Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty cổ phần tiếp vận PL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.05 KB, 50 trang )

Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp thương mại phải giám sát tất cả các quy
trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để đảm bảo việc bảo toàn
và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ
công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần Tiếp Vận PL là một công ty thương mại dịch vụ, nên
công ty khá nhạy bén trong việc nắm bắt những quy luật của nền kinh tế thị
trường: chỉ bán những thứ thị trường cần.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để
tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài
sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ trong sản
xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động sản xuất
kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như bộ máy quản lý của công ty, em nhận thấy kế toán nói chung và kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty nói riêng là một bộ phận
quan trọng trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên
luôn luôn đòi hỏi phải được hoàn thiện. vì vậy em quyết định đi sâu nghiên
cứu công tác kế toán của công ty với đề tài “ Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần Tiếp Vận PL” làm chuyên đề thực tập.


SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Với mục tiêu của chuyên đề là: Vận dụng lý thuyết về kế toán xác định
kết quả bán hàng vào nghiên cứu thực tiễn ở công ty để từ đó phân tích những
ưu điểm và tồn tại, để tìm ra giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
của công ty.
Nội dung của bài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm các phần chính sau
đây:
Chương 1: Cơ sở ký luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
1.1. Khái niệm về bán hàng và ý nghĩa của bán hàng.
1.1.1. Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là quá trình doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cho người mua và được người mua thanh toán hoặc chấp nhận

thanh toán.
1.1.2. Ý nghĩa của bán hàng:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay việc tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa
rất quan trọng, nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
Nhìn trên phạm vi doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm hoặc bán hàng là
nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ
thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Nó là cơ
sở để đánh giá trình độ tổ chức quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, bán hàng có một vai trò đặc biệt, nó
vừa là điều kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, vừa là cầu nối giữa nhà sản
xuất với người tiêu dùng, phản ánh sự gặp nhau giữa cung và cầu về hàng
hóa.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán chủ yếu.
1.2.1 Các phương thức bán hàng
a. Bán buôn hàng hóa
- Bán buôn qua kho
- Bán buôn không qua kho ( giao hàng thẳng không qua kho)
b. Bán lẻ hàng hóa:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
- Bán lẻ thu tiền tập trung
- Bán hàngtự chọn
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

c. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng ( chuyển hàng chờ chấp nhận)
d. Phương thức bán hàng đại lý ( ký gửi)
e. Phương thức bán hàng trả góp

f. Phương thức bán hàng hóa nội bộ
1.2.2 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán
a. Các phương thức thanh toán
- Phương thức thanh toán trực tiếp
- Phương thức thanh toán trả chậm
b. Hình thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
- Thanh toán qua ngân hàng
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
* Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hóa bán ra x Giá bán đơn vị hàng hóa
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc không còn quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
* Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng:

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng


Doanh thu bán hàng được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ
đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng
bán bị trả lại, trừ đi các chi phí khác có liên quan (chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.)
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTTT 3LL)
- Bản thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02 BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản,..)
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng:
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
thu
Kết chuyển doanh thu thuần để xác

vụ phát sinh trong kỳ

định kết quả kinh doanh
Tài khoản này có 4 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 511(1): Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 511(2): Doanh thu bán các sản phẩm.
- TK 511(3): Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-

TK 511(4): Doanh thu trợ cấp, trợ giá.


*

TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ Dùng để phản ánh doanh thu do bán

hàng hóa, dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp.
TK 512 có 3 tài khoản cấp 2.
- TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
-

TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng
-

* Phương pháp kế toán:

Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng

1.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán, các khoản thuế phải nộp nhà nước như thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, thuế GTGT của hàng bán ra.
Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ


=

Tổng doanh thu bán hàng
Và cung cấp dịch vụ

_

Các khoản giảm trừ và
cung cấp doanh thu

* Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại: là khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng được ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả
lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng kinh
tế…

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận
trên giá bán theo hóa đơn cho số hàng đã bán cho khách hàng do hàng bị
kém phẩm chất, không phù hợp về thị hiếu, quy cách.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ
hoặc thanh toán cho người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Thuế tiêu thụ đặc bệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp.
* Nội dung kết cấu, tài khoản sử dụng.
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
- TK 532: Giam giá hàng bán
- TK 521: Chiết khấu thương mại
* Kết cấu TK 531:
TK 531 Hàng bán bị trả lại
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả lại Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại
tiền cho người mua hoặc trừ vào nợ sang TK 511 hoặc TK 512
phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
* Kết cấu TK 532:
TK 532 Giảm giá hàng bán
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán
thuận cho người mua hàng

sang TK 511 hoặc TK 512

* Kết cấu TK 521:
TK 521 Chiết khấu thương mại
Số chiết khấu thương mại đã chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khách hàng
thương mại sang TK 11
TK 521 không có số dư cuối kỳ.
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng


• Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.4.1. Khái niệm giá vốn:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn hàng bán hay là toàn bộ các chi phí
liên quan đến quá trình bán hàng, gồm trị giá vốn của hàng xuất kho để
bán, chi phí phân bổ cho hàng hóa bán ra.
Trị giá vốn hàng xuất bán là giá trị vốn thành phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Đối với doanh nghiệp sản xuất đó là giá trị
thực tế thành phẩm xuất kho. Đối với doanh nghiệp thương mại giá vốn
hàng bán bao gồm giá trị mua của hàng và chi phí mua hàng. Hàng hóa của
doanh nghiệp được nhập từ các nguồn, các đợt khác nhau. Do đó khi xuất
bán phải đánh giá theo một trong các phương pháp quy định để xác định trị
giá vốn hàng xuất bán.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

1.4.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
- phương pháp sau để xác định giá vốn hàng xuất kho:
* Phương pháp bình quân gia truyền sau mỗi lần nhập hoặc bình quân gia
quyền cả kỳ dự trữ
* Phương pháp nhập trước,xuất trước
* Phương pháp nhập sau, xuất trước
* Phương pháp giá thực tế đích danh
* Chứng từ sử dụng: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu nhập kho,


hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng để tiến hành xác định giá vốn.
1.4.3. Tài khoản sử dụng: TK 632 Giá vốn hàng bán
TK 632 Giá vốn hàng bán
Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, Các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán
dịch vụ được xác định là tiêu thụ trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác: TK 156, TK 611
1.4.4. Phương pháp hạch toán:
Đối với doanh nghiệp hạch toán thành phẩm, hàng hóa theo phương
thức kê khai thường xuyên
Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán the phương pháp kê khai thường
xuyên:

Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Đối với doanh nghiệp hạch toán thành phẩm, hàng hóa thep phương
pháp kiểm kê định kỳ.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

1.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

1.5.1. Nội dung và tài khoản kế toán sử dụng:
TK kế toán sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng phản
ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
* Kết cấu TK 642
TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tập hợp chi phí quản lý doanh Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ

nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý DN để xác định
kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Đối với chi phí bán hàng gồm các khoản chi phí: Chi phí nhân viên; Chi
phí vật liệu bao bì; Chi phí dụng cụ, đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCD;
Chi phí dự phòng; Chi phí dịch vụ mua ngoài; Chi phí bàng tiền khác.
+ Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản chi phí: Chi phí
nhân viên quản lý; Chi phí vật liệu quản lý; Chi phí đồ dùng VP; Chi phí
khấu hao TSCĐ; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dự phòng Chi phí dịch vụ
mua ngoài; Chi phí bằng tiền khác


SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

1.5.2. Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

Phương pháp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp :

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
1.6.1. Phương pháp xác định:
Kết quả
bán

Các

DTBH và

=

hàng

cung cấp

-

dịch vụ

Doanh thu

CPBH,

Trị giá

khoản

- vốn hàng

giảm trừ
doanh thu

xuất bán

= Doanh thu bán hàng -

thuần

-


CPQLDN phân
bổ cho hàng bán
ra

Các khoản giảm trừ doanh
thu

1.6.2. Nội dung, kết cấu và tài khoản sử dụng:
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định và phản ánh
kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán năm.
* Kết cấu TK 911
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
Giá gốc của sản phẩm, hàng hóa, dịch Doanh thu thuần của hoạt động bán
vụ đã cung cấp
Chi phí bán hàng, chi phí QLDN
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động

hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần của hoạt động tài
chính
Thu nhập khác
Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh

sản xuất kinh doanh trong kỳ
TK 911: Không có số dư cuối kỳ
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối: phản ánh kết quả kinh doanh (lãi,

lỗ) và tình hình phân phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

* Kết cấu TK 421
TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Số lỗ của hoạt động sản xuất kinh Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
doanh trong kỳ
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp

kinh doanh trong kỳ
Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ

được cấp trên cấp bù
Chia lợi nhuận, cổ tức cho các cổ Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
đông cho các nhà đầu tư, các bên doanh
tham gia liên doanh
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Nộp lợi nhuận lên cấp trên
TK 421 có thể có số dư Nợ hoặc dư Có
- Số dư bên nợ: số lỗ chưa xử lý.
- Số dư bên có: số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
TK 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
1.6.3. Phương pháp kế toán:
Phương pháp kế toán kết quả bán hàng.


SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Bỏo cỏo tt nghip Cao ng

CHNG 2
THC TRNG CễNG TC HCH TON K TON BN HNG (TIấU
TH SP) V XC NH KT QU BN HNG TI CễNG TY C
PHN TIP VN PL
2.1. Tng quan v Cụng ty c phn Tip Vn PL
2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty c phn Tip Vn PL:
a. Qỳa trỡnh hỡnh thnh
- Tờn cụng ty: Cụng ty c phn Tip Vn PL
- Tờn giao dch: PL Logistics Corp
- Tr s chớnh Tũa nh Micoms B20, P. Hong Cu, Q. ng a, TP. H
Ni.
- Mó s thu: 0102 095 610
Cụng ty c phn Tip Vn PL c thnh lp theo Lut Doanh
nghip v theo quyt nh s 0102028994 ngy 22/11/2006 ca S K
hoch v u t thnh ph H Ni.
Cụng ty c phn Tip Vn PL c thnh lp vi ba c ụng sỏng lp hot
ng tuõn th theo Lut doanh nghip do Quc hi nc Cng ho xó hi ch

ngha Vit Nam khoỏ XI, k hp th 8 nm 2005 thụng qua.
b. Quá trình phát triển:
Quá trình phát triển của công ty có thể chia thành 3 giai đoạn chính nh
sau:
Giai đoạn 1: Từ năm 2006 - 2007
Là giai đoạn đầu tiên và khó khăn nhất của công ty với tổng số vốn ít ỏi
1.000.000.000 VNĐ, Công ty hoạt động với mục tiêu ngời mua hàng là ngời
trả lơng cho nhân viên. Năm 2007 chỉ sau một thời gian hoạt động Công ty đã
tự khẳng định đợc mình bằng việc các sản phẩm của mình đã khắp từ miền
trung ra miền bắc. Với đội ngũ nhân sự cũng đã đợc tăng cờng đáng kể cả về
số lợng và chất lợng với trên 20 ngời.
Giai đoạn 2: Năm 2008
SV: NGễ TH TI B5KT3


Bỏo cỏo tt nghip Cao ng

Năm 2008, Cùng với sự hội nhập và mở cửa của nền kinh tế phát triển
thị trờng kinh doanh. Công ty cũng đã có sự phát triển đi lên, tổng số vốn kinh
doanh trong công ty tăng lên cả về vốn điều lệ và vốn kinh doanh cũng tăng
theo một cách mạnh mẽ khoảng 2.000.000.000 VNĐ, trong đó doanh thu từ
hoạt động bán hàng là: 150.000.000 VNĐ
Giai đoạn 3: Từ năm 2009 đến nay:
Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng. Công ty
đã không ngừng tăng trởng cả về quy mô lẫn hiệu quả, uy tín và vị thế của
Công ty ngày càng đợc khẳng định.
2.1.2. c im c cu t chc b mỏy qun lý kinh doanh ca cụng ty:
a. S b mỏy qun lý:
Giỏm c


Phú giỏm c

Phũng Ti
chớnh K
toỏn

Phũng
kinh
doanh

Phũng
nhõn s

Ban kim
soỏt

b. Chc nng, nhim v ca tng phũng ban ti cụng ty:
Giỏm c: L i din duy nht ca phỏp nhõn, ng u cụng ty gi
vai trũ nh hng v ch o chin lc, iu hnh, chu trỏch nhim cao
nht v ton b quỏ trỡnh kinh doanh ca cụng ty.
Phú giỏm c: Cú nhim v bỏo cỏo nh k v tỡnh hỡnh kinh doanh,
nh mc hng húa v iu hnh ni b trong doanh nghip. Ngoi ra cũn
thay mt giỏm c ký cỏc hp ng kinh t khi c y quyn
SV: NGễ TH TI B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Ban kiểm soát: Được lập ra để giám sát tính hợp pháp, chính xác việc
chấp hành điều lệ của công ty

Phòng Tài chính Kế toán: Chịu trách nhiệm thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thông tin tình hình tài chính của công ty. Theo dõi và thực hiện các hợp
đồng đã ký, các đơn đặt hàng đã được xác nhận thanh toán, thu hồi công nợ
đúng hạn. Xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để đảm bảo hoạt
động trong công ty.
Phòng Kinh doanh: Phụ trách việc tìm kiếm thị trường, khách hàng
mới, mở rộng thị trường quảng cáo cho sản phẩm, phụ trách việc tìm hiểu sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh, đề xuất phương án quảng cáo thương hiệu của
công ty.
Phòng Nhân sự: Thực hiện các vấn đề liên quan tới công tác tổ chức
cán bộ, chế độ chính sách, người lao động, đào tạo, thi đua, khen thưởng và
kỷ luật.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty:
a. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung, mọi công việc có liên quan đến Kế toán Tài chính đều được thông qua
phòng Tài chính Kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Kế toán trưởng

KT
Doanh
thu &
theo

dõi
công
nợ

KT
Tiền
lương
&
BHXH

KT Bán
hàng

Thủ
kho

Kế
toán
thuế

KT
Tiền
mặt

Thủ
quỹ

b. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm có 8 người, mỗi người có chức
năng và nhiệm vụ riêng, nhưng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và đều

hướng về giải quyết khối lượng công việc kế toán với các thông tin cơ sở
trong công ty nhằm phản ánh và kiểm tra hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Chức năng: Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tổ chức của công ty, đề
ra các biện pháp về quản lý tài chính, giá cả, sử dụng vốn có hiệu quả cao
nhất, chấp hành các quy định hiện hành về tài chính, kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Tiếp Vận PL được tổ chức theo
hình thức tập trung.
Kế toán trưởng: là người chỉ đạo về tổ chức, thực hiện toàn bộ công tác
kế toán thống kê, thông tin kinh tế và tình hình hạch toán của công ty, lập báo
cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán, phân tích hoạt động và kết quả kinh doanh.

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán
Kế toán Doanh thu và theo dõi công nợ:
Kiểm duyệt chứng từ, tài liệu về doanh thu của những vụ việc phát sinh
trong công ty và các đơn vị trực thuộc.
Theo dõi các khoản phải thu của khách hàng và thực hiện chính sách
cho khách hàng trả chậm của công ty.Viết phiếu thu theo dõi các khoản tạm
ứng của nhân viên.
Kế toán Tiền lương và Bảo hiểm xã hội: Lập bảng lương hàng tháng và
thực hiện việc chi trả lương thưởng cho cán bộ công nhân viên của công ty.
Trích và phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn.
Kế toán thanh toán: Trực tiếp việc giao dịch với ngân hàng, thông qua
việc theo dõi tiền gửi và tiền đang chuyển.
Theo dõi vật tư tài sản, hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm và khấu hao

TSSĐ.
Phải kiểm soát được lượng tiền trong quỹ tiền mặt, luôn đảm bảo được
khả năng thanh toán cần thiết khi xảy ra các vụ việc bất thường.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ trực tiếp quản lý thu chi tiền mặt khi có chứng
từ hợp lệ, cuối tháng đối chiếu với sổ quỹ của kế toán thanh toán tiền mặt, số
dư trên tài khoản 111 phải trùng với tiền mặt quỹ để đảm bảo cho tiền mặt
nhập quỹ một cách thuận tiện khi có quyết định của cấp trên.
Kế toán thuế: Lập báo cáo, kiểm tra tập hợp hồ sơ thuế hàng tháng, nộp
các khoản thuế cho nhà nước và hoàn thiện thuế giá trị gia tăng. Tính toán
chính xác các khoản phát sinh, theo dõi các nghiệp vụ liên quan dể phản ánh
kịp thời.
Kế toán tiền mặt: Để góp phần quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế
toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước kế toán càn phải thực
hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:

SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

+ Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến
động của các loại vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn,các khoản phải thu và ứng
trước.
+ Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, qui định các
thủ tục quản lý về vốn bằng tiền.
Kế toán thanh toán:
+ Quản lý toàn bộ hoạt động thanh toán tài chính của công ty.
+ Tổ chức thực hiện các chế độ tài chính kế toán, chính sách thuế theo
dúng quy định nhà nước ban hành.
+ Báo cáo lên kế toán trưởng về tình hình sử dụng tài sản, nguồn vốn

theo quy định.
Kế toán bán hàng: Xuất bán hàng hoá theo đơn đặt hàng của khách, đối
chiếu vật tư hàng hoá với thủ kho.
Thủ kho: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa.
2.1.4. Hình thức kế toán và các chế độ kế toán tại Công ty.
- Hiện công ty đang áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp theo Quyết
định 48/2006/QĐBTC được ban hành ngày 14/09/2006.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N.
- Đơn vị sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương thức kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thực tế hàng xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia
quyền.
- Kế toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Hệ thống tài khoản: kế toán sử dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
theo quyết định số 48//2006/QĐBTC ngày 14/09//2006 của Bộ Tài chính.
- Công ty nộp báo cáo thuế theo quy định của Bộ Tài chính vào ngày 10 hàng
tháng.
- Hiện nay công ty áp dụng phần mềm kế toán MiSa nhằm phục vụ công tác
kế toán tại công ty
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

- Công tác kế toán của công ty được áp dụng theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL
-

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối số phát
sinh

Bảng cáo tài chính

Ghi chú:
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Báo cáo tốt nghiệp Cao Đẳng

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2.2. Các phương thức bán hàng được áp dụng ở Công ty cổ phần Tiếp
Vận PL

Phương thức tiêu thụ chủ yếu của công ty là kinh doanh vận tải quốc
tế , bao gồm vận tải đường biển và vận tải hàng không, làm thủ tục hải quan,
vận tải nội địa. Với khách hàng do phòng kinh doanh của công ty thực hiện.
Với đặc điểm kinh doanh như vậy, cho nên phòng kế toán của công ty đã
tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo hướng: nếu là các hợp đồng
với khách hàng có giá trị lớn hoặc các đơn đặt hàng thì căn cứ vào hợp đồng
kinh tế đã ký kết giữa hai bên, kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn tài chính
chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh hoặc khách hàng. Đồng thời, chuyển
cho kế toán công nợ để vào sổ theo dõi chi tiết cho từng hoá đơn tài chính, phiếu
xuất và tên khách hàng.
Các phương thức thanh toán:
- Thanh toán trực tiếp (thanh toán bằng tiền mặt).
- Thanh toán không dùng tiền mặt: thanh toán chấp nhận: chuyển tiền qua
ngân hàng.
2.3. Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty cổ phần Tiếp Vận PL
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu:
a. Kế toán doanh thu bán hàng:
* Chứng từ sử dụng:
* Hóa đơn GTGT.
Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra…
* Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Và các tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 131, TK 333…
SV: NGÔ THỊ TƯƠI – B5KT3


×