Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.45 KB, 25 trang )

LOGO
HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
TF_001 K37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
L
O
G
O
CẤU TRÚC BÀI
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
I
ĐỊNH GIÁ HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
II
III
L
O
G
O
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Hợp đồng hoán đổi (swap) về bản chất là một hợp đồng kỳ
hạn có đặc điểm là bao gồm một chuỗi các giao dịch với một mức
giá cố định tại nhiều ngày khác nhau trong tương lai. Các bên
giao dịch hoán đổi các khoản thanh toán hoặc tài sản khác nhau.
Hoán đổi là một sản phẩm phái sinh tài chính bao gồm hai bên
giao dịch thực hiện một chuỗi các thanh toán cho bên còn lại vào
những ngày cụ thể.
L
O
G
O


Căn cứ vào trạng thái của hàng hóa cơ sở
HOÁN
ĐỔI LÃI
SUẤT
HOÁN
ĐỔI TIỀN
TỆ
HOÁN
ĐỔI
CHỨNG
KHOÁN
HOÁN
ĐỔI
HÀNG
HÓA
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
L
O
G
O
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Đặc điểm của hoán đổi
o
Các hoán đổi có một ngày bắt đầu, một ngày kết thúc và ngày
thanh toán (settlement date) – ngày mà việc thanh toán được
thực hiện
o
Khoảng thời gian giữa các lần thanh toán gọi là kỳ thanh toán
(settlement period).
o

Không có các khoản thanh toán bằng tiền mặt từ một bên này
cho bên kia  giá trị ban đầu bằng 0, nghĩa là hiện giá của hai
dòng thanh toán là như nhau.
o
Mỗi hoán đổi được cụ thể hóa bởi một số tiền giao dịch được
gọi là vốn khái toán (notional principal).
L
O
G
O
o
Là các công cụ OTC. Trong đó:
- Nhà giao dịch, là định chế tài chính cung cấp các hoán đổi trên thị
trường
- Người sử dụng cuối cùng (end user), thường là một doanh nghiệp,
một quỹ hưu bổng, quỹ phòng ngừa rủi ro, hoặc là một tổ chức nào
đó.
o
Các nhà giao dịch hoán đổi niêm yết giá và lãi suất mà họ sẽ thực
hiện giao dịch với khách hàng trong một hoán đổi.
o
Việc hoán đổi gánh chịu rủi ro  thanh toán theo nguyên tắc bù
trừ
Đặc điểm của hoán đổi
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
L
O
G
O


Hoán đổi lãi suất là một chuỗi các thanh toán tiền lãi giữa hai
phía. Mỗi tập hợp thanh toán dựa trên lãi suất cố định hoặc thả
nổi.

Nếu lãi suất thả nổi và hoán đổi được thực hiện trên đồng đô la thì
sử dụng lãi suất LIBOR. Hoán đổi trên các đồng tiền khác sử
dụng lãi suất tương ứng với các đồng tiền đó.

Hai bên hoán đổi một chuỗi các thanh toán tiền lãi trên cùng một
đồng tiền vào nhiều ngày thanh toán khác nhau, dựa vào một số
vốn khái toán cụ thể nhưng không thanh toán số vốn khái toán
này.
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
L
O
G
O
Hình thức phổ biến nhất của các loại hoán đổi lãi suất là
hoán đổi vanilla thuần nhất (plain vanilla swap)
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
 Là một loại hoán đổi lãi
suất mà một bên thực hiện
thanh toán theo lãi suất cố
định còn bên còn lại thực hiện
thanh toán theo lãi suất thả
nổi.
Giả sử : công ty MSC thực hiện một giao dịch hoán đổi với với một
nhà giao dịch là ngân hàng FSW.
+ Số vốn khái toán là 10 triệu$. Ngày bắt đầu là 15/01.
+ FSW thực hiện thanh toán cho MSC  lãi suất LIBOR 90 ngày

vào ngày 15 của tháng 1, 4, 7 và 11 trong một năm.
+ Kết quả thanh toán được xác định dựa trên lãi suất LIBOR vào thời
điểm đầu kỳ thanh toán còn việc thanh toán được thực hiện vào cuối kỳ
thanh toán . Do đó, kết quả thanh toán vào ngày 15/04 sẽ dựa trên lãi
suất LIBOR vào ngày 15/01 và tương tự như vậy cho các ngày thanh
toán còn lại .
+ MSC sẽ trả cho FSW khoản thanh toán cố định theo lãi suất
6%/ năm. Tiền lãi thanh toán được tính toán dựa trên số ngày đếm
chính xác giữa hai ngày thanh toán hoặc hai bên cùng giả định là
1tháng có 30 ngày.
+ Các bên khi thanh toán cho nhau còn dơaj trên một năm có 360 hoặc
365 ngày . Chúng ta giả định rằng một năm có 360 ngày .
VÍ D MINH H AỤ Ọ
L
O
G
O
www.themegallery.com
VÍ DỤ MINH HỌA

Bên thanh toán và bên nhận thanh toán theo lãi suất thả
nổi sẽ có một dòng tiền vào mỗi ngày thanh toán là:

(vốn khái toán)( LIBOR–lãi suất cố định)(90/360 hoặc 365)
 Từ góc độ của MSC, khoản thanh toán sẽ là:
10.000.000(LIBOR-0,06)(90/360)
(Vốn khái toán)(LIBOR – lãi suất cố định)(số ngày/360 hoặc 365)
15/01
15/04 15/07 15/10 15/01
10 tri u ệ

(0,06)q
10 tri u ệ
(0,06)q
10 tri u ệ
(0,06)q
10 tri u ệ
(0,06)q
Ghi chú: Lnn/tt tượng trưng cho lãi suất Libor vào ngày
nn/tt. Và q=số ngày/360
Dòng tiền của hoán đổi lãi suất vanilla nhìn từ góc độ cty MSC
VÍ D MINH H AỤ Ọ
)q triêu(L10
15/1
)q triêu(L10
15/4
)q triêu(L10
15/7
)q triêu(L10
15/10

Khoản chi trả của A là :
(vốn khái toán)*(0.06)*(số ngày/360)

Khoản chi trả của B là :
(vốn khái toán)*(LIBOR)*(số ngày/360)

Khoản nhận về thuần của A là :
(vốn khái toán)*(LIBOR-0.06)*(số ngày/360)
VÍ D MINH H AỤ Ọ


Vốn khái toán: $10.000.000

Lãi suất cố định: 6%

Giả sử mỗi tháng có 30 ngày và một năm có 360 ngày
Ngày
LIBOR
(%)
Số ngày
FSW
chi trả
MSC
chi trả
Thanh toán
thuần cho
MSC
15/01 6,8%
15/04 6% 90 $170.000
$150.000
0
$22.500
15/07 5,24% 90 $150.000 $150.000 $0
15/10 4,75% 90 $131.000 $150.000 $-19.000
15/01 90 $118.000 $150.000 $-31.000
VÍ D MINH H AỤ Ọ
L
O
G
O
Sử dụng hoán đổi lãi suất vanilla thuần nhất để

chuyển khoản vay lãi suất thả nổi sang khoản vay
lãi suất cố định
A
Người cho
vay
B
6%
LIBOR
LIBOR + 0.5%
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G
O
Rủi ro lãi suất của ngân hàng xảy ra khi :

Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất
huy động thả nổi

Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất
huy động cố định
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
 Hoán đổi được sử dụng để chuyển đổi các khoản
vay LS cố định sang khoản vay LS thả nổi
L
O
G
O
Hoán đổi làm giảm chi phí sử dụng vốn của
doanh nghiệp

ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G
O

Lãi suất thu : 8,25%

Lãi suất chi : LIBOR+0,5%

Lợi nhuận: 8,25%-(LIBOR+0,5%)

Lỗ nếu 8,25% - LIBOR- 0,5%<0
hoặc Libor >7,75%

ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng

Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả
theo LIBOR cho A
Danh mục đầu tư
100 triệu $ trong 5
năm. TSSL kỳ vọng
là 8,25%
Ngân hàng A
Đối tác cho vay 100
triệu $ theo LIBOR
thời hạn 5 năm
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
VÍ DỤ
%25,8

%5,0
+
LIBOR
L
O
G
O
Danh mục đầu tư 100
triệu $ trong 5 năm.
TSSL kỳ vọng là 8,25%
Ngân hàng A
Đối tác cho vay 100 triệu
$ theo LIBOR thời hạn 5
năm
Ngân hàng C
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
%5,0
+
LIBOR
LIBOR
X
%25,8
L
O
G
O
Dòng tiền của ngân hàng A sau khi thực hiện hoán đổi

Nhận từ danh mục đầu tư : 8,25%


Nhận từ ngân hàng C : LIBOR

Trả cho ngân hàng C : X

Trả cho đối tác cho vay : LIBOR +0,5%
 Dòng tiền :
8,25 + LIBOR – X – LIBOR - 0,5% = 7,75% - X
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G
O

Lãi suất thu: LIBOR+0,75%

Lãi suất chi: 7%

Lợi nhuận : LIBOR+0,75%-7%

Lỗ nếu LIBOR+0,75%-7% <0 hoặc
là LIBOR < 6,25%

Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm

Mục tiêu của B là mong muốn tìm
đối tác chịu nhận LIBOR từ B.
Cho vay 100
triệu $ thời hạn 5
năm, lãi suất
LIBOR+0,75%

Ngân hàng B
Phát hành trái
phiếu mệnh giá
100 triệu $ thời
hạn 5 năm, LS 7%
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
%75,0
+
LIBOR
%7
L
O
G
O
Cho vay 100 triệu $ thời
hạn 5 năm, lãi suất
LIBOR+0,75%
Ngân hàng B
Phát hành trái phiếu mệnh
giá 100 triệu $ thời hạn 5
năm, LS 7%
Ngân hàng C
LIBOR + 0.75%
7%
LIBOR
Y
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G

O
Dòng tiền ngân hàng B sau khi thực hiện hoán đổi

Nhận từ khoản cho vay: LIBOR+0,75%

Chi trả lãi trái phiếu : 7%

Nhận từ ngân hàng C : Ym

Chi trả cho ngân hàng C : LIBOR

Dòng tiền :
LIBOR+0,75%+Y-7%-LIBOR= Y-6,25%
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G
O
Danh mục đầu tư 100
triệu $ trong 5 năm.
TSSL kỳ vọng là
8,25%
Ngân hàng A
Đối tác cho vay 100
triệu $ theo LIBOR
thời hạn 5 năm
Ngân hàng C
Cho vay 100 triệu $
thời hạn 5 năm, lãi
suất LIBOR+0,75%

Ngân hàng B
Phát hành trái phiếu
mệnh giá 100 triệu $
thời hạn 5 năm, LS
7%
LIBOR + 0.75%
7%
LIBOR + 0.5%
8.25%
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
LIBOR
%7
X
Y
L
O
G
O
Dòng tiền của ngân hàng C
o
Nhận từ ngân hàng A : X
o
Nhận từ ngân hàng B : LIBOR

Trả cho ngân hàng A : LIBOR

Trả cho ngân hàng B : Y
 Dòng tiền : X+LIBOR-LIBOR-Y = X-Y
Do cả 3 ngân hàng đều hoạt động vì lợi nhuận nên ta có:



7,75>X>Y>6,25

ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
L
O
G
O
Giả sử,3 ngân hàng đều có lợi nhuận bằng nhau
Xác định X và Y bằng cách giải HPT:
ỨNG DỤNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT





=
=
=
0,5 Y– X
0,5 6,25– Y
0,5 X -7,75



=
=
6,75% Y
7,25% X

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×