lti 0ngày
(ti là)hiện giá của 1$ trong ti ngày. Do đó các mức giá
Giá trái phiếu với kỳ1 hạn
trái phiếu zero coupon có thể đượcxem
như
hệ số hiện giá dùng để chiết khấu các
360
khoản thanh toán.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Trái phiếu thả nổi :
Kỳ hạn 1 năm, chi trả theo LIBOR từng quý.
Mệnh giá 1$. Giả sử mỗi quý có 90 ngày.
Dòng tiền của TP này :
L0 (90)q
Ngày 0
Ngày 90
L90 (90)q
Ngày 180
L18 0(90)q
Ngày 270
1 + L 270 (90)q
Ngày 360
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
•
Đặt FLRB270 là giá trị TP vào ngày 270
FLRB270 =
•
•
1 + L270 (90)q
=1
1 + L270 (90)q
Do đó giá trị TP có lsuất thả nổi vào ngày 270 là mệnh giá của nó.
Ta cũng có điều tương tự với FLRB180 , FLRB90 …
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Giá trị trái phiếu có lãi suất thả nổi bằng với mệnh giá vào ngày bắt đầu giao dịch và
ngày thanh toán. Ta sẽ dựa vào điều này để định giá các hoán đổi lãi suất.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Giá trị trái phiếu với lãi suất coupon cố định R:
VFXRB = ∑RqB0(ti) + B0(tn)
Giá trị trái phiếu thả nổi tại bất kỳ ngày thanh toán coupon nào cũng như
tại ngày bắt đầu đều bằng nhau, ở đây bằng 1.
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Ta có tại thời điểm ban đầu :
VFXRB = VFLRB
∑RqB0(ti) + B0(tn) = 1
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Giá trị của trái phiếu lãi suất LIBOR vào một ngày bất kỳ giữa 2 kỳ thanh toán có
thể khác mệnh giá nếu như lãi suất LIBOR biến động.
Giá trái phiếu lãi suất LIBOR giữa 2 thời điểm 0 và t1
VFLRB =
1 + L0(t1)q
1+ Lt(t1)( t1 – t) / 360
LOGO
Hoán đổi lãi suất – định giá
Giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất, nhận thanh toán theo lãi suất thả nổi và chi trả theo
lãi suất cố định:
VS = VFLRB - VFXRB
Ngược lại giá trị của hoán đổi vanilla thuần nhất nhận thanh toán theo lãi suất cố định và chi
trả theo lãi suất thả nổi:
VS = VFXRB – VFLRB
Trường hợp vốn khái toán khác 1, giá trị của hoán đổi sẽ bằng VS nhân với số vốn khái
toán.
LOGO