Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜ G ĐẠI

Ê T Ị MI

OÀ T IỆ
ỘI BỘ T EO

ỌC ẠC

Ồ G

T ÖY

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT
ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO

TẠI CÔ G TY XĂ G DẦU ĐỒ G AI

UẬ VĂ T ẠC SĨ KẾ TOÁ

ĐỒ G AI – ĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜ G ĐẠI

ỌC ẠC

Ồ G


----------------------

Ê T Ị MI

OÀ T IỆ
ỘI BỘ T EO

T ÖY

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT
ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO

TẠI CÔ G TY XĂ G DẦU ĐỒ G AI
C UYÊ



: KẾ TOÁ

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 60.34.03.01

UẬ VĂ T ẠC SĨ KẾ TOÁ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS MAI T Ị

OÀ G MI

ĐỒ G AI – ĂM 2015



ỜI CẢM Ơ
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe tới Quý
thầy cô, đã tận tình giảng dạy lớp Cao học Kế toán 5 trong suốt năm học vừa qua. Với
nền tảng kiến thức và kinh nghiệm lâu năm Quý thầy cô đã truyền lại những kiến thức
chuyên ngành Kế toán để tôi hoàn thành được luận văn này.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin được cảm ơn PGS.TS
Mai Thị Hoàng Minh là giảng viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình
hoàn thiện luận văn.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn Quý thầy cô Khoa Sau đại học – Trường Đại học
Lạc Hồng đã trực tiếp giảng dạy và tạo động lực cho tôi định hướng quá trình làm luận
văn từ khi mới bắt đầu nhập học.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn tới Ban Lãnh Đạo, Các phòng ban, các chuyên
viên đồng nghiệp tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai đã cung cấp cho tôi số liệu, trả lời
các bảng câu hỏi phỏng vấn giúp đỡ tôi để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin được cảm ơn sâu sắc tới Gia đình, người thân, bạn bè; Là
nguồn tinh thần hỗ trợ thúc đẩy hoàn thành chương trình thạc sĩ Kế toán.


LỜI CAM ĐOA
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong đề tài là trung thực và chưa
từng được công bố dưới hình thức nào.
Trong quá trình hoàn thiện đề tài luận văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá
của các tác giả khác đều có trích dẫn và ghi rõ cụ thể nguồn gốc.
Đồng Nai, ngày 01 tháng 09 năm 2015
Người cam đoan

Lê Thị Minh Thúy


MỤC ỤC

ỜI CẢM Ơ
LỜI CAM ĐOA
DA

MỤC CÁC C Ữ VIẾT TẮT

DA

MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢ G BIỂU

P Ầ MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
5.Tổng quan nghiên cứu các luận văn liên quan đến đề tài ......................................... 2
6.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................................... 4
7.Kết cấu của đề tài ...................................................................................................... 4
C ƢƠ G I : CƠ SỞ Ý UẬ VỀ
CẬ T EO

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ TIẾP

ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO CỦA DOA

G IỆP ..................... 5

1.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 5
1.1.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ............................... 5
1.1.1.1 Định nghĩa kiểm soát nội bộ................................................................. 5
1.1.1.2 Định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................. 5

1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro
COSO năm 2004 ....................................................................................................... 6
1.2.1 Môi trường kiểm soát .................................................................................. 7
1.2.2 Thiết lập mục tiêu ........................................................................................ 8
1.2.3 Nhận dạng các sự kiện ................................................................................ 9
1.2.4 Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 10
1.2.5 Đối phó với rủi ro ...................................................................................... 10
1.2.6 Hoạt động kiểm soát.................................................................................. 11
1.2.7 Thông tin và truyền thông ......................................................................... 12
1.2.8 Giám sát..................................................................................................... 14
1.3 Lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản
trị rủi ro ................................................................................................................... 14
1.3.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro ............ 14


1.3.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản
trị rủi ro ................................................................................................................ 15
1.4 Quản trị rủi ro và vai trò hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro tại
doanh nghiệp ........................................................................................................... 16
1.4.1 Khái niệm Quản trị rủi ro doanh nghiệp ................................................... 16
1.4.2 Phân loại rủi ro .......................................................................................... 16
1.4.3 Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro tại doanh
nghiệp .................................................................................................................. 17
KẾT UẬ C ƢƠ G I ............................................................................................ 18
C ƢƠ G II: T ỰC TRẠ G

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ T EO

ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO TẠI CÔ G TY XĂ G DẦU ĐỒ G AI ............ 19
2.1 Giới thiệu sơ lược về Công ty Xăng dầu Đồng Nai ......................................... 19

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 19
2.1.2 Quy mô và cơ cấu tổ chức ......................................................................... 20
2.2 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty xăng dầu Đồng Nai ảnh hưởng đến
hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................................................................... 23
2.2.1 Những thuận lợi .......................................................................................... 23
2.2.2 Những khó khăn ......................................................................................... 23
2.3.1 Thực trạng khảo sát ................................................................................... 24
2.3.2 Đối tượng .................................................................................................. 24
2.3.3 Phạm vi khảo sát ....................................................................................... 24
2.3.4 Phương pháp khảo sát ............................................................................... 24
2.4 Thực trạng về kiểm soát nội bộ tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai .................... 25
2.4.1 Thực trạng về môi trường kiểm soát ......................................................... 25
2.4.1.1 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý ............................. 25
2.4.1.2 Ban giám đốc ...................................................................................... 27
2.4.1.3 Tính chính trực và giá trị đạo đức ...................................................... 28
2.4.1.4 Năng lực cán bộ công nhân viên ........................................................ 29
2.4.1.5 Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 30
2.4.2 Thiết lập mục tiêu tại Công ty xăng dầu Đồng Nai .................................. 31
2.4.3 Nhận dạng các sự kiện tại Công ty xăng dầu Đồng Nai ........................... 33
2.4.4 Đánh giá rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai ...................................... 35


2.4.5 Đối phó rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai ........................................ 36
2.4.6 Hoạt động kiểm soát tại Công ty xăng dầu Đồng Nai .............................. 44
2.4.7 Thông tin và truyền thông tại Công ty xăng dầu Đồng Nai ...................... 47
2.4.8 Giám sát tại Công ty xăng dầu Đồng Nai ................................................. 50
2.5 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai ............ 51
2.5.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................ 51
2.5.2 Thiết lập mục tiêu ...................................................................................... 52
2.5.3 Nhận dạng các sự kiện .............................................................................. 52

2.5.4 Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 53
2.5.5 Đối phó rủi ro ............................................................................................ 53
2.5.6 Hoạt động kiểm soát.................................................................................. 55
2.5.7 Thông tin và truyền thông ......................................................................... 56
2.5.8 Hoạt động giám sát.................................................................................... 57
KẾT UẬ C ƢƠ G II ........................................................................................... 58
C ƢƠ G III: MỘT SỐ GIẢI P ÁP
ỘI BỘ T EO

OÀ T IỆ

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT

ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO TẠI CÔ G TY XĂ G DẦU

ĐỒ G NAI ................................................................................................................... 59
3.1 Quan điểm xây dựng các giải pháp tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai .............. 59
3.2 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro
tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai ............................................................................. 59
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện về môi trường kiểm soát ......................................... 59
3.2.1.1 Thay đổi tư duy rủi ro kinh doanh theo hướng tích cực ...................... 59
3.2.1.2 Thiết kế bảng mô tả công việc gắn với từng vị trí cụ thể, tổ chức thi
tuyển tay nghề thường xuyên ........................................................................... 60
3.2.1.3 Giảm áp lực kinh doanh xăng dầu: ...................................................... 61
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện về thiết lập mục tiêu ................................................. 62
3.2.2.1 Định kỳ xem xét mục tiêu chấp nhận được để làm nền tảng xây dựng
mục tiêu kinh doanh phù hợp doanh nghiệp .................................................... 62
3.2.2.2 Xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn mang tính chiến lược phù hợp
tình hình kinh doanh tại doanh nghiệp ............................................................. 62
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện về đánh giá rủi ro .................................................... 63

3.2.4 Giải pháp hoàn thiện về đối phó rủi ro ...................................................... 63


3.2.5 Giải pháp hoàn thiện về nhận dạng các sự kiện ........................................ 66
3.2.6 Giải pháp hoàn thiện về hoạt động kiểm soát ........................................... 67
3.2.6.1 Kiểm soát về quá trình đặt hàng, thanh toán, nhập xuất kho
xăng dầu ........................................................................................................... 67
3.2.6.2 Kiểm soát hoạt động kế toán .............................................................. 70
3.2.7 Giải pháp hoàn thiện về thông tin và truyền thông ................................... 71
3.2.8 Giải pháp hoàn thiện về giám sát .............................................................. 72
4.1 Kiến nghị .......................................................................................................... 73
4.1.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo Công ty ......................................................... 73
4.1.2 Kiến nghị với các phòng ban..................................................................... 74
KẾT UẬ C ƢƠ G III ......................................................................................... 75
KẾT UẬ .................................................................................................................. 76


DA

MỤC CÁC C Ữ VIẾT TẮT

BGĐ

:Ban giám đốc

COSO

:Committee of Sponsoring Organization

CP


:Cổ phần

DN

:Doanh nghiệp

DNNN

:Doanh nghiệp nhà nước

KSNB

:Kiểm soát nội bộ

QTRR

:Quản trị rủi ro

TĐXD

:Tập đoàn Xăng dầu

TNDN

:Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

:Trách nhiệm hữu hạn



DA

MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢ G BIỂU

Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty Xăng dầu Đồng Nai ........................................... 20
Sơ đồ 2.2 Kênh phân phối tại Phòng Kinh doanh .................................................... 46
Bảng biểu:
Bảng 2.1 Kết quả khảo sát về triết lý và phong cách điều hành ............................... 25
Bảng 2.2 Kết quả khảo sát Hội đồng quản trị .......................................................... 27
Bảng 2.3 Kết quả khảo sát Tính chính trực và giá trị đạo đức ................................. 28
Bảng 2.4 Kết quả khảo sát Năng lực cán bộ công nhân viên ................................... 29
Bảng 2.5 Kết quả khảo sát Cơ cấu tổ chức, phân chia trách nhiệm và quyền hạn ... 30
Bảng 2.6 Kết quả khảo sát Thiết lập mục tiêu .......................................................... 31
Bảng 2.7 Năng suất lao động bình quân 6 tháng năm 2015 ..................................... 32
Bảng 2.8 Chỉ tiêu tài chính 2011-2014 ..................................................................... 33
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát Nhận dạng các sự kiện .................................................. 33
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát đánh giá rủi ro ............................................................. 35
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát Phản ứng rủi ro ............................................................ 36
Bảng 2.12 So sánh giá giữa các đối thủ tháng 05/2012............................................ 37
Bảng 2.13 So sánh giá giữa các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn Đồng Nai 2011 .... 41
Bảng 2.14 Kết quả khảo sát Hoạt động kiểm soát.................................................... 44
Bảng 2.15 Kết quả khảo sát Thông tin và truyền thông ........................................... 47
Bảng 2.16 Kết quả khảo sát Giám sát....................................................................... 50
Bảng 3.1 Thống kê hao hụt....................................................................................... 69


DA


MỤC CÁC P Ụ ỤC

Phụ lục 1: Danh sách người được khảo sát
Phụ lục 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính
Phụ lục 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Phụ lục 4: Kết quả khảo sát thống kê theo số lượng
Phụ lục 5: Kết quả khảo sát thống kê theo tỷ lệ %
Phụ lục 6: Sơ đồ1.Quy trình thay đổi tư duy về rủi ro kinh doanh theo hướng tích cực
Phụ lục 6: Sơ đồ 2. Quy trình chuẩn hóa bảng mô tả công việc cho từng vị trí cụ thể
Phụ lục 6: Sơ đồ 3. Xem xét định kỳ mức độ rủi ro chấp nhận được
Phụ lục 6: Sơ đồ 4. Quy trình xây dựng cơ chế nhận diện rủi ro các yếu tố trong và
ngoài doanh nghiệp
Phụ lục 6: Sơ đồ 5. Đẩy mạnh thị trường, quảng cáo tiếp thị, tiếp tục xây dựng thương
hiệu Petrolimex Dong Nai
Phụ lục 6: Sơ đồ 6. Đo lường sự hài lòng của khách hàng


1
P Ầ MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trên thị trường tình hình kinh tế ngày một khó khăn hơn nên các doanh
nghiệp rất quan tâm tới hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động kinh doanh, hoạt động
kế toán ở doanh nghiệp. Khi các Công ty kiểm toán kiểm tra hầu như các doanh nghiệp
không thể không tránh khỏi sai sót trọng yếu. Tuy nhiên để sai sót trọng yếu ngày một
ít đi, để các con số có độ tin cậy cao và chuẩn xác, các bước hạch toán đúng với
nguyên tắc chuẩn mực kế toán hơn thì một số công ty đã bắt đầu đưa ra một bộ phận
kiểm soát để hạn chế sai sót có thể xảy ra là hệ thống kiểm soát nội bộ. Ngoài ra tùy
vào mức độ sai sót, mức độ rủi ro, xác định rủi ro để đối phó rủi ro nếu có thể xảy ra.
Nên sự kiểm soát hữu hiệu phụ thuộc rất nhiều vào môi trường kiểm soát, và nó được

xem là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ để đảm bảo tính liên
hoàn chính xác số liệu kế toán cho hoạt động kinh doanh cũng như kế toán.
Để đảm bảo cơ chế tuân thủ theo hệ thống quản lý tài chính, và nhằm đảm bảo
người sử dụng báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai. Hệ
thống kiểm soát nội bộ giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro đồng thời việc xác định các
rủi ro chính hay mức trọng yếu. Các nhà quản lý doanh nghiệp cũng phải đánh giá khả
năng chấp nhận rủi ro. Việc đánh giá rủi ro này rất quan trọng đối với việc sống còn
của doanh nghiệp. Các nhà quản lý doanh nghiệp phân tích được điểm hòa vốn hay
mức trọng yếu có thể chấp nhận được để không xảy ra việc thua lỗ không có lợi nhuận
để giảm thiểu các rủi ro. Sau cùng là việc quyết định chọn giải pháp tối ưu phòng
ngừa, kiểm soát rủi ro, kiểm tra thông tin chặt chẽ, hỗ trợ luật pháp và các quy định
liên quan. Nên học viên đã chọn đề tài: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo
hướng quản trị rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận hệ thống kiểm soát nội bộ COSO 2004 và các yếu tố
cấu thành đến hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro để làm cơ sở để
đánh giá thực trạng hoạt động hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại
Công ty Xăng dầu Đồng Nai.
Và cuối cùng đưa ra ưu nhược điểm và các nguyên nhân hạn chế có được giải
pháp hiệu quả.


2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro và các yếu tố cấu thành nên hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản
trị rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai.
3.2 Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và trong phạm vi khuôn khổ
của luận văn nên việc nghiên cứu sẽ được giới hạn như sau:
* Về không gian: Nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực hoạt động

các ngành kinh doanh xăng dầu. Phạm vi của luận văn mang tính ứng dụng tại Công ty
Xăng dầu Đồng Nai và các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Đây là một sự
hạn chế trong luận văn, sau này nếu có điều kiện sẽ nghiên cứu sâu hơn ở các ngành
vừa kinh doanh vừa sản xuất để có tính ứng dụng nhiều hơn.
* Về thời gian: Số liệu phân tích chủ yếu là các số liệu được cập nhật đến năm
2014
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu lịch sử hình thành COSO 2004; 8 yếu
tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ: Môi trường kiểm soát; Thiết lập mục tiêu;
Nhận dạng các sự kiện; Đánh giá rủi ro; Đối phó rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông
tin và truyền thông; Giám sát.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp được tác giả sử dụng là phương pháp nghiên cứu định tính, điều
tra khảo sát. Bên cạnh đó sử dụng phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, xử lý số
liệu từ dữ liệu phỏng vấn câu hỏi các phòng ban liên quan, bộ phận liên quan để đánh
giá, phân tích và đưa ra những ưu điểm, nhược điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
Công ty Xăng dầu Đồng Nai . Từ đó, đề ra một số giải pháp theo hướng quản trị rủi ro
nhằm nâng cao vai trò trách nhiệm để tìm ra biện pháp nhằm báo cáo tài chính minh
bạch hơn.
5.Tổng quan nghiên cứu các luận văn liên quan đến đề tài
Tóm lƣợc một số đề tài nghiên cứu trƣớc đây:
Đề tài: “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu tổng hợp Bình Phước (BIGIMEXCO) của tác giả Nguyễn Thành Long năm
2014”.
Tác giả đã xây dựng nền tảng nghiên cứu có phạm vi rộng , tổng hợp số liệu, mô
tả lại thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty, từ đó đưa ra một số giải pháp


3
nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ, thiết kế và xây dựng hoàn chỉnh các chính
sách cụ thể chi tiết cho từng bộ phận, bộ máy các phòng ban. Để từ đó giảm thiểu sai

sót và gian lận tài chính hạn chế giao dịch tiền mặt, đồng thời không thực hiện nhiều
công việc liên quan tới một quy trình.
Ưu điểm: Nghiên cứu phạm vi rộng, xây dựng chính sách cụ thể chi tiết từng bộ
phận. Đưa ra giải pháp giảm thiểu sai sót gian lận.
Nhược điểm: Nghiên cứu khảo sát số lượng ít 50 phiếu khảo sát. Khi đưa ra ý
kiến chưa sâu vào được nội dung, và tác giả Nguyễn Thành Long không trực tiếp làm
lại Công ty là một hạn chế.
Đề tài: “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Đồng Tâm
của tác giả Nguyễn Thị Thanh Hương năm 2014”
Tác giả đã tiến hành khảo sát thực trạng phân tích, đánh giá rủi ro liên quan tới
kế toán, ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính công ty. Đồng
thờitác giả đã đưa ra các giải pháp trọng yếu giúp Công ty đạt được mục tiêu đặt ra. Và
quan trọng là xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và có kết quả
khả thi. Tuy nhiên khi thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ phải cân nhắc mối quan hệ
chi phí và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ mang lại.
Ưu điểm: Tác giả dùng SPSS chạy số liệu, phân tích được số liệu mức độ trọng
yếu giúp Công ty đạt được mục tiêu đạt ra. Có kết quả khả thi.
Nhược điểm: Tác giả phải cân nhắc chi phí và hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ
mang lại.
Đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro hoạt động
tại Công ty TNHH Happy Cook của tác giả Lê Y Uyên năm 2013”
Tác giả đã nghiên cứu doanh nghiệp theo điều kiện đặc thù của doanh nghiệp là
sản xuất và kinh doanh làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo ra lợi nhuận
tối ưu cho doanh nghiệp. Nhưng không tránh khỏi những rủi ro cung cấp nguyên vật
liệu không đúng và việc thanh toán còn trễ hạn. Bằng các phương pháp sơ đồ xuất
nhập hàng, thống kê năng suất sản phẩm, các bảng câu hỏi tập trung hoạt động kinh
doanh và sản xuất, số tồn kho cuối đầu kỳ.Từ đó, tác giả đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện nội dung trên tại Công ty TNHH Happy Cook.
Ưu điểm: Tác giả thiết kế chi tiết sơ đồ nhập xuất hàng rất cụ thể, nghiên cứu đặc
thù của doanh nghiệp sản xuất nhằm tạo ra lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp.



4
Nhược điểm: Tác giả nghiên cứu mảng sản xuất, có rủi ro cung cấp nguyên vật
liệu không đúng và bị thanh toán tiền hàng trễ hạn.
6.Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Để vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ trôi chảy là việc quan trọng giúp doanh
nghiệp hạn chế được sai sót hay những vi phạm về quy định của Nhà nước ban hành
đồng thời phát hiện được gian lận hoặc bị thất thoát tài sản. Việc sử dụng báo cáo tài
chính hay nội bộ trở nên trung thực, hợp lý hơn. Người quản lý phải xây dựng chuẩn
mực đạo đức và có thái độ đúng mực với hoạt động liên quan đến số liệu với mọi bộ
phận quản lý, chi tiết hạch toán trong đơn vị. Qua đề tài này, tác giả đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị
rủi ro mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
7.Kết cấu của đề tài
MỞ ĐẦU
Chương I: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ tiếp cận theo hướng quản
trị rủi ro của doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng quản trị rủi ro tại
Công ty Xăng dầu Đồng Nai
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ theo hướng
quản trị rủi ro tại Công ty Xăng dầu Đồng Nai.
KẾT LUẬN


5
C ƢƠ G I
CƠ SỞ Ý UẬ VỀ

Ệ T Ố G KIỂM SOÁT ỘI BỘ TIẾP CẬ T EO


ƢỚ G QUẢ TRỊ RỦI RO CỦA DOA

G IỆP

1.1. Định nghĩa kiểm soát nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Sự hình thành và phát triển lý thuyết kiểm soát nội bộ
1.1.1.1 Định nghĩa kiểm soát nội bộ
Để có những phương pháp và chính sách ngăn chặn gian lận, giảm thiểu các sai
sót và có những hiệu quả hoạt động tốt hơn thì COSO đã được thành lập và nghiên cứu
về kiểm soát nội bộ đồng thời giúp các doanh nghiệp xây dựng hệ thống kiểm soát nội
bộ hữu hiệu nhất. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo quan điểm của COSO 1992
nhìn nhận một cách khá toàn diện và tổng quát, khái niệm ứng dụng rộng rãi trên thế
giới đã công bố rộng rãi dưới tiêu đề Kiểm soát nội bộ-Khuôn khổ hợp nhất ( Internal
Control – Intergrated Framework ) như sau: “ Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi
phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết
lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây:
(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động
(2) Sự tin cậy của báo cáo tài chính
(3)Sự tuân thủ pháp luật và các quy định. ( Bộ môn Kiểm Toán- Trường Đại học
Kinh tế TPHCM,2010 )
1.1.1.2 Định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ là các hoạt động, kế hoạch, thủ tục kiểm soát do
doanh nghiệp đề ra hoạt động hiệu quả tuân thủ theo quy định pháp luật đặt ra.
Theo Liên đoàn kế toán quốc tế ( The International Federation of Accoutant –
IFAC ) thành lập ngày 07/10/1977 theo sự thỏa thuận 63 tổ chức kế toán chuyên
nghiệp ở 49 nước. Tính đến tháng 12/1990, Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban
hành 31 chuẩn mực gồm khái niệm, phương pháp xác định, phương pháp hạch toán.
Trong đó hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa như sau: “ Hệ thống kiểm soát
nội bộ là kế hoạch của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà các

nhà quản lý doanh nghiệp tuân theo. Hệ thống kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà
quản lý đạt được mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả
kể cả việc tôn trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai


6
phạm và gian lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời,
đáng tin cậy”.
Hệ thống kiểm soát nội bộ có mối quan hệ liên kết mật thiết tất cả hoạt động của
doanh nghiệp để thực hiện mục tiêu chung đảm bảo tính tuân thủ, hiệu quả và thông
tin Báo cáo tài chính đáng tin cậy nhất.
Từ định nghĩa trên, hệ thống kiểm soát nội bộ được hiểu như sau:
- Kiểm soát nội bộ là một chuỗi hoạt động ở các bộ phận, phòng ban liên kết
chặt chẽ với nhau; việc thành lập các quy định, quy chế, điều hành và giám sát nội bộ
phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp. Hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ thống
gồm các thực thể trong mỗi một quy trình được thiết kế cho từng hạng mục công việc
trong mỗi bộ phận, tổ chức khác nhằm mục tiêu bảo vệ tài sản, ngăn chặn gian lận,
đảm bảo chính xác số liệu đồng thời tăng tính hiệu quả bằng cách tiết kiệm thời gian
chi phí nhưng vẫn đảm bảo mục tiêu đề ra cho từng hạng mục công việc.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ là một quá trình giám sát các hoạt động thường
xuyên trong doanh nghiệp đảm bảo hiệu quả, giảm bớt rủi ro gian lận hoặc sai sót, tuân
thủ quy định và sự tin cậy thông tin trên Báo cáo tài chính.
1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro
COSO năm 2004
Mỗi đơn vị đều có sự khác biệt về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ. Trong các
yếu tố phụ thuộc nhiều như tính chất hoạt động khác nhau, quy mô, môi trường văn
hóa mỗi nơi, mục tiêu, tuy nhiên bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ nào cũng phải bao
gồm 8 yếu tố theo khuôn mẫu ERM do tổ chức COSO sau:
-Môi trường kiểm soát
-Thiết lập mục tiêu

-Nhận dạng các sự kiện
-Đánh giá rủi ro
-Phản ứng với rủi ro
-Hoạt động kiểm soát
-Thông tin và truyền thông
-Giám sát


7
1.2.1 Môi trƣờng kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một tổ chức, tác động đến ý
thức của mọi người trong đơn vị, là nền tảng cho các bộ phận khác trong hệ thống
kiểm soát nội bộ.Môi trường kiểm soát chịu ảnh hưởng văn hóa, lịch sử, cách thức
điều hành của tổ chức, cơ cấu tổ chức hoạt động bộ máy, hệ thống quy trình, hệ thống
chính sách nguồn lực nhân sự. Quan điểm do doanh nghiệp thiết lập thông qua xây
dựng và ban hành đưa ra giá trị đạo đức mà các thành viên tuân thủ. Môi trường kiểm
soát gồm các nhân tố chính như sau:
-Triết lý của nhà quản lý về quản trị rủi ro: Triết lý của nhà quản lý được thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý.Trong những hoạt động chiến
lược, khi đối mặt với rủi ro sẽ dễ dàng thấy phong thái, quan điểm của nhà quản lý rõ
ràng hơn.
- Rủi ro có thể chấp nhận: Trong các chiến lược hoạch định ra đều có rủi ro,
nhưng rủi ro xét trên bình diện tổng thể, đơn vị sẵn sàng chấp nhận mức độ rủi ro để
theo đuổi giá trị mang lại. Các chiến lược khác nhau thì có những mức độ rủi ro khác
nhau.Khi mức rủi ro chấp nhận được sẽ giúp cho nhà quản lý có nhiều sự lựa chọn
nằm trong giới hạn cho phép có thể chấp nhận mức rủi ro.
- Hội đồng quản trị: Đứng đầu bộ máy nhân sự doanh, đây là bộ phận quan trọng
và ảnh hưởng rất quan trọng đến những yếu tố khác. Doanh nghiệp có thành công hay
không chính nhờ vào người đi đầu giám sát quản lý những mục tiêu chiến lược, những
kế hoạch, những hành động để thực hiện được mục tiêu mong muốn. Để đánh giá sự

hữu hiệu của Hội đồng quản trị gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các
thành viên, và mối quan hệ giữa họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc
lập.
- Tính chính trực và các giá trị đạo đức: Yếu tố đầu tiên phụ thuộc vào tính
chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến quá
trình quản trị rủi ro tạo nên sự hữu hiệu của hệ thống quản trị rủi ro. Trong đơn vị đều
phải xây dựng những chuẩn mực, đạo đức, cư xử đúng đắn để các thành viên tuân thủ
những quy tắc, chuẩn mực. Ban hành quy tắc chuẩn mực cho thành viên để tránh các
hành vi thiếu đạo đức, sai trái với pháp luật.


8
- Đảm bảo về năng lực: Nhân viên cần có đủ năng lực, kỹ năng hiểu biết được
nhiệm vụ yêu cầu công việc của đơn vị để thực hiện được công việc được giao hiệu
quả.
- Cơ cấu tổ chức: Là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận,
phòng ban trong đơn vị. Sự sắp xếp bộ máy phù hợp là cơ sở cho việc điều hành, kiểm
soát và giám sát để thực hiện các mục tiêu. Trong các đơn vị đều mô tả cơ cấu tổ chức
sơ đồ, để xây dựng cơ cấu tổ chức tùy thuộc vào tính chất hoạt động đơn vị để phản
ánh được các mối quan hệ, trách nhiệm từng bộ phận. Với công việc kiểm soát phải
xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn kiểm soát các cấp kiểm soát trong đơn vị như nhiệm
vụ, quyền hạn phòng tổ chức, kinh doanh, kế toán, ban lãnh đạo trong việc kiểm soát
tài sản, xuất nhập hàng kinh doanh.
- Cách thức phận định quyền hạn và trách nhiệm: Trong cơ cấu tổ chức phân
chia từng bộ phận, từng bộ phận đều có những quyền hạn và trách nhiệm cụ thể. Từng
thành viên trong mỗi phòng ban, bộ phận đều được hiểu họ được đảm nhiệm phần
mảng công việc, nhiệm vụ cụ thể, hoạt động của họ ảnh hưởng tới phòng, tới con số
của thành viên khác trong nhiệm vụ mục tiêu hướng tới.
- Chính sách nhân sự: Nhân lực là tài sản quý giá nhất của một tổ chức, là sức
mạnh mang lại thành công cho đơn vị. Chính sách nhân sự là mối quan tâm của nguồn

nhân lực trong đơn vị. Do vậy, điều rất quan trọng là doanh nghiệp phải xây dựng
được chính sách thích hợp, thỏa đáng kích thích nhân viên tận tâm trong công việc
mang lại hiệu quả cao.Chính sách nhân sự tốt là một công cụ giúp vận hành mục tiêu
hiệu quả của một tổ chức hay đơn vị. Chính sách nhân sự là các chính sách và thủ tục
của nhà quản lý về việc tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, khen
thưởng, kỷ luật nhân viên.
1.2.2 Thiết lập mục tiêu
Mục tiêu tuy không phải là một bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ nhưng
việc thiết lập các mục tiêu là điều kiện trước tiên để nhận dạng, đánh giá và phản ứng
với rủi ro. Việc một sự kiện có thể trở thành rủi ro quan trọng đối với đơn vị hay
không phụ thuộc vào mức độ tác động tiêu cực của nó đến mục tiêu của đơn vị.
Mục tiêu được thiết lập đầu tiên ở cấp độ mục tiêu chiến lược, từ đó đơn vị xây
dựng các mục tiêu liên quan như các mục tiêu hoạt động, mục tiêu Báo cáo tài chính
và mục tiêu tuân thủ.


9
-Mục tiêu chiến lược: là những mục tiêu cấp cao của đơn vị, các mục tiêu này
phù hợp và ủng hộ cho sứ mạng mà đơn vị đã đề ra. Nó thể hiện lựa chọn của nhà
quản lý về cách thức đơn vị tạo lập giá trị cho chủ sở hữu của mình.
- Mục tiêu hoạt động: các mục tiêu này liên quan đến sự hữu hiệu và hiệu quả
hoạt động tại đơn vị, bao gồm cách thức hoạt động của đơn vị, lợi nhuận và việc bảo
vệ nguồn lực như thế nào. Dưới mỗi mục tiêu hoạt động cơ bản thì đơn vị có thể xây
dựng các mục tiêu nhỏ để đảm bảo được sự hữu hiệu và hiệu quả mà mục tiêu mang
lại trong các hoạt động để đi tới mục tiêu cao nhất của đơn vị.
- Mục tiêu báo cáo tài chính: Để có thông tin chính xác và đầy đủ nhất thì mục
tiêu báo cáo tài chính gắn liền với sự trung thực và đáng tin cậy. Việc báo cáo đáng tin
cậy cung cấp cho nhà quản lý thông tin đầy đủ, chính xác liên quan tới thông tin được
công bố ra bên ngoài cũng như cơ quan chức năng liên quan.
- Mục tiêu tuân thủ: Đơn vị phải kiểm soát các hoạt động của mình phù hợp với

luật pháp, quy định của Nhà nước cũng như chuẩn mực mà đơn vị đưa ra. Mục tiêu
tuân thủ liên quan đến tuân thủ luật pháp, quy định Nhà nước và chấp hành các chính
sách thủ tục tại đơn vị.
Sự phân loại các mục tiêu giúp cho các đơn vị có thể kiểm soát được mọi
phương diện của đơn vị. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu có thể cung cấp một
sự đảm bảo hợp lý đạt được các mục tiêu báo cáo tài chính đáng tin cậy và mục tiêu về
sự tuân thủ pháp luật và các quy định.Tuy nhiên, đối với mục tiêu hoạt động thì không
phụ thuộc hoàn toàn vào các biện pháp kiểm soát của đơn vị. Khi đơn vị quyết định sai
lầm hay có những sự kiện bên ngoài thì kiểm soát nội bộ không thể ngăn chặn được, vì
vậy sẽ làm cho đơn vị không thể thực hiện được các mục tiêu đã đặt ra.
1.2.3

hận dạng các sự kiện

Sự kiện là những gì xảy ra bên ngoài hoặc bên trong của một tổ chức, ảnh hưởng
đến việc thực hiện quản lý rủi ro trong doanh nghiệp để đạt được mục tiêu tổ chức đó.
Sự kiện tiềm tàng: là biến cố bắt nguồn từ bên trong hoặc bên ngoài đơn vị ảnh
hưởng đến việc thực hiện mục tiêu của đơn vị. Một sự kiện có thể có ảnh hưởng tích
cực hoặc tiêu cực đến đơn vị và có thể cả hai.
Các nhân tố cần xem xét trong quá trình nhận dạng sự kiện: Có nhiều yếu tố hay
sự kiện liên quan tác động đến mục tiêu của đơn vị. Những sự kiện liên quan như thiên
nhiên, động đất, hỏa hoạn, thiên tai..ảnh hưởng tới cơ sở vật chất, có thể ảnh hưởng tới


10
nguồn nhân lực đơn vị. Hay các sự kiện chính trị, rất nhiều doanh nghiệp theo dõi các
hoạt động của chính phủ có liên quan đến hoạt động của mình và tầm ảnh hưởng như
thế nào. Ngoài ra có những sự kiện thay đổi dân số, tập quán xã hội và một số thay đổi
khác ảnh hưởng đến doanh nghiệp và khách hàng.Các doanh nghiệp luôn nhận thấy
những cải tiến kỹ thuật không ngừng.Những tiến bộ kỹ thuật đồi hỏi có quy trình nhận

diện rủi ro một cách chính thức. Doanh nghiệp có thể gặp phải những trường hợp một
sự kiện xuất hiện và một sự kiện khác đồng thời xuất hiện. Cũng như nhiều nhân tố
khác, các nhân tố rủi ro có thể không được xác định ngay lập tức và đôi khi các sự kiện
này có thể bị bỏ qua cho đến khi nhận thấy đó là những nhân tố rủi ro gắn liền với sự
thay đổi quy trình trong doanh nghiệp. Nên việc phân biệt cơ hội và rủi ro trong sự
kiện tiềm tàng là vấn đề hết sức quan trọng, ảnh hưởng tới việc thay đổi điều chỉnh
hợp lý về kế hoạch chiến lược doanh nghiệp.
1.2.4 Đánh giá rủi ro
Mỗi công việc trong đơn vị đều tiềm ẩn rủi ro trong và rủi ro ngoài.Yếu tố bên
trong như sự quản lý thiếu minh bạch, không coi trọng đạo đức nghề nghiệp, năng lực
thành viên thấp, cơ sở vật chất không phù hợp với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật. Các
yếu tố bên ngoài như sự tiến bộ khoa học kỹ thuật làm thay đổi quy trình vận hành, có
yếu tố chính sách mới làm ảnh hưởng tới giá cả và thị phần. Nên bất cứ kế hoạch nào
hoạch định đều đánh giá rủi ro trước khi công việc được tiến hành. Trong việc đánh
giá rủi ro, đơn vị phải xem xét các sự kiện trong hoàn cảnh cụ thể riêng từng đơn vị,
thận trọng trong việc xác định và phân tích các rủi ro, rủi ro tác động đến nhiều bộ
phận trong đơn vị và đơn vị xem xét tác động tổng thể toàn đơn vị để kiểm soát được
rủi ro.
Cần phân biệt rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát:
-Rủi ro tiềm tàng là rủi ro do thiếu các hoạt động của đơn vị, nhằm thay đổi khả năng
hoặc sự tác động của các rủi ro đó.
-Rủi ro kiểm soát là rủi ro vẫn còn tồn tại sau khi đơn vị đã phản ứng với rủi ro.
1.2.5 Đối phó với rủi ro
Khi đã tiếp cận đến rủi ro, đơn vị xác định phương thức tiếp cận với rủi ro để
phản ứng với rủi ro. Các phương thức đối phó với rủi ro gồm các cách sau:
-Né tránh rủi ro: Với những hoạt động mang tính rủi ro cao thì không nên mạo
hiểm.


11

-Giảm bớt rủi ro: Với những hoạt động giảm thiểu khả năng xuất hiện hoặc mức
độ rủi ro trong quá trình điều hành hoạt động hàng ngày tại đơn vị.
-Chuyển giao rủi ro: Làm giảm mức độ tác động rủi ro và khả năng xuất hiện
bằng cách chia sẻ một phần rủi ro hoặc chuyển giao một phần rủi ro. Ví dụ như mua
bảo hiểm cho tổn thất, sử dụng công cụ về mặt tài chính để dự phòng tổn thất hay hoạt
động thuê ngoài.
-Chấp nhận rủi ro: Doanh nghiệp hoàn toàn không phản ứng hay không hành
động gì trước sự xuất hiện của rủi ro đến hoạt động tại bộ phận đơn vị.
Doanh nghiệp cần phải xây dựng một chiến lược ứng phó rủi ro tổng quát nhất khi tiếp
cận với rủi ro bằng cách sử dụng một trong chiến lược né tránh rủi ro, giảm thiểu rủi
ro, chuyển giao rủi ro hay chấp nhận rủi ro. Đối với mỗi loại rủi ro, cần ước tính khả
năng chiến lược ứng phó sẽ xảy ra giả thiết rủi ro đang xảy ra. Ảnh hưởng của từng rủi
ro đến doanh thu hoặc ảnh hưởng tới các phương án đo lường khác cần thống nhất suốt
quá trình phân tích.
1.2.6

oạt động kiểm soát

Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục kiểm soát đảm bảo các rủi ro
có thể xảy ra kiểm soát được. Các hoạt động kiểm soát có thể diễn ra ở các bộ phận,
phòng ban và phân loại dựa trên yếu tố liên quan như phân chia trách nhiệm đầy đủ,
kiểm soát quá trình xử lý thông tin, bảo vệ tài sản, kiểm tra độc lập việc thực hiện,
phân tích rà soát.
-Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Một tổ chức gồm nhiều bộ phận, phòng ban khác
nhau và làm công việc nhiệm vụ khác nhau. Không để một số thành viên kiêm quá
nhiều công việc hay thành viên chưa giao nhiệm vụ chính công việc. Nên việc phân
chia công việc, chia trách nhiệm rõ ràng cần được phân loại cụ thể cho nhiều bộ phận
và nhiều thành viên trong bộ phận. Khi được phân chia nhiệm vụ cụ thể rõ ràng tạo sự
chuyên nghiệp trong công việc thì việc xảy ra sai sót ít khi xảy ra, nếu xảy ra rất dễ
dàng có thể phát hiện được. Mục đích nguyên tắc này là không để cho cá nhân hay bộ

phận nắm giữ quyền hạn trong các nghiệp vụ. Công việc của thành viên này được
kiểm soát bởi công việc thành viên dựa trên nghiệp vụ và những con số. Phân công
công việc cụ thể, chi tiết làm giảm thiểu rủi ro gian lận đặc biệt nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ của nhân viên. Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm nhằm


12
ngăn ngừa sai phạm cố ý và hành vi lạm dụng quyền hạn. Ví dụ như tách biệt chức
năng xét duyệt nghiệp vụ và bảo quản hàng hóa, giao nhận.
Khi phân chia chức năng từng bộ phận đi đôi với việc phân cấp phê chuẩn, phê
chuẩn chung đối với việc được thực hiện thông qua việc xây dựng các chính sách
chung về những mặt hoạt động cụ thể cho nhân viên cấp dưới tuân thủ, còn phê chuẩn
cụ thể đối với nghiệp vụ riêng biệt và nghiệp vụ có số tiền lớn hay hợp đồng giá trị lớn
do ban lãnh đạo cấp cao duyệt.
-Kiểm soát quá trình xử lý thông tin: Các quá trình xử lý thông tin cần đảm bảo
tính chính xác, đầy đủ và trình tự thủ tục phê duyệt chuẩn xác trong từng nghiệp vụ tại
đơn vị. Cơ chế phân cấp, ủy quyền phải được thiết lập một cách hợp lý cụ thể, rõ ràng.
-Bảo vệ tài sản: Nhằm đảm bảo cho tài sản của doanh nghiệp được bảo vệ một
cách chặt chẽ. Bảo vệ tài sản vất chất bao gồm việc định kỳ tiến hành kiểm kê tài sản ở
mỗi quý hay đối chiếu với số liệu trên sổ sách theo ngày, tháng, quý. Việc bảo vệ tài
sản là hoạt động không tách rời trong giao dịch hàng ngày. Khi chênh lệch xảy ra đều
có biên bản ký nhận, kiểm kê có sự xác nhận rõ ràng. Bảo vệ tài sản nhằm đảm bảo
cho sự tồn tại, chất lượng hay hiện trạng khấu hao tài sản nhằm phục vụ cho hoạt động
kinh doanh ổn định.
-Kiểm tra độc lập việc thực hiện: thực hiện kiểm tra đối chiếu số liệu giữa cá
nhân với cá nhân hoặc đối chiếu số liệu giữa các bộ phận với nhau. Với các đối tượng
kiểm tra thì yêu cầu các thành viên khi thực hiện việc kiểm tra phải hoàn toàn độc lập.
Các thành viên, các bộ phận thường xuyên, liên tục kiểm tra về kết quả thực hiện công
việc nghiệp vụ của mình xem xét đối chiếu số liệu độc lập với nhau.
-Phân tích rà soát: Xem xét lại những công việc nghiệp vụ đã thực hiện bằng

cách đối chiếu các số liệu, dự toán, các dữ liệu không liên quan như những thông tin
có tính chất tài chính đồng thời xem xét mối liên hệ để đánh giá quá trình thực hiện.
Kiểm tra xem trong quá trình thực hiện có điều gì bất thường xảy ra để đi đến đánh giá
quá trình thực hiện, nếu xảy ra thì sẽ tìm ra nguyên nhân và khắc phục lại.
1.2.7 Thông tin và truyền thông
Chất lượng thông tin, số liệu chính xác và quá trình truyền tải thông tin trong tổ
chức hết sức quan trọng.Việc truyền thông phải chính xác, kịp thời, đầy đủ, tin cậy dễ
dàng nắm bắt và quá trình xử lý thông tin đúng chức năng người có thẩm quyền.
Thông tin truyền thông được cung cấp qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin là


13
một phần của hoạt động kinh doanh. Ngoài việc thu thập thông tin để đưa ra việc quyết
định cho kiểm soát còn đưa ra các chiến lược kinh doanh. Mọi thông tin đều dùng
nhiều mục tiêu khác nhau, để lập báo cáo tài chính hay xem xét việc tuân thủ pháp luật
trong kinh doanh doanh nghiệp. Số liệu thông tin sẽ đánh giá được nợ phải thu trên
báo cáo tài chính, xem xét việc tuân thủ pháp luật và các quy định để điều hành hoạt
động doanh nghiệp. Các doanh nghiệp dễ dàng truy cập hoặc xuất số liệu cần báo cáo
trên hệ thống thông tin một cách kịp thời, số liệu chính xác nhất. Hệ thống thông tin
phải thay đổi phù hợp với nhu cầu và đáp ứng được mục tiêu mới của doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin hỗ trợ tốt cho chiến lược kinh doanh đồng thời có sang kiến mang
tính chiến lược để áp dụng hệ thống thông tin vào hoạt động kinh doanh.
Với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, đa số các doanh nghiệp sử dụng hệ thống thông
tin đưa sản phẩm tiếp cận với khách hàng dễ dàng hơn.Ngoài ra hệ thống thông tin kết
nối các phần mềm liên kết chương trình hệ thống thông tin cung cấp số liệu, ghi nhận
nghiệp vụ hạch toán kịp thời. Đưa số liệu vào hệ thống thông tin, các nghiệp vụ phát
sinh hay cập nhật số liệu hàng tồn kho dễ dàng cho việc báo cáo tổng hợp. Việc cài đặt
thêm hệ thống thông tin mới áp dụng dựa trên hệ thống thông tin cũ hay gỡ bỏ hệ
thống thông tin cũ và cài đặt hoàn toàn hệ thống thông tin mới vào, đó là vấn đề cần
nghiên cứu sâu giữa hai hệ thống để doanh nghiệp có ứng dụng dễ dàng truy cập.

Truyền thông là việc trao đổi và truyền đạt lại những thông tin cần thiết đến các
bên có liên quan trong và ngoài doanh nghiệp.
-Đối với bộ phận bên trong: Những thành viên nắm giữ trách nhiệm về mảng tài
chính và kinh doanh cần nhận được thông báo từ người quản trị cấp cao nhất để thực
hiện công việc. Các thành viên phải hiểu rõ được công việc của mình sẽ ảnh hưởng
đến thành viên khác. Phân chia trách nhiệm công việc rõ ràng để hạn chế được các vấn
đề bất lợi ảnh hưởng tới mục tiêu của doanh nghiệp.
-Đối với bộ phận bên ngoài: Đối tượng bên ngoài cần hiểu rõ một số quy định
của doanh nghiệp khi làm việc với doanh nghiệp. Các đối tượng bên ngoài như cơ
quan quản lý nhà nước, ngân hàng. Một số cơ quan chức năng như Cục thuế, kiểm
toán nhà nước, kiểm toán độc lập khi thực hiện kiểm toán tuân thủ sẽ phát hiện ra các
điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ tùy vào mức trọng yếu.


14
1.2.8 Giám sát
Giám sát là một quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ
theo thời gian. Trong hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp đều có các hoạt động
giám sát như quản lý việc thường ngày, hoạt đọng các thành viên thực hiện trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ hàng ngày. Mức độ thường xuyên của việc giám sát định kỳ
phụ thuộc chủ yếu vào việc đánh giá rủi ro và sự hữu hiệu của hoạt động giám sát
thường xuyên. Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ.
-Giám sát thường xuyên: hoạt động tiến hành diễn ra hàng ngày mang lại hiệu
quả cao. Như các báo cáo hoạt động tài chính, báo cáo kế toán giúp giám sát thường
xuyên tại doanh nghiệp. Giám sát cơ cấu tổ chức sẽ tìm ra khuyết điểm hệ thống. Hay
việc đối chiếu giữa số liệu ghi chép về tài sản trên sổ sách với số liệu tài sản thực tế.
-Giám sát định kỳ: được thực hiện thông qua các cuộc kiểm toán định kỳ do kiểm
toán viên nội bộ, hoặc do kiểm toán viên độc lập thực hiện. Trong một số tình huống
như có sự thay đổi người quản lý hay cách thay đổi chiến lược kinh doanh, hoặc sự sắp
xếp lại nhân sự chủ chốt thì giám sát định kỳ thường được thực hiện. Phạm vi đánh giá

tùy thuộc vào mục tiêu cần quan tâm như hoạt động hay báo cáo tài chính.
ợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng

1.3

quản trị rủi ro
1.3.1

ợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ theo hƣớng quản trị rủi ro

Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh mang lại cho doanh nghiệp lợi ích
sau:
- Một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh giúp hạn chế và ngăn ngừa những
rủi ro không cần thiết hay những thiệt hại không đáng có.
- Trong hoạt động kinh doanh, đầu tư sẽ có số liệu đảm bảo tính liên hoàn chính
xác của các số liệu tài chính, kế toán.
- Nhằm ngăn chặn hành vi gian lận, tham nhũng, lợi dụng nguồn lực doanh
nghiệp.
- Đảm bảo cơ chế vận hành minh bạch, hiệu quả trong quản lý điều hành.
- Đảm bảo cơ chế và các nghiệp vụ tuân thủ theo quan điểm điều hành.
- Đặt nền móng cho việc vận hành, cải tiến hệ thống quản lý khi doanh nghiệp
mở rộng ngành nghề, tăng trưởng về quy mô.


×